Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Quy trình quản lý côn trùng cho sản phẩm gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.69 KB, 11 trang )

Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG
CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 25/08/2022
- Lần BH: 04

PHÂN PHỐI
STT NƠI NHẬN

STT

NƠI NHẬN

1

Ban TGĐ/ GĐ khối



10

Phòng Phát triển kinh doanh



2

Phịng Hành chính





11

Phịng Kinh doanh



3

Phịng Kế tốn



12

Phịng Nhân sự



4

Phòng Vật tư



13

Phòng Nguyên liệu




5

Phòng Quản lý chất lượng



14

Ban CSR



6

Phòng Cơ điện



15

Các nhà máy khối CBG



7

Phòng Kế hoạch




16

Các nhà máy khối VCN



8

Phòng IT



17

Các nhà máy khối dự án



9

Phòng Kỹ thuật



18

 Ký hiệu chỉ định nơi nhận

BAN HÀNH

LẦN
BH

NGÀY BH

NỘI DUNG & HẠNG MỤC SỬA ĐỔI

1

04.11.2021

Ban hành lần 1

25.08.2022

Ban hành lần 4

2
3
4
5

SOẠN THẢO

XEM XÉT

PHÊ DUYỆT


Nguyễn Thanh Nghĩa

Công ty cổ phẩn Woodsland
1/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH:.......................................................................................................................................2
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:........................................................................................2
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:............................................................................................................3
IV. DIỄN GIẢI SƠ ĐỒ:.........................................................................................................................4
1. Khảo sát khu vực:......................................................................................................................4
2. Đánh giá rủi ro:..........................................................................................................................4
2.1. Nhận diện cơn trùng có thể lây nhiễm....................................................................................4
2.2. Con đường lây nhiễm có thể xảy ra:.......................................................................................4
2.3. Các rủi ro tiềm tàng:................................................................................................................5
3. Lập kế hoạch kiểm sốt:............................................................................................................5
4. Kiểm sốt cơn trùng cho từng khu vực như sau:.......................................................................6
4.1. Khu vực đầu vào.....................................................................................................................6

4.2. Khu vực kho bãi:.....................................................................................................................6
4.3. Khu vực sản xuất và lò sấy:....................................................................................................7
4.4. Khu vực kiểm cuối và xuất Container:....................................................................................8
5. Trường hợp phát hiện ra côn trùng:...........................................................................................9
6. Đào tạo và lưu hồ sơ:.................................................................................................................9
I. MỤC ĐÍCH
- Đảm bảo việc quản lý cơn trùng, dịch hại cho các sản phẩm gỗ và tuân thủ điểm 3 trong tiêu
chuẩn GO NO GO của IKEA.
- Là một phần trọng yếu liên quan đến chất lượng sản phẩm và tuân thủ pháp lý, đảm bảo an
ninh nông nghiệp nhằm ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm côn trùng, dịch hại
- Đảm bảo sản phẩm cuối cùng không có cơn trùng.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Toàn bộ các sản phẩm gỗ, sản phẩm, bán thành phẩm, thành phần nguyên vật liệu từ gỗ, vật
liệu đóng gói sản phẩm.
- Các phân xưởng, nhà máy sản xuất sản phẩm gỗ.
- Xưởng sản xuất, NV phụ trách phòng Hành chính, NV kiểm tra phịng QC, NV kho, phịng kế
tốn, cán bộ, cơng nhân viên phụ trách khu vực kiểm sốt.
- Phụ lục quy trình này sẽ được thơng tin và kí kết tới nhà cung cấp phụ cung cấp gỗ sau sấy, lưu
trữ gỗ và gia công sau sấy.

Công ty cổ phẩn Woodsland
2/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ


- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Sơ đồ
Bước

1

Trách
nhiệm
NV phụ trách
NCC DVKS
Sản xuất

2

NV phụ trách
NCC DVKS
Ban CSR
Sản xuất

3

Phòng HC
NV phụ trách
NCC DVKS
Sản xuất


4

5

- Phòng QC:
QC đầu vào
- Thủ kho:
+ Kho gỗ
+ Kho vật tư
+ Kho bao bì
+ Kho thành
phẩm
- Cán bộ SX
- Cán bộ lò
sấy
- QC Kiểm
cuối và xuất
Cont
NCC DVKS
Sản xuất
Phịng QC
NCC DVKS

Trình tự cơng việc
Nhà máy, phân
xưởng mới

u cầu
Nhà máy đang

hoạt động

Khảo sát khu vực

Khảo sát tất cả các khu
vực trong nhà máy,
phân xưởng

Đánh giá phân tích rủi
ro tiềm ẩn tại các vị trí
QT-15/BM-01
có khả năng lây nhiễm
cơn trùng, dịch hại

Đánh giá
rủi ro

Bên ngoài tần suất tối
thiểu 1 năm 1 lần
QT-15/BM-02
Nội bộ quy định riêng

Lập kế hoạch kiểm sốt

Bên ngồi

Biểu mẫu/Phụ
lục

Nội bộ


Kiểm sốt
(đánh giá)
OK

- Khu vực đầu vào:
+ Gỗ
+ Bao bì, sách, nhãn
- Khu vực kho bãi:
+ Kho gỗ khơ
+ Kho vật tư: sách,
nhãn, bao bì
+ Kho thành phẩm
- Khu vực sản xuất
- Khu vực lò sấy
- Khu vực kiểm cuối và
xuất Cont

QT-15/BM-03
QT-15/BM-04
QT-15/BM-05
QT-15/BM-06
QT-15/BM-07

NOK

Cô lập, tách biệt

Cô lập khu vực, sản QT-05
phẩm theo quy trình xử

lý sản phẩm khơng phù
hợp

Đào tạo, lưu hồ sơ
Công ty cổ phẩn Woodsland
3/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

6

Phòng
HC
NV phụ trách
NCC DVKS
Sản xuất
Phòng QC

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

Kết hợp cùng với đơn vị
dịch vụ kiểm sốt cơn

trùng

IV. DIỄN GIẢI SƠ ĐỒ
1. Khảo sát khu vực:
- Nhân viên phụ trách và cán bộ quản lý nhà máy, phân xưởng kết hợp với nhà cung cấp dịch vụ
kiểm sốt cơn trùng khảo sát toàn bộ các khu vực trong nhà máy:
+ Khu vực đầu vào gỗ
+ Khu vực đầu vào vật tư: sách, nhãn, bao bì
+ Khu vực kho gỗ khơ
+ Khu vực kho vật tư: sách, nhãn, bao bì
+ Khu vực kho thành phẩm
+ Khu vực sản xuất gồm các phân xưởng và lò sấy
+ Khu vực kiểm cuối và xuất Container
- Báo cáo khảo sát đưa ra chỉ rõ khu vực đã lây nhiễm, khu vực chưa lây nhiễm và khu vực tiềm
ẩn nguy cơ lây nhiễm làm tiền đề để đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm sốt.
2. Đánh giá rủi ro:
2.1. Nhận diện cơn trùng, dịch hại có thể lây nhiễm
- Cơn trùng: là một lớp sinh vật thuộc ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương
ngồi làm bằng kitin, cơ thể có 3 phần (đầu, ngực,bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
- Côn trùng hại gỗ trực tiếp được chia thành hai nhóm nhỏ:
+ Hại gỗ khơ gồm các lồi mối, xén tóc, mọt... gây hại rất lớn cho gỗ dự trữ, gỗ xây dựng và các
sản phẩm từ gỗ.
+ Hại gỗ tươi và khô, sinh trưởng và phát triển trong gỗ tươi, hồn thành vịng đời trong gỗ khơ
(vd. xén tóc chấm sao họ Cerambycideae).
- Mọt gây thiệt hại cho kết cấu gỗ và đồ đạc bằng gỗ, bàn ghế, sản phẩm từ gỗ mọt đục gỗ, ấu
trùng của mọt, chúng ăn gỗ sau khi nở từ trứng, tạo ra các lỗ trong q trình đó và ra khỏi gỗ sau
khi phát triển thành nhộng và con trưởng thành, tạo các lỗ đặc trưng trên bề mặt gỗ. Trứng tìm
thấy trong các khe nứt của các đồ vật bằng gỗ. Ấu trùng mọt gỗ thường có màu trắng kem và
cong. Mọt chết thường gặp gần nơi gỗ bị xâm nhập có lỗ đi ra trên gỗ hình trịn hay oval có mép
nhọn, lỗ sạch và mới. Đặc điểm này còn dẫn đến nhận thức sai lầm rằng có thể xử lý các lỗ bằng

thuốc diệt cơn trùng để diệt mọt, trên thực tế điều đó vơ ích vì các lỗ đó báo hiệu rằng con mọt
đã đi rồi!
- Nhiều lồi cơn trùng gây hại thường cư trú trong các cấu trúc bằng gỗ bởi điều kiện ẩm ướt quá
mức. Mối, đặc biệt là mối gỗ ẩm ướt và mối đất cần độ ẩm trong khu vực sinh sống của chúng.
Mối sống dưới đất cung cấp độ ẩm cho chính chúng bằng cách mang hơi ẩm và đất lên từ các
đàn mối ở dưới mặt đất và đưa lượng ẩm vào bên trong gỗ khi chúng ăn gỗ hoặc xung quanh bên
ngoài gỗ để tạo thành đường băng kín. Trong một số trường hợp, có thể tìm thấy mối sống tách
biệt khỏi sự tiếp xúc với lòng đất khi chúng có đủ độ ẩm, dưới dạng rị rỉ nước bên trong cấu trúc
gỗ.
- Các loại côn trùng khác có thể xâm nhập lây nhiễm: Gián, sâu bọ , các dạng động vật, côn
trùng hoặc động vật không xương sống khác (còn sống hoặc đã chết, trong bất kỳ giai đoạn vịng
Cơng ty cổ phẩn Woodsland
4/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

đời nào, bao gồm vỏ trứng hoặc bè trứng) hoặc bất kỳ vật liệu hữu cơ nào của động vật nguồn
gốc (bao gồm máu, xương, tóc, thịt, dịch tiết, bài tiết); thực vật có khả năng hồi sinh hoặc không
hoặc các sản phẩm thực vật (bao gồm cả trái cây, hạt, lá, cành, rễ, vỏ cây); hoặc vật liệu hữu cơ
khác, bao gồm cả nấm; hoặc đất, hoặc nước; những sản phẩm không phải là hàng hóa trong

phương tiện vận chuyển (container, trailer, v.v) (sau đây gọi chung là côn trùng, dịch hại)
2.2. Con đường lây nhiễm có thể xảy ra:
- Nguồn lây lan từ ngồi môi trường xung quanh vào nhà máy: Các gốc cây, bụi rậm, đất trống,
cống rãnh, rác thải.
- Nguồn phát sinh côn trùng tập trung tụ đọng tại các khu vực lưu trữ gỗ, giấy, bao bì quá lâu.
- Nguồn lây lan từ khu vực này sang khu vực khác.
- Con đường xâm nhập di chuyển của côn trùng bằng đường hầm, ống, cống, rãnh, các lỗ thủng,
bay trong khơng khí.
2.3. Các rủi ro tiềm tàng:
Bảng đánh giá rủi ro như sau:
T
Khu vực, vị trí
T
1

2

3

Mơ tả chi tiết lây nhiễm
tiềm ẩn
- Tình trạng cây cối xung quanh, bụi rậm, cỏ dại.
- Có tích tụ tạp chất, rác thải khơng
Bên ngồi khu vực
- Có nguồn gốc nhiễm cơn trùng khơng
- Có chỗ ẩn nấp đường lối xâm nhập cho loài gặm nhấm không.
- Đường ống, cống rãnh, ụ đất.
- Khả năng che chắn, bảo vệ hàng hóa, nguyên liệu, sản phẩm
- Các lỗ, vết thủng trên mái, tường, vách, các khe hở sàn nhà, cửa
chính, cửa phụ, cửa sổ.

- Vị trí có khả năng xâm nhập lồi gặm nhấm, cơn trùng
Cấu trúc cơ sở (mái, tường, - Nước ngưng tụ sàn nhà, rò rỉ ngấm, ngập úng nước, mái dột.
vách, sàn, cửa )
- Tiếp xúc trực tiếp của gỗ với đất hoặc bê tông, cho phép hoạt động
“bấc” kéo nước vào gỗ.
- Các ống thốt nước bị bít tắc hoặc rị rỉ từ rãnh nước trên mái nhà.
- Các khe rãnh sàn nhà là con đường di chuyển thuận lợi của côn
trùng.
- Hàng hóa lưu trữ trên Pallet có nguy cơ lây nhiễm từ nhiều nguồn
khác nhau, tích trữ lâu ngày, ngấm nước, ẩm mốc…
- Pallet gỗ lưu trữ nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì, sách, nhãn…
Bên trong khu vực
nguy cơ tích tụ, xâm nhập của mối, kiến…
- Tủ lưu trữ hồ sơ, giấy tờ.
- Các thiết bị, máy móc, dụng cụ

Nhân viên phụ trách, cán bộ quản lý nhà máy, phân xưởng kết hợp với ban CSR và Nhà cung
cấp dịch vụ côn trùng đánh giá rủi ro các khu vực ghi nhận vào biểu mẫu QT-15/BM-01.
-Từ kết quả khảo sát và dựa trên đánh giá rủi ro đưa ra khu vực vị trí có khả năng xâm nhập cơn
trùng, khu vực khơng có khả năng xâm nhập cơn trùng phải tách rời khu vực khơng an tồn hoặc
khơng kiểm soát là cơ sở lập kế hoạch kiểm soát. Đánh giá rủi ro ln được cập nhật nếu có
nguy cơ mới khả năng xảy ra lây nhiễm côn trùng.
Công ty cổ phẩn Woodsland
5/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng


QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

- Các quy định chung:
+ Công ty kiểm sốt cơn trùng, dịch hại được chứng nhận
+ Thực hiện u cầu kiểm sốt cơn trùng mà khơng dùng đến chất cấm theo quy định của IKEA.
+ Hóa chất nếu cần thiết sử dụng để hun trùng phải tuân thủ IOS MAT-0010.
3. Lập kế hoạch kiểm soát:
- Mục tiêu chính kế hoạch:
+ Tập trung vào sự phịng ngừa hữu hiệu lâu dài hoặc ngăn chặn các vấn đề côn trùng, dịch hại
qua với các biện pháp phù hợp lành mạnh với môi trường qua nhiều cách thức khác nhau. Các
phương pháp kiểm soát nhằm giảm bớt thức ăn, nước, nơi trú ẩn và môi trường thuận lợi của côn
trùng, ngăn ngừa côn trùng bằng cách nỗ lực làm giảm và loại bỏ các điều kiện phát triển, hoạt
động và duy trì mơi trường để khơng thúc đẩy, khơng cho phép cấu thành, cho thức ăn, sinh sản
và phát triển của các quần thể côn trùng hoặc các điều kiện khác có lợi cho chúng hoặc tạo ra nơi
trú ẩn cho chúng.
+ Nhằm nâng cao về vấn đề vệ sinh, giám sát và các thông tin cụ thể về cơn trùng, ưu tiên dùng
các biện pháp kiểm sốt cơn trùng khơng hóa chất, tuy nhiên sẽ được phép sử dụng thuốc trong
trường hợp cần thiết từ sự tư vấn của cơng ty kiểm sốt cơn trùng.
- Mức độ kiểm sốt:
+ Loại bỏ cơn trùng: ngăn chặn cơn trùng xâm nhập, loại bỏ các điểm xâm nhập
+ Sửa đổi môi trường sống và nơi trú ẩn của côn trùng: Nhằm gây cản trở, khó khăn cho mơi
trường phát triển của côn trùng, huỷ bỏ, giảm bớt thức ăn trong điều kiện môi trường phát triển
của côn trùng, thiết kế tấm ngăn cách chặn tại các cửa ra vào, bịt kín những chổ hở thơng ra
ngồi.
+ Thường xun phát quang bụi rậm, cắt cỏ, dọn dẹp rác thải vệ sinh khu vực xung quanh bên

ngồi.
+ Kiểm sốt bằng cơ khí và vật liệu: dụng cụ bẫy, nhử, hóa chất nếu cần.
- Kiểm sốt từ bên ngồi:
+ Kết hợp với Nhà cung cấp dịch vụ quản lý cơn trùng kiểm sốt các vị trí khu vực cần kiểm
sốt
+ Tần suất kiểm sốt: tối thiểu 1 năm 1 lần.
+ Các phương pháp kiểm soát do Nhà cung cấp dịch vụ kiểm soát đưa ra cho từng thời điểm,
từng khu vực khác nhau cụ thể.
- Nhân viên phụ trách kết hợp với Nhà cung cấp dịch vụ cơn trùng lập kế hoạch kiểm sốt các
khu vực và ghi nhận vào biểu mẫu biểu mẫu QT-15/BM-02.
- Kiểm sốt nội bộ:
- Các khu vực vị trí làm việc, công đoạn cụ thể theo biểu mẫu theo dõi kiểm soát riêng kiểm tra
trực quan, cán bộ, nhân viên tại khu vực vị trí cần kiểm sốt thực hiện.
- Tần suất kiểm tra cụ thể theo biểu mẫu quy định.
4. Kiểm sốt cơn trùng, dịch hại cho từng khu vực như sau:
4.1. Khu vực đầu vào
- Tất cả nguyên vật liệu phải được kiểm tra trực quan côn trùng trước hoặc ngay khi dỡ hàng.
- Nhân viên kiểm đầu vào gỗ, bao bì, sách, nhãn kiểm tra tiêu chí cơn trùng trong tất cả lơ hàng.
Cơng ty cổ phẩn Woodsland
6/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15

- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

- Trong khi kiểm tra nhân viên kiểm tra đầu vào nếu phát hiện ra bó gỗ, pallet gỗ, quy cách, lơ
gỗ, lơ sách nhãn, có dấu hiệu có sự sống cơn trùng, mối, mọt, sâu bọ, trứng, ấu trùng, vi sinh vật
sẽ thông báo tới bộ phận kho cô lập tách biệt và trả lại NCC khơng nhập lơ hàng đó.
- Cán bộ, nhân viên phụ trách khu vực đầu vào chịu trách nhiệm kiểm sốt khu vực thơng tin
kiểm sốt ghi nhận vào biểu mẫu QT-15/BM-07.
4.2. Khu vực kho bãi:
- Khu vực kho bãi bao gồm các vị trí sau:
+ Khu vực kho gỗ khơ
+ Khu vực kho vật tư bao bì, sách, nhãn
+ Khu vực kho thành phẩm
Quy định chung cho các kho bãi lưu trữ như sau:
- Kiểm tra sàn nhà, hàng hóa, vật tư, nguyên liệu trên giá kệ, trên pallet, trong bao gói bằng trực
quan mắt thường đảm bảo khơng bỏ xót các vị trí kiểm tra.
- Tất cả ngun vật liệu, sản phẩm được lưu trữ trong kho phải được đặt trên pallet gỗ, sắt,
nhựa… đảm bảo nguyên vật liệu, sản phẩm không được tiếp xúc trực tiếp với nền, sàn nhà.
- Nguyên vật liệu, sản phẩm được lưu trong kho kín, khơ ráo, sạch sẽ, khơng ngập úng, khơng rị
rỉ nước, nếu sản phẩm khơng thể lưu trong kho có thể được lưu bên ngồi có mái che hoặc bạt
đảm bảo che chắn chống dột ngấm nước vào hàng hóa sản phẩm.
- Vị trí các pallet được xếp có khoảng cách với tường, khơng được dựa vào tường và tránh các
khe co giãn ở nền, sàn nhà.
- Phát hiện khe hở, lỗ thủng ở sàn, tường trần nơi cơn trùng có thể thâm nhập và ẩn nấp
- Kiểm tra mái kho nhằm tránh dột, cửa xuất nhập, cửa sổ, cửa thơng gió đảm bảo ngăn ngừa
chuột, mối bay, chim xâm nhập vào kho. Vị trí tường bao khơng có lỗ, khơng có dấu hiệu của
mối, mọt, cơn trùng có nguy cơ làm ảnh hưởng đến gỗ. Vệ sinh nền sạch sẽ, khô ráo.
- Các nguyên vật liệu, sản phẩm lỗi được để khu vực riêng biệt.
- Tất cả các lô hàng được giao nhận ra vào kho thành phẩm, kho gỗ sau sấy đều phải được kiểm
tra côn trùng.

- Gỗ đã sấy phải được kiểm tra côn trùng trước khi xuất cho xưởng sản xuất và không được phép
có vỏ cây.
- Tại các vị trí kho bãi thủ kho trực tiếp là người kiểm soát khu vực
+ Tần suất kiểm tra khu vực là thứ 2 và thứ 5 hàng tuần được ghi nhận vào biểu mẫu QT15/BM03
+ Tần suất kiểm tra hàng hóa liên tục cho mỗi lô hàng đối với kho gỗ khô và kho thành phẩm
được ghi nhận vào biểu mẫu QT15/BM-04 và BM-05.
- Trong trường hợp phát hiện ra lây nhiễm côn trùng cần cô lập khu vực và báo ngay cho nhân
viên phụ trách côn trùng, ghi nhận thông tin vào biểu mẫu QT-15/BM-07.
4.3. Khu vực sản xuất và lò sấy:
Đối với khu vực sản xuất:
- Các Pallet gỗ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm đang trên chuyền các công đoạn sản
xuất kiểm tra trực quan bằng mắt thường các dấu hiệu côn trùng như trứng, ấu trùng, xác côn
trùng, con côn trùng sống, mối, mọt.
Công ty cổ phẩn Woodsland
7/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

- Vị trí các pallet được xếp có khoảng cách với tường, khơng được dựa vào tường và tránh các
khe co giãn ở sàn nhà, sàn kho, xưởng.

- Các vị trí làm việc trong chuyền sản xuất có biểu mẫu kiểm tra khu vực làm việc, kiểm tra các
tiêu chí sau: vệ sinh nền, sàn xưởng, các pallet gỗ, tường bao xung quanh, khe kẽ xung quanh vị
trí máy móc, góc tường hộc tủ, ngăn kéo nếu có, các tủ chứa dụng cụ, vật tư, phụ kiện, sách,
nhãn.
- Các tủ hộp chứa đựng dưỡng cữ, ca, cốc, chậu các dụng cụ phục vụ sản xuất cần được kiểm tra.
Đối với các công đoạn kiểm tra trong chuyền:
- Tại công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm sau tinh chế: nhân viên QC kiểm tra côn trùng
trong tất cả các biên bản kiểm hàng và được ghi nhận vào biểu mẫu QT-11/BM-KTSP-01.1 và
QT-11/BM-KTSP-01.2.
- Tại công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm trước đóng gói: nhân viên QC kiểm tra côn trùng
trong tất cả các biên bản kiểm hàng và được ghi nhận vào biểu mẫu QT-11/BM-KTSP-02.
- Tại cơng đoạn kiểm tra sản phẩm đóng gói: Nhân viên QC kiểm tra côn trùng trong tất cả các
biên bản kiểm kiểm tra sản phẩm đóng gói và được ghi nhận vào biểu mẫu QT-03/HD-07/BM04.
Đối với khu vực lò sấy:
- Nếu lò sấy gỗ ngưng hoạt động quá 3 ngày và chưa ra lị thì các Pallet lớp ngồi cùng đống gỗ
sấy phải được kiểm tra khơng có dấu vết cơn trùng, như mùi, tàn tích xác cơn trùng, đường hầm,
tổ được tạo trên gỗ, trên sàn nền lò.
- Đảm bảo tất cả các lò sấy gỗ trong khu vực sấy gỗ không bị dột, nứt, vỡ tường bao, trần lị, cửa
lị, sàn lị khơng ngập úng, rị rỉ đọng nước.
- Đảm bảo tất cả các đường ống dẫn, thiết bị trong lị sấy khơng bị nhiễm cơn trùng hoặc dấu
hiệu có sự phá hoại của cơn trùng.
- Các cán bộ, nhân viên phụ trách khu vực sản xuất, lị sấy chịu trách nhiệm kiểm sốt khu vực
và ghi nhận vào biểu mẫu QT-15/BM-03.
- Tần suất: thứ 2 và thứ 5 hàng tuần.
- Trong trường hợp phát hiện ra lây nhiễm côn trùng cần cô lập khu vực và báo ngay cho nhân
viên phụ trách côn trùng, ghi nhận thông tin vào biểu mẫu QT-15/BM-07.
- Dữ liệu sẽ luôn được thu thập và lưu trữ cho các khu vực mới trước khi bắt đầu sản xuất hoặc
sau khi dừng hoạt động quá 3 ngày của khu vực đang hoạt động.
4.4. Khu vực kiểm cuối và xuất Container:
Kiểm cuối: Nhân viên kiểm cuối kiểm tra trực quan bằng mắt thường:

- Các dấu hiệu của côn trùng sống, chứng cứ của tổ mối, mọt cơn trùng bám bên ngồi màng co,
ke góc, mặt Pallet, các đường hầm tổ cơn trùng.
- Các dấu hiệu như ấu trùng, trứng, con côn trùng sống như mối, mọt, sâu bọ: phân côn trùng,
xác côn trùng, kén ấu trùng, vỏ kén.
- Các vết có lỗ thủng khơng do cơ học, khơng do lực, có vết răng, vết bụi mịn không phải bụi
bẩn gỗ do gia công, quấn kén làm tổ bấu trên sản phẩm.
- Các vị trí rãnh phay, lỗ khoan, khe hở, vị trí khuất mặt B, C sản phẩm, phần giữa mặt ghế, mặt
bàn với giằng đỡ, giằng chân, vai.
- Tần suất: được kiểm tra và ghi nhận trong tất cả các biên bản kiểm cuối
Công ty cổ phẩn Woodsland
8/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

- Trong trường hợp phát hiện ra lây nhiễm côn trùng cần cô lập lô hàng và báo ngay cho nhân
viên phụ trách côn trùng, ghi nhận thông tin vào biểu mẫu QT-15/BM-07.
Kiểm Container: Nhân viên kiểm Container kiểm tra trực quan bằng mắt thường:
- Kiểm tra vỏ Container: Vỏ Container khơng thủng nóc, thành cont, sàn,
- Kiểm tra vệ sinh: sạch sẽ sàn Container, thành cont khơng dính bám tạp chất, mạng nhện,
đường hầm, cơn trùng sống, ơ nhiễm dịch hại.

- Khơng rị rỉ, ngập úng sàn Container
- Tình trạng hàng hóa trên Pallet khơng có dấu hiệu cơn trùng, khơng có đường hầm nối tiếp liên
tục hoặc ngắt quãng trên hàng hóa.
- Pallet lưu trữ hàng hóa khơng mối, mục, mọt, khơng có dấu hiệu côn trùng, dịch hại
- Tần suất: được kiểm tra và ghi nhận trong tất cả các biên bản kiểm Container
- Trong trường hợp phát hiện ra lây nhiễm côn trùng cần cô lập lô hàng và báo ngay cho nhân
viên phụ trách côn trùng, ghi nhận thông tin vào biểu mẫu QT-15/BM-07.
* Đánh giá tình trạng nhiễm cơn trùng trên sản phẩm hồn thiện đã bao gói.
- Hàng sạch: Không phát hiện côn trùng sống
- Nhiễm nhẹ: Phát hiện ra 1 côn trùng sống tồn tại trên sản phẩm.
- Nhiễm nặng: Phát hiện ra từ 2 côn trùng sống trở lên trên sản phẩm.
- Nhiễm rất nặng: Phát hiện ra từ 10 côn trùng sống trở lên trên sản phẩm.
5. Trường hợp phát hiện ra côn trùng, dịch hại:
- Quy định chung cho tất cả các khu vực, vị trí khi phát hiện ra cơn trùng, mối, mọt, sâu bọ, ấu
trùng, dịch hại sẽ lập tức cô lập khoanh vùng lơ hàng, khu vực đó và xử lý theo QT-05-Quy trình
xử lý sản phẩm khơng phù hợp.
- Báo ngay cho nhân viên phụ trách côn trùng, dịch hại và các bên liên quan kịp thời xử lý ngay
lập tức để ngăn chặn sự lây lan từ khu vực bị nhiễm côn trùng, dịch hại.
- Trong trường hợp phát hiện ra côn trùng, dịch hại gây hại trên sản phẩm, Container các hành
động sau ngay lập tức được thực hiện:
- Cơ lập hàng hóa bị nhiễm cơn trùng, dịch hại
- Kiểm tra 100% tồn bộ sản phẩm
- Thơng tin tới các bên liên quan: cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách côn trùng, dịch hại.
- Và xử lý theo quy trình xử lý sản phẩm khơng phù hợp, đặc biệt Nhà cung cấp dịch vụ được
liên lạc ngay lập tức để đánh giá tình huống để xác định loại cơn trùng, nguy cơ cơn trùng có thể
lây lan, tìm biện pháp xử lý, khắc phục, phòng ngừa.
- Các trường hợp lây nhiễm phát hiện ra thông tin được ghi nhận vào Phiếu thông tin lây nhiễm
côn trùng, dịch hại _QT-15/BM-07.
- Các trường hợp lây nhiễm nặng phát hiện ra thông tin được ghi nhận vào Phiếu thông tin lây
nhiễm côn trùng, dịch hại _QT-15/BM-08, phiếu này sẽ gửi tới IKEA.

→ Khi khu vực, vị trí, sản phẩm, hàng hóa phát hiện lây nhiễm côn trùng, dịch hại đã được xử lý
cần được tái kiểm tra lại sau khi xử lý và ghi nhận vào các biểu mẫu liên quan.
6. Đào tạo và lưu hồ sơ:
- Đào tạo:
Công ty cổ phẩn Woodsland
9/10

Trang


Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

Đối tượng: Cán bộ, nhân viên liên quan đến các khu vực, vị trí kiểm sốt côn trùng, dịch hại đều
phải được đào tạo.
+ Nội dung gồm: Quy trình quản lý cơn trùng, các loại cơn trùng lây nhiễm, ơ nhiễm dịch hại,
lợi ích của kiểm sốt cơn trùng, các phương pháp kiểm sốt cơn trùng.
- Lưu hồ sơ: Tất cả các hồ sơ kiểm tra, dữ liệu thu thập, các trường hợp phát hiện ra lây nhiễm
côn trùng sẽ được báo cáo và lưu trữ hồ sơ.

Công ty cổ phẩn Woodsland
10/10

Trang



Hệ thống quản lý chất lượng

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠN TRÙNG,
DỊCH HẠI CHO SẢN PHẨM GỖ

- Mã số: QT-15
- Ngày BH: 24/08/2022
- Lần BH: 04

Tài liệu tham khảo:
- SPA-003-Insects management for solid wood products
- Tài liệu về côn trùng, tài liệu khoa học khác trên các trang điện tử.
- Tiêu chuẩn an ninh nông nghiệp nằm trong tiêu chuẩn an ninh chuỗi cung ứng C-TPAT
Những từ viết tắt:
NCC DVKS
NV phụ trách
Phịng HC
Ban CSR

Nhà cung cấp dịch vụ kiểm sốt cơn trùng
QC
Nhân viên phụ trách
QT
Phịng Hành chính
BM
CSR (Corporate Social Responsibility): là
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp


Quản lý chất lượng
Quy trình
Biểu mẫu

Các tài liệu và biểu mẫu liên quan
STT

Tên tài liệu

Mã tài liệu

1

Đánh giá rủi ro

2

Kế hoạch kiểm sốt cơn trùng

QT-15/BM-01
QT-15/BM-02

3

Biểu mẫu kiểm sốt cơn trùng tại các địa điểm, khu vực, vị trí

QT-15/BM-03

4


Biểu mẫu kiểm sốt cơn trùng trên hàng hóa kho gỗ sau sấy

QT-15/BM-04

5

7

QT-15/BM-05
Biểu mẫu kiểm sốt cơn trùng trên hàng hóa kho thành phẩm
Biểu mẫu kiểm sốt cơn trùng Đầu vào gỗ sau sấy, vật tư bao bì,
QT-15/BM-06
sách, nhãn
Phiếu thông tin lây nhiễm
QT-15/BM-07

8

Phiếu thông tin lây nhiễm nặng

QT-15/BM-08

9

Quy trình xử lý sản phẩm khơng phù hợp

QT-05

10


Biên bản kiểm tra cơng đoạn sau tinh chế và hồn thiện mộc

QT-11/BM-KTSP-01

11

Biên bản kiểm tra cơng đoạn trước đóng gói

QT-11/BM-KTSP-02

12

Biên bản kiểm tra sản phẩm đóng gói

QT-03/HD-07/BM-04

13

Biên bản kiểm cuối

QT-04/BM-(01-n)

14

Biên bản kiểm Cont

BM-QC-08/01

6


Công ty cổ phẩn Woodsland
11/10

Trang



×