LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty
TNHH vận tải thương mại Hồng Hải”, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, của các
cán bộ công nhân viên trong Công ty vận tải thương mại Hồng Hải, đặc biệt là
sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Ths. Mai Quyên, đến nay khóa luận đã
hoàn thành.
Mặc dù đã rất cố gắng song hoạt động tài chính là hoạt động phức tạp,
phạm vi nghiên cứu rộng và bản thân em lại thiếu nhiều kinh nghiệp thực tiễn
nên trong bài báo cáo này có thể cịn nhiều sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để sự hiểu biết của em về vấn các
vấn đề của nền kinh tế được toàn vẹn hơn.
Nhân dịp này, em xin trân trọng bày tỏ long biết ơn sâu sắc đến giảng viên
Ths.Mai Quyên, các thầy cô giáo trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh,
cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên Công ty TNHH vận tải thương mại
Hồng Hải đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Xuân Hòa
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ v
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1.Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1.Mục tiêu tổng quát........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4.Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 2
5.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 3
5.2. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................... 3
6.Kết cấu của khóa luận ........................................................................................ 3
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................. 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính trong doanh nghiệp. ................................ 4
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................... 4
1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp ........................................................... 4
1.1.3.Vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 5
1.1.4..Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................... 6
1.2. Phân tích tài chính ......................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................... 7
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh nghiệp ..................................... 7
1.2.3. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính ............................... 7
1.2.4. Quy trình và các phương pháp phân tích .................................................. 10
1.2.5.Nội dung phân tích tình hình tài chính ...................................................... 12
1.2.5.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ...................................... 12
1.2.6. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính ......................................... 13
ii
1.2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................................... 14
CHƯƠNG IIĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN
TẢITHƯƠNG MẠI HỒNG HẢI........................................................................ 18
2.1. Giới thiệu công ty ......................................................................................... 18
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................... 18
2.3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ................................................. 19
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH vận tải thương mại HồngHải. ....... 20
2.5 . Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của cơng ty ............................................. 21
2.5.1. Tình hình sử dụng nguồn lực của công ty ................................................. 21
2.5.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty ....................................... 22
2.6.Thuận lợi và khó khăn của cơng ty ............................................................... 23
2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................... 23
Cơ sở vật chất,thiết bị dụng cụ quản lý đã đáp ứng được nhu cầu của của người
lao động. .............................................................................................................. 23
2.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ................................... 24
CHƯƠNG IIITHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
TNHHVẬN TẢI THƯƠNG MẠI HỒNG HẢI .................................................. 28
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính cơng ty ............................................ 28
3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty ....................... 28
3.2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty ..................................................... 33
3.2.1. Phân tích tình hình độc lập tự chủ về tài chính ......................................... 33
3.2.2 Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty .......................................... 35
3.2.3. Phân tích hiệu quả sự dụng vốn của công ty ............................................. 36
3.3. Một số biện pháp nhằm cải thiện tài chính của cơng ty TNHH vận tải
thương mại Hồng Hải. ......................................................................................... 42
3.3.1. Nhận xét chung.......................................................................................... 42
3.3.2. Một số biện pháp nhằm cải thiện tài chính của cơng ty ............................ 44
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của công ty .................................................. 22
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động SXKD bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2015- 2017
............................................................................................................................. 26
Bảng 3.1.Tình hình tài sản của cơng ty .............................................................. 29
Bảng 3.2 . Tình hình kết cấu và sự biết động nguồn vốn của Cơng ty ............... 32
Bảng 3.3. Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của cơng ty.............................. 34
Bảng 3.4 . Tình hình thừa thiếu vốn của công ty ................................................ 35
Bảng 3.5. Hiệu quả vốn cố định của công ty 2015 – 2017 ................................. 37
Bảng 3.6. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 2015 - 2017 .................................... 39
Bảng 3.7. Tình hình các khoản phải thu phải trả của công ty 2015 -2017 ......... 41
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ...................................................... 20
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
Diễn giải
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
VKD
Vốn kinh doanh
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
VLĐ
Vốn lưu động
VCĐ
Vốn cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
NPT
Nợ phải trả
VCSH
Vốn chủ sở hữu
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta
từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ
trọng công ngiệp và dịch vụ cao, dựa vào nền tảng của nền tảng của nền kinh tế
tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế tồn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã
tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều nghành kinh tế phát triển, đồng thời
cũng tiềm ẩn nguy cơ đe dọa tới sự phát triển, cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải
kinh doanh có hiệu quả.Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải ln
nâng cao tính cạnh tranh và phải có chiến lược phát triển khơng ngừng.
Việc quản trị và điều hành doanh nghiệp luôn đặt ra những vấn đề tài
chính mang tính sống cịn. Để giải quyết những vấn đề này, nhà quản trị cần
nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề lành mạnh
hóa tình hình tài chính doanh nghiệp hiện đang là đối tượng quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp dưới mọi hình thức sở hữu.
Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án
hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu
để ổn định và tăng cường tình hình tài chính nâng cao chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp.
Như vậy việc phân tích tình hình tài chính rất quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp cũng như Công ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải,tổ 3- khu
6B -P. Hồng Hà - TP. Hạ Long- Quảng Ninh.Công ty TNHH vận tải thương mại
Hồng Hải đang ngày một phát triển cũng như khẳng định vị thế của mình trong
lĩnh vực thương mại. Đảm bảo khả năng thanh tốn ln trong sạch, vững mạnh
là điều kiện kiên quyết để phát triển công ty.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải em đã quyết định chọn đề tài
1
:Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng
Hải,Quảng Ninh, làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty TNHH vận
tải thương mại Hồng Hải, từ đó đưa ra mộ số biện pháp chủ yếu góp phần cải
thiện tình hình hình tài chính của cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
- Phân tích được những đặc điểm cơ bản của công ty TNHH vận tải thương
mại Hồng Hải.
- Đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của cơng ty TNHH vận tải
thương mại Hồng Hải.
- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu góp phần cải thiện tình hình tài chính
của cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Tình hình tài chính của cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu liên quan đến nội dung khóa luận được
thu thập trong ba năm 2015, 2016, 2017
- Phạm vi khơng gian: Khóa luận được nghiên cứu tại công ty TNHH vận
tải thương mại Hồng Hải
- Địa chỉ: Tổ 3 - Khu 6B - P. Hồng Hà - TP.Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Những vấn đề lí luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải.
- Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải.
- Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của cơng ty TNHH
vận tải thương mại Hồng Hải.
2
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Kế thừa kết quả nghiên cứu khóa luận, kết quả nghiên cứu tình hình kinh
doanh của cơng ty, số liệu trên sổ sách báo cáo hoạt động kinh doanh của cơng
ty: Báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh...
5.2. Phân tích và xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê mơ tả dùng để phân tích số liệu nhằm đưa ra các
nhận xét về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty.
+ Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi,
phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chínhnói riêng, xác
định vị trí và xu hướng biến động các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp
cần quan tâm đến tiêu chuẩn để so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
+ Phương pháp phân tích tỷ lệ này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ
của đại lượng tài chính trong mối quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự
biến đổi các đại lượng tài chính.Về ngun tắc, phương pháp này địi hỏi phải
xác định được các ngưỡng, các định mức để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính của
doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải.
Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính tại cơng ty TNHH vận tải
thương mại Hồng Hải.
3
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính là sự vận động của tiền tệ, diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội.Nó
phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn
tài chính thơng qua việc tạo lập hoặc sử dụng quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu
khác nhau của chủ thể khác nhau trong xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây
nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời cũng là nơi thu hút trở lại các nguồn tài
chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn tới đời sống xã
hội, đến sự phát triển hay suy thối của một nền kinh tế.
Tài chính doanh nghiệp là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế dưới dạng
tiền gắn liền với việc hình thành vốn, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Xét trên góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ cấu kinh tế thị trường thì
vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp, đóng khung trong chu kỳ sản xuất
nào đó, mà sự vận động trực tiếp liên quan tới tất cả các khâu của quá trình sản
xuất như sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.
Xét ở phạm vi doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các
mỗi quan hệ kinh tế, quản lý và sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho sản xuất kinh doanh và các nhu cầu cơng ích xã hội.
Hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị thuộc phạm trù bản chất tài
chính doanh nghiệp gồm: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước, các
doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thơng qua nộp thuế, phí, lệ phí
cho ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà
4
nước, mua cổ phiếu, góp vốn liên doanh, cấp trợ giá cho các doanh
nghiệp khi cần thiết… Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp
khác (thể hiện qua trao đổi) và với thị trường tài chính.Mối quan hệ này được
thể hiện thông qua trao đổi mua bán vật tư, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Doanh
nghiệp có lúc là người mua và cũng có lúc là người bán:
Là người mua: Doanh nghiệp mua vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ, trả
lương cho người lao động.
Là người bán: Doanh nghiệp bán sản phẩm, mua hàng hóa,
Biểu hiện của mối quan hệ này là sự luân chuyển vốn trong doanh
nghiệp. Đó là sự luân chuyển vốn giữa các bộ phận của sản xuất kinh doanh như
bộ phận cung ứng thanh toán tài sản, vốn.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên thông qua trả
lương, thưởng và các khoản thu nhập khác cho người lao động.
1.1.3.Vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cụ thể hóa là việc phân
tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là q trình kiểm tra, đối chiếu, so
sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong q khứ nhằm
mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi
ro trong tương lai.
Báo cáo tài chính là những thơng báo tổng hợp nhất về tình hình tài
sản,vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời
là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngồi doanh
nghiệp. Do đó, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm
người khác nhau như quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các
chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người
lao động ...Mỗi nhóm người này có những nhu cầu thơng tin khác nhau.
5
1.1.4..Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1 Chức năng tổ chức vốn
Tổ chức vốn đầy đủ kịp thời giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra nhịp nhàng, liên tục. Đồng thời giúp cho việc sử dụng nguồn vốn một cách
tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở phân bổ vốn một cách hợp lý ở
các giai đoạn luân chuyển. Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn
để xác định nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn, nếu nhu cầu lớn hơn khả năng
về vốn thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn (tìm nguồn vốn tài trợ với chi
phí vốn thấp nhưng đảm bảo có hiệu quả). Nếu nhu cầu nhỏ hơn khả năng về
vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất hoặc tìm kiếm thị trường để đầu
tư mang lại hiệu quả.
Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý sao cho với số vốn
ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.4.2 Chức năng phân phối
Chức năng phân phối được thực hiện dưới 2 hình thức đó là phân phối
bằng hiện vật và phân phối bằng giá trị. Thu nhập bằng tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ, lợi tức cổ phiếu, lãi cho vay, thu nhập khác của doanh
nghiệp được tiến hành phân phối.
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu dùng trong quá trình sản xuất
bao gồm:
Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, nhiên liệu, cơng cụ lao động nhỏ…
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí tiền lương và các khoản phải trích theo lương.
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế
giảm thu), phần còn lại là lợi nhuận trước thuế được phân phối tiếp.
6
1.2. Phân tích tài chính
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính giúp người sử dụng thơng tin đánh giá chính xác khả
năng tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của doanh nghiệp.Bởi vậy, phân
tích tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm đối tượng.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh nghiệp
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn
của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là q trình nhận thức hoạt động kinh doanh,
là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu kinh
doanh.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu trong phục vụ
công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình
hình thực hiện các chế độ, các chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét
việc vay vốn.
1.2.3. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
1.2.3.1.Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính
Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của doanh
nghiệp, đặt trong mối quan hệ so sánh với các doanh nghiệp tiêu biểu cùng
ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm
kỳ sản xuất kinh doanh.
Xem xét và đánh giá tình hình thanh tốn, khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp.
Phát hiện ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa, thiếu vốn và đề
ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
7
1.2.3.2. Mục tiêu phân tích tài chính.
Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các
quyết định kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nhận biết được các tiềm năng
tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể nhận biết
được các mặt tồn tại về tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có cơ sở
để lập kế hoạch về nhu cầu vốn cần thiết cho năm tiếp theo.
Phân tích tình hình tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
là mối quan tâm của nhiều người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ
nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao
động. Mỗi một nhóm người này có nhu cầu thơng tin khác nhau.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân
tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngồi do nhà phân tích
ngồi doanh nghiệp tiến hành. Do đó thơng tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh
nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể
phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm
đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo
vệ mơi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp
kinh doanh có lãi và thanh tốn được nợ.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có thơng tin nhằm
thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tài chính đã qua để tiến hành cân
đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn, trả nợ, rủi ro tài chính của
doanh nghiệp.Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài
chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả
năng thanh tốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính,
tình hình hoạt động về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp.
8
Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động cơng tác quản lý.
Những điều đó tạo ra sự an toàn và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng
tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh từ đó có thể so sánh được
và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Giả sử chúng ta đặt mình vào trường hợp nhà cho vay thì điều đầu tiên
chúng ta cần chú ý cũng sẽ là vốn của chủ sở hữu, nếu như ta thấy khơng chắc
chắn khoản cho vay của mình sẽ được thanh tốn thì trong trường hợp đó doanh
nghiệp gặp rủi ro sẽ khơng có vốn bảo hiểm của họ. Đồng thời ta cũng quan tâm
đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hồn trả
vốn và lãi vay.
Đối với cơ quan nhà nước
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra
các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu
thơng tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến
khách hàng hiện tại và tương lai của họ.
1.2.3.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính.
Thơng tin nội bộ
Trong phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp các thơng tin
kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp là thơng tin cơ bản và quan trọng nhất. Trong
đó các báo cáo tài chính là nguồn tài liệu chủ yếu. Báo cáo tài chính cung cấp
những thơng tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình về kết quả hoạt
động kinh doanh giúp cho việc giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy
động vốn liên quan vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán B01a - DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02 - DNN
Thuyết minh báo cáo tài chính B09 - DNN
9
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03 - DNN
Thơng tin doanh nghiệp
Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp cũng đóng vai trị rất quan trọng trong
phân tích tài chính của doanh nghiệp, sự ổn định, sự tăng trưởng hay suy thoái
của nền kinh tế ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Ngồi ra các thơng
tin về giá cả thị trường, lãi suất, tiến bộ khoa học, các chính sách về kinh tế vĩ
mô của nhà nước... cũng là thơng tin được các nhà phân tích tài chính quan tâm.
1.2.4. Quy trình và các phương pháp phân tích
1.2.4.1.Quy trình phân tích
Phân tích tài chính là cơng việc được thực hiện thường xuyên hoặc định
kỳ tùy thuộc vào nhu cầu thông tin của doanh nghiệp bao gồm 3 bước:
Thu thập thơng tin: Thơng tin chủ yếu dùng để phân tích tài chính của
doanh nghiệp
Xử lý thơng tin: Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu
thập được theo những mục tiêu, tiêu chí và phương pháp nhất định, là cơ sở đưa
những nhận xét, nhận định nguyên nhân so sánh cần thiết theo những yêu cầu
phân tích.
Dự đốn và đưa ra quyết định: Trên sơ sở kết quả và phân tích, các đối
tượng quan tâm có thể đưa ra dự đốn của mình hoặc đưa ra các quyết định cần
thiết về sản xuất kinh doanh về cung cấp, tài trợ hoặc về quản lý.
1.2.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp so sánh
Nguyên tắc: Đảm bảo điều kiện có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính
( thống nhất về khơng gian, thời gian,nội dung, tính chất, đơn vị tính
tốn...)
Gốc so sánh : Gốc về mặt thời gian hoặc không gian
Kỳ phân tích: Kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch.
Giá trị so sánh: Có thể là số tuyệt đối , số tương đối , số bình quân.
Nội dung so sánh:
10
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ
hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp
So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kỳ trức để thấy được
mức độ phát triển của doanh nghiệp.
So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành,
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp mình.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể.So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số
lượng chất lượng tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên
độ kế tốn liên tiếp.
+Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kì phân tích với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y₁ - y₀
Trong đó: y₀: chỉ tiêu kỳ gốc
y₁: chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y: là chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu của năm hiện hành với số liệu
của năm trước để xem xét sự biến động đó, tạo cơ sở để tìm biện pháp khắc phục.
+Phương pháp so sánh số tương đối:
Dựa vào tốc độ phát triển liên hoàn:
Tốc độ phát triển liên hoàn là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
nghiên cứu bất kỳ với trị số của kỳ nghiên cứu đứng liền kề trước nó.
θlh =
x 100(%)
Trong đó:
Yi: Trị số kỳ nghiên cứu sau
Yi-1: Trị số kỳ nghiên cứu trước
ℎ: Tốc độ phát triển liên hoàn
Dựa vào tốc độ phát triển bình quân:
Tốc độ phát triển bình quân là số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên
hồn, nó phản ánh tốc độ phát triển bình quân trong suốt thời gian nghiên cứu.
θbq =
…
11
=
∏
Phương pháp hệ số
Đây là phương pháp truyền thống , được sử dụng phổ biến trong phân tích
tài chính. Khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số
tham chiếu, có thể là trung bình nghành hoặc kỳ trước. Thơng thường các hệ số
tài chính được phân theo nhóm hệ số đặc trưng, bao gồm:
Nhóm hệ số về khả năng thanh tốn
Nhóm hệ số về cơ cấu vốn
Nhóm hệ số về năng lực hoạt động kinh doanh
Nhóm hệ số về khả năng sinh lời
Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính.Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải
xác định được các ngưỡng, các định mức nhận xét, đánh giá các tình hình tài
chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ
tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân
thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm
tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.2.5.Nội dung phân tích tình hình tài chính .
1.2.5.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn phản ánh gía trị của từng bộ phận nguồn vốn hình thành tài
sản so với tổng nguồn vốn, được phản ánh qua chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn .
Công thức:
Yi * 100
Di =
Trong đó:
Yi
Di : Tỷ trọng bộ phận nguồn vốn i
Yi : Giá trị nguồn hình thành vốn loại i
Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn cho phép nhận biết được hình thành phân bổ
nguồn vốn có hợp lý khơng, tình hình độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp
như thế nào, tình hình cơng nợ và tính khẩn trương của việc chi trả công nợ của
doanh nghiệp ra sao.
12
1.2.5.2. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài sản của từng loại tài sản của
từng loại (bộ phận) chiếm trong toàn bộ giá trị tài sản của Doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này biểu hiện bằng tỷ trọng tài sản.
Yi * 100
Di =
Trong đó:
Yi
Di là tỷ trọng tài sản các loại tài sản I (bộ phận i)
Yi là giá trị tài sản loại I (bộ phận i)
Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu của quá trình sản xuất, nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những
tài sản tồn đọng bất hợp lý.
1.2.5.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta thấy được sự dịch chuyển về vốn, nó có
khả năng dự tính hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả
kinh sản xuất kinh doanh đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh
thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ với tổng chi
phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành daonh nghiệp. Trên cơ sở đó
cịn xác định được kết quả sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ trong năm. Như vậy
báo kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kì
nhất định. Nó cung cấp những thơng tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết
quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động.
1.2.6. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính
Độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết các doanh nghiệp cần
phải tự chủ về vốn.
Tỷ suất tài trợ Tttr: phản ánh khả năng đảm bảo về mặt tài chính và khả
năng tự chủ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, Tttr càng cao chứng tỏ
khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp càng lớn do khả năng đảm bảo
về mặt tài chính tốt.
Ý nghĩa của chỉ số này trên thực tế:
13
Tỷ suất này từ 40 - 50% được coi là chấp nhận được
Từ 50 - 80% DN đủ vốn
Từ 10 - 40% DN thiếu vốn , hay khả năng tự chủ về tài chính thấp
Các doanh nghiệp luôn thay đổi tỷ trọng các loại vốn theo xu hướng hợp lý
(kết cấu tối ưu) nhưng kết cấu này ln bị phá vỡ do tình hình đầu tư. Vì vậy nghiên
cứu cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản, tỷ suất tự tài trợ sẽ cung cấp cho các nhà quản
trị tài chính cái nhìn tổng qt về sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Hệ số nợ (Hv):
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình
thành từ vay nợ bên ngồi. Xác định theo công thức:
Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ càng nhỏ chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của doanh
nghiệp là rất tốt và ngược lại.
Hệ số tự tài trợ:
Hệ số tự tài trợlà chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn chủ sở hữu trong
tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp. Xác định theo công thức:
Nguồn vốn CSH
Hệ số tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
Hệ sốtự tài trợ cho thấy mức độ tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn
vốn kinh doanh của mình. Hệ sốtự tài trợ càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp
cónhiều vốn tự có. Do đó khơng phải ràng buộc hoặc chịu sức ép của các khoản
vay nợ.
1.2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Tỷ suất sinh lời VCĐ: Phản ánh khi đầu tư một đồng TSCĐ sẽ thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời VCĐ =
Vốn cố định bình quân
14
Hiệu suất sử dụng VCĐ: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần (DTT)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Vốn cố định bình quân
VCĐ năm trước + VCĐ năm nay
Vốn cố định bình qn =
2
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ)
Vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được mấy đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm được
như vậy thì cần phải rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ hàng hóa...
Doanh thu thuần
Vịng quay VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
VLĐ năm trước + VLĐ năm nay
Vốn lưu động bình quân =
2
Chú giải: VLĐ là vốn lưu động hay (tổng tài sản ngắn hạn)
Số ngày một vòng quay vốn lưu động
Số ngày một vòng quay vốn lưu động phản ánh trung bình một vịng quay
vốn lưu động hết bao nhiêu ngày.
360 ngày
Số ngày của một vòng quay VLĐ =
Số vòng quay VLĐ
Sức sinh lời VLĐ: Phản ánh cứ bỏ ra 1 đồng VLĐ thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận thuần (LNT)
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời VLĐ=
15
Vốn lưu động bình quân
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Tỷ suất sinh lời VCĐ: Phản ánh khi đầu tư một đồng TSCĐ sẽ thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời VCĐ = Vốn cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng VCĐ: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần (DTT)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ= Vốn cố định bình quân
VCĐ năm trước + VCĐ năm nay
Vốn cố định bình qn =
2
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ)
Vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được mấy đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm được
như vậy thì cần phải rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ hàng hóa...
Doanh thu thuần
Vịng quay VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
VLĐ năm trước + VLĐ năm nay
Vốn lưu động bình quân =
2
Chú giải: VLĐ là vốn lưu động hay (tổng tài sản ngắn hạn)
16
Số ngày một vòng quay vốn lưu động
Số ngày một vịng quay vốn lưu động phản ánh trung bình một vòng quay
vốn lưu động hết bao nhiêu ngày.
360 ngày
Số ngày của một vòng quay VLĐ =
Số vòng quay VLĐ
Sức sinh lời VLĐ: Phản ánh cứ bỏ ra 1 đồng VLĐ thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận thuần (LNT)
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời VLĐ=
17
Vốn lưu động bình quân
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
THƯƠNG MẠI HỒNG HẢI
2.1. Giới thiệu công ty
- Tên công ty bằng tiếng việt: Công ty TNHH vận tải thương mại
Hồng Hải
- Tên công ty viết tắt:HONG HAI T&T CO.,LTD
- Tên tiếng anh:Hong Hai Trade Transport Company Limited
- Địa chỉ: Tổ 3- Khu 6- Phường Hồng Hà- Tp.Hạ Long- Quảng Ninh
- Mã số thuế: 5701614159 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh
cấp ngày 17 tháng 4 năm 2012
- Điện thoại: 0333820970
- Người Đ DPL: Nguyễn Xuân Tuấn
- Ngày hoạt động: 17- 04 - 2012
- Giấy phép kinh doanh: 5701614159
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hồng Hải được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp
ngày 17 tháng 4 năm 2012 với vốn điều lệ 1.500.000.000 đồng.
Ngày 28 tháng 9 năm 2012, Công ty TNHH Vận tải thương mại Hồng Hải
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần 2 do Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Quảng Ninh cấp với số vốn điều lệ là: 2.500.000.000 đồng.
Ngày 16 tháng 4 năm 2013, Công ty chính thức thay đổi lần 3 giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp với số
vốn điều lệ là: 5.000.000.000 đồng.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Vận Tải Thương Mại Hồng Hải
đã tham ra nhiều hoạt động kinh doanh theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Là một đơn vị vận tải thương mại, Công ty TNHH Vận Tải Thương Mại Hồng
Hải đã khai thác triệt để các nguồn cung cấp từ các đối tác trong và ngoài nước
18
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ,kịp thời đáp ứng nhu cầu vật tư, thiết bị và dịch
vụ vận tải đặc biệt là hình thức vận tải thủy.
Trong quá trình hoạt động của mình, bằng kinh nghiệm, năng lực chuyên
môn và tinh thần trách nhiệm cao, tinh thần hợp tác vì lợi ích của các bên liên
quan, Cơng ty TNHH vận tải thương mại Hồng Hải đã xây dựng được mối quan
hệ chặt chẽ, gắn bó cũng như đã tạo dựng được uy tín cao đối với các đối tác
trong và ngoài nước.
2.3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
- Xây dựng nhà các loại
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Đại lý du lịch
- Bán buôn đồ uống
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô , xe máy
- Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Vận tải hành khách đường bộ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- Bốc xếp hàng hóa khơng bao gồm nghành: Bốc xếp hàng hóa
cảng hàng khơng, mã nghành 52245
- Hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Không bao gồm
nghành: kinh doanh hàng không 5229
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là: clinker và mua bán hàng hóa
19