Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đề tài: "Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.24 KB, 82 trang )

Lời mở đầu
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt, đòi hỏi các dn phải luôn năng động, sáng tạo, đổi mới và thích ứng
với nhu cầu phát sinh trên thị trờng khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
tìm chỗ đứng trên thị trờng thì thông tin về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và kết quả tiêu thụ có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc xem xét thông tin ra các yếu tố bất hợp
lý trong việc sử dụng tài sản, vốn, vật t, do đó có thể đa ra các quyết định
đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
tơng lai. Vì vậy, hơn bao giờ hết, họ phải nắm bắt thông tin một cách chính
xác về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ, trình độ quản lý khác nhau dẫn tới phơng pháp hạch toán thành phẩm,
tiêu thụ thành phẩm và xác định kinh doanh tiêu thụ cũng khác nhau. Hạch
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đúng, đủ,
chính xác, kịp thời sẽ giúp công tác chi phí, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của
việt tiêu thụ thành phẩm trong quá trình kinh doanh, cung cấp thông tin cho
quản lý, từ đó phấn đấu nâng cao chất lợng sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm
ngày càng nhiều, đảm bảo thu đợc lợi nhuận tối đa.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, vận dụng lý luận đã
học và nghiên cứu tại trờng, kết hợp với thực tế thu nhận từ công tác kế toán
tại Công ty Thơng mại và sản xuất vật t thiết bị giao thông vận tải (TMT) ,
em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thơng mại và sản xuất vật t
thiết bị GTVT" cho chuyên đề của mình.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về tình hình chung của doanh nghiệp
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phần II: Thực trạng về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác


định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TMT.
Phần III: Tìm hiểu chung các mặt kế toán trong Công ty.
Do còn nhiều hạn chế về lí luận cũng nh thực tế, nên không tránh khỏi
những sai sót trong chuyên đề này. Em mong đợc sự góp ý tận tình và sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa KTVT - Trờng Cao đẳng GTVT và
các cán bộ công tác tại Công ty để em có thể hoàn thiện hơn về công tác kế
toán.
Em xin chân thành cảm ơn!
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phần I
Tình hình chung của doanh nghiệp

I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TMT
Công ty thơng mại và sản xuất vật t thiết bị giao thông vận tải
Tên giao dịch là: TRADING AND MANUFAC TURING
EQUIPMENT MATERIALS FOR TRANSPORTATION COMPANY. Viết
tắt là T.M.T là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập theo quyết định số
410 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27/10/1976 với tên ban đầu là " Công ty vật t thiết
bị cơ khí GTVT"
Đến năm 1993 do có sự sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nớc, Bộ
GTVT ra quyết định số 602/QĐ/TCCB-LĐ ngày 5/4/1993 thành lập doanh
nghiệp Nhà nớc: :"Công ty vật t thiết bị cơ khí GTVT" trực thuộc liên hiệp
xí nghiệp cơ khí GTVT, trụ sở chính đặt tại số 83 phố Triều Khúc quận Thanh
Xuân thành phố Hà Nội, giấy phép kinh doanh số 108563. Mã số kinh doanh
0704
Tổng số vốn kinh doanh ban đầu là: 190.000.000đ
Nhà nớc cấp là: 115.000.000đ
Vốn doanh nghiệp tự bổ xung là: 75.000.000đ
Trong đó Vốn cố định là: 114.000.000đ

Vốn lu động là: 76.000.000đ
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung ứng vật t thiết bị
GTVT.
Ngày 1/9/1998 theo quyết định số 2195/1998/QĐ-BGTVT của bộ
trởng Bộ GTVT đổi tên Công ty thành: "Công ty thơng mại và sản xuất vật
t thiết bị giao thông vận tải".
Từ ngày 28/02/2000 Công ty chuyển trụ sở chính về 199B - Minh Khai
- Hai Bà Trng - Hà Nội. Trong những năm gần đây Công ty đã có những kết
quả sản xuất kinh doanh rất khả quan và đã đợc bộ Giao thông vận tải tặng
bằng khen tại quyết định số 663/QĐ-BGTVT ngày 22/03/2000.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Ngày 25/12/2001 Công ty đợc Bộ Giao thông vận tải quyết định"phê
duyệt dự án đầu t xây dựng xí nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô vận tải nông
dụng Cửu Long" tại huyện Văn Lâm tỉnh Hng Yên.
Hiện nay Công ty có bốn đơn vị trực thuộc là:
- Nhà máy sản xuất lắp ráp xe gắn máy tại Hng Yên.
- Nhà máy sản xuất lắp ráp động cơ xe gắn máy tại Hng Yên.
- Nhà máy sản xuất ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hng Yên.
- Nhà xởng sản xuất một số chi tiết động cơ xe máy tại 199B Minh
Khai.
Với tuổi đời gần 30 năm, trong suốt quá trình hoạt động đã có nhiều
thăng trầm, nhiều khó khăn và thuận lợi. Những năm đầu đi vào hoạt động là
thời kỳ vô cùng khó khăn của Công ty. Do cơ chế của Nhà nớc chuyển đổi từ
quan niêu bao cấp sang kinh tế thị trờng Công ty không chuyển đổi kịp đã
dẫn đến yếu kém và tụt hậu, đời sống cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó
khăn, tình hình sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, tình trạng nợ đọng các khoản
nợ ngân sách, nợ khách hàng và nợ cấp trên gia tăng, không có hớng giải
quyết Công ty đã lâm vào tình trạng coi nh phá sản.
Với thực trạng của Công ty nh vậy ban lãnh đạo cùng toàn thể công

nhân viên và đặc biệt là sự hỗ trợ của tổng Công ty và các đơn vị khác trong
tổng Công ty tìm phơng hớng khắc phục khó khăn nhằm đa Công ty phát
triển. Cùng với việc củng cố bộ máy lãnh đạo và phát triển kinh doanh theo
mục tiêu lấy nhu cầu của thị trờng làm trọng yếu. Với ngành nghề phong phú
và đa dạng, cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ
công nhân viên, Công ty đã từng bớc khẳng định mình và ngày càng phát
triển.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Trong những năm qua đợc sự giúp đỡ của bộ Giao thông vận tải và sự
chỉ đạo tập trung trực tiếp của tổng Công ty cơ khí Giao thông vận tải, củng
cố, ổn định bố trí hợp lí cán bộ lao động của Công ty. Công ty TMT đã phấn
đấu vơn lên vợt qua mọi khó khăn thử thách, năng động sáng tạo, khai thác
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
nội lực và tập trung cao về trí tuệ, vận dụng tổng hợp sự phát triển về kinh tế
theo hớng kết hợp chặt chẽ giữa sản xuất và kinh doanh, củng cố phát triển
về sản xuất tăng cờng mở rộng các khả năng về thơng mại dịch vụ, chú
trọng đầu t chiều sâu trang thiết bị, đổi mới công nghệ. Kịp thời nâng cao
chất lợng và trẻ hoá đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ, quản lý và điều
hành theo phơng thức mới phù hợp với nền kinh tế thị trờng. Chính nhờ sự
cố gắng đó, trong những năm gần đây Công ty TMT đã đạt đợc những kết
quả khả quan điều đó đợc thể hiện ở bảng sau:
Đơn vị: Nghìn đồng
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Chênh lệch %
Tổng doanh thu 325760984 152671829 -173089155 -53,13
Doanh thu thuần 325547912 151799287 -173748625 -53.37
Tổng lợi nhuận trớc
thuế

5000516 1000272 -4000244 -80.0
Tổng lợi nhuận sau
thuế
3400351 680185 -2720166 -80.0
Vốn kinh doanh bình
quân
134228646 123416228 -10832418 -8.07
Nộp ngân sách 64676836 54997920 -9678916 -14.97
Tổng số lao động 96 122 28 29.79
Thu nhập bình quân 2407 2043 364 15.12

Năm 2003 do Công ty đang đẩy mạnh việc đầu t xây dựng cơ sở hạ
tầng cho nhà máy lắp ráp ô tô vận tải nông dụng Cửu Long tại Hng Yên,
đồng thời số cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng tăng lên, do vậy một
số chỉ tiêu cha đạt đợc kế hoạch đề ra. Tuy nhiên đây là sự hứa hẹn đáng
mừng của Công ty, với nguồn nhân lực cũng nh cơ sở hạ tầng đang đợc đầu
t nh vậy chắc chắn Công ty sẽ phát triển mạnh trong những năm tiếp theo.
II. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công
ty TMT.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TMT
Hiện nay Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 250 ngời, trong
đó nhân viên quản lý là 90 ngời, Công ty đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
9000 trong tổ chức bộ máy quản lý của mình bên cạnh tổ chức quản lý theo
hành chính.
Sơ đồ tổ chức của Công ty TMT.













Sơ đồ tổ chức quản lý theo ISO 9000
Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
Theo sơ đồ trên ta thấy việc bố trí cơ cấu quản lý theo mô hình trực
tuyến chức năng thực hiện theo nguyên tắc:
- Đứng đầu Công ty là Giám đốc: là ngời lãnh đạo cao nhất trong Công
ty, là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức điều
hành Công ty theo đúng quyền hạn chức năng đã đợc giao và chịu trách
nhiệm trớc tổng giám đốc và pháp luật về mọi mặt hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc là ngời giúp việc giám đốc, điều hành quản lý một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công uỷ quyền của giám đốc.
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ đợc giao.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mu giúp việc Giám đốc
Công ty trong công việc quản lý, điều hành và thực hiện công tác kinh doanh
Giám đốc

Phó Giám đốc
điều hành
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
Trởng

phòng
tổ chức
hành
chính
Trởng
phòng
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
Trởng
phòng
tài
chính
kế toán
Trởng
phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Trởng
phòng
công
nghệ và
thị
trờng


Các xí
nghiệp
và sản
xuất xe
gắn
máy
Giám
đố
c chi
nhánh
Công ty
tại TP
Hồ Chí
Minh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
xuất khẩu hợp tác đầu t, liên doanh liên kết, khai thác thị trờng trong và
ngoài nớc.
- Phòng tài chính kế toán: tham mu, giúp việc Giám đốc Công ty trong
công tác tài chính kế toán, thống kê. Thực hiện vai trò kiểm soát viên kinh tế
tài chính của Nhà nớc tại Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mu giúp việc Giám đốc trong công
tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lơng, công tác đào tạo, thanh tra pháp chế,
công tác bảo vệ, hành chính, quản trị.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: tham mu giúp việc Giám đốc Công ty
trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu t ngắn hạn và dài
hạn, tổ chức khai thác thị trờng xe máy và ô tô.
- Phòng công nghệ và thị trờng: Tham mu giúp việc Giám đốc Công
ty trong công tác quản lý chất lợng sản phẩm, công nghệ, định mức vật t kỹ
thuật và công tác thị trờng.

- Các xí nghiệp sản xuất và lắp ráp xe gắn máy: là đơn vị trực thuộc của
Công ty, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, có t cách pháp nhân. Tổ chức
thực hiện các công tác sản xuất lắp ráp xe gắn máy, sản xuất phụ tùng linh
kiện, quản lý kho tàng bến bãi.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TMT.
a. Tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán của Công ty TMT gồm 13 ngời, đợc tổ chức theo hình
thức tập trung, các phần hành kế toán đợc phân công tách biệt cho từng
ngời phụ trách, tuy nhiên một ngời có thể kiêm hai vị trí và ngợc lại một vị
trí có thể có hai ngời phụ trách.






Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.















Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ phòng tài chính kế toán
Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán:
- kế toán trởng: Tham mu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác
kế toán tài chính, thống kê của Công ty, thực hiện vai trò kiểm soát kinh tế tài
chính của Nhà nớc tại Công ty, chỉ đạo chung các mặt công tác tài chính,
công tác hạch toán kế toán và công tác nhân sự phòng kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trởng tổng hợp số liệu lên các báo
cáo tài chính, báo cáo thống kê định kỳ tháng, quý, năm theo chế độ kế toán
thống kê hiện hành và quy định cụ thể của Công ty trong từng thời kỳ.
- Kế toán thanh toán trong nớc: Mở sổ sách theo dõi các khoản thanh
toán với ngời bán, ngời mua trong nớc và thanh quyết toán.
- Kế toán thanh toán nớc ngoài kiêm kế toán ngân hàng: Giúp kế toán
trởng trong việc mở L/C, lập hồ sơ mở L/C và giao dịch với ngân hàng mở
L/C, thanh toán với ngời bán, ngời mua nớc ngoài. Theo dõi các khoản
tiền gửi tiền vay tại ngân hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu và giá thành sản phẩm: cập nhật theo dõi phần
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, lắp ráp và tính giá thành phẩm.
Trởng phòng

Kế
toán
tổng
hợp
Kế

toán
ngân
hàng

theo dõi
thanh
toán
quốc
tế

Kế

toán trong
nớc
thanh toán
lơng và
các khoản
trích nộp
theo
lơng

Kế
toán
nguyên
vật liệu
giá
thành
sản
phẩm
Kế
toán
doanh
thu chi
phí

Kế
toán
bán
hàng
theo dõi
cấp
phát hải
quan
Kế
toán tài
sản cố
định,
quỹ
Các nhân viên kế toán
kho, xởng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi bán hàng, viết hoá
đơn GTGT. Mở sổ theo dõi các khoản thanh toán lơng và trích lập theo
lơng, thanh quyết toán tạm ứng của cán bộ công nhân viên và các khoản phải
thu nội bộ khác. Tập hợp chi phí sản xuất của từng lô hàng.
- Kế toán tài sản cố định và kho: Theo dõi sự tăng giảm khấu hao của
tài sản cố định, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu thành phẩm.
- Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt: Cập nhật sổ sách báo cáo quỹ thờng
xuyên hàng ngày, báo cáo số d tiền mặt tại két trớc 8h30 ngày hôm sau.
b. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty TMT.
Công ty TMT áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ














Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TMT
Tất cả các chứng từ gốc ban đầu đợc nhập vào các sổ đã đợc thiết kế
trên máy vi tính, sau đó đa vào sổ tổng hợp Nhật ký chung để kế toán tổng
hợp làm căn cứ ghi vào các sổ cái và tổng hợp các báo cáo.
Chứng từ gốc

Máy tính (Excel)

Sổ nhật ký
chung
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ thẻ kế toán

chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
chuyên dùng

Sổ quỹ

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phần II
Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty Thơng mại và sản xuất vật t
thiết bị Giao thông vận tải (TMT)

A. Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TMT
I. Kế toán thành phẩm tại Công ty TMT
- Thành phẩm của Công ty TMT bao gồm: các loại xe gắn máy, các loại
xe nông dụng.
- Việc thực hiện quản lý thành phẩm đợc thực hiện tại phân xởng sản
xuất cho đến khi hàng đợc giao cho khách hàng, có sự giám sát của thủ kho
của phòng công nghệ và thị trờng.
- Hạch toán thành phẩm đợc thực hiện tập trung trên phòng kế toán,
đợc theo dõi trên cả 2 chỉ tiêu số lợng và chỉ tiêu giá trị. Nhng chủ yếu,
quan trọng hơn là chỉ tiêu giá trị vì nó cho phép Công ty xác định hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Với việc hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên nên kế toán dùng giá thực tế để hạch toán thành phẩm

+ Thành phẩm nhập kho
- Tất cả các thành phẩm nhập kho đều đợc đánh giá theo giá sản xuất
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu thực tế, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung.
- Cuối quí sau khi tập hợp đợc chi phí sản xuất trong kì dựa vào giá
thực tế để nhập kho thành phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 1.
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm nhập kho quý 3 năm 2003
STT

Tên Sản phẩm

số
Sản
lợng
(chiếc)

Tổng giá thành
(đồng)
Giá 1 chiếc
(đồng)
1 Xe JL 2515 PD 1A

4 7 658.003.862 94.000.551
2 Xe JL 5840 PD 1A

6 11 121.227.503 121.227.503
3 Xe JL 5830 PD 1A


8 1 113.480.954 113.480.954
4 Xe JL 5840 PD 1A

10 12 1.492.642.284 124.386.857
5 Xe JL 5840 PD 1A

11 1 127.982.256 127.982.256
6 Xe JL 5830 PD 1A

12 5 163.818.730 122.763.674

+ Thành phẩm xuất kho ở Công ty :
Thành phẩm ở Công ty kế toán sử dụng phơng pháp xuất kho là
phơng pháp nhập trớc xuất trớc. thực tế xuất kho tháng 9 năm 2004.
Xe máy tồn đầu kì: 72 xe x 5.44.981 = 392.254.632 (đ)
Xe máy nhập trong kì: 2.071 xe x 5.711.994 = 11.829.536.024 (đ)
Xe máy xuất trong kì: 1993 xe x 5.711.994 = 11.384.004.042 (đ)
Xe máy tồn cuối kì: 150 xe x 5.711.994 = 856.799.100 (đ)
1. Kế toán chi tiết thành phẩm ở Công ty
a. Chứng từ sử dụng nhập, xuất kho thành phẩm
Căn cứ vào số lợng xe đợc sản xuất hoàn thành theo từng lô, từng hợp
đồng đã ký kết, kế toán nhập kho thành phẩm theo số lợng thực tế sản xuất
đợc.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 2
Cty TM&SX
vật t thiết bị GTVT


Xuất kho thành phẩm
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Mẫu số: 01-VT
QĐ số: 1141
Số 10
Nợ 155
Có 154
TC/QĐ/CĐkế toán
Ngày 1-11-1995 của
BTC


Họ và tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Minh
Theo giấy nhập kho ngày 30/9/2004
Nhập tại kho : XN lắp ráp xe máy
Số lợng
STT

Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất sp, hàng
hoá

số

ĐVT

C.từ


Thực
nhập

Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 ARROW 6110 Xe 30 30 5.711.994 171.359.820


Tổng 171.359.820

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mốt triệu ba trăm năm
chín nghìn tám trăm hai mơi đồng.
Nhập ngày 30 tháng 9 năm 2004
Thủ trởng đơn vị

Đã kí
Kế toán trởng
Đã kí
Ngời giao hàng
Đã kí
Thủ kho
Đã kí

Thủ tục xuất kho thành phẩm
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và
Công ty khi đến thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hoá đơn (GTGT) và các
chứng từ liên quan đến việc thu tiền hàng nh phiếu thu tiền mặt, uỷ nhiệm
chi, séc, chuyển khoản hoá đơn GTGT.
+ Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn GTGT,
giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lợng, chủng loại ghi trong hoá

đơn.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 3

Hoá đơn (Gtgt)
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 01-GTKT-3LL
Ký hiệu: G/2004B
Số hoá đơn: 0034801
Ngày 21 tháng 9 năm 2004



Đơn vị bán hàng: Công ty TMT
Địa chỉ: 199B Minh Khai - Hai Bà Trng - Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Phúc Trờng An
Địa chỉ: 57 Tôn Đức Thắng - Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số:
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT


Số lợng

Đơn giá Thành tiền
A B D 3 4
1 Xe máy hiệu ARROW 6 -
110
Chiếc

48 6.850.000 328.800.000


cộng tiền hàng 328.800.000
tiền thuế GTGT % thuếGTGT: 10%

328.800.000

tiền thanh toán
361.680.000

Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm sáu mốt triệu sáu trăm tám mơi nghìn đồng.
Ngời mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên)

Kế toán sử dụng TK 155 để theo dõi chi tiết thành phẩm xuất ra hàng
ngày theo chỉ tiêu số lợng


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
b. Trình tự kế toán chi tiết.
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT, thủ kho vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hoá đơn, dịch vụ bán ra. Sau đó chỉ lên phòng kế toán cho kế
toán thành phẩm.
Khi xuất thành phẩm, nhập thành phẩm thủ kho căn cứ vào phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho để tiến hành lập thẻ kho.
Biểu số 4
Công ty TM&SX
vật t thiết bị GTVT

thẻ kho
Tên sp: xe máy
Mẫu số: 06-VT
Ban hành theo QĐ/1141-
TC/QĐ/CĐKT
Kho:
Ngày 1/11/1995 của BTC


Ngày lập thẻ: Ngày 30/9/2004
Tên nhãn hiệu qui cách vật t : xe máy
Đơn vị tính: Xe
Mã số
Chứng từ Số lợng
STT

SH NT
Diễn giải


nhập,
xuất
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3
150
1 HĐ 56 15/9

Cty TNHH Phúc
Trờng An
32 58
2 0056 4/9 Lô 11 Lô 11 28
3 0057 7/9 Lô 12 Lô 12 150
4 HĐ13 Nguyễn Phi Hùng 37 1
5 QĐ 10 11/9

Cty TNHH Hải Dơng 15 30



178 89 239

Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Ngời lập biểu

Nguyễn Thị Tuyết


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Tại phòng kế toán:
Cuối tháng khi nhận chứng từ và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ bán ra từ thủ kho đa lên, kế toán chi tiết thành phẩm kiểm tra đối
chiếu lại 1 lần nữa giữa chứng từ và bảng kê hoá đơn, dịch vụ hàng hoá bán ra
về tính hợp lệ, hợp lí. kế toán thành phẩm mở sổ chi tiết TK 155 "thành phẩm"
để ghi từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng. cuối quí căn cứ vào bảng
kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra hàng tháng, kế toán tổng hợp số lợng
nhập, xuất thành phẩm trong quý để tính chỉ tiêu giá trị.
Cuối quí căn cứ vào sổ chi tiết của từng loại thành phẩm, kế toán thành
phẩm lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho thành phẩm
Tháng 9 năm 2004

D đầu kì Nhập Xuất Tồn
STT

Loại xe

số
Đơn giá
SL

TT SL TT SL TT SL

TT
1 JL 100 09/01


5.392.001

1 5.392.001 0 0 0 0 1 5.392.001
2 JL 100-A 0/03 - 0 0 0 0 0 0 0 0
3 JL 110 06/03

5.102.480

2 10.204.960 0 0 0 0 2 10.204.960
4 JL 100-4A 07/03

5.538.718

93 515.100.774

0 0 1 5.538.718 92 509.562.056
5 JL 110-4A 10/04

5.711.994

11 62.831.934 0 0 0 0 11 62.831.934
6 ARROW.6
phanh cơ
2.000
11/04

5.890.906

2.000


11.781.812.000

1.882

11.086.685.092

118

695.126.908
7 ARROW.6
phanh cơ
1.000
11/04

5.777.454

243 1.403.921.322 0 0 243

1.403.921.322


Tổng 107

593.529.669

2.243

13.185.733.322

1.883


11.092.223.810

467

2.687.039.181


Ngời lập biểu

Mai Thu Hiền
Kế toán trởng

Phạm Văn Công



Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Sổ chi tiết TK 155
Tháng 9 năm 2004
Tên thành phẩm: xe máy

Chứng từ Nhập Xuất Tồn
SH NT

Diễn giải
TK
ĐƯ


Đơn giá
SL TT SL TT SL

TT
171 4/9 Nhà máy sx IR xe
máy
154

5.711.994 71 405.551.574 0
0058831

5/9 Cty TNHH Thu
Trang
632

5.711.994 0 50 285.599.700
0058832

5/9 Cty TNHH Phúc
Trờng An
632

5.711.994 0 55 314.159.670
172 6/9 Nhà máy Sx IR xe
máy
154

5.711.994 15 85.679.910
173 7/9 Nhà máy Sx IR xe
máy

154

5.711.994 25 142.799.850
0058833

10/9

Đinh Tiến Lệ 632

5.711.994 1 5.711.994
0058834

10/9

Trạm VTNN
Hng Yên
632

5.711.994 30 171.359.820
0058835

10/9

DN t nhân Đông
Tuyết
632

5.711.994 190 1.085.278.860



PS T9
2.071

11.829.536.024

1.993

11.384.004.042
D đến ngày
30/9/2004
150

856.799.100
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Mai Thu Hiền Phạm Văn Công
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Vào cuối mỗi tháng thủ kho thành phẩm cùng kế toán các phân xởng
tiến hành kiểm kê sản phẩm tồn kho. Căn cứ vào số lợng tồn thực tế tiến
hành lập biên bản kiểm kê.
Biểu số 7
Biên bản kiểm kê tồn kho thành phẩm
Hôm nay ngày 30 tháng 9 năm 2004 tại Nhà máy lắp ráp xe máy tại
Hng Yên chúng tôi gồm:
I. Phòng TC - kế toán
1. Bà: Nguyễn Ngọc Lan
2. Ông: Dơng Thành Vũ
II. Phòng KH - KD
1. Ông: Trần Thế Bạo
III. Bộ phận của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy

1. Thủ kho: Ông Nguyễn Lơng Linh
IV. Bộ phận kế toán của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy
1. Ông: Nguyễn Hữu Nam
Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê vật t tồn kho tại nhà máy đến hết
ngày 30 tháng 8 năm 2004.
Tồn sổ sách TT kiểm kê
CL sổ
sách thị
trờng
ST
T
Tên TP ĐVT



SL TT SL

TT SL TT

1 Xe JL 1010G xe 14

5 275.491.735 5 275.491.735 0 0
2 Xe JL 1010 GA

xe 15

7 416.167.519 7 416.167.519 0 0
3 Xe JL4012D xe 17

2 206.845.648 2 206.845.648 0

4 XeJL4012D
(LT)
xe 18

24 2.629.492.320

24

2.629.492.329 0 0
0 0


33 3.527.997.222

33

3.527.997.222 0 0

Các bên đã thống nhất theo biên bản kiểm kê trên, biên bản đợc lập
thành 03 bản có giá trị nh nhau:
Nhà máy lắp ráp
Kế toán trởng
(kí, ghi rõ họ tên)
Phòng KH - KD
(kí, ghi rõ họ tên)
Xe gắn máy
(kí, ghi rõ họ tên)

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

2. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TMT
a. Quá trình nhập kho thành phẩm:
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong kì kế toán tổng hợp
lên bảng kê phân loại từ bảng kê phân loại kế toán vào sổ nhật kí các tài khoản
liên quan.

Biểu số 8
Trích bảng kê phân loại
ghi có TK: 154

Ghi nợ TK
STT

Nội dung Tổng số
155
1 Nhập kho TP tháng 9/2004

11.829.536.024

11.829.536.024






11.829.536.024

11.829.536.024




Biểu số 9
Trích nhập kí chung
Tháng 9 năm 2004

Chứng từ SPS
NTGS
SH

NT
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
SHTK

Nợ Có
30/9 110

30/9 Nhập kho TP x 155
154
11.780.531.601





11.780.531.601




Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 10
Công ty TM&SX
Sổ cái Tk 154

Vật t thiết bị GTVT
Tên Tk: Chi phí
sxkd
dở dang
Số hiệu: 154
Tháng 9 năm 2004
SD ĐK: 2332000753
CT Số tiền
NT

S N
Diễn giải
Trang
NKC

TK
ĐU

Nợ Có
30/9

137


30/9

Kc CP NVL TT

32 621

10.963.122.436


30/9

137

30/9

Kc CP NVL TT

32 622

15.869.154
30/9

137

30/9

Kc CPSX
chung
32 627


169.749.221
30/9

137

30/9

Chi phí khác 32 331

631.790.790
30/9

137

30/9

Giá TP nhập
kho
32 155

11.829.536.024


PS tháng 9
11.780.531.601

11.829.536.024

D 30/9/2004 2.381.005.176


b. Quá trình xuất kho thành phẩm
Khi có lệnh xuất kho thành phẩm thủ kho căn cứ vào những hoá đơn
chứng từ thích hợp để tiến hành xuất kho thành phẩm.

Biểu số 11:
Bảng kê thành phẩm
Tháng 9 năm 2004
Ghi Có Tk: 155
Ghi nợ TK
STT Nội dung Tổng số
155
1 Xuất kho thành phẩm
tháng 9/2004
11.384.004.042 11.384.004.042





11.384.004.042 11.384.004.042



Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 12
Công ty TM & SX
Vật t thiết bị GTVT
Trích nhật ký chung

Tháng 9 năm 2004

C.từ SPS
NTGS

S N
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái

SHTK

Nợ Có
30/9 111 Xuất kho TP x 157
11.384.004.042

11.384.004.042





Biểu số 13
Công ty TM & SX
vật t thiết bị GTVT
Sổ cái Tk 155


Tên TK: Thành phẩm
Số hiệu: 155

Tháng 9 năm 2004

C.từ Số tiền
NTGS

S N
Diễn giản
Trang
NKC

TK
ĐƯ

Nợ Có
30/9 120 30/9

Nkho TP 28 154 11.780.531.601


30/9 121 30/9

Xkho TP 29 157 11.384.004.042


.

PS T9
11.780.531.601

11.384.004.042


D 30/9/2004

856.799.100

II. Kế toán tổng hợp tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Các phơng thức tiêu thụ và phơng thức thanh toán tiền hàng
a. Phơng thức bán hàng:
Công ty TMT áp dụng phơng thức bán hàng trực tiếp và phơng thức
bán hàng đại lý ký gửi khách hàng có nhu cầu có thể đến mua trực tiếp tại
Công ty ngời ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn giao hàng Công ty sẽ
giao hàng tận nơi nhận khách hàng đến nhận hàng tuỳ theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
b. Các phơng thức thanh toán tiền hàng:
Chuyển sang nền kinh tế thị trờng với việc HTKD độc lập lấy doanh
thu bù đắp chi phí và phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại. Vì vậy,
cùng với các hình thức bán hàng khác nhau cũng có các phơng thức thanh
toán khác nhau, phù hợp với điều kiện của từng khách hàng đa trên cơ sở
thoả thuận giữa khách hàng với Công ty.
Phơng thức thanh toán chủ yếu của Công ty là phơng thức trả tiền
ngay.
- Phơng thức bán hàng trả tiền ngay theo phơng thức này thời điểm
thu tiền trùng với thời điểm xuất giao hàng phơng thức này áp dụng với
những khách hàng mua khối lợng lớn chủ yếu là các đại lý. Công ty chủ yếu
áp dụng phơng thức thanh toán này, đây là một lợi thế của Công ty vì phơng
thức này đảm bảo cho Công ty thu hồi vốn nhanh để đầu t cho sản xuất kinh
doanh, phơng thức này cũngd đảm bảo không bị chiếm dụng vốn.
- Phơng thức thanh toán sau: theo phơng thức này thời điểm thu tiền

không trùn với thời điểm giao hàng, phơng pháp này áp dụng với những
khách hàng có quan hệ thờng xuyên, sòng phẳng, có suy tính với Công ty
phơng thức này ít đợc áp dụng tại Công ty, chỉ áp dụng đối với một số
khách hàng đặc biệt.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
2. Quy trình bán hàng

















Quy trình bán hàng tại Công ty
- Yêu cầu khách hàng: Tất cả những yêu cầu khách hàng chỉ đến Công
ty qua Fax, công văn, điện thoại, giao dịch trực tiếp. Ngời tiếp nhận chỉ yêu
cầu khách hàng về bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng. Các bộ phận phụ
trách sẽ ghi các thông tin vào sổ nhận yêu cầu khách hàng. Riêng với mặt
hàng xe máy nếu khách hàng là đại lý đã đợc phê duyệt thì các yêu cầu mua

xe không cần ghi sổ ngời yêu cầu mà thực hiện bán theo mục (Với mặt hàng
xe máy)




Phòng kế hoạch KD

Đàm phán

Yêu cầu KH
Nhận yêu cầu

Sản xuất lắp ráp
Giao hàng

Ký hợp đồng
Mua

Bán thẳng
Thanh toán thanh lý

+

+

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Biểu số 14
Sổ nhận yêu cầu khách hàng


Ngày

KH, địa chỉ, Tel,
Fax, ngời liên hệ

ND yêu
cầu
Ngời
nhận yêu
cầu
Kết quả
xem xét

Ngời
xem
xét
Thực
hiện




- Xem xét yêu cầu khách hàng: Trởng bộ phận phụ trách kinh doanh
mặt hàng (và ngời đợc uỷ quyền) xem xét yêu cầu của khách hàng. Việc
xem xét thông qua so sánh những yêu cầu khách hàng với khả năng sản xuất
củ Công ty và lợng hàng tồn kho. Ngời xem xét ghi kết quả xem xét và ký
nhận vào sổ kết quả xem xét xảy ra 2 trờng hợp .
+ Nếu khả năng của Công ty không đáp ứng đợc yêu cầu của khách
hàng, trởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng liên hệ với khách hàng

theo các bớc.
+, Nếu khách hàng mua xe máy là các đại lý đã đợc Giám đốc phê
duyệt, giá bán áp dụng cho khách hàng theo quyết định hiện hành của Công ty
khách hàng nộp đủ 100% tiền vào quỹ và nhận phiếu thu đa đến, bộ phận
bán hàng viết phiếu xuất kho trình trởng phòng kinh doanh, trởng phòng tổ
chức kế toán Giám đốc và phó giám đốc Công ty phê duyệt, sau đó trả khách
hàng 2 liên để đi nhận hàng. Các đại lý đợc hởng chế độ khuyến mãi theo
đúng quyết định hiện hành của Công ty. Hợp đồng đợc lập khi đại lý lấy đủ
số lợng xe để khuyến mãi.
+, Nếu khách hàng mua xe máy không thuộc danh sách đại lý của Công
ty phải làm đơn đăng ký làm đại lý. Việc xem xét tuyển đại lý thực hiện theo
quyết định quản lý QĐ - KD - 08.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
+, Đối với các mặt hàng khác. trởng bộ phận kinh doanh mặt hàng tiến
hành đàm phán với khách hàng trình giám đốc xem xét để ký kết hợp đồng.
Các hợp đồng mua bán áp dụng theo kiểu mẫu BM-KD-18.
- Mua hàng: Trờng hợp khách hàng đặt sản phẩm mà Công ty không
có sẵn trong kho và không đủ về số lợng. Trởng bộ phận phụ trách kinh
doanh mặt hàng cha thực hiện việc mua vật t sản phẩm theo quy trình mua
vật t (QĐ-07). Và viết lệnh sản xuất cho xí nghiệp lắp ráp để thực hiện sản
xuất (QĐ-KD - 04).
- Giao hàng: Đến thời hạn giao hàng, theo HĐ bán hàng đã ký kết, tiến
hành giao hàng cho khách hàng. Bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng có
trách nhiệm viết lệnh giao hàng (phiếu xuất kho) trình giám đốc và phó giám
đốc ký duyệt. Sau đó giao 1/2 liên cho khách hàng xuống kho nhận hàng. Sau
mỗi đợt giao hàng bộ phận bán hàng ghi kết quả thực hiện vào sổ theo dõi bán
hàng (MB-KD-17).
Biểu số 15:
Sổ theo dõi bán hàng

Tên khách hàng

Loại xe
TT

NT

Phiếu xuất
JL 100 JL 100 JL 110

Hợp đồng
số
Giao
hàng



- Thanh toán và thanh lý hợp đồng:
Căn cứ vào hợp đồng và số lợng đã giao và biên bán thanh lý kho
khách hàng, phòng tổ chức kế toán Công ty xuất hoá đơn yêu cầu khách hàng
thanh toán việc thanh toán đợc thực hiện theo 2 quyết định: QĐ - TV - 03 và
QĐ - TV - 04.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×