Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

khởi nghiệp dự án mô hình bãi giữ xe thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.37 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
š¯š

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN MƠ HÌNH BÃI GIỮ XE THƠNG MINH

MÃ NHĨM: KITE. TT.04
ST
T
1
2
3
4

Họ và tên

MSSV

Lê Nguyễn Hồng Bảo Trâm
Hồ Thị Thúy Hằng
Nguyễn Thị Hoàng Lan
Nguyễn Thị Thắm

2023401010419
2023401010843
2023401010557
2023401011286

GVHD: TRẦN THỤY VŨ



Bình Dương, ngày 10 tháng 11 năm 2023

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

1


KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: KHỞI NGHIỆP
Mã học phần: LING087
Lớp/Nhóm mơn học: KITE.TT.04
Học kỳ 3 Năm học: 2022 - 2023
Họ tên sinh viên:
Đề tài: Dự án mơ hình bãi giữ xe thơng minh

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ơ trống, thang điểm 10/10)

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa

1


Phần mở đầu

0.5 đ

2

2.5 đ

3

Chương 1 Tổng quan về dự án
Chương 2 Kế hoạch marketing

4

Chương 3 Kế hoạch nguồn lực & chi

1.0đ

Điểm đánh giá
Cán bộ
chấm 1

Cán bộ
chấm 2

Điểm
thống
nhất


2.0đ

phí
5

Chương 4 Kết luận

1.5 đ

6

Hình thức trình bày

1.0đ

7

Chỉnh sửa đề cương + báo cáo tiểu
luận

1.5đ

Điểm tổng cộng

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

10

2



Bình Dương, ngày

tháng

năm

2023
Cán bộ chấm 1

………………….

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

Cán bộ chấm 2

Trần Thụy Vũ

3


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo báo cáo mới đây của Tổng cục Thống kê do Đức Anh (2023) trích dẫn, thị
trường xe máy trong nước chứng kiến một số biến động đáng chú ý trong nửa đầu năm
2023. Sản lượng xe máy mới sản xuất trong nước trong giai đoạn này đạt con số ấn tượng
1.675.500 chiếc, mặc dù giảm nhẹ 3,5% so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn là một con
số đáng kể. Trong khi đó, các doanh nghiệp trong nước đã xuất xưởng tổng cộng
3.323.400 chiếc trong năm 2022, tăng 9,9% so với năm 2021, thể hiện sự đổi mới và sức
hút của thị trường nội địa.

Trong khi đó, thị trường ơ tơ cũng khơng kém phần sôi động. Theo cổng thông tin
điện tử Tổng cục hải quan, trong tháng 4/2023, lượng xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc
vào Việt Nam đạt 12.323 chiếc, trị giá 288 triệu USD, tương đương ở mức cao so với
tháng trước (15.228 chiếc, 355 triệu USD). Những con số này chứng minh sức hút không
ngừng của việc sử dụng cả xe máy và ô tô trong việc di chuyển ở Việt Nam.
Ngày nay, việc sử dụng xe máy và ô tô đã trở thành một phần không thể tránh khỏi
trong cuộc sống hàng ngày của người dân Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng ấn tượng của
lượng sản xuất và sử dụng xe máy và ô tô, xu hướng này khơng chỉ làm thay đổi cách di
chủn, mà cịn đặt ra những thách thức lớn, đặc biệt là trong việc xây dựng các bãi đỗ xe
để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân.
Các bãi đỗ xe truyền thống hiện vẫn chưa thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mong
muốn của người dùng. Vấn đề với việc sử dụng vé xe, với nguy cơ bị hỏng hóc, vấn đề an
tồn và sự biến động về chi phí, đã làm phức tạp thêm tình hình. Điều này khơng chỉ dẫn
đến ùn tắc giao thông và tai nạn do việc dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định, mà cịn
ảnh hưởng lớn đến mơi trường đơ thị và mỹ quan của nó. Các điểm dừng, đỗ xe được lợi
dụng ở mọi nơi, từ vỉa hè đến lịng đường, cơng viên, tạo ra một cảnh tượng hỗn loạn và
không an toàn. Đặc biệt, ở những địa điểm du lịch, người ta thường gặp những trường
hợp xe cộ bị đậu trái quy định, gây phiền hà không chỉ cho người dân địa phương mà còn
cho du khách.

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

4


Ngồi ra, với tình trạng q tải ở nhiều địa điểm như bệnh viện, trung tâm thương
mại, chợ, bến bãi, các bãi đỗ xe trái phép ngày càng tăng, và hầu hết khơng tn thủ theo
các quy định của chính phủ. Giá cả xe đỗ ở nhiều nơi đều tăng cao, thường vượt quá mức
giới hạn quy định, và có nguy cơ mất mát cao do thiếu sự kiểm soát chặt chẽ giữa chủ bãi
đỗ và chủ phương tiện.

Giải pháp tiềm năng để giải quyết vấn đề này chính là việc nghiên cứu và áp dụng
các công nghệ tiên tiến cho hệ thống bãi đỗ xe thông minh. Ở Việt Nam, các đô thị lớn
như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang tiến hành nghiên cứu và triển khai
các mơ hình bãi đỗ xe thơng minh. Xuất phát từ thực tế đó, nhóm nghiên cứu triển khai
thực hiện “Dự án mơ hình bãi giữ xe thơng minh”. Dự án Aquick Parking là sự kết hợp
giữa công nghệ bãi đỗ xe thông minh và ứng dụng hướng dẫn định vị bãi đỗ xe trống gần
nhất từ vị trí của người dùng. Những giải pháp này khơng chỉ giúp đáp ứng nhu cầu đậu
xe một cách hiệu quả, mà cịn giảm nguy cơ gây tai nạn giao thơng và làm đẹp mỹ quan
đô thị. Đối với các khu vực như Bình Dương, việc nghiên cứu và áp dụng các mơ hình
như Aquick Parking sẽ là bước tiến quan trọng để giải quyết vấn đề đậu xe và cải thiện
chất lượng cuộc sống của cộng đồng địa phương.

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1.

Mô tả sơ lược công ty TNHH Aquick Việt Nam

1.1.1. Mô tả thông tin cơ bản Công ty TNHH Aquick Việt Nam
Aquick là một hệ thống gửi xe thông minh được ứng dụng các máy móc và thiết bị
cơng nghệ hiện đại với các chức năng tối ưu. Có sự liên kết giữa các thiết bị giúp quản
lý được xe hiệu quả qua app và hệ thống camera giám sát. Mang đến cho khách hàng sự
an toàn, tiện lợi trong việc gửi xe và quản lí xe.
Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Aquick Việt Nam
Địa chỉ: 234/39, đường số 2, Khu công nghiệp VSIP, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương

Người đại diện: Nguyễn Thị Thắm
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
MST: 3703005597
Nơi cấp: Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Cung cấp dịch vụ mơ hình bãi giữ xe thơng minh (gồm
mơ hình hoạt động + hệ thống điều khiển thông minh)
Hotline: 0903.098.809
Email:
Website: />Facebook: Aquick Parking
Tiktok: Aquick Parking
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, slogan, logo cơng ty
Tầm nhìn:
TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

6


Trở thành đơn vị tiên phong tại thị trường Bình Dương Tạo ra một tương lai khơng cịn lo
lắng về việc tìm chỗ đỗ xe thơng qua các giải pháp đột phá và sáng tạo trong quản lý bãi
gửi xe, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
Sứ mệnh:
Cung cấp các giải pháp bãi gửi xe thơng minh, an tồn và tiện lợi, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc di chuyển và giúp tối đa hóa sử dụng khơng gian đơ thị.
Giá trị cốt lõi:
Innovation (Đổi Mới): Chúng tơi khơng ngừng tìm kiếm những giải pháp sáng tạo để cải
thiện ngành công nghiệp đỗ xe và tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Customer Centricity (Tập Trung Khách Hàng): Chúng tôi luôn lắng nghe và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, tạo ra mối quan hệ đáng tin cậy và lâu dài.
Sustainability (Bền Vững): Chúng tơi cam kết hành động với tầm nhìn dài hạn, tối thiểu
hóa tác động đến mơi trường và xã hội thông qua các giải pháp bãi gửi xe thông minh.

Efficiency (Hiệu Quả): Chúng tôi hướng đến việc tối ưu hóa quy trình và tăng cường
hiệu suất để cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và nhanh chóng.
Logo cơng ty: Logo của Aquick được thiết kế để truyền tải thông điệp về sự tin cậy và
tiện lợi trong dịch vụ bãi gửi xe. Màu xanh thường được liên kết với niềm tin và sự tin
cậy. Các cơng ty tài chính, ngân hàng, và các tổ chức chính trị thường sử dụng màu xanh
để thể hiện lòng tin cậy và ổn định.

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

7


Hình 1.1 Logo cơng ty TNHH Aquick Việt Nam
(Nguồn: Nhóm tác giả)
Qua logo này, Aquick muốn truyền đạt thông điệp về sự chắc chắn và đáng tin cậy
trong việc quản lý bãi gửi xe, cung cấp một trải nghiệm đỗ xe an tồn, tḥn tiện và thân
thiện với mơi trường cho khách hàng. Đồng thời, hình ảnh của chiếc chìa khóa mở ra cịn
biểu thị sự mở cửa cho các cơ hội mới và trải nghiệm đầy thú vị đối với khách hàng khi
sử dụng dịch vụ của Aquick.
Slogan: Nhanh chóng – Tiện lợi – Thơng minh
1.1.3. Sơ đồ tổ chức & chức vụ từng thành viên, phòng ban
1.1.3.1.

Sơ đồ:

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc
điều hành


Kế tốn

Marketing

Kỹ thuật

Hành chính Nhân sự

Kinh doanh

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Aquick
(Nguồn: Phịng hành chính – Nhân sự cơng ty Aquick)
Dựa trên cấu trúc tổ chức của Aquick, đây là cơ cấu áp dụng một mơ hình tổ chức
trực tuyến, nơi quản lý đưa ra quyết định và giám sát trực tiếp các cấp dưới. Ở loại cấu
trúc này, mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thiết lập thông qua giao tiếp
trực tuyến. Người trưởng bộ phận chỉ nhận lệnh từ một người trực tiếp phụ trách. Như là

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

8


một mắt xích trong chuỗi lệnh, mỗi quản lý cấp cao với quyền hạn trực tuyến có thể ra
quyết định cho cấp dưới trực tiếp và nhận báo cáo từ họ.
Cấu trúc trực tuyến mang lại ưu điểm bao gồm việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc
áp dụng lãnh đạo tập trung và thống nhất. Điều này giúp tổ chức trở nên linh hoạt và
nhanh nhẹn trong việc thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh và giảm
thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tuy nhiên, cấu trúc trực tuyến cũng đặt ra một số hạn chế. Nó yêu cầu người lãnh
đạo phải có kiến thức chuyên sâu và tồn diện để có thể chỉ đạo các bộ phận quản lý

chun mơn. Điều này có thể dẫn đến rủi ro khi quyết định được đưa ra mà khơng có sự
tư vấn từ các chun gia có trình độ cao.
1.1.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:

Giám Đốc Điều Hành (Nguyễn Thị Thắm):
 Nhiệm Vụ: Giám Đốc Điều Hành đóng vai trị chủ chốt trong việc xây dựng chiến
lược phát triển dành riêng cho ngành dịch vụ bãi gửi xe. Họ phải đảm bảo rằng bãi gửi xe
hoạt động ổn định, an toàn, và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
 Chức Năng: Lập kế hoạch và quản lý các dịch vụ bãi gửi xe, đảm bảo việc duy trì
và nâng cấp cơ sở hạ tầng, đối phó với vấn đề an tồn và bảo mật, tối ưu hóa việc sử dụng
khơng gian.
Phó Giám Đốc Điều Hành (Lê Nguyễn Hoàng Bảo Trâm):
 Nhiệm Vụ: Phó Giám Đốc Điều Hành chịu trách nhiệm về việc quản lý các dự án
đặc biệt hoặc các nhiệm vụ chi tiết như việc mở rộng bãi gửi, đầu tư vào cơng nghệ mới
hoặc tối ưu hóa quy trình gửi và lấy xe.
 Chức Năng: Điều hành các dự án chi tiết, giám sát tiến độ, tối ưu hóa chi phí và tài
nguyên, đảm bảo rằng các mục tiêu cụ thể được đạt được.
Kế Toán:

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

9


 Nhiệm Vụ: Kế toán trong ngành dịch vụ bãi gửi xe không chỉ là việc ghi chép giao
dịch tài chính mà cịn bao gồm việc quản lý các hóa đơn từ khách hàng, thanh toán cho
các nhà cung cấp và duy trì các báo cáo tài chính định kỳ.
 Chức Năng: Lập và kiểm tra hóa đơn, theo dõi các chi phí và doanh thu, báo cáo

về tình hình tài chính của cơng ty.
Marketing:
 Nhiệm Vụ: Phịng Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách
hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Họ phải hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của
khách hàng để thiết kế các chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
 Chức Năng: Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược quảng cáo và quảng bá,
tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến và offline.
Kỹ thuật:
 Nhiệm vụ: Đảm bảo an tồn, tối ưu hóa hiệu suất, dự báo và ngăn chặn sự cố, đào
tạo nhân viên, và quản lý các dự án kỹ thuật.
 Chức năng: Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm nghiên cứu, thiết kế, bảo trì, và hỗ
trợ kỹ tḥt cho các hệ thống cơng nghệ.
Hành Chính Nhân Sự:
 Nhiệm Vụ: Phịng Hành Chính Nhân Sự chịu trách nhiệm đảm bảo rằng cơng ty có
đủ nhân sự có kỹ năng và chun mơn để hoạt động một cách hiệu quả và chuyên nghiệp.
 Chức Năng: Tuyển dụng và giữ chân nhân viên, đào tạo và phát triển kỹ năng của
họ, quản lý các vấn đề liên quan đến lợi ích nhân viên và chăm sóc sức khỏe tinh thần.
Kinh Doanh:
 Nhiệm Vụ: Phòng Kinh Doanh chịu trách nhiệm về việc thu hút khách hàng, duy
trì và phát triển mối quan hệ với đối tác cũng như phát triển các gói dịch vụ mới để đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

10


 Chức Năng: Liên hệ và tư vấn cho khách hàng, đàm phán và quản lý các hợp đồng
dịch vụ, đối mặt với các thách thức đối với giá cả và chất lượng dịch vụ, đề xuất các giải
pháp để nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tăng cường sự hài lòng của họ.

1.2.

BUSINESS MODEL CANVAS BÃI GỬI XE THÔNG MINH

1.2.1. Liệt kê các yếu tố xảy ra
CUSTOMER SEGMENTS
-

Các trung tâm thương mại, dịch vụ, sự kiện, hội thảo, khu du lịch

-

Căn hộ, chung cư, khu dân cư

-

Người dùng cá nhân

-

Sân bay, bến xe

VALUE PROPOSITIONS
-

Kiểm soát chặt chẽ và nhanh chóng

-

Tính bảo mật cao dữ liệu khách hàng


-

Tiện lợi, hiện đại

-

Giá cả hợp lý

-

Tiết kiệm thời gian đặt và tìm xe

CHANNELS
-

Quảng cáo trên Website, mạng xã hội : Facebook, Tiktok

-

Liên kết hợp tác quảng cáo với các đối tác

-

Tham gia, trao đổi các sự kiện, chương trình khởi nghiệp

CUSTOMER RELATIONSHIPS
-

Cung cấp thơng tin và cập nhật tình trạng BGX liên tục


TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

11


-

Tương tác và phản hồi trực tiếp qua app,email,...

-

Xây dựng các chương trình ưu đãi theo từng cấp độ khách hàng

REVENUE STREAMS
-

Thu nhập tại bãi gửi xe

-

Quảng cáo trên website, app với chiết khấu 70% cho đối tác

-

Chuyển nhượng bản quyền

-

Phí sử dụng dịch vụ nâng cấp


-

Thu phí 10% trên số lần giao dịch thanh toán

KEY RESOURCES
-

Các đối tác lớn, trung tâm lớn như: Aeon mall,Go, Big C

-

Nguồn vốn đa dạng

-

Tương thích & tích hợp dễ dàng

-

Tính bảo mật cao

-

Nhân viên chun nghiệp, chăm sóc khách hàng tốt

-

Quy trình vận hành chặt chẽ, tối ưu ,dễ sử dụng


KEY ACTIVITIES
-

Phát triển và quản lý hệ thống

-

Marketing và quan hệ công chúng

-

Mở rộng mạng lưới đối tác

-

Nâng cấp và cải tiến, giao diện, thao tác ứng dụng

-

Nghiên cứu dữ liệu, thông tin, phản hồi của khách hàng

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

12


KEY PARTNERS
-

Các bãi đỗ xe dịch vụ ngoài trời, trong nhà


-

Nhà cung cấp camera và thiết bị kĩ thuật

-

Các công ty thanh toán và ngân hàng

-

Trung tâm thương mại – dịch vụ, tổ chức sự kiện, hội thảo, khu du lịch,...

-

Nhà cung cấp dịch vụ và bản đồ API

COST STRUCTURE
-

Phát triển và triển khai, xây dựng hệ thống

-

Công cụ và thiết bị

-

Dịch vụ kĩ thuật và hỗ trợ lắp đặt


-

Chi phí quản lý, vận hành

-

Chi phí marketing và tiếp thị

-

Chi phí đào tạo nhân viên

-

Chi phí bảo trì hệ thống
1.2.2. Phần doanh thu & chi phí nên có các con số cụ thể
1.2.2.1.

Doanh thu

Doanh thu 1 tháng: 30.000.000 VNĐ – 35.000.000 VNĐ
Bảng 1.1 Tổng doanh thu 1/8 – 1/10
ST
T

Ngày

Khách

Tên


Lưu

lượng Doanh thu ước Tổng tiền

hàng

gói

phương tiện

tính

dịch
1

1/8-1/9 Chung

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

vụ
Gói

Xe máy khoảng Xe máy 2.500.000/ 8.500.000/tháng
13


cư Sky

3


4

tiết

500 lượt/tháng

tháng

kiệm

Xe ơ tơ khoảng Xe ơ tơ 6.000.000/

1/9-

Chung

Gói

400 lượt/tháng tháng
Xe máy khoảng Xe máy 2.500.000/ 8.500.000/tháng

1/10

cư Sky

tiết

500 lượt/tháng


kiệm

Xe ô tô khoảng Xe ô tô 6.000.000/

tháng

1/9-

Siêu thị Gói

400 lượt/tháng tháng
Xe máy khoảng Xe

1/10

Go

tiết

2400 lượt/tháng 12.000.000/tháng

kiệm

Xe ô tô khoảng Xe

máy 30.000.000/
ơ

tháng




1200 lượt/tháng 18.000.000/tháng
Tổng cộng doanh thu (đồng):

1.2.2.2.

47.000.000
(Nguồn: nhóm tác giả)

Chi phí

Bảng dưới chỉ thể hiện chi phí lắp đặt cho một dự án có quy mơ trung bình, tùy vào
diện tích từng khu vực mà có những thay đổi về thiết bị để đáp ứng nhu cầu tối đa.
TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

14


Ngồi ra, chi phí lắp đặt có thể thay đổi dựa giá thị trường và yêu cầu khác nhau của
khách hàng.
Bảng 1.2 Tổng chi phí lắp đặt

(Nguồn: nhóm tác giả)

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

15



1.3.

Mơ tả dịch vụ, sản phẩm :

1.3.1. Nói cơ bản về dịch vụ, sản phẩm
Hình 1.3 Mơ phỏng các thiết bị tại bãi gửi xe

(Nguồn: nhóm tác giả)
Sản phẩm bao gồm 4 hệ thống chuyên biệt
Hệ thống kiểm soát vào:
 Có một làn xe chính và làn xe dự phịng.
 Đối với cổng vào, hệ thống gồm hệ thống ghi hình (Camera trước ghi hình
khn mặt và camera ghi hình biển số và nhận diện xe).
Hệ thống giao tiếp:
 Màn hình cảm ứng có nhiệm vụ hiện thơng tin khách hàng (biển số khuôn xe,
mặt khách hàng, ngày giờ ra vào, thể hiện giá tiền, hướng dẫn thanh toán tại
chỗ, xử lý tình huống nếu mất thẻ... )
 Hệ thống phím bấm cảm ứng giao tiếp với người dùng.
 Hệ thống thanh toán tiền mặt, mua – thu thẻ (sử dụng một lần), hệ thông quét
thẻ
TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

16


 từ, quét bằng điện thoại di động (chip NFC)
 Chỉ dẫn bằng âm thanh (bằng bốn thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Trung)
Hệ thống chỉ dẫn bao gồm:
 Biển báo bằng đèn Led hướng dẫn xe đến những vị trí cịn trống, hướng dẫn
xe ra đúng vị trí.

 Biển cảnh báo tốc độ, góc cua và độ dốc lên xuống.
 Còi cảnh báo nếu đi sai.
 Chỉ dẫn bằng giọng nói.
Hệ thống quản lý:
 Máy chủ trung tâm (nằm tập trung trung tâm điều hành)
 Hệ thống camera hồng ngoại.
 Phần mềm thông minh (nhận diện biển số xe, khuôn mặt, phân tích khu trống,
hướng dẫn địa điểm) vực cịn
 Hệ thống phòng chống rủi ro (chống cháy nổ, phá hoại)
 Hệ thống cung ứng điện dự phòng.

1.3.2. Nêu bật sản phẩm / dịch vụ
Dịch vụ bãi đỗ xe thông minh có các khác biệt độc đáo và giá trị duy nhất tùy thuộc vào
cách triển khai và tích hợp các tính năng sau đây:
1.3.2.1.

Dự đốn và đặt chỗ trước:

Dự đốn: Hệ thống bãi đỗ xe thơng minh sử dụng thông tin lịch sử và dữ liệu hiện tại
để dự đốn tình trạng sử dụng của bãi đỗ xe trong tương lai. Điều này bao gồm việc theo
dõi số lượng xe đỗ trong các khoảng thời gian khác nhau trong quá khứ, xem xét các yếu
tố như mùa, thời tiết, và sự kiện đặc biệt như hội họp hoặc buổi biểu diễn. Hệ thống sử
dụng dữ liệu này để ước tính tình trạng sẽ ra sao trong tương lai.

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

17


Đặt chỗ trước: Dựa trên thơng tin dự đốn, người dùng có thể đặt chỗ trước trong bãi

đỗ xe. Điều này đồng nghĩa với việc họ có thể chọn một vị trí đỗ xe cụ thể và đặt chỗ cho
thời gian họ dự định đến. Khi họ đến bãi đỗ xe, vị trí đỗ xe đã được đặt chỗ trước sẽ được
dành riêng cho họ. Điều này giúp người dùng đảm bảo có chỗ đỗ xe sẵn sàng và tránh
tình trạng tìm kiếm chỗ đỗ trong thời gian dài.
1.3.2.2.

Tích hợp với giao thông công cộng:

Hệ thống bãi đỗ xe thông minh cung cấp một tính năng cho phép người dùng lập kế
hoạch di chuyển của họ bằng cách kết hợp thông tin về các phương tiện giao thông công
cộng và tình trạng đỗ xe. Điều này nhằm tạo ra một lộ trình di chủn hồn chỉnh và
tḥn tiện từ điểm A đến điểm B.
Lập Kế Hoạch Di Chuyển: Người dùng bắt đầu bằng việc nhập địa điểm đến và thời
gian dự kiến để đến. Hệ thống sau đó sẽ lập kế hoạch lộ trình di chủn dựa trên thơng tin
địa điểm này.
Kết Hợp Giao Thông Công Cộng: Hệ thống sẽ xem xét các tùy chọn giao thơng cơng
cộng có sẵn trong khu vực, bao gồm xe buýt, tàu điện, hoặc tàu hỏa. Nó sẽ xác định thời
gian biểu của các phương tiện này và xem xét các điểm dừng.
Xác Định Điểm Đỗ Xe: Dựa trên lộ trình di chuyển và tình trạng sử dụng của bãi đỗ
xe trong thời gian đó, hệ thống sẽ đề xuất nơi đỗ xe phù hợp. Nếu có sẵn bãi đỗ xe dành
cho giao thơng cơng cộng, người dùng có thể chọn một bãi đỗ xe gần điểm dừng của
phương tiện giao thông công cộng.
Tạo Lịch Trình Hồn Chỉnh: Hệ thống sẽ tạo ra một lịch trình hồn chỉnh cho người
dùng, bao gồm thời gian đến điểm dừng của phương tiện giao thông công cộng, thời gian
di chuyển bằng phương tiện đó, và thời gian đến điểm đỗ xe.
1.3.2.3.

Quản lý khách hàng thân thiết:

Hệ thống bãi đỗ xe thông minh sử dụng các công cụ và chiến lược để quản lý khách

hàng hiện tại và tạo mối quan hệ thân thiết với họ. Điều này bao gồm việc theo dõi sự sử
TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

18


dụng dịch vụ của họ và cung cấp các ưu đãi, khuyến mãi hoặc dịch vụ tùy chỉnh để tạo
giá trị cho họ.
Theo dõi Sự Sử Dụng: Hệ thống lưu trữ thông tin về sự sử dụng của khách hàng, bao
gồm số lần họ sử dụng dịch vụ, thời gian và tần suất sử dụng, địa điểm đỗ xe thường
xuyên và hình thức thanh tốn. Thơng tin này giúp hệ thống hiểu rõ nhu cầu và ưu tiên
của khách hàng.
Ưu Đãi và Khuyến Mãi: Dựa trên thông tin theo dõi, hệ thống có thể cung cấp các ưu
đãi và khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng thân thiết. Điều này có thể bao gồm giảm giá,
điểm thưởng, hoặc chương trình thành viên.
Tùy Chỉnh Dịch Vụ: Hệ thống cung cấp khả năng tùy chỉnh dịch vụ cho khách hàng
thân thiết. Ví dụ, họ có thể lựa chọn lưu trữ thơng tin thanh tốn để đơn giản hóa q
trình thanh tốn trong tương lai.
Thông Báo Ưu Đãi: Hệ thống gửi thông báo về các ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt
đến khách hàng thân thiết qua email, tin nhắn văn bản hoặc ứng dụng di động để giữ họ
cập nhật về các cơ hội tiết kiệm và tiện lợi.
1.3.2.4.

Phân tích dữ liệu tùy chỉnh:

Hệ thống thu thập và lưu trữ một lượng lớn dữ liệu về việc sử dụng bãi đỗ xe, bao
gồm thông tin về lịch sử đỗ xe, thời gian sử dụng, các nguồn gốc và mơ hình sử dụng.
Phân tích dữ liệu tùy chỉnh cho phép doanh nghiệp hoặc quản lý đơ thị trích xuất thơng
tin cụ thể mà họ quan tâm và tạo ra các báo cáo hoặc dự đốn tùy chỉnh
Xác định Mục Tiêu Phân Tích: Đầu tiên, doanh nghiệp hoặc quản lý đô thị xác định

mục tiêu cụ thể cho việc phân tích dữ liệu. Điều này có thể là việc tối ưu hóa quản lý bãi
đỗ xe, đảm bảo hiệu suất tài chính, hoặc theo dõi xu hướng sử dụng đỗ xe.
Tùy Chọn Dữ Liệu: Hệ thống cung cấp các công cụ để chọn và truy cập dữ liệu phù
hợp với mục tiêu phân tích. Các tùy chọn này có thể bao gồm thơng tin về lịch sử đỗ xe,
thông tin về khách hàng, thời gian sử dụng, hoặc dữ liệu địa lý.
TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

19


Tiến Hành Phân Tích: Sử dụng cơng cụ phân tích dữ liệu, doanh nghiệp hoặc quản lý
đô thị thực hiện các phân tích tùy chỉnh để hiểu thơng tin từ dữ liệu đã chọn. Điều này có
thể bao gồm việc tạo biểu đồ, thống kê, dự đoán, hoặc xác định các xu hướng quan trọng.
Tạo Báo Cáo Tùy Chỉnh: Sau khi hồn thành phân tích, hệ thống cho phép tạo ra các
báo cáo tùy chỉnh dựa trên kết quả phân tích. Báo cáo này thường được thiết kế để cung
cấp thông tin cụ thể và đáng tin cậy cho quản lý và ra quyết định.
1.3.2.5.

Hệ thống thanh toán đa dạng:

Hệ thống thiết kế để chấp nhận nhiều phương thức thanh toán khác nhau để đáp ứng
nhu cầu của các người dùng. Người dùng có thể chọn phương thức thanh tốn phù hợp
với họ, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng, ứng dụng di động, ví điện tử, hoặc các hình thức
thanh toán trực tuyến khác.
Tiền Mặt: Hệ thống cung cấp máy thu tiền mặt tại các trạm thu phí hoặc tự động để
người dùng có thể thanh tốn bằng tiền mặt khi ra khỏi bãi đỗ xe.
Thẻ Tín Dụng/Thẻ Ghi Nợ: Người dùng có thể thanh tốn bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ
ghi nợ, với việc sử dụng máy POS để xác nhận giao dịch.
Ứng Dụng Di Động: Hệ thống tích hợp ứng dụng di động để người dùng có thể thanh
toán bằng cách quét mã QR code hoặc sử dụng ví điện tử từ ứng dụng.

Ví Điện Tử: Người dùng có thể sử dụng ví điện tử như PayPal, Apple Pay, hoặc
Google Pay để thanh tốn phí đỗ xe thơng qua ứng dụng di động của họ.
Thanh Tốn Trực Tuyến: Hệ thống cung cấp tùy chọn thanh toán trực tuyến qua
trang web hoặc ứng dụng di động, cho phép người dùng thực hiện giao dịch từ xa.
1.3.2.6.

Hệ thống hỗ trợ điều hướng trong bãi đỗ xe:

Hệ thống này sử dụng các cảm biến, hệ thống định vị toàn cầu (GPS), và ứng dụng di
động để hỗ trợ người dùng trong việc tìm kiếm và đến vị trí đỗ xe. Điều này có thể bao

TRẦN THỤY VŨ- khoa kinh tế

20



×