Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Những Yếu Tố Quan Trọng Ảnh Hưởng Tới Sự Tăng Mức Đầu Tư Trong Giai Đoạn Thi Công Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp Ở Tỉnh Long An.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 170 trang )

i

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.GVCC. PHẠM VĂN VẠNG
.......................................................................
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày ………… tháng …………. năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS.Nguyễn Thống
TS.Chu Việt Cường
TS.Nguyễn Quốc Định
TS.Lương Đức Long
TS.Trần Quang Phú

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên


Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii

TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
PHỊNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày…….. tháng…... năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: NGUYỄN VĂN TẶNG
Giới tính: NAM
Ngày, tháng, năm sinh: 1981
Nơi sinh: Long An
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Cơng Trình Dân Dụng Và Cơng Nghiệp
MSHV: 1241870021
Mã số ngành: 60580208
I- Tên đề tài:
“NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ TĂNG
MỨC ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH LONG AN”.

II- Nhiệm vụ và nội dung:
Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp ở Tỉnh Long An.
Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng gây tăng mức đầu tư.
Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây tăng mức đầu tư.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 25/06/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/12/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.GVCC.PHẠM VĂN VẠNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS.GVCC.PHẠM VĂNG VẠNG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

T

ơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất

kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN VĂN TẶNG


ii

LỜI CẢM ƠN

E

m xin chân thành cảm ơn: Ban giám đốc công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng

Long An (IDICO), công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Phú Mỹ Vinh, Cơng

Ty Xây Dựng Hồng Long, Cơng Ty Xây Dựng Quang Dũng, Ban Quản Lý Dự Án
khu công Nghiệp Thuận Đạo, Ban Quản Lý Dự Án khu công nghiệp Long Hậu, Ban
Quản Lý Dự Án Tỉnh Long An và các bạn kỹ sư đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong việc tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi công tại một số dự án trong khu vực Tỉnh Long An.
Em xin chân thành cám ơn PGS.TS.GVCC. PHẠM VĂN VẠNG đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh đó
thầy cịn là người đã động viên em rất nhiều để em có thể vượt qua những khó khăn
trong nghiên cứu, xin gửi đến thầy lời tri ân trân thành nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa xây dựng và
khoa đào tạo sau đại học cũng như Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Công Nghệ
TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời

gian ngồi trên ghế nhà trường. Để tạo nền tảng vững chắc cho em chập chững bước
vào con đường nghiên cứu khoa học nhằm mang lại cho cộng đồng và xã hội nhiều
lợi ích hơn trong cuộc sống.
Trong thời gian sáu tháng làm luận văn với tiến độ gấp rút khó tránh khỏi
những sai sót nhất định. Rất mong được sự góp ý chân thành từ phía thầy cơ và các
bạn nhằm hồn chỉnh hơn cho luận văn này. Đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở
rộng sau này.
NGUYỄN VĂN TẶNG

`


iii

V

TĨM TẮT NỘI DUNG
ấn đề những cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp thường bị
vượt mức đầu tư đã và đang làm đau đầu các nhà quản lý ở Tỉnh Long
An. Đã có một số nghiên cứu về nguyên nhân vượt chi phí trong các dự

án xây dựng ở Việt Nam, tuy nhiên các nghiên cứu này tập trung chủ yếu ở nhóm

cơng trình lớn hoặc phân khúc nhà cao tầng. Do đặc thù của cơng trình xây dựng ở
tỉnh Long An có nhiều khác biệt so với cơng trình xây dựng ở các Tỉnh - Thành phố
khác, nên đề tài này được thực hiện nhằm xác định những ngun nhân chính làm
tăng mức đầu tư của cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp ở địa bàn Tỉnh
Long An trong giai đoạn thi công.
Qua tham khảo các nghiên cứu trước và ý kiến chuyên gia trong ngành, xác
định được 41 yếu tố làm tăng mức đầu tư được đưa vào khảo sát, kiểm tra độ tin cậy

và mối tương quan giữa các biến quan sát, tác giả đã loại 7 biến còn lại 34 biến đảm
bảo độ tin cậy để tiếp tục phân tích. Với 375 bảng câu hỏi đã được gửi đi, thu về
237 bảng trả lời hợp lệ đưa vào phân tích. Qua phân tích đã xác định được 6 nhóm
nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi cơng
là: Nhóm liên quan đến “bên ngồi”, nhóm liên quan đến “chủ đầu tư”, nhóm liên
quan đến “tư vấn”, nhóm liên quan đến “nhà thầu”, nhóm liên quan đến “đặc điểm
dự án” và nhóm liên quan đến “hợp đồng”.
Phương pháp phân tích thành phần chính PCA được sử dụng để nhóm lại
những yếu tố có mức độ ảnh hưởng mạnh đến sự tăng mức đầu tư. Kết quả phân
tích được 6 thành phần chính, trong đó nhân tố chính “chủ đầu tư” có hệ số ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất đến tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng các cơng trình
dân dụng và cơng nghiệp.
Trên cơ sở 6 thành phần đặc trưng vừa xác định, kiến nghị một số giải pháp
nhằm hạn chế sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng các cơng trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.


iv

ABSTRACT
The problem of the civil and industrial constructions often exceed the
investment budget has been plagued managers in Long An Province. There have
been several studies on the causes of cost overruns in the construction projects in
Vietnam, but these studies focused mainly on large projects or high-rise segments.
Due to the nature of constructions in Long An province is quite different than the
buildings in other cities and provinces so this topic be conducted to determine the
main causes of the increasing budget in construction phase of investment in civil
and industial constructions in Long An province.
Through reference to previous studies and experts’ opinions in the
construction industry, identified 41 factors that increase the budget of investment is

included in the survey, check the reliability and the correlation between the
observed variables, the author has rejected 7 types of variables remaining 34
variables to ensure continued reliability analysis. With 375 questionnaires were sent
out, earning 237 valid responses included in the analysis. Through analysis has
identified six major groups of factors affecting the increase budget in investment
projects in the construction phase are: Group related to "outside", group related to
"investors", the joint to "advise", groups related to "contractors", related group
"character the project" and groups related to "contract".
Methods for analysis of the PCA is used to group the factors that high
influent on the increasing budget investment. Results of the analysis are six key
components, including the main factor is "investors", that is the most powerful
influence to increase budget investment in the construction phase of the civil and
industrial constructions.
On the basis of specific components has identified, giving some of solutions
on propose to limit the overrun on budget investment in the construction phase of
civil and industrial constructions in Long An Province.


v

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................... 01
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU ........................................................ 01
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 03
1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 04
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 04
1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU ............................................... 04
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................... 06
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA........................................................... 06
2.1.1. Mức đầu tư xây dựng cơng trình .................................................................. 06

2.1.2. Mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình DD&CN ........................... 07
2.1.3. Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công ............................................... 09
2.1.4. Sơ lược về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................. 09
2.1.4.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng .................................... 09
2.1.4.2. Các giai đoạn của dự án xây dựng ............................................................ 12
2.2. SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................ 15
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 15
2.2.2. Nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 20
2.3. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP ................................................................................. 24
2.3.1. Thực trạng Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An ........................ 24
2.3.2. Kết quả hoạt động Ban Quản Lý Dự Án Xây Dựng Tỉnh Long An ............ 28


vi

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 31
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 31
3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 32
3.3. NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI ....................................................................... 34
3.3.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 34
3.3.2. Hướng dẫn trả lời ......................................................................................... 34
3.3.3. Các yếu tố khảo sát ...................................................................................... 35
3.3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................. 36
3.3.3.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................. 39
3.3.3.3. Bảng tổng hợp các yếu tố khảo sát ............................................................ 43
3.3.4. Thông tin chung ........................................................................................... 45
3.4. THU THẬP DỮ LIỆU .................................................................................... 46
3.4.1. Xác định kích thước mẫu ............................................................................. 46
3.4.2. Tính tốn để chọn mẫu ................................................................................. 48

3.4.3. Phân phối và thu thập bảng trả lời ............................................................... 51
3.5. CÁC CÔNG CỤ NGHÊN CỨU ..................................................................... 52
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo........................................................................ 52
3.5.2. Phân tích nhân tố chính PCA ....................................................................... 53
3.5.3. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................. 55
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 57
4.1. KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM .......................................................................... 57
4.2. KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ........................................................................... 60
4.2.1. Mơ tả mẫu .................................................................................................... 60


vii

4.2.2. Phân tích thơng tin đối tượng khảo sát ......................................................... 61
4.2.3. Kiểm tra độ tin cậy thang đo tổng thể .......................................................... 66
4.2.4. Phân tích nhân tố .......................................................................................... 73
4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................. 82
4.2.5.1. Giả thiết mơ hình nghiên cứu .................................................................... 82
4.2.5.2. Dữ liệu đưa vào phân tích hồi quy ............................................................ 83
4.2.5.3. Kiểm định mơ hình nghiên cứu ................................................................. 84
4.2.5.4. Kết quả hồi quy ......................................................................................... 85
4.2.5.5. Hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................................... 87
4.3. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ
LÀM TĂNG MỨC ĐẦU TƯ .............................................................................. 91
5.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 91
5.1.1. Thành phần thứ nhất: Những khó khăn và quản lý yếu kém của Chủ Đầu
Tư/Ban Quản Lý Dự Án......................................................................................... 91
5.1.2. Thành phần thứ hai: Những ảnh hưởng thuộc đặc điểm dự án .................... 93
5.1.3. Thành phần thứ ba: Những ảnh hưởng từ các yếu tố tư vấn ........................ 94

5.1.4. Thành phần thứ tư: Những ảnh hưởng từ các yếu tố hợp đồng ................... 95
5.1.5. Thành phần thứ năm: Những ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài ............... 96
5.1.6. Thành phần thứ sáu: Những ảnh hưởng từ các yếu tố nhà thầu .................. 97
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG
MỨC ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 98
5.2.1. Đối với chủ đầu tư/Ban Quản Lý Dự Án .................................................... 98
5.2.2. Đối với tư vấn thiết kế/Giám sát ................................................................. 99


viii

5.2.3. Đối với nhà thầu thi công ............................................................................ 99
5.2.4. Chuẩn bị ứng phó kịp thời với thời tiết và thiên tai .................................. 100
5.2.5. Cụ thể hóa các điều khoản trong hợp đồng ............................................... 100
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................. 101
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
6.2. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 102
6.3. HẠN CHẾ ..................................................................................................... 103
6.4. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 104
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


ix

DANH SÁCH HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
A/Danh sách các hình ảnh:
 Hình 2.1: Khái niệm mức đầu tư dự án trong giai đoạn thi cơng ............... 08
 Hình 2.2: Mối quan hệ quy mơ, kinh phí, thời gian .................................... 10
 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án Long An ......................... 27

 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................. 31
 Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ................................................... 33
 Hình 3.3: Phân nhóm yếu tố ảnh hưởng làm tăng mức đầu tư trong giai
đoạn thi cơng dự án ..................................................................................... 36
 Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trị của ĐTKS ........................................... 61
 Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ số năm kinh nghiệm ĐTKS ................................... 62
 Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí cơng tác ĐTKS ..................................... 63
 Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ loại dự án ĐTKS tham gia..................................... 64
 Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ quy mô dự án ĐTKS tham gia .............................. 65
 Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ loại nguồn vốn ĐTKS tham gia............................. 66
 Hình 4.7: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................... 83
 Hình 6.1: Các thành phần chính ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư các
cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp ......................................... 101
B/Danh sách các bảng biểu:
 Bảng 1.1: Các dự án lớn dự kiến đầu tư...................................................... 02
 Bảng 2.1: Các giai đoạn của 1 DAXD theo PP truyền thống ..................... 12
 Bảng 2.2: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cơng trình
..................................................................................................................... 16
 Bảng 2.3: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chậm trễ của dự án và


x

vượt chi phí theo vị trí nhà thầu, tư vấn và chủ đầu tư ............................... 17
 Bảng 2.4: Các nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự chậm trễ của các dự
án xây dựng cơng trình cơng nghiệp ở Malaysia ........................................ 19
 Bảng 2.5: Bảy nhóm nhân tố chính gây chậm trễ và vượt chi phí đối với các
dự án lớn ở Việt Nam .................................................................................. 21
 Bảng 2.6: Sáu nhóm nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí ................. 23
 Bảng 2.7: Thống kê các dự án do ban quản lý dự án Long an đã và đang quản

lý .................................................................................................................. 28
 Bảng 2.8: Các hạng mục điều chỉnh dự án: ................................................ 29
 Bảng 3.1: Mức độ ảnh hưởng .................................................................... 34
 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các yếu tố gây tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
công ............................................................................................................ 43
 Bảng 3.3: Các bước phân tích nhân tố chính PCA ..................................... 54
 Bảng 4.1: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 41 biến quan sát phục vụ
cho khảo sát thử nghiệm ............................................................................. 57
 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 41 biến
quan sát thử nghiệm .................................................................................... 59
 Bảng 4.3: Tỷ lệ phần trăm theo vai trò của ĐTKS .................................... 61
 Bảng 4.4: Tỷ lệ phần trăm số năm kinh nghiệm của ĐTKS ...................... 62
 Bảng 4.5: Tỷ lệ phần trăm vị trí cơng tác của ĐTKS ................................ 63
 Bảng 4.6: Tỷ lệ phần trăm loại dự án mà ĐTKS tham gia ......................... 63
 Bảng 4.7: Tỷ lệ phần trăm quy mô dự án mà ĐTKS tham gia ................... 64
 Bảng 4.8: Tỷ lệ phần trăm loại nguồn vốn mà ĐTKS tham gia ................. 65
 Bảng 4.9: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha ............................................. 66


xi

 Bảng 4.10: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13 ................... 67
 Bảng 4.11: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64 ...........
..................................................................................................................... 69
 Bảng 4.12: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64, BT83
 ..................................................................................................................... 70
 Bảng 4.13: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha loại biến BN13, BN64, BT83,
BN22, BN43, BN52 .................................................................................... 71
 Bảng 4.14: Trị số KMO và Barlett’s Test .................................................. 73
 Bảng 4.15: Phần trăm được giải thích của các nhân tố ............................... 74

 Bảng 4.16: Giá trị Factor Loading của các yếu tố lên các nhân tố chính .......
..................................................................................................................... 75
 Bảng 4.17: Trị số KMO và Barlett’s Test khi loại bỏ biến BN14 ............. 77
 Bảng 4.18: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai
trích sau khi loại biến BN14 ....................................................................... 77
 Bảng 4.19: Giá trị Factor Loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau
khi loại biến BN14 ...................................................................................... 78
 Bảng 4.20: Kết quả phân tích nhân tố ......................................................... 80
 Bảng 4.21: Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong
thời gian thi cơng cơng trình dân dụng và công nghiệp ............................. 81
 Bảng 4.22: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................ 85
 Bảng 4.23: Mơ hình tóm tắt khi sử dụng phương pháp Enter .................... 86
 Bảng 4.24: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ........................... 86
 Bảng 4.25: Phân tích Anova từ việc hồi quy phương pháp Enter ............. 87
 Bảng 5.1: Các yếu tố giải thích thành phần thứ nhất ................................. 91


xii

 Bảng 5.2: Các yếu tố giải thích thành phần thứ hai .................................... 93
 Bảng 5.3: Các yếu tố giải thích thành phần thứ ba ..................................... 94
 Bảng 5.4: Các yếu tố giải thích thành phần thứ tư ...................................... 95
 Bảng 5.5: Các yếu tố giải thích thành phần thứ năm .................................. 96
 Bảng 5.6: Các yếu tố giải thích thành phần thứ sáu .................................... 97

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA: Ban quản lý dự án
CĐT: Chủ đầu tư
ĐTKS: Đối tượng khảo sát
QLDA: Quản lý dự án

TVTK: Tư vấn thiết kế
TVGS: Tư vấn giám sát


1

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU:
- Trong những năm gần đây, hòa theo nhịp độ phát triển của đất nước Tỉnh
Long An tiến hành đầu tư xây dựng các dự án dân dụng và công nghiệp ngày càng
nhiều vì đây được xem như là một nhu cầu tất yếu và cấp thiết của xã hội. Nhu cầu
về nhà ở ngày càng tăng theo sự phát triển của dân số, việc chuyển các cơ sở sản
xuất ra xa nội ô TP.HCM, kéo theo các cơ sở sản xuất, các khu cơng nghiệp cũng
tìm hướng đi cho doanh nghiệp mình. Trong đó địa bàn tỉnh Long An là thích hợp
nhất vì diện tích đất phục vụ cho cơng nghiệp cịn nhiều và giao thơng thuận tiện
gần với TP.HCM. Chính vì vậy mà các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp
của Tỉnh Long An phát triển rất nhanh cả về chất lượng và số lượng.
- Đã có nhiều dự án đầu tư xây dựng với số vốn đầu tư lên đến hàng trăm tỷ
đồng: Ngày 17/10/2014, UBND tỉnh Long An đã phê duyệt dự án đầu tư trang thiết
bị nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, tổng mức đầu tư 19.866
tỷ đồng bằng nguồn vốn Ngân sách tỉnh, dự án do Sở Thông tin và Truyền thông
làm chủ đầu tư; ngày 27/4/2012, Ủy ban nhân tỉnh Long An đã phê duyệt Dự án đầu
tư xây dựng Xưởng thực hành - Trường Cao đẳng nghề Long An, dự án do Sở Lao
động Thương binh và Xã hội làm chủ đầu tư, dự án được triển khai tại Trường Cao
đẳng nghề Long An phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An, tổng mức đầu tư
để thực hiện dự án khoảng 30 tỷ đồng, nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh; khu văn
hóa đa năng Đức Hòa, thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hòa, tổng mức đầu tư 100 tỷ
đồng, nhằm phục vụ nhu cầu giải trí của nhân dân; cơ sở hỏa tán, điện tán, Huyện
Bến Lức, tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng nhằm mục đích xóa dần phong tục an tán,
góp phần bảo vệ mơi trường; Bệnh viện chun khoa trấn thương chỉnh hình (200

giường), huyện Bến Lức, tổng mức đầu tư 270 tỷ đồng nhằm phục vụ tốt cho bệnh
nhân; bệnh viện chuyên khoa mắt thành phố Tân An, với tổng mức đầu tư 150 tỷ
đồng, phục vụ cho nhu cầu khám và chữa bệnh về mắt cho nhân dân. [17].


2

- Ngoài những dự án đã và đang thực hiện, Tỉnh Long An còn đang lên kế
hoạch đầu tư cho hàng loạt dự án xây dựng khác phục vụ cho nhu cầu phát triển
kinh tế - văn hóa- xã hội cho Tỉnh nhà. Tiêu biểu phải kể đến các dự án sau:
Bảng 1.1: Các dự án lớn dự kiến đầu tư. [18].
Tên dự án
1/Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống xử lý nước thải sinh

Tổng mức đầutư
(dự kiến)
900 tỷ đồng

hoạt TP.Tân An
2/Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị Trấn Bến Lức

300 tỷ đồng

3/ Khu Hành chính Tỉnh Long An

2000 tỷ đồng

4/ Trung tâm công nghệ sinh thái hàng đầu Tỉnh Long An

15 triệu USD


(LALETEC)
5/Trung tâm kho vận lương thực Huyện Thạnh Hóa

18.3 triệu USD

6/Trung tâm y tế quốc tế chất lượng cao TP.Tân An

80 triệu USD

- Tuy nhiên, bên cạnh việc gia tăng số lượng và quy mơ dự án thì vấn đề các
cơng trình xây dựng thường bị vượt tổng mức đầu tư xây dựng đang là vấn đề rất
đáng được quan tâm. Đối với những dự án lớn được công bố, số tiền vượt mức đầu
tư nhiều khi lên tới hàng chục tỷ đồng. Ngày 11/6, Bộ Xây dựng đã có cơng văn
1106/BXD-KTXD trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Long An “Về việc điều chỉnh
tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 3, Điều 1. Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình. Tại Điều 1, khoản 3 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP có quy định: Việc
điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đối với cơng trình có sử dụng 30% vốn
nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch
họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;


3

c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục
tiêu của dự án.

- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Long An nhiều cơng trình vượt tổng mức đầu tư
(do yếu tố trượt giá ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, ca máy, chính sách tiền
lương thay đổi…) nhưng khơng thuộc các trường hợp được điều chỉnh theo khoản
3, Điều 1 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP. Cho nên, UBND tỉnh Long An đã có
báo cáo số 762/UBND-KT ngày 11/3/2013 gửi đến Văn phịng Chính phủ và đã
nhận được cơng văn số 2462/VPCP-KTN ngày 29/3/2013 của Văn phịng Chính
phủ u cầu Bộ Xây dựng hướng dẫn UBND tỉnh Long An thực hiện việc điều
chỉnh tổng mức đầu tư các dự án theo quy định.[Nguồn: Công văn 1106 /BXDKTXD ].
- Đề tài này được thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân chính gây gia
tăng chi phí xây dựng trong các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp tại
Tỉnh Long An dưới góc nhìn của Chủ đầu tư. Hay nói một cách khác là xác định
các nguyên nhân chính làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng của cơng trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp tại Tỉnh Long An.
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
- Vấn đề nghiên cứu là xác định các nguyên nhân thường xảy ra và mức độ
ảnh hưởng của các nguyên nhân đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng
các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An. Các câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra là:
Các nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng các cơng
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An?
Trong các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư, thì những nguyên nhân nào
thường hay xảy ra và những nguyên nhân nào có tác động mạnh nhất?


4

Quan điểm của các bên trực tiếp tham gia dự án với các nguyên nhân dẫn đến sự
tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình xây dựng dân dụng và cơng
nghiệp liệu có giống nhau hay khơng?
1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:


Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp ở Tỉnh Long An.
Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng gây tăng mức đầu tư.
Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây tăng mức đầu tư.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tập trung vào xác định các nguyên nhân chính
ảnh hưởng đến việc tăng mức đầu tư trong quá trình thi công các dự án đầu tư xây
dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
Thời gian thực hiện: từ tháng 25/06/2014 đến tháng 25/12/2014.
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến tăng mức đầu tư trong giai đoạn
thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Tỉnh Long An.
Đối tượng khảo sát: các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư, các
Nhà thầu thi công, các Ban quản lý dự án, các cán bộ kỹ thuật, các chuyên gia trong
lĩnh vực thi công, các đơn vị Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế ở Tỉnh Long An.
1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU:
Về mặt học thuật: kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp nghiên cứu
sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự tăng mức đầu tư
trong giai đoạn thi cơng cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đã xác định các nguyên nhân có tác động mạnh đến
sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ


5

đầu tư hoặc Ban quản lý dự án, giảm thiểu nguy cơ tăng mức đầu tư dự án bằng
cách giám sát chặt chẽ những nguyên nhân được tìm thấy.



6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA:
2.1.1. Mức đầu tư xây dựng cơng trình:
- Theo nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của thủ tướng chính
phủ, tổng mức đầu tư hay mức đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí dự tính của dự
án bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phịng. Trong đó mỗi thành phần chi phí lại gồm những loại chi phí nhỏ hơn:
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây
dựng; chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng; nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng.
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí đào
tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường
nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường
và chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái
định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong
thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự
án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự
án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.



7

Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây
dựng và các chi phí cần thiết khác;
Chi phí dự phịng bao gồm: chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc
phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Như vậy, nếu muốn xem xét những nguyên nhân làm gia tăng mức đầu tư dự
án một cách tổng thể, thì phải xem xét tất cả những nguyên nhân làm gia tăng mức
đầu tư cho từng thành phần trong 7 nhóm chi phí. Mà mỗi nhóm chi phí lại có
những đặc điểm, những yếu tố ảnh hưởng khác biệt nhau. Do đó, việc nghiên cứu
phân tích ngun nhân làm tăng mức đầu tư dự án cho các cơng trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp một cách tổng thể sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và chi phí
thực hiện.
Vì lý do bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, đề tài này chỉ tập trung khảo
sát phân tích những nguyên nhân làm tăng mức đầu tư cho phần chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị đối với các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp tại
Tỉnh Long An.
2.1.2. Mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp:
- Theo định nghĩa của Luật xây dựng (Điều 3-Luật XD)
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng
trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có
thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên



8

mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình
xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng
lượng và các cơng trình khác.
Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các
cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng
trình; bảo hành, bảo trì cơng trình.
- Như vậy, nếu đề cập đến “mức đầu tư cho chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị cơng trình” thì có thể gọi đó là “mức đầu tư thi cơng xây dựng cơng
trình”. Tuy nhiên, định nghĩa trên rất dễ bị nhầm lẫn với định nghĩa “mức đầu tư
xây dựng cơng trình” trong nghị định 112/2009/NĐ-CP. Chính vì thế, đề tài này
gọi “mức đầu tư thi cơng xây dựng cơng trình” là “mức đầu tư trong giai đoạn
thi công” nhằm tránh cho người đọc bị nhầm lẫn với định nghĩa tổng mức đầu tư
trong nghị định 112/2009/NĐ-CP.
- Khái niệm “mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng” có thể được khái qt theo sơ đồ:

Hình 2.1: Khái niệm mức đầu tư trong giai đoạn thi công.


9

2.1.3. Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng:
- Mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng chính là các dự toán đã được chủ đầu
tư phê duyệt cho công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cơng trình. Vì nhiều
ngun nhân khác nhau có thể dẫn đến lúc quyết tốn cơng trình thì giá quyết tốn
cao hơn giá dự tốn ban đầu. Dưới góc nhìn của chủ đầu tư thì mức đầu tư trong
giai đoạn thi cơng cơng trình đã bị gia tăng.
- Sự tăng mức đầu tư trên có thể được đánh giá, quan sát theo khối lượng gia

tăng, hoặc tỷ lệ phần trăm gia tăng tùy thuộc vào cách thức nghiên cứu. Tuy nhiên,
đề tài này không nghiên cứu định lượng giá trị tăng mức đầu tư trong các dự án mà
chỉ tập trung vào việc phân tích đánh giá các nguyên nhân gây ra sự gia tăng.
2.1.4. Sơ lược về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
2.1.4.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng:
a/Định nghĩa một dự án và dự án xây dựng:
- Dự án là một nhóm các cơng việc được thực hiện theo một quy trình nhất
định để đạt được mục tiêu đề ra, có thời điểm bắt đầu và kết thúc được ấn định
trước, và sử dụng tài nguyên có giới hạn. Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất
hay cơng việc có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những
cơng trình xây dựng. Một dự án nói chung hay một dự án xây dựng nói riêng gồm
có ba thành tố: quy mơ, kinh phí và thời gian. Khi giao một dự án cho chủ nhiệm
điều hành dự án, điều quan trọng là ba thành tố này phải được xác định rõ ràng. Quy
mô thể hiện khối lượng và chất lượng của công việc được thực hiện. Kinh phí là chi
phí thực hiện cơng việc tính bằng tiền. Thời gian thể hiện trình tự trước sau thực
hiện các công việc và thời gian hoàn thành dự án. Chất lượng của dự án phải đáp
ứng được yêu cầu phía chủ đầu tư và là một bộ phận không thể tách rời của công tác
quản lý dự án (QLDA) như mơ tả trong hình 2.2. Như vậy với định nghĩa trên ta có
thể thấy được dự án là một nhóm gồm nhiều việc, nhưng phải theo một quy trình cụ
thể và nhất định. Đồng thời các thành tố theo sau nó có mối quan hệ mật thiết với
nhau, và việc vận hành kiểm soát một dự án địi hỏi phải có sự phối hợp từ nhiều


10

phía như: chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn giám sát, các nhà thầu thi
cơng. Trong đó giữa các bộ phận và đơn vị điều có liên quan một cách hệ thống với
nhau và yếu tố chất lượng chính là cầu nối giữa các mối quan hệ này. Căn cứ vào
chất lượng để đánh giá được khả năng làm việc của nhà thầu, đơn vị tư vấn, ban
quản lý dự án, và chỉ có chất lượng mới là yếu tố làm cho dự án được bền vững theo

mong muốn.

Hình: 2.2: Mối quan hệ quy mơ, kinh phí, thời gian.
- Do xác định quy mơ của dự án là xác định công việc phải làm, nên nhiệm
vụ ban đầu trong giai đoạn hình thành dự án là xác định quy mô dự án, trước cả khi
xác định tổng mức vốn đầu tư hay thời gian thực hiện. Kinh phí và thời gian hồn
thành dự án phụ thuộc vào quy mô của dự án. Nhưng thực tế thường thấy là người
quản lý cao nhất chỉ định mức vốn đầu tư và thời gian hoàn thành dự án, sau đó yêu
cầu những người thực hiện xác định quy mô dự án sao cho phù hợp với kinh phí.
Đây là một trình tự hình thành dự án ngược và nó khơng phải là một quy trình
QLDA thích hợp. Nhiệm vụ của người chủ nhiệm dự án đúng nghĩa là đảm bảo
được mối liên hệ giữa quy mô, kinh phí và thời gian thực hiện dự án với nhau.
- Dự tốn kinh phí của dự án là quan trọng. Tổng mức đầu tư và dự tốn xây
dựng cơng trình xác định tổng số tiền phía bên chủ đầu tư sử dụng để thực hiện dự
án, và tổng số tiền bên thiết kế và thi công nhận được. Các bên tham gia dự án đều
phải quan tâm tới vấn đề vượt kinh phí bởi nó có ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận và


11

gây nên mối quan hệ không tốt giữa các bên. [1].
b/Định nghĩa dự án đầu tư xây dựng:
- Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng thì dự án đầu tư xây
dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng, để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời gian và chi phí nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật
đầu tư xây dựng [2]. Như vậy với định nghĩa trên ta có thể thấy đây là một tập hợp

tất cả các đề xuất có tính khả thi nhất nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho xã hội.
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình để chứng minh cho người quyết định
đầu tư thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án; làm cơ sở cho
người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn.
Đồng thời để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây
dựng; đánh giá tác động về sự ảnh hưởng của dự án tới mơi trường, mức độ an tồn
đối với các cơng trình lân cận; các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội; sự phù hợp
với các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
- Khác với báo cáo nghiên cứu khả thi, nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng
trình được phân định rõ thành hai phần: thuyết minh và thiết kế cơ sở trong đó phần
thiết kế cơ sở phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ điều
kiện xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ
sở của các loại dự án dù ở quy mô nào cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án, theo quy định tại
khoản 3, 4 và 5 Điều 9 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Mặt khác, về điều kiện năng
lực của tổ chức, cá nhân lập dự án xây dựng cơng trình được quy định chặt chẽ và
có yêu cầu cao hơn, đồng thời là một yêu cầu trong nội dung điều kiện năng lực


×