Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

thực tập nhận thức tại công ty tài chính viễn thông ftl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.06 KB, 42 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
MỤC LỤC
A.LỜI NÓI ĐẦU
Đối với sinh viên khối ngành kĩ thuật,đợt thực tập nhận thức có 1 vai trò rất
quan trọng giúp có 1 cái nhìn bao quát và rõ ràng hơn những vấn đề được đề cập
trong sách vở,trong đó sinh viên ngành điện tử viễn thông cũng không là 1 ngoại
lệ.
Được sự tạo điều kiện của các thầy cô trong khoa điện tử viễn thông trường đại
học Bách Khoa Hà Nội,em đã có cơ hội được thực tập tại công ty tài chính viễn
thông FTL trong khoảng thời gian từ ngày 7/7 /2012 đến 7/8/2012 với địa điểm
trên thành phố Hà Nội.
1.Nội dung,ý nghĩa của đợt thực tập
- Thấy được tầm quan trọng của việc học đi đôi với hành,vận dụng những gì đã học
để có thể áp dụng vào thực tế
- Hình dung được những vị trí có thể làm sau khi ra trường từ đó tự chọn đường đi
thích hợp cho bản thân trong quá trình học tập sau này
- Hiểu được mô hình tổng quan của 1 công ty ngành viễn thông,cơ cấu tổ chức và
vận hành ,điều kiện xét tuyển và các kĩ năng cần thiết để có thể làm viêc tại công
ty
-Có cơ hội được va chạm với thực tế,cải thiện kĩ năng mềm của bản thân
2.Những khó khăn,thuận lợi của sinh viên khi thực tập tại công ty
2.1 Thuận lợi
- Cán bộ nhân viên trong công ty luôn cởi mở,nhiệt tình hướng dẫn,tạo điều kiện
thuận lợi cho sinh viên thực tập
2.2 Khó khăn
- Do thời gian đầu làm quen với kiến thức mới,sinh viên rất khó nhập tâm và dễ bị
lạc phương hướng
- Kĩ năng mềm còn kém nên rất khó thích nghi được với môi trường làm việc mới
3. Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các anh chị cán bộ nhân viên
trong công ty FTL đã tạo điều kiện cho em được rèn luyện bản thân và trưởng


thành hơn trong quá trình thực tập.FTL thực sự là 1 tập thể đoàn kết,không ngần
ngại chia sẻ trao đổi kiến thức để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung.
B.NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp
nhận.
1.1 Giới thiệu chung về chức năng của công ty
Công ty cổ phần Công nghệ Tài chính Viễn thông FTL (Công ty FTL) thành lập
năm 2007. Công ty FTL tập trung vào phát triển và tích hợp các giải pháp viễn
thông với các hệ thống thanh toán điện tử; cung cấp các giải pháp và dịch vụ thanh
toán đơn giản, an toàn, thuận tiện dựa trên hạ tầng viễn thông, hạ tầng thanh toán
và hạ tầng mạng hiện có.
Đội ngũ kỹ sư FTL có nhiều kinh nghiệm thực tế nhiều năm tham gia phát triển
và triển khai ở các vị trí chủ chốt cho các dự án liên quan đến các nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông, ISP, Content Provider lớn như VMS, Viettel, VinaPhone,
VTC, V2Y. FTL am hiểu sâu rộng nhiều mảng nghiệp vụ trong hệ thống viễn
thông, thanh toán và ngân hàng. Với việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới như
Oracle, SQL Server, Linux, Unix, Window, Java, Javascript, JSP, PLSQL, HTML,
DHTML, VB, C++, UML,v,v…
1.2 Quá trình hoạt động và phát triển
1.2.1 Giới thiệu Công ty
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH VIỄN THÔNG
FTL -FTL
Địa chỉ trụ sở chính: số 15 ngách 7/105 Nguyễn Công Hoan, Phường Ngọc Khánh,
Ba Đình, Hà Nội.
Số TK VNĐ: 11720947386012
Mở tại Ngân hàng Techcombank Hà Nội
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH VIỄN THÔNG FTL được
thành lập theo quyết định số 0103018894 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 17/12/2009 ( thay đổi lần 4) với các ngành nghề kinh doanh chính:
• Sản xuất phần mềm và cung cấp các dịch vụ phần mềm

• Tư vấn giải pháp công nghệ thông tin ( không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật)
• Đại lý dịch vụ bưu chính viễn thông
• Sản xuất, chế tạo, lắp ráp các thiết bị công nghệ thông tin
• Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí, thanh toán điện tử trên mạng điện
thoại di động ( trừ thông tin Nhà nước cấm và dịch vụ điều tra)
• Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng vào
các công nghệ khác
• Đại lý các dịch vụ Internet và gia tăng trên mạng
• Dịch vụ tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, thiết
bị viễn thông, công nghệ thông tin và tự động hóa (không bao gồm dịch vụ tư vấn
pháp luật)
• Mua bán thiết bị máy móc trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, điện tử, viễn thông
và công nghệ thông tin
• Sản xuất, chế tạo, lắp ráp tủ điện
• Lắp đặt, bảo hành, sửa chữa hệ thống thông tin, mạng máy tính, truyền thông
• Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
• Quảng cáo (không bao gồm quảng cáo thuốc lá)
1.2.2 Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Công ty FTL mong muốn trở thành nhà cung cấp giải pháp và dịch vụ hàng đầu
trong lĩnh vực viễn thông và thanh toán điện tử.Với phương châm hành động luôn
vì khách hàng, cùng với giải pháp toàn vẹn, dịch vụ hoàn hảo kết hợp với sự nỗ
lực và tận tụy của từng cá nhân và toàn công ty, FTL mong muốn mang lại nhiều
ứng dụng thành công, mang lại hiệu quả cao cho khách hàng.Đối với khách hàng,
dù lớn hay nhỏ, FTL cam kết xây dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy. Chế độ bảo
hành hậu mãi, luôn tìm ra giải pháp tốt nhất nhằm đưa hệ thống của khách hàng
hoạt động hiệu quả nhất đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.FTL
luôn luôn tin tưởng và nỗ lực phấn đấu hết mình nhằm cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ hoàn hảo mang lại giá trị cho khách hàng, cho xã hội.
1.2.3 Sứ mệnh
•Xây dựng các giải pháp viễn thông tiên tiến

•Đem lại cho thị trường thương mại điện tử các giải pháp thanh toán an toàn, tin
cậy, đơn giản và thuận tiện
1.2.4 Thế mạnh của FTL
• Sản phẩm được phát triển nhằm tối đa hóa lợi ích cho người sử dụng, với các đặc
tính nổi trội:
• Tính thân thiện và dễ sử dụng: Giao diện trực quan, thân thiện, đơn giản,
dễ nắm bắt và sử dụng.
• Tính ổn định: Công nghệ tiên tiến, phát triển bởi những kỹ sư nhiều
kinh nghiệm, sản phẩm được thử nghiệm kỹ càng, hạn chế được tối đa các
lỗi khi sử dụng
• Tính mở và linh hoạt: Người sử dụng có thể tùy biến tất cả các chức năng
của phần mềm, thay đổi từ màn hình giao diện, yêu cầu nghiệp vụ và các
báo cáo đầu ra cho phù hợp với yêu cầu quản lý
1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Đội ngũ cán bộ nhân viên
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Công ty hiện có hơn 30 người và có trình độ kỹ sư,
cử nhân trở lên, tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành kỹ thuật ( CNTT và
Điện tử viễn thông). Đội ngũ quản lý có nhiều năm kinh nghiệm và đóng vai trò
chủ chốt triển khai các hệ thống phần mềm tại các công ty viễn thông lớn như
VMS, Vinaphone, Viett el,v.v…
Sơ đồ bộ máy hoạt động nhân sự của công ty:
Giám đốc điều hành: anh BÙI VIỆT BẮC
Chủ tịch hội đồng quản trị :anh THÁI HOÀNG HIỆP
Trưởng phòng kinh doanh:anh Đặng Hoài Sơn
Trưởng phòng cung cấp dịch vụ giải trí :anh Nguyễn Anh Tuấn
Trưởng phòng mobile :chị Trần Cao Nga
Trưởng phòng nghiên cứu và phát triển giải pháp công nghệ thông tin cho doanh
nghiệp: Anh Thái Hoàng Hiệp
1.4 Sản phẩm và giải pháp
1.4.1 Ewallet

• Mô tả
- Đầu năm 2009, công ty cổ phần Tài chính viễn thông FTL đã xây dựng thành
công giải pháp Mobile Banking Ewallet và được triển khai tại 2 ngân hàng là
TienPhongBank và VIB Bank. Mobile Banking không chỉ là một hình thức giao
dịch mới mẻ ở Việt nam mà còn được kỳ vọng là một phương thức giao dịch thuận
tiện nhất. Chỉ với chiếc điện thoại nhỏ gọn, khách hàng có thể dễ dàng chuyển
khoản, tra cứu số dư của mình mọi lúc mọi nơi thay vì việc ngồi trước máy tính
hay phải đi đến tận điểm đặt máy ATM để thực hiện các giao dịch.
• Lợi ích
- Phương tiện chuyển tiền an toàn và thuận tiện
- Đem đến cho khách hàng một phương thức chuyển tiền và nạp tiền tiện lợi mọi
lúc, mọi nơi
(24h/ngày, 7 ngày/tuần)
- Giúp các ngân hàng mở ra một kênh thanh toán an toàn và tiện lợi cho khách
hàng
- Giúp các nhà cung cấp viễn thông mở ra một kênh nạp tiền hiệu quả, giảm thiểu
chi phí phân phối thẻ trả trước
- Giảm chi phí
- Giảm lượng lưu thông tiền mặt trong xã hội.
• Tính năng
- Liệt kê các tài khoản đăng ký sử dụng dịch vụ
- Đổi tài khoản sử dụng, đổi mã PIN
- Truy vấn thông tin tài khoản
- Chuyển tiền giữa các tài khoản ngân hàng
- Chuyển tiền vào thuê bao
- Nạp tiền vào Ngân lượng
- Liệt kê, tra cứu được thông tin của 5 GD gần nhất phân loại theo tài chính và phi
tài chính
- Báo cáo giao dịch qua email hoặc qua SMS
- Topup thẻ Prepaid

- Tích hợp các nội dung cơ bản cho phép tra cứu tỷ giá ngoại tệ/vàng, chỉ số chứng
khoán, dự báo
thời tiết, điểm đặt ATM cũng như các điểm giao dịch của Ngân hàng
• Giao diện
- Giao diện người dùng dưới dạng Menu & Dialogs đa cấp, dễ sử dụng; không cần
nhớ cú pháp và
đầu số dịch vụ
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ
- Hỗ trợ nhiều kênh giao dịch SMS /GPRS
- Yêu cầu bộ nhớ thấp (~64KB)

• Bảo mật
- Tin nhắn ra khỏi ứng dụng được mã hóa theo cơ chế mã hóa công khai
- Có cơ chế loại bỏ tin nhắn trùng
- Sử dụng PIN để xác thực người dùng (giống như mã PIN của ATM)
- Thông tin của khách hàng trên hệ thống được mã hóa theo cơ chế Triple - DES
giảm thiểu việc rò
rỉ thông tin
- Đối với kênh GPRS có sử dụng bổ sung chức năng xác thực dùng OTP
• Tương thích
- Ứng dụng được cài đặt trên thiết bị di động được phát triển trên nền J2TM
- Dễ dàng cài đặt
- Đã được thử nghiệm trên nhiều loại máy
• Khả năng mở rộng
- Hệ thống có thể dễ dàng thay đổi và mở rộng để sử dụng các tài khoản khác
ngoài tài khoản ngân
hàng (hệ thống tài khoản trung gian, tiền ảo vcash, vcoin)

• Hệ thống core tin cậy và hiệu năng cao
- Tính toán phân tán

- Sử dụng cụm CSDL
- Có khả năng chịu lỗi cao
1.4.2 FTL triển khai hệ thống nội bộ Mobile Banking
Sau một thời gian phối hợp với FTL để xây dựng giải pháp Mobile Banking, Ngân
hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) chính thức triển khai nội bộ vào ngày 10/3/2009.
(Theo VIB IT-Services)

Thành công của việc triển khai nội bộ này là cơ sở quan trọng để VIB đánh giá và
chọn thời điểm thích hợp áp dụng cho toàn bộ hệ thống khách hàng của mình.
Trong thời gian ngắn tới, khách hàng của VIB sẽ được sử dụng một công cụ thanh
toán an toàn và thuận tiện ngay trên chính chiếc điện thoại di động của mình.Đây
là ngân hàng thứ 2 đã đưa hệ thống Mobile Banking của FTL vào triển khai nội bộ
1.4.3 Broadcasting System – hệ thống nhắn tin quảng bá
Sự xâm nhập mạnh mẽ của viễn thông vào đời sống con người mang tới cơ hội to
lớn cho giới quảng cáo, truyền thông. SMS là một kênh giao tiếp tốt nhất cho việc
truyền thông tin nhanh nhất, kịp thời và tốc độ của doanh nghiệp tới khách hàng.

Nhận thấy được điều này, FTL đã xây dựng hệ thống BCS_ Broadcasting System.
FTL-BCS là hệ thống gửi tin 1 chiều (SMS Marketing), sử dụng tài khoản trả
trước, với người gửi là tên thương hiệu (brandname), số dịch vụ 6xxx, sim
Mô hình kết nối của hệ thống:
Các cách triển khai FTL-BCS:
- Sử dụng FTL-BCS kết hợp GSM Modem + Sim (gửi tin qua sim)
- Sử dụng đầu số 6xxx, 8xxx
- Sử dụng brandname thay thế cho sim điện thoại thông thường.
Tại sao nên quảng bá trên kênh SMS:
- Tỷ lệ hưởng ứng > 10%
- Tỷ lệ nhớ > 75%
- Hiệu quả đầu tư cao hơn những phương tiện truyềng thông khác
- Sử dụng ĐTDĐ( là “Vật bất ly thân” của người tiêu dùng) để truyền tải thông

điệp.
- Thời gian và công sức ít, hiệu quả cao.
- Tiếp cận cụ thể từng đối tượng khách hàng khác nhau.
Quy định và cơ chế:
- FTL chỉ cung cấp dịch vụ truyền tải tin nhắn.
- Đối tác thực hiện quản lý danh sách khách hàng.
- Đối tác chịu trách nhiệm nội dung tin nhắn, & tuân thủ các quy định về chống
SPAM và tin nhắn rác
1.4.4 Hệ thống E-Voucherless Topup
Theo tổng cục thống kê, tính đến hết tháng 10/2008 cả nuớc đã có gần 60 triệu thuê
bao di động, chiếm trên 81% tổng số thuê bao điện thoại cả nuớc. Trong số này,
Mobifone và Vinaphone chiếm khoảng 30 triệu, Viettel có gần 19 triệu thuê bao,
số còn lại thuộc các mạng di động Sfone, EVN Telecom và HTMobile.
Với một số luợng thuê bao lớn như vậy, thì có một vấn đề đuợc đặt ra là việc phát
hành và phân phối thẻ cào cho hệ thống đại lý và các điểm bán thẻ gặp rất nhiều
khó khăn, chi phí lớn. Đối với nhà cung cấp, Để khắc phục tình trạng này cũng như
đưa ra một huớng kinh doanh mới, công ty cổ phần Tài chính viễn thông FTL đã
xây dựng một hệ thống E-Voucher để quản lý việc nạp tiền không cần thẻ, với một
số lợi ích như sau :
- Cung cấp một tiện ích cho phép nạp tiền không cần thẻ một cách dễ dàng với số
tiền bất kỳ ở bất cứ đâu
- Tạo một thói quen mới cho khách hàng
- Cho phép mở rộng các kênh phân phối
- Giảm chi phí phân phối
- Mở rộng khoảng giá trị thẻ nạp cho khách hàng
- Nâng cao hình ảnh và thuơng hiệu của nhà cung cấp dịch vụ đối với khách hàng.
Mô hình phân phối của hệ thống đuợc tổ chức theo nhiều cấp :
Cấp Công ty: Nhà cung cấp sẽ căn cứ vào các đơn hàng của TTVT Tỉnh để chuyển
tiền vào tài khoản của TTVT tỉnh
Cấp TTVT tỉnh: Sẽ làm việc với các đại lý, cửa hàng của nhà cung cấp, căn cứ vào

các hợp đồng mua bán hoặc các đơn hàng, TTVT Tỉnh sẽ chuyển tiền vào các tài
khoản của cửa hàng, đại lý.
Cấp đại lý, cửa hàng: Có thể chuyển tiền bán cho các Sim của điểm bán lẻ hoặc
bán cho khách hàng.
Cấp Điểm bán lẻ: Bán cho khách hàng.
Giá trị đem lại :
Đối với các công ty mạng viễn thông:
- Giảm chi phí thẻ trả truớc và những thất thoát phát sinh
- Phát triển hậu cần và phân phối dịch vụ, đem lại hình thức nạp tiền mới, tiện ích
- Phương thức tiếp cận thị truờng tốt
- Ứng dụng có độ an toàn cao, dễ dàng trong sử dụng
Các nhà phân phối sản phẩm và dịch vụ:
- Giải pháp không dùng tiền mặt cho thanh toán nhỏ lẻ
- Lợi nhuận cao hơn
- Dịch vụ nhanh và thuận tiện
- Phương thức thanh toán đơn giản, nhanh và tiết kiệm thời gian
Ngưòi tiêu dùng :
- Sẵn có, tiện dụng
- Mọi lúc mọi nơi
Khả năng nâng cấp và mở rộng hệ thống
- Dễ dàng bổ sung thêm tổng đài IN, SMSC mới
- Có thể bổ sung các ứng dụng, dịch vụ có kết nối với hệ thống IN và Billing.
1.4.5 Offline Banking Gateway
Trong quá trình chạy batch, các ngân hàng thường gặp phải một số lỗi như thời
gian xử lý khá lâu, hệ thống chạy hàng ngày, điều này sẽ tạo làm tạm dừng các
dịch vụ ngân hàng đang cung cấp như hệ thống ATM, các giao dịch cần tác động
vào core. Vậy giải pháp đặt ra là gì? Liệu giải pháp có mang lại độ an toàn, ổn định
và hiệu năng cao?
Để khắc phục tình trạng trên, Công ty CP Công nghệ Tài chính Viễn thông FTL
đưa ra giải pháp nhằm khắc phục tình trạng trên giúp hệ thống có thể truy cập trực

tiếp vào Account Database (tùy thuộc vào mỗi hệ thống core khác nhau), không
giao tiếp thông qua Host bằng cách truy cập, thao tác vào Account thông qua thông
tin Account đã được backup. Ngoài ra, giải pháp giúp lưu trữ các giao dịch
“Offline”, sau đó đồng bộ các lệnh vào host bằng cách lưu ra file, lưu vào database
hoặc lưu lịch sử giao dịch (transaction). Giải pháp cũng hỗ trợ các kênh kết nối từ
bên ngoài như Web Service, Plain Socket, SML,v.v
Với tất cả các giải pháp trên sẽ giúp duy trì các giao dịch ngân hàng 24/7. Điều này
đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, giải pháp cũng mang lại độ
an toàn cho các giao tiếp thông qua SSL, giúp ổn định và nâng cao hiệu năng cho
các tiến trình chạy song song. Giải pháp còn đáp ứng các kết nối bên ngoài như
gateway kết nối với các hệ thống thanh toán, thu phí, v.v. và khả năng sử dụng lại
cao.
1.4.6 Hợp tác kinh doanh dịch vụ nội dung trên đầu số 6x85
Ngoài việc cung cấp các giải pháp viễn thông, ngân hàng, Công ty FTL còn là nhà
cung cấp chuyên nghiệp các dịch vụ SMS, giải pháp tích hợp trên nền tảng SMS
Gateway qua đầu số 6x85.
Hiện nay, dịch vụ nội dung trên đầu số vô cùng phong phú, đa dạng và không còn
xa lạ với khách hàng. Dịch vụ nội dung chúng tôi hướng đến chia làm 3 nhóm
chính:
Nội dung tin nhắn: cho thuê đầu số 6x85 và sử dụng dịch vụ nội dung có sẵn của
FTL hoặc nội dung do đối tác tự làm.
Ứng dụng cho điện thoại: 1 số ứng dụng tiêu biểu như: MCMS, Game Store là
những Client cài đặt trên điện thoại, hỗ trợ download các dịch vụ nội dung đơn
giản mà không cần nhớ cú pháp nhắn tin.
Dịch vụ thương mại di động: Nhắn tin quảng bá trên đầu số, nhắn tin quảng bá
bằng tên thương hiệu (brandname)….
FTL đã và đang tiến hành hợp tác hiệu quả với nhiều đối tác, đáp ứng tối đa mọi
nhu cầu của khách hàng với chi phí và % lợi nhuận cạnh tranh.
Ngoài ra, dịch vụ trên đầu số 6x85 còn có những ưu điểm như:
+ Đầu số đẹp, dễ nhớ, được quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại

chúng.
+ Dữ liệu dịch vụ đa dạng, phong phú.
+ Dữ liệu được cập nhật hàng ngày, luôn mới với đội ngũ nhân viên sản xuất nội
dung năng động.
+ Băng thông rộng, luôn đảm bảo trả nội dung tức thời cho người nhắn dù trong
giờ cao điểm.
+ Làm việc chuyên nghiệp, tỉ lệ ăn chia rõ ràng, chiết khấu cao, tạo điều kiện tối đa
cho đối tác khai thác dịch vụ
1.4.7 SMS Gateway
• Mô tả
Cổng giao tiếp tổng đài nhắn tin SMSC
• Tính năng
- Định tuyến linh hoạt
- Chạy song song nhiều thể hiện của ứng dụng
- Xử lý song song đa tiến trình
- Quản lý tiến trình dễ dàng thông qua giao diện GUI
- Kết nối thông qua nhiều giao tiếp khác nhau (DDTP, SMPP)
1.4.8 VAS SMS Platform
• Mô tả
Hệ thống dịch vụ nội dung, dịch vụ gia tăng trên nền SMS
• Tính năng
- Có khả năng mở rộng
- Định tuyến linh hoạt
- Chạy song song nhiều thể hiện của ứng dụng
- Xử lý song song đa tiến trình
- Quản lý tiến trình dễ dàng thông qua giao diện GUI
- Giao diện thân thiện, nền web, hỗ trợ đa ngôn ngữ
- Bảo mật và phân quyền nhiều cấp độ
- Hệ thống báo cáo phân tích số liệu đa dạng, kết xuất được nhiều khuôn dạng
1.4.9 IN Gateway

• Mô tả
Cổng giao tiếp cho hệ thống quản lý thuê bao (mobile) trả trước
• Mục tiêu:
- Giảm tải IN
- Thống nhất giao diện sử dụng cho tất cả các hệ thống kết nối IN
- Quản lý, giám sát tập trung các giao dịch IN
• Tính năng
- Hỗ trợ CORBA, TELNET & UINML interface
- Hỗ trợ các giao thức kết nối IN:
+ Telnet – Alcatel
+ CORBA – Alcatel
+ PAMI – ERICSSON
+ HIA – COMVERSE
- Cân bằng tải theo mức ưu tiên.Xây dựng cổng giao tiếp chung cho các hệ
thống tổng đài IN theo nhiều chuẩn khác nhau: TCP/IP, COM, MML, CORBA
Nâng cao tính an toàn bảo mật cho các IN và dễ dàng tích hợp thêm các IN mới và
thuận tiên cho việc kết nối provisioning của hệ thống TC&QLKH, cũng như các hệ
thống provisioning khác
1.4.10 DDTP Frameworks
• Mô tả
Dynamic Data Transfer Protocol
• Chức năng
- Tương thích J2EE
- Đơn giản, linh hoạt
- Kênh truyền dữ liệu hiệu năng cao
- Triển khai được trên các servlet container thông dụng (Tomcat, Jrun, v.v )
1.4.11 Thread Management
• Mô tả
Hệ thống quản lý tiến trình
• Chức năng

- Theo dõi hoạt động tiến trình thông qua giao diện GUI hoặc console
- Đặt cấu hình tham số tiến trình
- Đặt lịch chạy tiến trình
- Khả năng triển khai trên các Platform (Linux, Unix, Windows)
- Khả năng mở rộng linh hoạt
- Tích hợp sẵn nhiều tiến trình thông dụng (truyền nhận file, convert dữ liệu,
đồng bộ và kết xuất dữ liệu, quản lý databases)
1.4.12 FTL-Java-Swing components
• Mô tả
Hệ thống thư viện java hỗ trợ lập trình giao diện GUI
• Chức năng
- Nâng cấp và mở rộng nhiều tính năng cho các GUI components của Java
Swing
- Hỗ trợ xây dựng giao diện nhanh chóng linh hoạt thông qua các file mô tả
layout và mô tả thuộc tính phần tử trên giao diện
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ
1.4.13 OBG -Offline Banking Gateway
• Mô tả
Duy trì giao dịch offline trong quá trình chạy batch
• Chức năng
-Xử lý giao dịch offline (offline banking gateway - OBG) nhằm giúp các ngân
hàng duy trì được việc xử lý giao dịch kể cả khi host đã off trong quá trình chạy
batch.
-Hệ thống cũng đảm bảo đồng bộ tài khoản, giao dịch với Host trước và sau khi
chạy batch
1.4.14 Core Banking Interface
• Mô tả
Core Banking Interface APIs
• Chức năng
APIs Giao tiếp với core banking, gồm các message DSP chuẩn ISO 8583 và

các Function phục vụ việc đẩy lệnh vào host
1.4.15 Website Portal
• Mô tả
Website Portal cho doanh nghiệp viễn thông
• Chức năng
Cung cấp trang web portal cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, hỗ trợ
cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng, và các tính năng tra cứu thông
tin,selfcare của khách hàng.
1.4.16 Sale Management System
• Mô tả
Hệ thống quản lý bán hang
• Chức năng
Cung cấp giải pháp toàn vẹn cho công tác theo dõi quản lý bán hàng, kho hàng,
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
1.4.17 International Roaming Billing System
• Mô tả
Hệ thống tính cước chuyển vùng quốc tế
• Chức năng
Quản lý và tính cước thuê bao RMQT; hỗ trợ cho phép tích hợp với nhiều hệ
thống Billing khác nhau
1.4.18 Billing & Customer Care System
• Mô tả
Hệ thống tính cước và chăm sóc khách hang
• Chức năng
Quản lý TC&QLKH thích hợp đa dịch vụ: Prepaid, Postpaid, Mobile, Fix, Fix
wireless, home zone, ADSL, Lease line, Cable TV Khả năng quản trị lớn (20
triệu thuê bao)Cung cấp các chính sách chăm sóc và khuyến khích duy trì khách
hàng.
1.4.19 Một số dịch vụ khác
• GPRS Billing Central System:Hệ thống tính cước GPRS tập trung

• SMS Billing Central System :Hệ thống tính cước SMS tập trung
• CRC – Billing Interconnect System : Hệ thống đối soát cước
• PSTN Integration : • PSTN Integration
• RMQG – National Roaming Billing System: Hệ thống tính cước chuyển vùng
trong nước
• BASS – Business Analysis Support System: Hệ thống báo cáo hỗ trợ kinh doanh
• DepartmentManagement System: Hệ thống quản lý phòng ban
Chương 2 : Nội dung thực tập
2.1 Các vị trí công việc trong công ty
2.1.1 Phòng cung cấp dịch vụ giải trí
Chức năng
• Nghiên cứu và phát triển các dịch vụ giải trí,cụ thể:
+ Ứng dụng trên nền điện thoại di động :games,lịch vạn niên,phần mềm bói toán
+ Dịch vụ trò chơi tương tác của VMS(câu hỏi trắc nghiệm kiến thức)
+ Trò chơi trực tuyến trên website
• Hệ thống nhắn tin quảng bá để hỗ trợ công tác Quản lý đầu tư
• Thiết kế Website và Forum – Hỗ trợ kỹ thuật tối ưu website báo cáo sự cố các
hệ thống Dịch vụ giá trị gia tăng và forum trao đổi, thảo luận về điều hành kỹ thuật
Dịch vụ GTGT và forum SS7 chuyển vùng quốc tế
• Hệ thống xây dựng trò chơi tương tác trên LiveInfo/ SMS/MMS/USSD/WAP
• Chức năng tra cứu SMS trên hệ thống SMSC và SMPP Gateway
• Kiểm tra và phát hiện lỗi các hệ thống phần mềm lớn

Yêu cầu chuyên môn
Thông thạo các ngôn ngữ lập trình corona,Java,C++,SQL sever,microsoft
office,có khả năng sử dụng internet thành thạo

2.1.2 Phòng mobile
Chức năng
Cung cấp:

• BCS (Pha 2) – Công cụ nhắn tin quảng bá
• Hệ thống theo dõi, phân tích các chương trình khuyến mại, chăm sóc khách
hàng và sự báo biến động thuê bao
• Hệ thống tạo và quản lý thẻ nạp tiền
• Hệ thống quản lý chi phí – Phân hệ “ Quản lý công tác ĐTXD”
• Hệ thống Quản lý khách hàng, tính cước và thanh toán cước phí tập trung –
Phân hệ “ Quản lý công nợ”
• Hệ thống Quản lý khách hàng, tính cước và thanh toán cước phí – Phân hệ “
Báo cáo thanh toán cước phí”
• Giải pháp thanh toán điện tử trên thiết bị Mobile qua kênh SMS/GPRS –
Ewallet
• BSC (Pha 1) – Công cụ nhắn tin khách hàng phục vụ sản xuất kinh doanh
• Hệ thống Offline Banking Gateway
• Hệ thống Backend Host Gateway
• Hệ thống Gateway Filter
Yêu cầu chuyên môn
Thông thạo các ngôn ngữ lập trình html5,java,VB,SQL (tối thiểu 1 năm)
Telecommunications system:IN,SMSC,HLR (tối thiểu 1 năm)
Database:SQL server acess,MS acess (tối thiểu 1 năm)
2.1.3 Phòng nghiên cứu và phát triển giải pháp công nghệ thông tin cho doanh
nghiệp
Chức năng
Cung cấp các dịch vụ cho các công ty viễn thông như VMS,Viettel,mobifone cụ
thể:
• VMS-RM2 – InternationalRoaming Billing System - Hệ thống tính cước
chuyển vùng quốc tế
• VMS-SMSC – SMS Central-Hệ thống tính cước SMS tập trung
• VMS-CRC – Billing Interconnect System Hệ thống đối soát cước
• VMS-GPRS – GPRS Billing Central System-Hệ thống tính cước GPRS tập
trung

• VMS-DMS – DepartmentManagement System-Hệ thống quản lý phòng ban
• VMS-B2 – Billing & Customer Care System-Hệ thống tính cước và chăm sóc
khách hàng
• VMS-BASS – Business Analysis Support System-Hệ thống báo cáo hỗ trợ kinh
doanh
• VMS-RMQG – National Roaming Billing System-Hệ thống tính cước chuyển
vùng trong nước
• VMS-EPIN – Voucherless Topup System-Hệ thống nạp tiền điện tử cho thuê
bao trả trước
• VMS-INGATEWAY – IN Gateway System -Hệ thống IN Gateway
• VMS-BSS – Sale Management System-Hệ thống quản lý bán hàng
• VIETTEL-IPORTAL – Viettel Web Portal-Cổng thông tin điện tử Viettel
• VIETTEL-Internet – Billing and Customer Care-Hệ thống tính cước và chăm
sóc khách hàng
• VIETTEL – Mobile Customer Care-Hệ thống chăm sóc khách hàng di động
• VNP-ELOAD –Voucherless Topup System-Hệ thống nạp tiền điện tử cho thuê
bao trả trước
• VMS-INGATEWAY2 – IN Gateway System -Hệ thống INGateway
• SIEMENS-BMSP – Billing Mediation & Service Provisioning System-Hệ
thống tính cước…
• VMS-DMS2 – Department Management System-Hệ thống quản lý phòng ban
• VIETTEL-EVOUCHER - Voucherless Topup System-Hệ thống nạp tiền điện
tử cho thuê bao trả trước
• VIETTEL – Internet-PSTN Integration
• VIETTEL – Sales management System-Hệ thống quản lý bán hàng
• VIETTEL – Internet-PSTN Integration
• VTC – CMS – Content magement system for Mobile TV-Hệ thống quản lý nội
dung cho Mobile TV
• VTC-PayGate – Payment System for Prepaid VTC Mobile Subscriber-Hệ
thống thanh toán cho thuê bao di động VTC trả trước

• SMS Mobile - VAS System-Hệ thống VAS
• Nâng cấp mở rộng đầu số cho hệ thống VAS SMS
Yêu cầu kĩ năng chuyên môn
Thời gian kinh nghiệm tối thiểu sử dụng các ngôn ngữ lập trình và các hệ thống:
Language
Java, JSP, Servlet: 9 years
C/C++, VC++,VB: 3 years
HTML, DHTML, Javascript: 9 years
SQL, PL/SQL: 6 years
UML: 2 years
Database
Oracle:9 years
SQL Server:1 years
MS Access: 2 years
Postgresql : 2 years
MySQL: 2 years
Modeling tool
Power designer: 6 years
Visio: 7 years
Oracle designer: 3 years
Borland together: 2 years
Banking System
Silver Lake : 1 year
Iflex : 1 year
Symbol (System Access) : 1 year
OBG (Standin) :1 year
Telecommunications system
IN: 3 years
SMSC: 4 years
HLR: 2 years

×