ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÃI ĐẬU XE
THÔNG MINH
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY
Tp.HCM – 2016
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÃI ĐẬU XE
THÔNG MINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P. Tổng Giám đốc)
NGUYỄN BÌNH MINH
Tp.HCM – 2016
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................ 1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................ 1
1.2. Thông tin dự án ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ......................................................................... 2
2.1. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................... 2
2.2. Căn cứ quy mô hoạt động của sân bay Tân Sơn Nhất ............................................. 3
2.3. Căn cứ vào quyết định của Cảng vụ Hàng không Việt Nam ................................... 5
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................... 6
3.1. Địa điểm đầu tư ........................................................................................................ 6
3.1.1. Vị trí đầu tư ....................................................................................................... 6
3.1.2. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 7
3.1.3. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ....................................................................... 7
3.2. Quy mô dự án ........................................................................................................... 8
3.3. Các hạng mục đầu tư ................................................................................................ 8
3.4. Tiến độ đầu tư .......................................................................................................... 8
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .......................................................................... 9
4.1. Phần kiến trúc ........................................................................................................... 9
4.1.1. Giải pháp kiến trúc ............................................................................................ 9
4.1.2. Giải pháp vật liệu hoàn thiện công trình:.......................................................... 9
4.2. Phần kết cấu ........................................................................................................... 13
4.2.1. Giải pháp kết cấu móng công trình: ................................................................ 13
4.2.2. Giải pháp kết cấu phần thân các công trình: ................................................... 13
4.2.3. Tải trọng. ......................................................................................................... 13
4.2.4. Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................. 14
4.2.5. Các tiêu chuẩn trong quá trình thi công .......................................................... 14
4.3. Phần cấp điện – nước - PCCC ................................................................................ 15
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................ 16
5.1. Đánh giá tác động môi trường................................................................................ 16
5.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 16
5.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .............................................. 16
5.2. Tác động của dự án tới môi trường ........................................................................ 17
5.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................... 17
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang i
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
5.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................... 17
5.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ............................................................... 18
5.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................... 18
5.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................... 18
5.4. Kết luận .................................................................................................................. 20
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ............................................................................. 21
6.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án .................................................................. 21
6.2. Tổng mức đầu tư .................................................................................................... 22
6.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ ........................................................... 24
6.3.1. Tiến độ đầu tư ................................................................................................. 24
6.3.2. Tiến độ sử dụng vốn ....................................................................................... 24
6.4. Tổ chức nhân sự ..................................................................................................... 24
6.4.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 24
6.4.2. Tuyển dụng nhân sự ........................................................................................ 25
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 27
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang ii
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Chủ đầu tư
:
- Mã số doanh nghiệp :
- Nơi cấp
:
- Trụ sở chính
:
- Đại diện pháp luật
:
- Vốn điều lệ
:
- Ngành nghề KD
:
Chức danh:
1.2. Thông tin dự án
- Tên dự án
: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh.
- Địa điểm đầu tư
:
- Diện tích khu đất
:
- Hiện trạng khu đất
: đất trống.
- Hình thức đầu tư
: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý
: Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập
- Tổng mức đầu tư
:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 1
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Hàng Không dân dụng năm 2006;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 2
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều hành của Luật đất đai;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010 v/v Quy định chi tiết về quản lý,
khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không Việt Nam v/v
chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu Tây CHKQT
Tân Sơn Nhất;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
2.2. Căn cứ quy mô hoạt động của sân bay Tân Sơn Nhất
Giới thiệu chung:
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt
Nam. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850 ha đứng đầu về mặt công suất nhà
ga (với công suất từ 15-17 triệu lượt khách mỗi năm - quá tải khi lượng hành khách lớn
hơn 25 triệu khách/năm, so với công suất hiện tại của sân bay Nội Bài là 6 triệu, Sân bay
Đà Nẵng là 3 triệu và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất cũng là sân bay có lượng khách lớn
nhất Việt Nam. Nằm cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 8 km về phía bắc ở
quận Tân Bình, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là đầu mối giao thông quan trọng của
cả miền Nam. Sân bay cũng là trụ sở hoạt động chính của tất cả các hãng hàng không
Việt Nam, là nơi đóng trụ sở của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam quản lý toàn
bộ các sân bay dân dụng ở Việt Nam.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 3
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
Tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Sân bay này
thuộc sự quản lý và khai thác của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam (ACV), trực
thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Nhà ga
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có hai nhà ga:
1. Nhà ga nội địa:
Sau khi khánh thành nhà ga mới, toàn bộ nhà ga quốc tế cũ được chuyển thành nhà
ga quốc nội. Nhà ga quốc nội với diện tích là 20.000 m², công suất phục vụ hành khách đi
lại vào giờ cao điểm là 2.100 hành khách; số quầy làm thủ tục check-in: 88; số cửa
boarding: 20; 4 máy soi chiếu hành lý xách tay; 4 cổng từ, 6 băng chuyền hành lý, 9 cửa
kiểm tra an ninh, 2 thang máy, 10 thiết bị kiểm tra kim loại cầm tay đưa vào sử dụng, có
thể phục vụ tối đa 6 triệu khách mỗi năm.
2. Nhà ga quốc tế: Nhà ga quốc tế mới có công suất tối đa: 15-17 triệu hành
khách/năm với tổng dự toán: 260 triệu USD từ vốn ODA Chính phủ Nhật Bản. Tổng thầu
thi công là Tổ hợp Liên danh 4 nhà thầu Nhật Bản (KTOM), Nhà ga sân bay quốc tế mới
có bốn tầng với tổng diện tích 92.920m+, trong đó tầng trệt có diện tích 32.170m2 (lớn
hơn cả tổng diện tích 30.000m2 của cả nhà ga sân bay quốc tế cũ) được bố trí 06 băng
chuyền loại lớn, dành cho hành khách đến nhận hành lý và làm thủ tục hải quan.
Tại đây còn có các tiện ích như cửa hàng miễn thuế, bưu điện, ngân hàng, dịch vụ
vận chuyển, quầy hướng dẫn, thông tin du lịch... tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hành
khách. Phía trước sân nhà ga có bãi đậu xe với diện tích 30.000m2, có bố trí thu phí tự
động. Tại tầng lửng có các sảnh đợi máy bay, nhà ga có tám cửa ra máy bay bằng ống
lồng bảo đảm phục vụ các loại máy bay thân rộng như B767, B777, A340 và cả máy bay
hai tầng B747-400...
Hệ thống ống lồng dẫn khách sử dụng tại nhà ga là dạng ống đôi được điều khiển
bằng PLC với công nghệ màn hình cảm ứng. Nhà ga được lắp đặt các thiết bị chuyên
dùng hiện đại để có thể tiếp nhận cùng lúc 20 chuyến bay vào giờ cao điểm. Các sảnh
chờ để khách đi bằng xe buýt ra máy bay trong trường hợp máy bay đậu ở xa, hành khách
có thể sử dụng wifi miễn phí.
Lầu 1 có diện tích 25.550m2 là hệ thống phòng chờ ra máy bay được thiết kế hiện
đại đầy đủ dịch vụ tiện nghi cho hành khách. Có các băng tải tự động dành cho hành
khách nhập cảnh di chuyển từ ống lồng vào khu vực sảnh làm thủ tục cửa khẩu đến như
nhà ga quốc tế của các nước khác. Tại đây có các quầy bán hàng miễn thuế, hàng lưu
niệm, nhà hàng, sảnh đợi ra máy bay, sảnh tiễn...
Lầu 2 với 26.900m2 là nơi bố trí cho hành khách làm thủ tục hàng không. Có tất cả
bốn đảo với 80 quầy làm thủ tục hàng không. Bốn băng tải dành cho người đi bộ, giúp
hành khách di chuyển đến các sảnh đợi ra máy bay nhanh chóng; có sáu phòng dành cho
khách VIP và khách hạng nhất. Sau khi làm thủ tục hải quan và xuất cảnh, hành khách có
thể tự do mua sắm tại các quầy hàng miễn thuế, hàng lưu niệm và sử dụng dịch vụ ngân
hàng, điện thoại, phòng giữ trẻ, phòng gửi đồ... được bố trí dọc hành lang ra máy bay.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 4
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
Lầu 3 có diện tích 8.300m2, là nơi bố trí văn phòng của các hãng hàng không, khu
vực dành cho khách bị trễ chuyến bay nghỉ ngơi với các dịch vụ như nhà hàng, cửa hàng
bán đồ lưu niệm, khu giải trí, dịch vụ massage, chăm sóc sắc đẹp...
Hạ tầng kỹ thuật
Sân bay có hai đường CHC song song, trong đó đường CHC 25R dài 3.048 m rộng
45m, đường CHC 25L dài 3.800m rộng 45m, sân bay có thể phục vụ các chuyến bay của
nhiều loại máy bay. Nhà ga quốc tế với tám cầu lồng hàng không (bốn cái nhiều hơn ở
nhà ga nội địa) thích ứng với cả những loại máy bay thân rộng bay tầm xa như Boeing
747-400; Boeing 777-200/300; Airbus A 340-300/500/600, Boeing 747 và Boeing 767.
Các hãng hàng không
Hiện có 40 hãng hàng không đang có đường bay đến Tân Sơn Nhất. 3 hãng Hàng
không Cebu Pacific, Lion Air và Thai AirAsia là 3 hãng hàng không mới nhất có các
đường bay đến Tân Sơn Nhất.
2.3. Căn cứ vào quyết định của Cảng vụ Hàng không Việt Nam
Xuất phát từ nhu cầu và quy mô hoạt động của Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất cũng
như quy hoạch sử dụng đất khu đất đầu Tây –Cảng vụ Hàng không Quốc tế Tân Sơn
Nhất của Cảng vụ Hàng không Miền Nam, Cảng vụ Hàng không Việt Nam đã ban bố
Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 v/v chấp thuận phương án sử dụng đất,
phương án bố trí mặt bằng tại đây. Do đó khu đất đầu Tây được xác định là đất xây dựng
các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng HK Quốc tế Tân Sơn Nhất. Khu
đất được bố trí cho các cơ quan đơn vị như sau:
- Công ty CP Hàng không Vietjet: bố trí tại lô 1, với mục đích sử dụng là xây dựng
Trung tâm huấn luyện hàng không của Vietjet với diện tích 12.604 m2.
- Công ty CP cung cấp thiết bị và dịch vụ bảo dưỡng HK: bố trí tại lô 2 với mục đích
sử dụng là xây dựng Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất với diện tích
1.855 m2.
- Cảng vụ Hàng không miền Nam: bố trí tại lô 3, với mục đích sử dụng là xây dựng
Trung tâm đăng kiểm phương tiện của Cảng vụ Hàng không miền Nam với diện tích
4.084 m2.
- Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất: bố trí tại lô 4 có diện tích 6.257 m2,
với mục đích sử dụng là:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Căn cứ vào quyết định của chúng tôi - Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn
Nhất đã tiến hành lập dự án để đầu tư các hạng mục mà Cảng vụ Hàng không Việt Nam
bố trí.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 5
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
3.1. Địa điểm đầu tư
3.1.1. Vị trí đầu tư
Dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được đầu tư tại Lô 4 thuộc khu đất đầu Tây của Cảng Hàng
không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Hình: Địa điểm đầu tư dự án (Lô 4)
Lô đất số 4 có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc
+ Phía Nam
PK-KQ quản lý.
: giáp Khu thể thao F370
: giáp Khu trung tâm văn hóa, giải trí, thương mại do Quân chủng
+ Phía Đông : giáp lô đất số 3 – Trung tâm đăng kiểm phương tiện do Cảng vụ
Hàng không miền Nam quản lý.
+ Phía Tây
: giáp giao lộ Trường Chinh – Cộng Hòa.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 6
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
3.1.2. Điều kiện tự nhiên
Khí hậu
Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam
bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.80C), tháng có nhiệt độ trung
bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.70C). Hàng năm có tới trên 330
ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm
tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Địa hình – địa chất
+ Địa hình
Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình
của khu đất xây dựng công trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi công
xây dựng công trình cũng như quá trình khai thác kinh doanh sau này.
+ Địa chất
Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình do Liên hiệp Khoa học Sản
xuất Địa chất & Công nghệ Khoáng thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam.
Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao
gồm các lớp đất như sau:
Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ: 0-> 7.2 mét; từ 0 -> 7.5 mét; từ 0-> 5.2 mét
Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
có Rtc=1.5(Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ 7.2-> 9.5 mét; từ 7.5-> 9.5 mét; từ 5.2-> 9mét.
Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ 9.5-> 20 mét; từ 9.5-> 20 mét; từ 9.0-> 20 mét.
Thủy văn
Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do Chủ
đầu tư tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung cấp
cho thấy mực nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m
3.1.3. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
Khu đất xây dựng dự án hiện tại là đất trống.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 7
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
3.2. Quy mô dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 6.257 m2.
Các chỉ tiêu quy hoạch toàn khu như sau :
- Diện tích xây dựng: 4677.02 m2
- Tổng diện tích sàn (không tính tầng hầm): 17,613.67 m2
- Mật độ xây dựng: 74.75 %
- Hệ số sử dụng đất: 2.82 lần
- Số tầng cao: 4 tầng
- Diện tích tầng hầm: 4677.02 m2
3.3. Các hạng mục đầu tư
Căn cứ vào Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không
Việt Nam v/v chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu
Tây CHKQT Tân Sơn Nhất, lô đất số 4 sẽ được bố trí cho chủ đầu tư - Công ty TNHH
Đầu tư Tân Sơn Nhất quản lý nhằm khai thác các hạng mục sau:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
3.4. Tiến độ đầu tư
Giai đoạn đầu tư xây dựng bắt đầu tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015. Thời
gian đầu tư xây dựng 10 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 12 năm 2015. Bao
gồm các giai đoạn:
+ Khảo sát thiết kế
: tháng 1/2015 => 3/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 3/2015 =>12/2015
+ Bắt đầu sử dụng
: tháng 01/2016
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 8
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
4.1. Phần kiến trúc
4.1.1. Giải pháp kiến trúc
Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 6.257m2. Phía Bắc giáp đường
nội bộ bề ngang rộng 7m, Phía Nam giáp với khu đất Trung tâm văn hóa giải trí, thương
mại do Quân chủng PK - KQ quản lý, phía Đông giáp với trung tâm đăng kiểm xe cơ
giới, phía Tây giáp với điểm giao cắt giữa đường Cộng Hòa và đường Trường Chinh.
Quy mô xây dựng công trình 4 tầng nổi và 1 tầng hầm. Các chức năng chính của
công trình gồm:
- Nhà để xe ôtô
- Xưởng bảo dưỡng và sửa chữa.
- Nhà kho tập kết trang thiết bị của trung tâm đăng kiểm phương tiện.
Tầng hầm của công trình có chiều cao 3.45m, diện tích 4677.02 m2 gồm các chức
năng: đỗ xe ôtô khoảng 110 xe, đỗ xe máy khoảng 200 xe và các khu kỹ thuật phục vụ
hoạt động của công trình.
Tầng trệt của công trình chiều cao 3m có diện tích 4677.02 m2 gồm có các chức
năng: Đỗ xe ôtô khoảng 103 xe, xưởng bảo dưỡng sửa chữa và nhà kho tập kết trang thiết
bị đăng kiểm xe cơ giới.
Tầng 1 của công trình có chiều cao 3m, diện tích 3582.61m2 gồm các chức năng:
đỗ xe ôtô xe, khối văn phòng làm việc của xưởng bảo dưỡng sửa chữa.
Tầng 2, 3 công trình có diện tích mỗi sàn 4677.02m2 có chức năng đỗ xe ôtô
khoảng 174 xe một tầng.
Mái công trình lợp mái Tonmat hệ giàn đỡ mái thép hình.
Giải pháp tổ chức giao thông của công trình, các xe ra vào công trình được bố trí
hai cửa riêng biệt. Giao thông đứng giữa các tầng gồm hai đường dốc đơn cho các xe lên
và xuống. Tại các tầng các xe được hướng đi theo một chiều giảm thiểu sự giao cắt giữa
các luồng xe và được chỉ dẫn bằng các vạch kẻ, biển chỉ dẫn. Việc quản lý các vị trí đỗ
bằng đèn báo để các lái xe dễ dàng nhận biết các vị trí còn trống.
Các tầng được bố trí hệ thống thang máy, thang bộ phục vụ cho việc đi lại và tiếp
cận xe ôtô một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Các chức năng công trình được bố trí hợp lý thuận tiện cho việc gửi xe và lấy xe,
ngoài ra còn các chức năng phụ trợ phục vụ sửa chữa bảo dưỡng. Nhà kho phục vụ công
trình lân cận.
4.1.2. Giải pháp vật liệu hoàn thiện công trình:
Cửa và vách kính phía ngoài:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 9
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
Đối với các phần không gian công trình có sử dụng vách kính (ví dụ như không
gian văn phòng làm việc tại tầng 1, trệt) sử dụng cửa kính khung nhôm liên doanh có chất
lượng cao, đạt tiêu chuẩn về khung cũng như về kính, bảo đảm an toàn khi có sự cố. Cách
cấu tạo và liên kết phải bảo đảm kín khít, chịu được mưa gió và không có nước dẫn vào
trong phòng (theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà cung cấp).
Cửa bên trong:
Một số vị trí cửa đi và vách có yêu cầu nhìn xuyên cũng được làm bằng cửa kính
khung nhôm, Để bảo đảm an toàn cho người khi có cháy, các cửa thoát hiểm là cửa chịu
được cháy từ 1 giờ trở lên.
Về tường:
- Tường xây gạch:
Lấy loại gạch chỉ mác 75 có lỗ rỗng (200x100x60) để làm tiêu chuẩn. Tường xây và
tô trát bằng vữa XM cát mác 50. Quy cách xây tường theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Tường ngăn nhẹ :
Ngoài tường ngăn bằng gạch, để đảm bảo tính linh hoạt trong việc bố trí không gian
văn phòng, cũng như những biến động trong tương lai của quá trình sử dụng, việc ngăn
chia nhỏ tạo thành các phòng chủ yếu sử dụng vách ngăn bằng tấm tường thạch cao. Tại
các khu vệ sinh có sử dụng vách ngăn bằng vật liệu nhẹ chịu ẩm.
- Hoàn thiện các bề mặt tường:
Mặt ngoài nhà sơn hoàn thiện, lựa chon màu nhã nhặn thể hiện tính chất công
nghiệp của công trình
Tường, cột ở các không gian xưởng và không gian để xe, hoàn thiện bằng lớp bả
phẳng Alex Aquashield 100 - part B
Các tầng văn phòng sử dụng loại sơn trong nhà
Tường các khu vệ sinh ốp gạch Ceramic 300x450 mm. Cách ốp theo phương pháp
lót ốp khô, sau khi đã tô trát phẳng bằng vữa XM cát, chét mạch bằng bột trét chuyên
dụng.
Về nền - sàn:
- Nền lối giao thông cho xe ô tô ở tầng 1 lát đá Granite tự nhiên nhám mặt, các vị trí
khác sử dụng bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh.
- Mặt các đường dốc là bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh
- Nền của xưởng bảo dưỡng và sàn các tầng để xe là bê tông làm nhẵn quét Eposi
chuyên dụng.
- Sàn tầng văn phòng lát gạch Granite.
- Sàn các khu vệ sinh lát gạch Ceramic chống trơn 300x300
Về trần:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 10
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
- Trần xưởng bảo dưỡng và các tầng để xe hoàn thiện bằng lớp bả phẳng Alex
Aquashield 100 - Part B
- Các diện tích có trần treo được phân thành 3 loại:
. Trần treo thạch cao phẳng (Không lộ xương): gồm hai loại :
Tấm trần bằng thạch cao chịu ẩm WET AREA (Hãng BORAL hoặc tương đương)
có ở các khu vệ sinh, bếp trong công trình.
Tấm thạch cao phẳng thông thường, bố trí ở các không gian công cộng, khu vực
hành lang v.v... có hệ khung sườn bằng tôn dập, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất
và tiêu chuẩn của công trình. Cách liên kết, ghép nối giữa các tấm trần phải bảo đảm
phẳng và không bị biến dạng, co nứt. Quy cách liên kết phải đúng theo tiêu chuẩn kỹ
thuật của hãng sản xuất. Trần được hoàn thiện cuối cùng bằng sơn.
. Trần treo tấm thả
Là loại trần lộ xương được ứng dụng chủ yếu trong các không gian văn phòng làm
việc, để dễ thay đổi thiết bị trên trần .
Loại trần treo thiết kế riêng:
Là loại trần được thiết kế riêng cho từng không gian có yêu cầu mỹ thuật khác nhau
như sảnh, phòng ăn, phòng họp v.v... Cấu tạo trần bằng các vật liệu khác hoặc bằng tấm
thạch cao nhưng có tạo hình trang trí (có bản vẽ thiết kế, hướng dẫn riêng).
Tóm lại, trần treo là một bộ phận quan trọng, có chức năng căn bản để che kín các
hệ thống trang thiết bị kỹ thuật của công trình. Vì vậy, trần chỉ được thực hiện sau khi các
mạng trang bị kỹ thuật đã được lắp đặt xong. Nhà thầu về công tác trần treo phải phối
hợp chặt chẽ với các nhà thầu lắp đặt thiết bị, để đảm bảo các điều kiện về chừa lỗ kỹ
thuật cũng như phù hợp về tiến độ thời gian. Công tác nghiệm thu trần chỉ được thực hiện
sau khi đã có đủ biên bản nghiệm thu về các trang bị kỹ thuật trên trần. Trong từng không
gian khép kín phải có cửa thăm trần để xử lý kỹ thuật khi cần thiết.
Thi công chống thấm:
- Diện tích chống thấm trong công trình chủ yếu là tầng hầm và sàn của các khu vệ
sinh, sàn mái.
- Sàn của các vị trí cần được chống thấm theo tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng SIKA
hoặc tương đương. Các khe lún, khe co giãn tại sàn được bảo vệ bằng gioăng PVC ngăn
nước chuyên dụng, chèn chặt bằng các vật liệu nhẹ, có thể đàn hồi như xốp, backer Rod,
Sikaflex contruction.
- Các diện tích chống thấm dựa trên nguyên tắc là tạo được một sự cách ly hoàn toàn
giữa môi trường ẩm ướt và phần bê tông của công trình. Các mép giáp lai giữa khu vực
có chống thấm và không có chống thấm chỉ được phép dừng chống thấm tại những nơi
khô ráo. Các phòng vệ sinh, tường chắn mái được quét chống thấm đến cao độ 200mm từ
mặt sàn bê tông.
- Cấu tạo chống thấm tại các vị trí đặc biệt như khe co dãn nhiệt, các góc-cạnh, các vị
trí có đường ống xuyên qua, là các chi tiết đặc biệt cần được chú trọng, đòi hỏi thi công
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 11
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
chính xác theo quy trình kỹ thuật và cấu tạo được nhà sản suất vật liệu chống thấm xem
xét và chấp thuận.
- Nhà thầu chỉ được tiến hành công tác chống thấm trên bề mặt kết cấu đã được
nghiệm thu và công nhận là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao.
- Các công tác thi công chống thấm phải được thực hiện bằng các dụng cụ chuyên
dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu chống thấm.
- Các công tác liên quan đến thi công chống thấm cần được thực hiện bởi những kỹ
thuật viên đã có: kinh nghiệm và tay nghề thi công các công trình có quy mô tương
đương, có chứng nhận của hãng sản xuất vật liệu chống thấm là đủ trình độ thực hiện
đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của công tác chống thấm.
Hoàn thiện khu vệ sinh:
- Hoàn thiện các buồng vệ sinh có yêu cầu tay nghề kỹ thuật cao. Ngoài việc bảo đảm
chất lượng kỹ thuật của các phần ngầm về điện, nước và thông gió như hồ sơ thiết kế đã
cung cấp. Phần lắp đặt thiết bị vệ sinh và hoàn thiện bề mặt kiến trúc phải bảo đảm kỹ
lưỡng và chính xác.
- Để thuận lợi cho công tác thi công, tránh lãng phí vật tư, trước mắt đề nghị làm thử
1 buồng vệ sinh, rút kinh nghiệm trước khi chính thức hoàn thiện toàn bộ.
Ốp lát gạch tường, sàn:
- Gạch ốp, lát tường, sàn là loại gạch Ceramic, có kích thước là 300x300, màu giống
nhau. Gạch được lựa chọn cho các buồng vệ sinh là gạch của hãng SHIJAR hoặc tương
đương. Mầu gạch được lựa chọn cho khu vệ sinh mẫu gạch phải được thiết kế duyệt
trước khi đặt mua.
- Dính kết gạch vào tường, sàn bằng keo dán gạch dầy 2mm, khe mạch rộng 3mm.
Chít mạch kín bằng bột chét. Khi ốp lát gạch phải dùng ke góc bằng nhựa chữ thập đúc
sẵn làm cữ (loại 2mm) để đảm bảo lưới mạch đều nhau, song song và vuông góc theo cả
hai chiều. Khe mạch sau khi hoàn thành có mặt hơi lõm so với mặt gạch (bột chét mạch
không được bám lên mặt gạch). Bột chét có màu theo màu gạch của tường buồng vệ sinh
(trên nguyên tắc sáng hơn hoặc sẫm hơn màu gạch).
- Sàn buồng vệ sinh trước khi thực hiện các công đoạn tiếp theo cần được làm sạch
và sơn chống thấm của hãng SIKA hoặc tương đương. Tại các vị trí ống xuyên qua sàn
phải được chít chét kín khít bằng keo chống thấm. Sàn có độ dốc 2% về ga thu nước (tạo
dốc bằng vữa xi măng cát vàng hạt thô mác 75 có phụ gia chống thấm, láng nhẵn phẳng
trước khi ốp gạch).
- Định vị (có điều chỉnh) chính xác ga thu nước sàn nằm ở vị trí cân đối chính giữa
viên gạch hoặc ở vị trí giao góc của bốn viên gạch.
- Lắp các thiết bị phụ (như móc treo khăn, hộp giấy, công tắc, ổ cắm, rèm...) chú ý
cân đối với viên gạch và khe mạch (trên cơ sở vị trí và kích thước đã được xác định trong
bản vẽ). Khi thi công sẽ có bản vẽ hướng dẫn cụ thể.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 12
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
- Thiết bị vệ sinh trong một buồng (xí, tiểu, bồn rửa) cần sử dụng đồng bộ và đồng
màu. Các buồng đều dùng loại thiết bị của INAX hoặc cao cấp hơn. Cần được thống nhất
với thiết kế về kiểu mẫu cụ thể (kể cả các phụ tùng, thiết bị phụ khác) trước khi lắp đặt.
- Mọi quy cách khác sẽ được xác định trong hồ sơ bản vẽ.
- Trong quá trình làm thử, khi có vướng mắc bất hợp lý cần trao đổi với thiết kế để
xử lý và điều chỉnh.
Qui cách và chi tiết ốp lát đá granite sẽ được mô tả chi tiết trong Phần Thiết kế cơ
sở.
4.2. Phần kết cấu
4.2.1. Giải pháp kết cấu móng công trình:
- Lựa chọn phương án móng: móng cọc tròn li tâm D600
- Lựa chọn vật liệu móng:
+ Bê tông móng mác 300#, Rn=130KG/cm2, Rk=9.75 KG/cm2
+ Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI
+ Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII
+ Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII
Tải trọng chân cột lớn nhất khoảng 360T. Với quy mô của công trình cao 5 tầng kết
cấu, bao gồm 1 tầng hầm. Kích thước mặt bằng 34.4x135.96m, cần chọn giải pháp móng
cọc. Căn cứ vào điều kiện thi công, giải pháp móng ở đây được chọn là giải pháp cọc ép
tròn li tâm tiết diện D600. Theo kết quả tính toán: cọc ép li tâm tiết diện D600 có sức
chịu tải là 200T.
4.2.2. Giải pháp kết cấu phần thân các công trình:
Căn cứ vào quy mô công trình, lựa chọn phương án kết cấu khung bê tông cốt thép
chịu lực, sàn sườn toàn khối nhằm tăng độ cứng cho toàn công trình.
Lựa chọn vật liệu phần thân:
Bê tông cột, dầm sàn mác 300#, Rn=130KG/cm2, Rk=9.75 KG/cm2
Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI
Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII
Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII
Công trình có tổng chiều cao 13.05m kích thước mặt bằng 34.4x135.96m cao 5 tầng
bao gồm 1 tầng hầm , sử dụng kết cấu sàn sườn toàn khối, kích thước các tiết diện: Cột
có tiết diện 30x60cm, 20x60cm, 20x20cm và dầm có tiết diện 20x40cm, 20x50cm,
30x50cm, 40x50cm, sàn tầng để xe dày 20cm, sàn tầng khu văn phòng dày 15cm
4.2.3. Tải trọng.
Tải trọng tác dụng lên công trình gồm có tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm
thời, sẽ được mô tả chi tiết trong phần Thiết kế cơ sở.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 13
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
4.2.4. Yêu cầu kỹ thuật
Biện pháp thi công dự tính
Tiến hành ép cọc và thử tải sau đó báo cáo lại kết quả cho tư vấn thiết kế..Tại một
số lớp đất có tính rửa trôi cần có biện pháp chống sụt thành hố đào, tránh hiện tượng xói
mòn đất khi trời mưa. Thoát nước bằng rãnh, hố thu nước và bơm trực tiếp ra ngoài. Chú
ý có biện pháp thi công khi trời mưa. Sau khi thi công xong bê tông móng và cổ cột, lấp
đất trả lại - đất được trải thành từng lớp, tưới nước và đầm chặt.
Biện pháp thi công dự tính chỉ nêu lên những công tác thi công đặc biệt (biện pháp
thi công không có trong đơn giá nhà nước, hoặc các biện pháp thi công cần xác định khối
lượng cụ thể). Các phần việc khác mà không được trình bày biện pháp thi công ở mục
này là các phần việc có biện pháp thi công thông thường.
Đơn vị thi công cần phát hiện đầy đủ các biện pháp thi công đặc biệt và nêu cụ thể
trong hồ sơ thầu.
Yêu cầu thi công
Đơn vị thi công cần lập biện pháp thi công kèm theo tính toán cụ thể của riêng đơn
vị mình (có thể tham khảo biện pháp thi công dự tính do đơn vị tư vấn thiết kế lập).
Biện pháp thi công do tư vấn thiết kế lập chỉ mang tính tham khảo và xác định sơ bộ
khối lượng thi công, không có tính toán cụ thể về mức độ an toàn. Biện pháp thi công do
đơn vị thi công với tính toán cụ thể sẽ là căn cứ thi công cuối cùng.
Phần chi phí chênh lệch giữa biện pháp thi công của đơn vị thi công và biện pháp thi
công dự tính của đơn vị tư vấn thiết kế cần được đơn vị thi công thể hiện rõ trong hồ sơ
dự thầu.
4.2.5. Các tiêu chuẩn trong quá trình thi công
Trong quá trình thi công cần tuân thủ các tiêu chuẩn thí nghiệm, thi công, nghiệm
thu, trong đó có các tiêu chuẩn dưới đây:
Tiêu chuẩn thí nghiệm.
- TCVN 5592:1991 - Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên.
- TCVN 1771-87 - Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 3106:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng. Phương pháp thử độ sụt.
- TCVN 3105:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng. Lấy mẫu, chế tạo và
bảo dưỡng mẫu thử.
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4091 : 1985 - Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 4085 : 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy
thi công và nghiệm thu.
phạm
- TCXD 203 : 1997 - Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 14
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
- TCXD 234 : 1999 - Nối cốt thép có gờ.
Tiêu chuẩn quan trắc
- TCVN 4419-87 - Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
4.3. Phần cấp điện – nước - PCCC
Xem chi tiết trong Thiết kế cơ sở.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 15
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Đánh giá tác động môi trường
5.1.1. Giới thiệu chung
Dự án được đầu tư xây dựng tại Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK QT Tân Sơn
Nhất.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
5.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 16
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
5.2. Tác động của dự án tới môi trường
5.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Trong quá trình xây dựng, dự án có thể gây ra một số tác động đến môi trường
thông qua những đặc thù riêng của từng họat động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất
thải và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
STT
Nguồn
1
Các phương tiện
cơ giới san ủi mặt
bằng.
2
3
Các phương tiện
vận tải tập kết
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.
Xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chất thải
- Bụi, khí thải.
- Dầu nhớt rơi, vãi.
Tác động môi truờng
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Tác động đến đa dạng sinh học.
- Bụi, khí thải.
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Dầu nhớt rơi, vãi.
- Ô nhiễm nguồn nước mặt
- Bụi từ các phương tiện thi
công: máy trộn, đầm nén.
- Ô nhiễm môi truờng không khí;
- Tiếng ồn;
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan.
- Chất thải rắn xây dựng.
4
Tập kết- công nhân - Chất thải rắn sinh họat;
trên công
- trường.
- Nước thải sinh hoạt.
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan;
- Ô nhiễm môi trường đất, nước mặt
và nước ngầm.
5.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
TT
Nguồn tác động
Tác nhân gây ô nhiễm
1
Hoạt động của quá trình tháo dở các thiết bị để lắp ráp, Bụi
sửa chữa ô tô
2
Hoạt động của gia công các chi tiết kim loại: tiện, răng, Bụi
mài,…
3
Quá trình sơn bề mặt các chi tiết của ô tô bị hỏng
Bụi sơn và dung môi sơn
4
Hoạt động hàn các thiết bị
Bụi oxit kim loại bao gồm
Fe2O3, SiO,CaO, CO và NOx..
5
Hoạt động của sửa chữa, bảo trì ô tô
Hơi Hidrocacbon
6
Hoạt động của phương tiện vận chuyển thiết bị, máy Bụi, khí thải
móc và xe khách ra vào trung tâm
7
Nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt, nước thải từ Nước thải
hoạt động rửa xe, vệ sinh máy móc, thiết bị
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 17
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
8
Chất thải rắn sinh hoạt, máy móc thiết bị thải, dầu nhớt Chất thải
thải, hộp mực in, bóng đèn thải
9
Tiếng ồn, rung
5.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
5.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
5.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Biện pháp xử lý khí thải
- Biện pháp xử lý bụi từ quá trình gia công các chi tiết kim loại
Bụi sơn, bụi dung môi: Lượng bụi sinh ra từ công đoạn này ko đáng kể, từ công
đoạn này chủ yếu là bavia kim loại (những sợi mảnh nhỏ), có kích thước lớn nên tự sa
lắng và được thu gom bằng hình thức quét dọn.
- Xử lý bụi, hơi dung môi từ công đoạn phun sơn
- Bố trí khu vực riêng để pha sơn
- Trang bị khẩu trang cho công nhân viên trong khu vực này
- Đề ra các hướng dẫn cụ thể khi lưu trữ, pha chế và sử dụng dung môi.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 18
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
- Sử dụng phương pháp màng nước thu bụi quạt hút thu hồi hơi dung môi để xử lý
lượng bụi từ công đoạn phun sơn sản phẩm và xử lý dung môi.
Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, do nguồn phát sinh phân tán và
không thường xuyên nên dự án sẽ thực hiện các biện pháp thích hợp để hạn chế tối đa
nguồn ô nhiễm:
- Giảm bụi: Thường xuyên phun nước sân bãi nhất là những ngày nắng nóng, tránh
việc phát tán bụi ra xa.
- Giảm thiểu khí thải: thực hiện bảo dưỡng định kỳ đối với phương tiện bốc dỡ và các
xe tải vận chuyển thuộc tài sản công ty, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các loại
khí thải
- Dùng xăng đạt tiêu chuẩn cho các phương tiện vận chuyển, thường xuyên quét dọn
và tưới nước đường bộ.
Các biện pháp khống chế ồn, rung
- Thường xuyên bảo trì máy móc để máy luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất, hạn
chế tiếng ồn phát ra do máy móc hoạt động lâu ngày gây nên;
- Lắp đặt các bệ đỡ giảm ồn, giảm rung cho các máy móc có công suất lớn.
- Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn
trong khu vực;
- Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần áo
bảo hộ lao động…).
- Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao
động.
Biện pháp xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh của trung tâm sẽ được xử lý sơ bộ bằng tự
hoại nhằm giữ lại các cặn lắng hữu cơ. Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được
thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải sản xuất chứa dầu nhớt từ các khu vực bảo trì, sữa chữa và một số tạp
chất khác được thu gom vào hệ thống xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Đối với nước rửa xe, được thu gom theo rãnh thoát nước dẫn vào hệ thống xử lý để
xử lý cùng nước thải sản xuất.
Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống
thoát nước mưa được thiết kế hợp lý và hiệu quả. Dọc theo cống có các hố gas dùng để
lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn hơn trước
khi vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
Biện pháp xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt của dự án được chứa trong những thùng nhựa có nắp đậy kín
được bố trí ngay tại các nguồn phát sinh sẽ được thu gom tập trung lại và định kỳ sẽ được
xử lý bởi cơ quan dịch vụ môi trường của địa phương.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 19
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
Toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế
liệu. Chất thải rắn có khả năng tái chế sẽ được bán cho đơn vị tái chế, phần còn lại sẽ
được công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.
Chất thải rắn nguy hại của dự án chủ yếu bao gồm có bao bì đựng hóa chất, giẻ lau
dính dầu, cặn sơn, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải công nghệ, bóng đèn neon hư
hỏng thải bỏ, mực in thải…
5.4. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít
nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Dịch vụ Đầu
tư Tân Sơn Nhất đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường dự án và môi trường
xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang
tính khả thi về môi trường.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 20
Dự án: Đầu tư xây dựng bãi đậu xe thông minh
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
6.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ cho
nhu cầu phát triển của CHKQT Tân Sơn Nhất” do Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân
Sơn Nhất đầu tư được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và
các căn cứ sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Quyết định số 5190/CHK-QLC của Bộ Giao Thông Vận Tải Cục Hàng Không Việt
Nam ngày 18/12/2014 về việc Chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt
bằng khu đất đầu Tây CHKQT Tân Sơn Nhất.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất
Trang 21