Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

HỆ THỐNG BÀI TẬP KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT HOÁ HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 65 trang )

HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ: “KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT”
HỐ 12 CHƯƠNG TRÌNH 2018
Câu 1 Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. Na.
B. Al.
C. Cr.
D. Ca.
Câu 2. Cấu hình electron nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. [Ar] 3d14s2.
B. [Ne] 3s23p6.
C. [Ne] 3s2.
D. [Ar] 4s2.
Câu 3. Nguyên tố nào có trong hemoglobin (chất vận chuyển oxygen cho các tế bào
trong cơ thể) và myoglobin (chất dự trữ oxygen cho cơ thể)?
A. Iron.
B. Copper.
C. Chromium.
C. Calcium.
Câu 4. Cho các dung dịch sau đây [27]

Ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có trong mỗi dung dịch khi đi từ trái sang
phải là:
A. Zn2+,Co2+, Ni2+, Cu2+.
C. Co2+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.
Câu 5. Cho hình sau:

B. Ni2+, Cu2+, Zn2+,Co2+.
D. Cu2+, Ni2+, Co2+, Zn2.
Màu sắc của các ion trong ống
nghiệm 1,2,3 lần lượt là:



A. Cr2O7 2-, CrO42- và MnO4-.
C. CrO42-, MnO4- và Cr2O7 2-.

B. Cr2O7 2-, MnO4- và CrO42-.
D. MnO4-, Cr2O7 2- và CrO42-.

1


Câu 6. Ở trạng thái rắn, các hợp chất của đờng cũng có nhiều màu sắc phong phú.

Xác định số oxi hố của ngun tử đờng trong các hợp chất trên
A. +1, +2, +5.
C. +2, +1, +5.

B. +1, +2, +2.
D. +2, +1, +2.

Câu 7. Nguyên tử X có ký hiệu 2656X cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. [Ar] 3d64s2.
C. [Ne] 3s23p4.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai:

B. [Ne] 3s23p6.
D. [Ar] 3d54s1.

A. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được dùng để chế
tạo dụng cụ, thiết bị máy móc, phương tiện giao thông…
B. Nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron phân lớp

3d chưa bão hồ, có khả năng tham gia liên kết hố học.
C. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất khó nóng chảy, độ cứng thấp, dẫn điện
kém, dẫn nhiệt kém, khối lượng riêng nhỏ.
D. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là các nguyên tố trung gian, cầu nối
giữa nguyên tố s và nguyên tố p trong chu kì 4.
Câu 9. Cho các phát biểu sau về nguyên tố 2656X.
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngồi cùng.
(2) Ngun tử của ngun tố X có 26 electron.
(3) X là một phi kim.
(4) X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4).

B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Hướng dẫn:

2


Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2hay [Ar] 3d64s2
- Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp 3d nên X là nguyên tố kim loại chuyển
tiếp.
⇒ Chọn C.
Câu 10.[28]


Dựa vào hình mơ tả trạng thái oxi
hố của các kim loại chuyển tiếp
dãy thứ nhất hãy cho biết số oxi
hoá phổ biến với hầu hết các kim
loại là?

A. +6.

B. +2.

C. +3.

D. +4.

Hướng dẫn:
Số oxi hoá +2 phổ biến đối với các kim loại chuyển tiếp ngoại trừ nguyên tố Sc
Câu 11.
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K 2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước
và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y màu vàng. Số oxi hoá của Cr trong dung
dịch X và Y như nhau. [26]
Màu sắc của dung dịch X và ion có trong dung dịch Y là:
A. Dung dịch X màu da cam, ion trong dung dịch Y là CrO42B. Dung dịch X màu da cam, ion trong dung dịch Y là Cr2O72C. Dung dịch X màu da vàng, ion trong dung dịch Y là Cr2O72D. Dung dịch X màu da vàng, ion trong dung dịch Y là CrO42-

3


Câu 12. Đồ thị dưới đây cho biết: sự biến đổi một số tính chất sau của các kim loại
chuyển tiếp thuộc chu kì 4:
(1) bán kính ngun tử

(2) điện tích hạt nhân
(3)trạng thái oxi hố cực đại.
Xác định tính chất nào ứng với đồ thị a,b,c.[26]

Hướng dẫn: 1-c, 2-b 3-a
Câu 13. Cho các chất sau: CrO, CrCl3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7.
1.Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium.
2. Viết cấu hình electron của Cr và ion Cr3+.
Hướng dẫn:
1. Số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium lần lượt là: +2, +3, +6, +3, +6
2.Cấu hình e của Cr: [Ar]3d54s1.
Cấu hình e của ion Cr3+ : [Ar]3d3.
Câu 14. Có 2 ống nghiệm, 1 ống đựng dung dịch muối Cu2+, ống còn lại đựng dung
dịch muối Fe3+. Hãy nêu cách nhận biết Cu 2+ và Fe3+có mặt trong 2 ống nghiệm và
viết phương trình hố học minh họa.
Hướng dẫn:
Cho dung dịch NaOH đến dư và từng mẫu thử đồng thời đun nhẹ.
Mẫu tạo kết tủa nâu đỏ là Fe3+ : Fe3++3OH- Fe(OH)3
Mẫu tạo kết tủa xanh lam là Cu2+ : Cu2+2OH- Cu(OH)2

4


Câu 15.
Cho các chất sau: MnO, Mn2O3, MnO2, K2MnO4, KMnO4.
1.Xác định số oxi hoá của manganese trong mỗi hợp chất.
2. Viết cấu hình electron của Mn trong ion MnO42- và MnO4-.
Hướng dẫn:
1. Số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố manganese trong các dãy chất lần lượt
là:

+2, +3, +4, +6, +7
Cấu hình e của nguyên tử Mn: [Ar]3d54s2
Cấu hình e của ion Mn6+ : [Ar]3d1.
Cấu hình e của ion Mn7+ : [Ar].
Câu 16.
Cho các phát biểu sau:
a, Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất khó nóng chảy, độ cứng thấp, dẫn điện
kém, dẫn nhiệt kém, khối lượng riêng nhỏ.
b, Tất cả các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có electron ở phân lớp 4d
chưa bão hoà.
c, Hợp chất của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng thể hiện tính oxi
hố, tính khử và khả năng tạo phức chất.
d, Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi
hố và tạo ra các hợp chất có màu sắc phong phú.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2. C. 3.

D. 4.

5


Câu 17. Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion Sc; V 3+; Fe3+. Biết ZSc = 21, ZV
= 23 và ZFe = 26
Hướng dẫn :
a, Cấu hình e của Sc là:[Ar] 3d1 4s2
b, Cấu hình e của V là : [Ar] 3d34s2 nên cấu hình e của V3+ là: [Ar] 3d2 .
c, Cấu hình e của Fe là : [Ar] 3d64s2 nên cấu hình e của Fe3+ là : [Ar] 3d5

Câu 18. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có ứng dụng để chế tạo thiết bị làm việc
ở nhiệt độ cao, để chế tạo dây dẫn. Hãy cho biết mỗi ứng dụng này dựa trên tính
chất nào của kim loại chuyển tiếp?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Các kim loại chuyển tiếp có độ cứng khá cao.
C. Các kim loại chuyển tiếp có khối lượng riêng nhẹ.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 19. Nguyên tố đồng, Cu (Z = 29) cuối cùng trong các kim loại chuyển tiếp dãy
thứ nhất.
a) Điền sự phân bố electron của nguyên tử Cu vào các phân lớp theo thứ tự năng
lượng sau:

b) Do phân lớp 3d và 4s có năng lượng sấp xỉ nhau nên các electron có thể nhày từ
phân lớp này sang phân lớp kia để được cấu hình electron bão hồ/bán bão hồ bền
hơn. Viết cấu hình electron của nguyên tử Cu.
Hướng dẫn:
a,

6


b, 1s22s22p63s23p63d104s1
Câu 20
Dựa vào Bảng 2 hãy chỉ
ra:
Bảng: Một số hằng số vật lí của kim loại chuyển tiếp
dãy thứ nhất.[31]

a) Các kim loại nặng?
b) Kim loại có độ cứng

cao nhất?

Hướng dẫn:
a) Các kim loại nặng:V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu.
b) Các kim loại có độ cứ cao nhất là Cr, có thể cắt được thuỷ tinh.
Câu 21. Cho 2 ống nghiệm sau chứa dung dịch muối của Ni2+ hoặc Cu2+ [19]

7


Dựa vào màu sắc của 2 dung dịch, hãy cho biết ống nghiệm nào chứa phức chất
[Cu(H2O)6]2+, ống nghiệm còn lại chứa phức chất gì?
Hướng dẫn:
Ống nghiệm 2 chứa phức chất [Cu(H2O)6]2+,
Ống nghiệm 1 chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+,
Câu 22. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Phức chất của platinum được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư.
B. Phức chất của bạc, kẽm được dùng làm thuốc kháng sinh.
C. Phức chất của đồng được dùng để phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất
khác.
D. Phức chất của vàng dùng làm thuốc chữa bệnh viêm khớp.
Câu 23. X là chất có màu xanh lá cây và được tìm thấy trong các loại thực vật như
cây cỏ, rau xanh, và các loại cây có lá non. Chất X có vai trị quan trọng trong q
trình quang hợp của thực vật, trong sản xuất thực phẩm, dược phẩm và trong ngành
công nghiệp. Tên gọi của X là:
A. Nicotin.

B. Coban.

C. Chlorophill (Diệp lục).


D. Vitamin

B12.
Câu 24. Hãy xác định số phối tử L trong mỗi dạng hình học ở Bảng sau, từ đó viết
cơng thức tổng qt dạng [MLn] cho phức chất ứng với mỗi dạng hình học đó.

8


Hướng dẫn: dạng đường thẳng: Số phối tử L: 2; công thức tổng quát dạng [ML2].
Dạng tứ diện, vuông phẳng số phối tử L: 4; công thức tổng quát dạng [ML4].
Dạng bát diện số phối tử L: 6; công thức tổng quát dạng [ML6].
Câu 25. Xem video thí nghiệm sau: Sự tạo thành phức chất của Cu2+và ClCho biết phức chất nào của đồng đã được tạo ra? Dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất
đã tạo thành?
Câu 26. Dự đoán dạng hình học có thể có của mỗi phức chất sau và giải thích:
[FeCl6]3- , [Cr(NH3)4Cl2]+ , [Ni(CN)4]2- , [PdCl4]2Đáp án:
[FeCl6]3- , [Cr(NH3)4Cl2]+ :Bát diện vì thuộc dạng [ML6].
[PdCl4]2-, [Ni(CN)4]2- : Tứ diện hoặc vng phẳng vì thuộc dạng [ML4].
Câu 27. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: [1]
- Bước 1. Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch
H2SO4 loãng (dư). Để khoảng 5 phút.
- Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch KMnO 4 vào dung dịch vừa thu
được.
Dự đoán hiện tượng của phản ứng, viết phương trình hố học xảy ra.
Hướng dẫn:
Hiện tượng: thanh sắt tan dần, có bọt khí thốt ra.
Fe + H2SO4,  FeSO4 + H2.
Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch KMnO 4 vào dung dịch chuyển dần sang
màu nâu đỏ là do Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+, màu tím của KMnO4 phân tán vào

dung dịch rồi biến mất.
FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O

9


Câu 28. Thí nghiệm : Sự tạo thành phức chất của Ag+

Quan sát hiện tượng xảy ra trong video thí nghiệm trên và thực hiện các yêu cầu
sau:
1. Viết công thức hoá học của kết tủa và phức chất tạo thành trong ống nghiệm.
2. Dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất đã hình thành?
Câu 29. Thí nghiệm 2: Sự tạo thành phức chất của Cu2+và NH3

Ở ống nghiệm 1 khi cho Cu2+ tác dụng với dd NH3 phức chất nào của đồng đã được
tạo ra, dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất đã tạo thành?

10


Câu 30. Viết các phản ứng thế lần lượt các phối tử H 2O trong phức chất
[M(H2O)6]3+ bởi phối tử OH−.
Hướng dẫn:
[M(H2O)6]3+(aq) + OH–(aq) → [M(OH)(H2O)5](aq) + H2O(l)
[M(OH)(H2O)5](aq) + H2O(l) → [M(OH)2(H2O)4]+(aq) + OH–(aq)
[M(OH)2(H2O)4]+(aq) + OH–(aq)→ [M(OH)3(H2O3](aq)
[M(OH)3(H2O)3]+(aq)

+


OH–(aq)→

[M(OH)4(H2O)2]-(aq)

[M(OH)4(H2O)2]-(aq)+ OH–(aq)→ [M(OH)4(H2O)2]2-(aq)
[M(OH)4(H2O)2]2-(aq) + OH–(aq)→ [M(OH)4(H2O)2]3-(aq)
Câu 31. Nêu ba phức chất sinh học (còn gọi là các phân tử sinh học chứa kim loại)
phổ biến và thiết yếu đối với cuộc sống?
Hướng dẫn:
- Phức chất của Mg2+ cấu tạo nên chlorophyll hay chất diệp lục, có vai trị quan
trọng trong q trình quang hợp của cây xanh, thực vật có màu xanh là do có chứa
chlorophyll.
- Phức chất của Fe2+ cấu tạo nên nhân heme, thành phần của hemoglobin.
Hemoglobin còn gọi là huyết sắc tố, viết tắt là Hb hay Hgb, là thành phần cấu tạo
nên hồng cầu của máu. Trong hệ thống tim mạch, heme có vai trị chính trong việc
vận chuyển và tích luỹ oxygen trong cơ thể. Hờng cầu có màu đỏ là do có chứa
nhân hem.
- Phức chất của Co3+ cấu tạo nên vitamin B12, có vai trị thiết yếu trong việc hình
thành tế bào hờng cầu, chuyển hố tế bào, chức năng thần kinh và sản xuất AND
Câu 32. Nêu một vai trị của phức chất trong hố học?
Hướng dẫn: trong hoá học phức chất như dùng để nhận biết và xác định hàm lượng
các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
Ví dụ: Phức chất của Ag+ để phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất khác,...
Câu 33. Nêu cách tiến hành điều chế dung dịch nước Schweizer và cho biết ứng
dụng của nước Schweizer trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo.
Hướng dẫn:

11



Điều chế nước Schweizer. Dùng đề hoà tan Xenlulose trong quá trình sản xuất tơ
nhân tạo.
Câu 34. Xác định số oxi hóa của ion trung tâm trong các phức chất sau và chỉ ra
phức chất nào rất khó tan trong nước, giải thích.
a) [Co(NH3)6]3+

c) [Cr(OH)6]3–

b) [Cu(OH)2(H2O)4]

Dự đốn các phức chất ít tan trong nước. Giải thích.
Phức chất

[Co(NH3)6]3+

[Cu(OH)2(H2O)4]

[Cr(OH)6]3–

+3

+2

+3

Số oxi hóa
ion trung tâm
Phức chất khó

phức chất trung


tan

hịa

trong

nước
Câu 35. Thiết kế poster làm trên phần mềm ứng dụng học tập Canva.
Tìm hiểu thuốc chữa ung thư với hoạt chất là phức chất của platinum được sử dụng
trên toàn cầu và cho biết:
1. Dạng hình học của phức chất, số oxi hố và số phối trí của ngun tử trung tâm,
các phối tử có trong phức chất.
2. Kể ra ít nhất hai bệnh ung thư mà thuốc này được chỉ định để điều trị.
Hướng dẫn:
PHIẾU TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM POSTER
Hình thức đẹp, bố cục hài hoà, bắt mắt 2Đ
Nêu được Dạng hình học của phức chất 3Đ
platinum
Chỉ ra được số oxi hoá và số phối trí



của ngun tử trung tâm các phối tử có
trong phức chất.
Kể ra ít nhất hai bệnh ung thư mà thuốc 2Đ
này được chỉ định để điều trị.

12



Câu 36. Dựa vào tính chất nào sau đây mà người ta ứng dụng kim loại chuyển tiếp
dãy thứ nhất trong chế tạo hợp kim siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp,
vòng bi, máy khoan, máy cắt, máy nghiền.
A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có độ cứng khá cao.
C. Có khối lượng riêng nhẹ.
D. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 37. Cho các phức chất sau: [Cu(H2O)6]2+ , [PdCl2(NH3)2].
a) Hãy cho biết số phối tử có trong mỗi phức chất trên.
b) Hãy cho biết điện tích của mỗi phức chất trên.
c) Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.
Hướng dẫn:
[Cu(H2O)6]2+ số phối tử: 6. Điện tích +2. Phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Cu.
[PdCl2(NH3)2] số phối tử: 4. Điện tích 0. Phối tử Cl, NH3 và nguyên trung tâm Pd
Ví dụ 1: Khi nghiên cứu về tính chất tan và màu sắc của phức chất giáo viên có
thể sử dụng bài tập sau:
Câu 4. Cho các dung dịch sau đây

Cho biết màu sắc ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có trong mỗi dung dịch khi
đi từ trái sang phải là:
A. Zn2+,Co2+, Ni2+, Cu2+.
B. Ni2+, Cu2+, Zn2+,Co2+.
C. Co2+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.
D. Cu2+, Ni2+, Co2+, Zn2.
Các biểu hiện của NLHH được thể hiện qua hoạt động giải BT này gồm:
TC 2: Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái
niệm hoặc quá trình hố học.
TC 4: So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc q
trình hố học theo các tiêu chí khác nhau.


13


Thông qua hoạt động giải BT, HS sẽ đánh giá các tiêu chí 2, 4 của NLHH.
Ví dụ 2: Khi nghiên cứu về sự biến đổi một số tính chất của các kim loại
chuyển tiếp chất giáo viên có thể sử dụng bài tập sau:
Câu 12 Đồ thị dưới đây cho biết: sự biến đổi một số tính chất sau của các kim loại
chuyển tiếp thuộc chu kì 4:
(1) bán kính ngun tử.
(2) điện tích hạt nhân.
(3)trạng thái oxi hố cực đại.
Xác định tính chất nào ứng với đờ thị a,b,c.

Các biểu hiện của NLHH được thể hiện qua hoạt động giải BT này gồm:
TC 3: Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, cơng thức, sơ đờ,
biểu đờ, bảng.
TC 5: Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc q
trình hố học theo logic nhất định.
TC 6: Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng,
khái niệm hoặc q trình hố học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).
Thông qua hoạt động giải BT, HS sẽ đánh giá các tiêu chí 3, 5, 6 của NLHH.
Ví dụ 3: Khi nghiên cứu về ứng dụng của phức chất chất giáo viên có thể
sử dụng bài tập sau:
Câu 35. Thiết kế poster làm trên phần mềm ứng dụng học tập Canva.

14


Tìm hiểu thuốc chữa ung thư với hoạt chất là phức chất của platinum được sử dụng

trên toàn cầu và cho biết:
1. Dạng hình học của phức chất, số oxi hố và số phối trí của ngun tử trung tâm,
các phối tử có trong phức chất.
2. Kể ra ít nhất hai bệnh ung thư mà thuốc này được chỉ định để điều trị.
Các biểu hiện của NLHH được thể hiện qua hoạt động giải BT này gồm:
TC 9: Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm
hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng
vấn,...); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.
TC 11: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngơn ngữ, hình
vẽ, sơ đờ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau
quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ
lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác
đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách
thuyết phục.
TC 12: Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một
số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.
TC 13: Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia
đình và cộng đờng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội.
Thông qua hoạt động giải BT, HS sẽ đánh giá các tiêu chí 9, 11, 12,13 của
NLHH.
Ví dụ 4: Khi nghiên cứu về trạng thái số oxi hoá của kim loại chuyển tiếp
dãy thứ nhất chất giáo viên có thể sử dụng bài tập sau:
Câu 10.

15


Dựa vào hình mơ tả trạng thái oxi
hố của các kim loại chuyển tiếp
dãy thứ nhất hãy cho biết số oxi

hoá phổ biến với hầu hết các kim
A. +6.

loại là?
C. +3.

B. +2.

D. +4.

Các biểu hiện của NLHH được thể hiện qua hoạt động giải BT này gồm:
TC 3: Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, cơng thức, sơ đồ,
biểu đồ, bảng.
TC 4: So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá
trình hố học theo các tiêu chí khác nhau.
TC 5: Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc q
trình hố học theo logic nhất định.
TC 6: Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng,
khái niệm hoặc q trình hố học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).
Thông qua hoạt động giải BT, HS sẽ đánh giá các tiêu chí 4, 5, 6 của NLHH.
Ví dụ 4: Khi nghiên cứu về sự tạo thành phức chất giáo viên có thể sử dụng bài
tập sau:
Câu 25. Xem video thí nghiệm sau : Sự tạo thành phức chất của Cu2+và ClCho biết phức chất nào của đồng đã được tạo ra ? Dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất
đã tạo thành?
Các biểu hiện của NLHH được thể hiện qua hoạt động giải BT này gồm:
TC 3: Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, cơng thức, sơ đờ,
biểu đờ, bảng.
TC 6: Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng,
khái niệm hoặc q trình hố học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).


16


TC 7: Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được
thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản
khoa học.
TC 8: Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để
nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.
TC 9: Thu thập được dữ kiện và chứng cứ (quan sát, ghi chép, thu thập dữ
liệu, thực nghiệm); phân tích được dữ liệu.
TC 11: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình
vẽ, sơ đờ, biểu bảng để biểu đạt q trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau
quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tơn trọng
quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình,
phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.
TC 12: Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một
số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hố học trong cuộc sống.
Thơng qua hoạt động giải BT, HS sẽ đánh giá các tiêu chí 3, 6, 7, 8, 9, 11, 12
của NLHH.

17


MỘT SỐ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NLHH
TRONG CHỦ ĐỀ “SƠ LƯỢC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
VÀ PHỨC CHẤT”
Sử dụng BTHH trong dạng bài hình thành kiến thức kĩ năng mới
Trong một tiết dạy bài mới, việc sử dụng nhiều BTHH cho HS đôi khi gặp khó
khăn vì khơng có thời gian. Tuy vậy, nếu GV biết phối hợp các PPDH một cách hợp
lí thì sẽ tận dụng được thời gian để sử dụng bài tập nhằm củng cố, ôn tập những kiến

thức mới học cho HS. Những kiến thức mà HS có thể tự đọc SGK thì GV nên đưa bài
tập để HS áp dụng và vận dụng kiến thức lí thuyết vào giải quyết. Như vậy bài học sẽ
trở nên sinh động hơn và cuốn hút hơn. GV có thể lập kế hoạch giảng dạy chi tiết cho
tiết dạy như sau:
Thứ nhất: Xác định rõ nhiệm vụ của GV và HS trong tiết dạy đó.
GV cần chuẩn bị các cơng việc như hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung bài mới,
xác định số lượng bài tập sẽ sử dụng, mức độ khó, chuẩn bị phiếu học tập có nội
dung bài tập phù hợp với từng đối tượng HS, chia nhóm HS. Trong khi giảng bài
mới có những nội dung HS có thể tự đọc sách được thì GV có thể ra bài tập để HS
vận dụng kiến thức phần đó vào giải quyết.
HS cần chuẩn bị tốt các nội dung GV yêu cầu: Nắm kiến thức cũ, hoàn thành
tốt bài tập được giao và chuẩn bị kĩ bài mới.
Thứ hai: Thiết kế các nội dung DH phù hợp với đối tượng.
Ví dụ 1 Khi dạy bài 27 Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất GV
có thể sử dụng các BTPH phù hợp với các đối tượng HS khác nhau giúp các em tự
nghiên cứu bài mới.
Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm đơi nghiên cứu và trả lời câu hỏi kim
loại chuyển tiếp có điểm gì giống và khác kim loại nhóm IA, IIA?
Hoạt động 2: Dạy bài mới
I. Tìm hiểu về đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Học sinh làm việc các nhân, nghiên cứu và trả lời câu hỏi số 1, 2:

18


Câu 1. Nguyên tố đồng, Cu (Z = 29) cuối cùng trong các kim loại chuyển tiếp dãy
thứ nhất.
a) Điền sự phân bố electron của nguyên tử Cu vào các phân lớp theo thứ tự năng
lượng sau:


b) Do phân lớp 3d và 4s có năng lượng sấp xỉ nhau nên các electron có thể nhày từ
phân lớp này sang phân lớp kia để được cấu hình electron bão hồ/bán bão hồ bền
hơn. Viết cấu hình electron của ngun tử Cu.
Câu 2.
Dựa vào Bảng sau hãy
chỉ ra:
a) Các kim loại nặng?
b) Kim loại có độ
cứng cao nhất?
II. Hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Để tìm hiểu kiến thức, học sinh nghiên cứu và làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi số
3,4,5
Câu 3. Cho các chất sau: MnO, Mn2O3, MnO2, K2MnO4, KMnO4.
1.Xác định số oxi hoá của manganese trong mỗi hợp chất.
2. Viết cấu hình electron của nguyên tử Mn trong ion MnO42- và MnO4-.
Câu 4. Ở trạng thái rắn, các hợp chất của đờng cũng có nhiều màu sắc phong phú.

19


20



×