Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Đồ án kết cấu nhà thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.19 KB, 54 trang )

ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

1. Số liệu thiết kế
Thiết kế khung thép nhà công nghiệp nhẹ một tầng một nhịp (nhà có 2 cầu trục hoạt
động, chế đợ làm việc trung bình, móc mềm). Với các thông số thiết kế như sau:
Nhịp
khung,
L (m)

Bước
cột,
B (m)

Số bước
cột,
n

Sức nâng Cao trình Đợ dớc
cầu trục, ray,
mái,
Q (T)
H1 (m)
i (%)

Địa điểm

Địa
hình


21

6

12

20

Liên Chiểu Đà Nẵng

B

7,2

12

Các dữ liệu khác:
+ Vật liệu thép mác CCT34, khi tính toán coi rằng chiều dày khơng lớn hơn 20cm,
có cường độ:
f 210  N/mm 2  21 kN/cm 2 
f y 220  N/mm 2  22  kN/cm 2 



E  2,1 108 kN/m 2



+ Hàn tay, dùng que hàn N42, hệ số điều kiện làm việc c 1
f wun 410  N/mm 2  41 kN/cm 2 

f wf 180  N/mm 2  18  kN/cm 2 
+ Vật liệu bu lông liên kết là bu lông cường độ cao, cấp độ bền 8,8 có:
f vb 320  N/mm 2  32  kN/cm 2 
f tb 400  N/mm 2  40  kN/cm 2 

f 190  N/mm 2  19  kN/cm 2 

+ Vật liệu bu lông neo làm từ thép 09Mn2Si có: ba
+ Nhà có 2 cầu trục hoạt đợng, chế đợ làm việc trung bình.
+ Bê tơng móng có cấp độ bền B20:
2. Hệ giằng

R b 11500  kN/m 2 

Hệ giằng đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định toàn bợ kết cấu cho cơng trình,
đặc biệt đối với nhà xưởng, nhà công nghiệp bằng kết cấu thép. Ngoài ra còn truyền tải
trọng lực gió và lực hãm cầu trục theo phương dọc nhà xuống móng, và đảm bảo việc
thi công được an toàn.Hệ giằng nhà cơng nghiệp bao gồm 2 bợ phận chính là hệ giằng
mái và hệ giằng cột.
2.1. Hệ giằng mái

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 1


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A


Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp nhẹ một tầng một nhịp đươc bớ trí theo
phương ngang nhà, tại hai gian đầu hồi (hoặc gần đầu hồi), đầu các khối nhiệt độ
vàmột số gian giữa nhà sao cho khoảng cách giữa các giằng bớ trí khơng quá 5 bước
cợt.
Bản bụng của hai xà ngang cạnh nhau được nối bởi các thanh giằng chéo chữ thập.
Các thanh giằng chéo dùng thép tròn có đường kính khơng nhỏ hơn 12mm.
Ngoài ra, cần bớ trí các thanh chớng dọc bằng thép hình (thường là thép góc). Độ
mảnh của thanh chống không được vượt quá 200.

THANH CHỐNG, L50x5

THANH GIẰNG, Ø 20

Hình 1. Mặt bằng hệ giằng mái
Trường hợp nhà có cầu trục với sức nâng trên 10 tấn, cần bớ trí thêm các thanh
giằng chéo chữ thập dọc theo đầu cột để tăng độ cứng cho khung ngang theo phương
dọc nhà và truyền các tải trọng ngang như tải trọng gió, lực hãm cầu trục ra các khung
lân cận. Nếu sức trục dưới 10 tấn thì không cần.
Theo chiều cao tiết diện xà, giằng mái bố trí lệch lên phía trên (khi chịu tải trọng
bình thường, cánh trên của xà là cánh nén); khi chịu tải trọng gió, cánh dưới của xà
chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết với xà gồ). Tiết
diện thanh chống không nhỏ hơn L50 5 , điểm liên kết với xà gồ cách xà khoảng từ
600 800mm .

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 2


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP


GVHD: LÊ VĂN A

Hình 2. Chi tiết thanh giằng chống xiên liên kết giữa xà ngang với xà gồ

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 3


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

2.2.Hệ giằng cột
Hệ giằng cột có tác dụng đảm bảo độ cứng dọc nhà và giữ ổn định cho cột, tiếp
nhận và truyền xuống móng các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà như tải trọng
gió lên tường thu hồi, lực hãm dọc nhà của cầu trục.
Hệ giằng cột gồm các thanh giằng chéo được bớ trí trong phạm vi cợt trên và cột
dưới tại những gian có hệ giằng mái.
Nhà có cầu trục với Q < 15 (T)nên dùng thanh giằng chéo chữ thập bằng thép trịn
đường kính khơng nhỏ hơn 20 (mm). Khi Q >15 (T) dùng thép hình thường là thép
gócvới độ mảnh của thanh giằng không được vượt quá 200.
ĐỈNH CỘT

THANH GIẰNG, Ø 20
± 0.000

Hình 3. Hệ giằng cột
3. Xác định các kích thước chính của khung ngang

Dựa vào các sớ liệu tính toán, tra catologue cần trục ta được các số liệu sau:
Sức
trục
Q (T)

Nhịp
Lk
(m)

Chiều
cao
gabarit
Hk
(mm)

20

19,5

1330

K.Cách
Zmin
(mm)
180

Bề
rộng
gabarit
Bk

(mm)

Bề
rộng
đáy
Kk
(mm)

T.
lượng
cầu
trục G
(T)

4230

3200

11,3

Trọng
lượng
xe con
Gxe
(T)
1,19

Áp lực
Pmax
(kN)


Áp lực
Pmin
(kN)

127

29,5

3.1. Theo phương đứng
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:

H 2 = H k + b k = 1,33 + 0,17 = 1,5m
Trong đó:HK= 1,33m (tra catalo cầu trục);
bK= 0,17m (khe hở an toàn giữa dầm cầu trục và xà ngang 0,15÷0,3).
Chiều cao của cợt khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 4


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

H = H1 + H 2 + H 3 = 7,2 +1,5 + 0 = 8,7m
Trong đó:H1: cao trình đỉnh ray, H1 = 7,2m;
H3: coi mặt móng tại cốt ± 0.000 (H3 = 0).
Chiều cao của phần cợt tính từ vai cợt đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:


H t = H 2 + H dct + H r = 1,5 + 0,7 + 0, 2 = 2, 4m
Với: Hdctchọn sơ bợ bằng 0,7 m.
Chiều cao của phần cợt tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:

H d = H - H t = 8,7 - 2,4 = 6,3m
3.2. Theo Phương ngang
Trục định vị nằm tại mép ngoài của cột (a=0). Khoảng cách từ trục định vị mép
ngoài cột đến tâm ray:
L1 

L  L K 21  19.5

0,75(m) 750(mm)
2
2

Chiều cao tiết diên cột chọn theo yêu cầu độ cng:
1
1
1
1
h = ữ ì H = ữ ì8,7 = 0, 435 ữ 0,58  m
 chọn: h = 50cm
 20 15 
 20 15 

Kiểm tra khoảng hở giữa tâm ray đến mép trong của cột:

Z L1  h c 750  500 250(mm)
Z = 250 (mm) ≥ Zmin = 180 (mm)  Thỏa mãn điều kiện.

3.3. Sơ đồ tính khung ngang
Do sức nâng cầu trục không lớn nên chọn phương án cột tiết diện khơng đổi, với đợ
cứng là I1. Vì nhịp khung L = 21 m nên chọn phương án xà ngang có tiết diện thay đổi
hình nêm, dự kiến vị trí thay đổi tiết diện cách đầu xà 3,5 m. Với đoạn xà dài 3,5 m, độ
cứng ở đầu và cuối xà là I1 và I2 tương ứng. Với đoạn xà dài 7 m, độ cứng ở đầu và
cuối xà giả thiết bằng I2 (tiết diện không đổi).
Giả thuyết sơ bộ tỷ số I1/I2 = 2,5. Do nhà có cầu trục nên chọn kiểu liên kết giữa
cột và móng là ngàm tại mặt móng (cốt  0.000). Chiều dài dầm vai chọn sơ bộ:

L dv L1  0,5 h 0,75  0,5 0,5 0,5  m 

 Chọn Ldv = 0,5 (m).
Liên kết giữa cột và xà ngang và liên kết tại đỉnh xà ngang là nút cứng. Trục cột
khung lấy trùng với trục định vị để đơn giản hóa tính toán và thiên về an toàn.

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A
+ 10.000
+ 8.700

+ 6.300

+ 0.000


Hình 3. Sơ đồ khung ngang
4. Thiết kế xà gồ
4.1. Xà gồ cán nóng
a. Tải trọng tác dụng:
Mái có độ dốc 12%  = 6,84˚;Cosα =0,993α =0,9930 ; Sinsα =0,993α =0,1190
Sử dụng mái tôn tráng kẽm có độ dày 0,7 mm, có trọng lượng



g cm 0,074 kN/m 2

.

Nhịp nhà L = 21 m, chọn khoảng cách xà gồ axg = 1,2 m
Theo kinh nghiệm chọn sơ bộ tiết diện xà gồ chữ [ có số hiệu [12, với các thông số có
tiết diện như sau:

Số hiệu

Ix
(cm4)

Wx
(cm3)

Iy
(cm4)

Wy
(cm3)


12

304

50,6

31,2

8,52

Trọng lượng
Chiều dày
(kg/m)
(mm)
tc

Hoạt tải mái được xác định theo TCVN 2737-1995:

g xg

10,4

4,8



p mtc 0,3 kN/m 2

Diện

tích
(cm2)
11,3



Với: γ g = 1,05; γ p 1, 2 là hệ số vượt tải của tĩnh tải và hoạt tải mái theo TCVN
2737-1995.
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ:

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 6


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

 g tc

tc
q tc  m  pmtc  axg  g xg
 cos 

 0,074

q tc 
 0,3  1, 2  10, 4 10 2 0,553  kN/m 
 0,993


 g mtc

tc
q 
g  pmtc  p  axg  g xg
g
 cos 

 0,074

q tt 
1,05  0,3 1, 2  1, 2  10, 4 10 2 1,05 0,635  kN/m 
 0,993

tt

b. Sơ đồ tính:

Hình 4. Mặt cắt ngang xà gồ
Tải trọng tác dụng lên xà gồ theo 2 phương:

qxtc q tc sin a 0,553 0,119 0,066  kN/m 
q tcy q tc cos  0,553 0,993 0,549  kN/m 
q xtt q tt sin  0,635 0,119 0,076  kN/m 
q tty q tt cos  0,635 0,993 0,631 kN/m 
Sơ đồ tính và biểu đồ mơmen: thanh giằng xà gồ là thép trịn có  20mm

Hình 5. Sơ đồ tính và biểu đồ mơ men của xà gồ
c. Kiểm tra về cường độ:

Mô men uốn theo phương x và y trong xà gồ:
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 7


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

Mx 

q tty B 2
8

GVHD: LÊ VĂN A

0,6316 2

2,838  kN .m 
8

qxtt B 2 0,076 62
My 

0,085  kN .m 
32
32
Kiểm tra bền:

1 


Mx My

 f c
Wx Wy

2,838 10 2 0,085 102


 211
50, 6
8,52
 6,60  kN/cm 2   21 kN/cm 2 
 Xà gồ đảm bảo khả năng chịu lực về điều kiện bền.
d. Kiểm tra về biến dạng:
  x   y 0   y  y

Do có hệ giằng xà gồ theo phương x nên ta chỉ xét độ võng của xà gồ theophương y.
Độ võng của xà gồ được xác định như sau:
tc
4
5 q y B
5
0,549 64
 y 



14,52 10 3  m 
6
2

8
384 E I x
384 2,110 10 304 10

Kiểm tra độ võng:
  y   
14,51110 3
1
   
2, 421 10 3  m  
5,0 10  3  m 
B B  B
6
200
 Tiết diện xà gồ đã chọn thỏa mãn điều kiện về biến dạng.
e. Kiểm tra xà gồ chịu tác dụng của tải trọng gió:
Với địa điểm xây dựng ở Liên Chiểu – Đà Nẵng ta có áp lực gió IIB  W0 =
0,95(kN/m2). Tải trọng gió và thành phần qy của tỉnh tải mái ngược chiều nhau nên tải
trọng qgió (theo phương y của xà gồ) tác dụng vào xà gồ là:
a
tc
q gio w Wo k ce  xg  0,9 g mtc a xg  0,9 g xg
cos 
cos 
1, 2
q gio 1, 2 0,95 0,969 0,7 
 0,9 0,074 1, 2  0,9 10, 4 10  2 0,993
0,993
q gio 0,762  kN/m 
Trong đó; k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió phụ tḥc chiều cao của cơng

trình. Với cao trình xà gồ 8,7 m , tính được K = 0,969
ce: hệ sớ khí đợng học (Bảng 6 TCVN 2737) = 0,7; w : hệ số vượt tải = 1,2

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 8


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

 g tcm g

tc
q 
a xg  g xg
g  sin 
 cos 



 0,074 1,05

q 'x 
1, 2  10, 4 10  2 1,05  0,119 0,024  kN/m 
0,993


'

x

-Kiểm tra độ bền xà gồ trong trường hợp này theo công thức:
M'
M
 2  gio  qx fc
Wx
Wy

 0,764 62 0,024 62 
2


 10 211
32 8,52 
 8 50,6
 7,094  kN/cm 2   21 kN/cm 2 
 Vậy tiết diện xà gồ đã chọn thỏa mãn điều kiện.
5. Tải trọng tác dụng lên khung ngang
5.1. Tải trọng tác dụng thường xuyên (tĩnh tải):
Trọng lượng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy 0,15 kN/m 2.
Trọng lượng bản thân xà ngang chọn sơ bộ 1 kN/m. Tổng tĩnh tải phân bố tác dụng lên
xà ngang:

n g bt B
1,10,15 6
g1 
 n g btxg 
 1,11 2,097  kN/m 
cos 

0,993
Trọng lượng bản thân của tôn tường và xà gồ tường lấy tương tự như mái là 0,15
(kN/m2). Quy thành tải tập trung đặt tại đỉnh cột:

G1 n g bt H B 1,1 0,15 8,7 6 8,613  kN 
Trọng lượng bản thân dầm cầu trục chọn sơ bộ là 1 (kN/m). Quy thành lực tập trung
và mơmen lệch tâm đặt tại cao trình vai cột:

G 2 n g bt B 1,11,0 6 6,6  kN 

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 9


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A
2,097 kN/m

8,613 kN

8,613 kN

+ 10.000
+ 8.700

6,6 kN

6,6 kN

+ 6.300

+ 0.000

Hình 6. Sơ đồ tính khung ngang dưới tải trọng tác dụng tĩnh tải
5.2. Hoạt tải mái:
Theo TCVN 2737-1995, trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái
phụ thuộc vào loại mái.Với mái lợp vật liệu nhẹ như :tôn,fibroximang…trị số tiêu
chuẩn của hoạt tải mái



p mtc 0,3 kN/m 2

 ; hệ số độ tin cậy tương ứng 

p

1,3

Quy đổi về tải trọng phân bố lên xà ngang:

p p mtc B 1,3 0,3 6
p

2,357  kN/m 
cos 
0,993
2,357 kN/m


+ 10.000
+ 8.700

+ 6.300

+ 0.000

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 10


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

Hình 7. Sơ đồ tính khung dưới tải trọng tác dụng hoạt tải mái

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 11


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

5.3. Hoạt tải cầu trục:
Hoạt tải cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực hãm ngang
của cầu trục .Các loại tải trọng này thông qua bánh xe cầu trục truyền xuống vai cột .

Các thông số cầu trục có sức trục20 (T) như sau:
Nhịp
Lk
(m)

Chiều
cao
Gabarit
Hk
(mm)

K. cách
zmin
(mm)

Bề rộng
Gabarit
Bk
(mm)

19,5

1330

180

4230

Bề rộng
T.

đáy
lượng
Kk
cầu trục
(mm)
G (T)
3200

11,3

T.
lượng
xe con
Gxe (T)

Áp lực
Pmax
(kN)

Áp lực
Pmin
(kN)

1,19

127

29,5

a. Áp lực đứng của cầu trục:

Áp lực đứng Dmax, Dmincủa cầu trục truyền qua dầm cầu trục thành tải trọng tập trung
đặt tại vai cột. Trị số của Dmax,Dmin có thể xác định bằng đường ảnh hưởng của phản lực
gối tựa dầm cầu trục khi các bánh xe cầu trục di chuyển đến vị trí bất lợi nhất.Với
khung 1 nhịp, nhà có 2 cầu trục hoạt động, cần xét đến tải trọng của 2 cầu trục đặt sát
nhau:

Hình 8. Sơ đồ xác định đường ảnh hưởng.

 y1 1

 y 2 1770 0, 295
6000


3200  1770
y

0,828
3

6000

 y  2800 0, 467
 4 6000
Với: 

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 12



ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

y

i

GVHD: LÊ VĂN A

2,590

 D max c n c Pmax  yi 1,10,85 127 2,59 307,55  kN 
 D min c n c Pmin  yi 1,10,85 29,5 2,59 71, 439  kN 
Với: nc = 0.85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do 2 cầu trục có chế độ làm việc
trung bình; c = 1.1 là hệ sớ vượt tải của hoạt tải cầu trục.
+ 10.000
+ 8.700
307,55 kN

71,439 kN
+ 6.300

+ 0.000

Hình 9. Dmax lên vai cợt trái.
+ 10.000
+ 8.700
71,439 kN

307,55 kN

+ 6.300

+ 0.000

Hình 10. Dmax lên vai cợt phải.
b. Lực hãm ngang của cầu trục:
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:
T1 

0,5 f  Q  G xe  0,5 0,1 200  11,9 

5, 298  kN 
no
2

Với: f = 0,1 ( Cầu trục có móc mềm )
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 13


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

no = 2 ( Tổng số bánh xe của xe con)
Lực hãm ngang của toàn cầu trục tác dụng vào cột khung thông qua dầm hãm :

T ct n c T1  yi 1,10,85 5, 298 2,59 12,829  kN 
+ 10.000

+ 8.700
12,829 kN
+ 6.300

+ 0.000

Hình 11. Tmax lên cợt trái.
+ 10.000
+ 8.700
12,829 kN
+ 6.300

+ 0.000

Hình 12. Tmax lên cợt phải.
5.4. Tải trọng gió:
- Chiều cao đỉnh mái H dm được xác định như sau:
L
21
H dm H  i  8, 7  0,12  9,96  m 
 chọn H dm 10  m 
2
2

- Địa điểm Liên Chiểu – Đà Nẵng (vùng IIB), áp lực gió
a) Gió theo phương ngang
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 14


Wo 0,95  kN/m 2 


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

- Với các kích thước của nhà, tra bảng hệ sớ khí đợng ta có được các hệ sớ khí đợng
như sau:
ce 0,8
+Hệ sớ khí đợng trên mặt tường đón gió:
+Hệ sớ khí đợng trên mặt mái đón gió:

ce1  0, 436

+Hệ sớ khí đợng trên mặt mái khuất gió:

ce2  0, 4

ce3  0,5
+Hệ sớ khí đợng trên mặt tường khuất gió:
- Tải trọng gió phân bố trên khung được xác định như sau:
+ Trên cột đón gió:

Z 8,7  m   k 0,969

q1 w ce k Wo  B 1, 2 0,8 0,969 0,95 16 5,302  kN/m 
+ Trên xà mái đón gió:

Z 10  m   k 1


q 2 w ce1 k Wo B 1, 2 0, 4236 10,95 6 2,897  kN/m 
+ Trên xà mái khuất gió:

Z 10  m   k 1

q 3 w ce2 k Wo B 1, 2 0, 4 10,95 6 2,736  kN/m 
+ Trên cột khuất gió:

Z 8,7  m   k 0,969

q 4 w ce3 k Wo  B 1, 2 0,5 0,969 0,95 16 3,314  kN/m 
2,736 kN/m

2,897 kN/m

5,302 kN/m

3,314 kN/m

a. Gió trái

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 15


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A


2,736 kN/m

2,897 kN/m

3,314 kN/m

5,302 kN/m

b. Gió phải
Hình 13. Sơ đồ tính khung với tải trọng gió ngang nhà
6. Xác định và tổ hợp nội lực
6.1. Xác định nội lực:
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng
phần mềm SAP2000. Trọng lượng bản than kết cấu khung ngang được khai báo trong
SAP. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng biểu đồ và bảng thống kê nội lực. Dấu
của nội lực lấy theo quy định chung trong sức bền vật liệu.

Hình 17.Quy ước chiều dương của nội lực theo SBVL
- Với cột khung: cần xác định nội lực tại các tiết diện đỉnh cột, chân cột và vai cột.
- Với xà ngang: cần xác định nội lực ở cả tiết diện hai đầu và chổ thay đổi tiết diện.
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 16


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A


- Dữ liệu đầu vào:

XA2

XA1

XA3
DV1

DV2

XA4

Hình 18. Sơ đồ phần tử trong SAP2000

XA 2

XA 1

XA 2
DV

DV

XA 1

Hình 19. Sơ đồ tên tiết diện khung trong SAP2000

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD


Trang 17


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

Hình 20. Sơ đồ tiết diện khung trong SAP2000

Hình 21. Tĩnh tải tác dụng vào khung

Hình 22. Hoạt tải mái trái tác dụng vào khung
SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 18


ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

Hình 23. Hoạt tải mái phải tác dụng vào khung

Hình 24. Hoạt tải mái full tác dụng vào khung

Hình 25. Gió thổi theo phương ngang (X) từ trái sang phải lên khung

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 19



ĐỒ ÁN KẾT CẤU NHÀ THÉP

GVHD: LÊ VĂN A

Hình 26. Gió thổi theo phương ngang (X) từ phải sang trái lên khung

Hình 27. Dmax trái tác dụng lên khung

Hình 28. Dmax phải tác dụng lên khung

SVTH: VÕ VĂN B – LỚP XD

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×