Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

SGK Vật lí 11 - McGraw-Hill Ryerson (p7) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.55 KB, 4 trang )

SGK Vật lí 11 - McGraw-Hill Ryerson
(p7)
Tốc độ trung bình
Một sinh viên chạy được 15 km trong 1,5 h. Tốc độ trung bình của
người sinh viên đó là bao nhiêu?
+ Phóng to hình
SGK Vật lí 11 - McGraw-Hill Ryerson (p7)
Tổ chức vấn đề
 Người sinh viên có thể dừng lại nghỉ mệt hoặc không, nhưng thuật
ngữ trung bình gợi ý rằng cần xét đến tổng thời gian và tổng quãng
đường.
 Tốc độ có đơn vị là quãng đường/thời gian.
 Sử dụng thông tin quãng đường/thời gian để giúp xây dựng một
công thức cho tốc độ (hoặc xác nhận công thức bạn nhớ trong đầu
là chính xác).
 Tổng quãng đường/tổng thời gian sẽ cho tốc độ trung bình.
Nhận dạng mục tiêu
Tốc độ trung bình, v
tb
.
Các biến và hằng số
Có liên quan trong bài
toán
Δd
v
tb

Δt
Đã biết
Δd = 15 km
Δt = 1,5 h


Chưa biết
v
tb



Chiến lược
Sử dụng công thức tốc độ trung
bình
Thay các giá trị đã biết và giải.

Tính toán
v
tb
= Δd / Δt
v
tb
= (15 km) / (1,5 h) = 10 km/h
Vậy người sinh viên đó chạy với tốc độ trung bình 10 km/h
Xác thực
Giá trị tốc độ cho theo quãng đường (km) trên thời gian (h) là đúng.
Gợi ý
Hãy đảm bảo nhận ra số chữ số có nghĩa cho trong câu hỏi khi chúng
biến thiên từ câu hỏi này sang câu hỏi khác. Hãy mang các chữ số có
nghĩa thừa qua các phép tính trung gian, và sau đó làm tròn đáp số cuối
cùng của bạn đến con số chữ số có nghĩa thích hợp.
Sự thành tựu Vật lí
Biểu đồ Thành tựu bên dưới phân chia bốn danh mục kiến thức và kĩ
năng khoa học sẽ sử dụng trong mọi khóa học khoa học để ước định và
đánh giá sự thành tựu của bạn. Biểu đồ ấy giúp bạn đánh giá quá trình

học tập của mình, và lên kế hoạch cải tiến chất lượng, với sự hỗ trợ của
thầy cô giáo của bạn.
(lược một số đoạn, những đoạn này sẽ có đầy đủ trong bản ebook)
Bảng 1.1 Biểu đồ thành tựu
Biết và hiểu Khảo sát Thảo luận Liên hệ
Hiểu các khái
niệm, các nguy
ên
lí, các định luật
và các lí thuyết.
Biết các thực tế
và thuật ngữ.
Chuyển đổi các
khái niệm sang
ngữ cảnh mới.
Hiểu mối liên hệ
giữa các khái
niệm.
Áp dụng các kĩ
năng và chiến
lược khảo sát
khoa học.
Áp dụng các kĩ
năng và thao tác
kĩ thuật.
S
ử dụng các công
cụ, thiết bị và
chất liệu.
Thảo luận các

thông tin và các ý
tưởng.
S
ử dụng các thuật
ngữ khoa học,
các kí hiệu, các
quy ước và các
đơn vị chuẩn
(SI).
Thảo luận trước
những người
nghe và những
mục đích khác
nhau.
S
ử dụng các dạng
thảo luận đa
dạng.
Sử dụng công
nghệ thông tin
Hi
ểu mối quan hệ
giữa khoa học,
công nghệ, xã h
ội
và môi trường.
Phân tích các v
ấn
đề xã hội và kinh
tế liên quan đến

khoa học v
à công
nghệ.
Đánh giá các tác
động của khoa
học và công ngh

đối với môi
trường.
Đề xuất các khóa
thực tập li
ên quan
đ
ến các vấn đề có
nguồn gốc khoa
học và công
nghệ.
cho các mục đích
khoa học.

Cuối mỗi bài học, bạn sẽ có cơ hội củng cố các khái niệm và kĩ năng mà
bạn vừa học qua việc hoàn thành một nghiên cứu, một vấn đề, hoặc một
dự án. Trong mỗi bài học, một trong những logo dưới đây sẽ nhắc nhở
bạn về nhiệm vụ phải làm ở cuối bài học đó. Các ý kiến được cung cấp
dưới mỗi logo để giúp bạn chuẩn bị và lên kế hoạch cho công việc. Việc
đánh giá công việc của bạn đối với mỗi nhiệm vụ ở cuối bài học, giống
như mọi sự đánh giá khác trong khóa học này, sẽ dựa trên biểu đồ thành
tựu ở Bảng 1.1


×