Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Công nghệ 7: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.41 KB, 163 trang )

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 1 Ngày soạn:13/08/2011
Tiết 1 Ngày dạy:7A :16/08/2011
7B :18/08/201
1
CHƯƠNG: I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ
của trồng trọt hiện nay.
2. Kỹ năng:
-Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3.Thái độ:
- Có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên
quan tới bài học
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu vai trò
của ngành trồng trọt
trong nền kinh tế.
- GV: Hướng dẫn HS quan
sát, tìm hiểu nội dung H 1


SGK, thảo luận vai trò của
- HS quan sát, tìm hiểu nội
dung hình vẽ.
I) Vai trò của trồng trọt
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
1
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
trồng trọt
? Em hãy cho biết vai trò
của trồng trọt
- GV: Kết luận và ghi bảng
? Em hãy kể tên một số
loại cây lương thực, thực
phẩm, cây công nghiệp
trồng ở địa phương em?
HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ
của trồng trọt
- GV: Cho HS tìm hiểu 6
nhiệm vụ trong SGK bằng
bảng phụ
?: Dựa vào vai trò của
trồng trọt em hãy xác định
nhiệm vụ nào là nhiệm vụ
của trồng trọt.
- GV: Nhận xét rút ra kết
luận nhiệm vụ của trồng
trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện
pháp thực hiện nhiệm
vụ của ngành trồng trọt.

- Trả lời dựa vào hình vẽ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS: Liên hệ thực tế trả
lời câu hỏi:
- HS tìm hiểu 6 nhiệm vụ
trong SGK.
- HS: Nghiên trả lời câu
hỏi
- HS nghe, quan sát, ghi
vở
- Tìm hiểu thông tin SGK
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu
cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho
xuất khẩu.
-Trồng trọt có vai trò rất
lớn trong việc điều hòa
không khí,cải tạo môi
trường
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
+ Sx nhiều lúa, ngô, khoai
sắn, câu họ đậu, mía, cây
ăn quả, ây đặc sản cung
cấp cho trong nước và xuất
khẩu

III. Để thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt cần sử
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
2
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- GV: Yêu cầu nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời
câu hỏi.
? Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt cần sử dụng
những biện pháp gi?
?: Khai hoang lấn biển để
làm gì?
?: Tăng vụ trên đơn vị diện
tích đất trồng mục đích để
làm gì?
?: áp dụng đúng biện pháp
kỹ thuật trồng trọt mục
đích làm gì?
- GV: Gợi ý câu hỏi phụ
?: Sử dụng giống mới
năng xuất cao bón phân
đầy đủ, phòng trừ sâu
bệnh kịp thời nhằm mục
đích gì?
- HS trả lời dựa vào thông
tin SGK và liên hệ thực tế
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời

câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi của GV
- HS: Nhằm tăng năng
suất
dụng những biện pháp
gi?
+ Tăng diện tích đất canh
tác
+ Tăng năng xuất cây
trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông
sản
+Khai hoang lấn biển cần
phải có một tầm nhìn
chiến lược để phát triển
trồng trọt,tăng sản lượng
nông sản,vừa bảo vệ tránh
làm mất cân bằng sinh thái
môi trường biển và vùng
ven biển
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét chung về giờ học.
5.Hướng dẫn học bài về nhà
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của
đất trồng.
Tuần 2 Ngày soạn:20/08/2011
Tiết 2 Ngày dạy:7A :23/08/2011
7B :25/08/201

1
BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
3
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì ?
-Vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
-Đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kỹ năng:
-Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên
quan tới bài học
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2:Khái niệm đất
trồng:
- Gọi 1 HS đọc thông tin
SGK
? Đất trồng là gì
- GV kết luận, giải thích

? Đất trồng khác đá ở đặc
điểm nào
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
hình 2 và các thông tin
trong sách SGK
- HS đọc thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- Nghe, ghi vở
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS tìm hiểu hình vẽ và
thông tin SGK
I. Khái niệm đất trồng:
1. KN: Đất trồng là lớp bề
mặt tơi xốp của vỏ trái đất,
trên đó TV có thể sinh
sống và sx ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
-Nừu môi trường đất bị ô
nhiễm(nhiều hóa chất độc
hại,nhiều kim loại
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
4
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
? Đất trồng có vai trò gì
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
nặng,nhiều vi sinh vật có
hại…)sẽ ảnh hưởng không

tốt tới sự sinh trưởng và pt
của cây trồng,làm giảm
năng suất chất lượng nông
sản.Từ đó ảnh hưởng gián
tiếp vật nuôi và cây trồng.
HĐ3: Thành phần của
đất trồng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
sơ đồ1 và thông tin SGK.
? Đất trồng có những
thành phần nào
- GV giải thích dựa vào

- CHo HS thảo luận hoàn
thành nội dung bảng SGK.
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét, bổ xung.
- GV nhận xét
- HS tìm hiểu sơ đồ1 và
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
SĐ1
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận hoàn thành
nội dung bảng SGK
- Đại diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét,
bổ xung.
- HS nghe, quan sát, ghi

nhớ
II. Thành phần của đất
trồng
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét chung về giờ học.
5.Hướng dẫn học bài về nhà
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.
Tuần 3 Ngày soạn:27/08/2011
Tiết 3 Ngày dạy:7A :08/09/2011
7B :30/08/201
1
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
5
Đất trồng
Phần
rắn
Phần
lỏng
Phần
khí
Chất


Chất
hữu

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là
đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế
nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
3.Thái độ:
- Có ý thức trong việc trồng trọt ở gia đình, địa phương
II.Chuẩn bị
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
3. Bài giảng mới
HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2:Tìm hiểu thành
phần cơ giới của đất
trồng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
thông tin SGK
? Nêu thành phần cơ giới
của đất trồng
? Đất trồng khác đá ở
điểm nào
- GV kết luận, giải thích
- Tìm hiểu thông tin SGK
- Trả lời dựa vào thông tin

SGK
- Trả lời dựa vào thông tin
SGK
- Nghe, ghi vở, ghi nhớ
I. Thành phần cơ giới
của đất là gì:
Là thành phần vô cơ và
hữu cơ.
- Vô cơ: gồm hạt cát, hạt
bụi, hạt sét.
- Tuỳ TP có đất cát, đất
thịt, đất sét, đất cát pha,
đất thịt nhẹ
HĐ3:Tìm hiểu độ chua, II. Thế nào là độ chua,
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
6
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
độ kiềm của đất?
- GV nêu và giải thích thế
nào là độ chua, độ kiềm
? Độ pH có ảnh hưởng tới
năng xuất và chất lượng
cây trồng không
? Đất chua có đọ pH lớn
hay nhỏ
- GV kết luận
? Trong thực tế người ta
cải tạo độ chua độ kiềm
bằng cách nào
- GV giải thích

- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát ghi vở
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
độ kiềm của đất?
(Được đo bằng độ PH)
-Độ Ph của đất có thể thay
đổi,môI trường đất tốt lên
hay xấu đI tùy thuộc vào
việc sử dụng đất như:Việc
bón vôI làm trung hòa độ
chua của đất hoặc bón
nhiều,bón liên tục một số
loại phân hóa học làm tăng
nồng độ ion H
+
trong đất
và làm cho đất bị chua
- Đất chua pH < 6,5
- Đất kiềm pH = 6,6 - 7,5
- Đất TT pH > 7,5
HĐ4: Tìm hiểu khả năng
giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất
- GV hướng dẫn HS tìm

hiểu thông tin SGK, thảo
luận điền kết quả vào bảng
phụ theo mẫu bảng SGK
- Gọi đại diện một nhóm
trả lời, nhóm khác nhận
xét, giải thích
- GV kết luận, giải thích
- HS tìm hiểu thông tin
SGK, thảo luận điền kết
quả vào bảng phụ theo
mẫu bảng SGK
- Đại diện một nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét
- Nghe, ghi vở
III. Khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của
đất

Nhờ các hạt sát, li mon,
cát, bụi, mùn mà đất có
khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng. Đất càng có
nhiều hạt kích thước bé,
càng nhiều mùn thì khả
năng giữ nước và chất
dinh dưỡng càng tốt
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
7
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
HĐ5:Tìm hiểu độ phì

nhiêu của đất.
- Gọi 1 HS đọc thông tin
SGK.
? Độ phì nhiêu của đất là
gì.
? Độ phì nhiêu có vai trò
gì đối với cây trồng
? Muốn tăng độ phì nhiêu
của đất ta phải làm gì
? Cho biết biện pháp tăng
độ phì nhiêu của đất ở gia
đình em
- HS: Đọc và tìm hiểu
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
IV. Độ phì nhiêu của đất
là gì?
- ĐPN là khả năng cung
cấp chất dinh dưỡng cần
thiết, nước, oxy cho cây
trồng.
-Hiện nay ở nước ta việc
chăm bón không hợp li

́,chặt phá rừng bừa bãI gây
ra sự rửa trôI ,xói mòn làm
cho đất bị giảm độ phì
nhiêu một cách nghiêm
trọng.
4.Củng cố
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5.Hướng dẫn học bài về nhà
- Dặn dò HS về nhà học bài theo câu hỏi SGK; Đọc và xem trước Bài 6 SGK
Tuần 4 Ngày soạn:03/09/2011
Tiết 4 Ngày dạy:7A :09/09/2011
7B :06/09/201
1
BÀI 4 : THỰC HÀNH :XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
2.Kỹ năng:
-Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
3.Thái độ:
-Nâng cao ý thức sử dụng đất ở gia đình
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
8
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
II.Chuẩn bị
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ, dụng cụ vật liệu T/H
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài, dụng cụ vật liệu T/H
III. Tiến trình bài thực hành:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu T/H của HS
3. Bài thực hành
HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn khi T/H
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Chuẩn bị (SGK)
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ,
kiểm tra lại sự chuẩn bị
của cá nhân
I. Chuẩn bị (SGK)
HĐ3: Nội dung và quy
trình thực hành
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
trình thực hành. Nêu các
sai hỏng khi thực hiện
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
hướng dẫn HS phương
pháp so kết quả thực hành
với bảng phân cấp đất
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
trình thực hành. Nêu các
- Nghe, quan sát nắm vững
nội dung và quy trình thực
hành và các sai hỏng khi
thực hiện

- Nghe, quan sát nắm vững
phương pháp so kết quả
thực hành với bảng phân
cấp đất
- Nghe, quan sát nắm vững
nội dung và quy trình thực
hành và các sai hỏng khi
II. Nội dung và quy trình
thực hành
xác định t/p cơ giới của
đất bằng phương pháp đơn
giản theo quy trình:
-b1: Lấy một lượng đất
bằng viên bi cho vào lòng
bàn tay
- b2: Nhỏ vài giọt nước
vào cho đủ ẩm
- b3: Dùng hai bàn tay vê
thành thỏi có D = 3 cm
- b4: Uốn thỏi đất thành
vòng tròn có D khoảng
3cm
- b5: So sánh với bảng
chuẩn phân cấp đất (trang
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
9
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
sai hỏng khi thực hiện thực hiện 11 – SGK)
HĐ4: Thực hành:
- Giao nội dung T/H cho

HS
- Dùng bảng phụ hướng
dẫn HS phương pháp điền
kết quả vào báo cáơ thực
hành
- Phân nhóm và vị trí T/H
cho các nhóm
- Phát bổ sung dụng cụ,
thiết bị T/H cho các nhóm
- Cho các nhóm tiến hành
T/H, GV quan sát uấn nắn
- HS nhận nội dung T/H
- Nghe, quan sát nắm vững
phương pháp điền kết quả
vào báo cáơ thực hành
- Nhận nhóm và vị trí T/H
- Các nhóm nhận bổ sung
dụng cụ, thiết bị T/H
- HS tiến hành T/H
III. Thực hành:
Theo 2 nội dung và quy
trình trên. Ghi kết quả vào
BCTH theo mẫu BCTH
sách giáo khoa (theo
nhóm)
HĐ5: Đánh giá kết quả.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên
bảng báo cáo thực hành
vào bảng phụ. Gọi 2 nhóm
còn lại nhận xét.

- GV nhận xét chung về
giờ thực hành
- Thu lại dụng cụ, vật lỉệu
TH
- Cho HS thu dọn vệ sinh
khu vực thực hành
- Đại diện 2 nhóm lên
bảng báo cáo thực hành
vào bảng phụ,2 nhóm còn
lại nhận xét.
- Nghe rút kinh nghiệm
- Trả lại dụng cụ vật liệu
TH cho GV
- HS thu dọn vệ sinh khu
vực thực hành
IV. Đánh giá kết quả.
4.Củng cố.
- Về thực hành thêm ở gia đình.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 5: Thực hành: xác định độ pH của đất bằng
phương pháp so màu.
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
10
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 5 Ngày soạn:10/09/2011
Tiết 5 Ngày dạy:7A :16/09/2011
7B :13/09/201
1
BÀI 5: THỰC HÀNH :XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MẦU

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết cách xác định độ pH của đất bằng phương pháp so mầu.
2.Kỹ năng:
-Xác định được độ pH của đất bằng phương pháp so mầu theo quy trình.
3.Thái độ:
-Nâng cao ý thức sử dụng đất ở gia đình
II.Chuẩn bị
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ, dụng cụ vật liệu T/H
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài, dụng cụ vật liệu T/H
III. Tiến trình bài thực hành:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu T/H của HS
3. Bài thực hành
HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn khi T/H
Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Chuẩn bị (SGK)
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ,
kiểm tra lại sự chuẩn bị
của cá nhân
I. Chuẩn bị (SGK)
HĐ3: Nội dung và quy
trình thực hành
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
- Nghe, quan sát nắm vững

nội dung và quy trình thực
II. Nội dung và quy trình
thực hành
Xác định độ pH của đất
bằng phương pháp so mầu
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
11
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
trình thực hành. Nêu các
sai hỏng khi thực hiện
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
hướng dẫn HS phương
pháp so kết quả thực hành
với thang mầu pH chuẩn
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
trình thực hành. Nêu các
sai hỏng khi thực hiện
hành và các sai hỏng khi
thực hiện
- Nghe, quan sát nắm vững
phương pháp so kết quả
thực hành với thang mầu
pH chuẩn
- Nghe, quan sát nắm vững
nội dung và quy trình thực
hành và các sai hỏng khi
thực hiện
theo quy trình:
- b1: Lấy một lượng đất

bằng hạt ngô cho vào thìa.
- b2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị
mầu vào cho đến khi còn
một giọt.
- b3: Sau 1 phút nghiêng
thìa cho chất chỉ thị mầu
chẩy ra, sau đó so với
thang mầu pH chuẩn -> độ
pH của đất
(Bảng pH chuẩn SGK
trang 13)
HĐ4: Thực hành:
- Giao nội dung T/H cho
HS
- Dùng bảng phụ hướng
dẫn HS phương pháp điền
kết quả vào báo cáơ thực
hành
- Phân nhóm và vị trí T/H
cho các nhóm
- Phát bổ sung dụng cụ,
thiết bị T/H cho các nhóm
- Cho các nhóm tiến hành
T/H, GV quan sát uấn nắn
- HS nhận nội dung T/H
- Nghe, quan sát nắm vững
phương pháp điền kết quả
vào báo cáơ thực hành
- Nhận nhóm và vị trí T/H
- Các nhóm nhận bổ sung

dụng cụ, thiết bị T/H
- HS tiến hành T/H
III. Thực hành:
Theo 2 nội dung và quy
trình trên. Ghi kết quả vào
BCTH theo mẫu BCTH
sách giáo khoa trang 12,
13 (theo nhóm)
HĐ5: Đánh giá kết quả.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên
bảng báo cáo thực hành
vào bảng phụ. Gọi 2 nhóm
còn lại nhận xét.
- GV nhận xét chung về
- Đại diện 2 nhóm lên
bảng báo cáo thực hành
vào bảng phụ,2 nhóm còn
lại nhận xét.
- Nghe rút kinh nghiệm
IV. Đánh giá kết quả.
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
12
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
giờ thực hành
- Thu lại dụng cụ, vật liệu
- Cho HS thu dọn vệ sinh
- Trả lại dụng cụ vật liệu
T?H cho GV
- HS thu dọn vệ sinh khu
vực thực hành

4.Củng cố.
- Về thực hành thêm ở gia đình.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 6 : Biện pháp sử dụng ,cải tạo và bảo vệ đất.
Tuần 6 Ngày soạn:17/09/2011
Tiết 6 Ngày dạy:7A :23/09/2011
7B :20/09/201
1
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
-hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
3.Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
13
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
HĐ2:Tìm hiểu tại sao
phải sử dụng đất một

cách hợp lý.
- Hướng dẫn HS thảo luận
tìm hiểu thông tin SGK.
liên hệ thực tế
? Vì sao phải sử dụng đất
hợp lý
- Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm hoàn thành nội
dung bảng SGK trang 14
(các biện pháp sử dụng
đất hợp lý)
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét
- Thảo luận nhóm tìm hiểu
thông tin SGK và liên hệ
thực tế trả lời câu hỏi
+ Do nhu cầu lương thực,
thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng trọt
có hạn vì vậy phải sử
dụng đất trồng hợp lý.
- Thảo luận hoàn thành
nội dung bảng SGK trang
14
- Đai diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét
Biện pháp
sử dụng
đất hợp lý:

Mục đích
Thâm
canh
tăng vụ
Không để đất
trống, tăng
sản lượng,sản
phẩm được
thu.
Không
bỏ đất
hoang
Tăng đơn vị
diện tích đất
canh tác.
Chọn
cây
trồng
phù
hợp với
đất
Cây sinh
trưởng phát
triển tốt, cho
năng xuất
cao.
I. Vì sao phải sử dụng
đất hợp lý:
Do nhu cầu lương thực,
thực phẩm ngày càng tăng

mà diện tích đất trồng có
hạn vì vậy phải sử dụng
đất trồng hợp lý.
* Các biện pháp sử dụng
đất hợp lý:
- Thâm canh tăng vụ
- Không bỏ đất hoang
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất
- Tăng độ phì nhiêu của
đất
- Vừa sử dụng đất vừa cải
tạo đất
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
14
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Vừa sử
dụng
đất vừa
cải tạo
đất
Tăng độ phì
nhiêu của đất
HĐ3:Tìmhiểu biện phấp
cải tạo và bảo vệ đất.
- GV giới thiệu một số
loại đất cần cải tạo ở nước
ta.
+ Đất xám bạc màu, đất
mặn, đất phèn.

- Hướng dẫn HS quan sát
H3,4,5.
? Trên H3,4,5 người ta
đang sử dụng biện pháp
cải tạo đất nào
? Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ có tác dụng
gì? áp dụng cho loại đất
nào?
? Làm ruộng bậc thang để
làm gì, áp dụng cho lại đất
nào?
? Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh có tác dụng gì,
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- quan sát H3,4,5. Trả lời
câu hỏi của GV
+ Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ
+ Làm ruộng bậc thang +
Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh
+ Bón vôi
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời

câu hỏi
II.Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đât.
+ Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ (đất bạc mầu)
+ Làm ruộng bậc thang
(Đất dốc)
+ Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh (Đất dốc,
nghèo dinh dưỡng)
+ Bón vôi (Đất chua)
+ Cày nông, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay nước
thường xuyên (Đất phèn)
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
15
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
áp dụng cho lại đất nào?
? Cày nông, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay nước
thường xuyên để làm gì,
áp dụng cho lại đất nào?
? với mục đích gì, áp
dụng cho lại đất nào?
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
4.Củng cố:

- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5.Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Chuẩn bị vật liệu dụng cụ T/H theo phần chuẩn bị
SGK
Tuần 7 Ngày soạn:24/09/2011
Tiết 7 Ngày dạy:7A :30/09/2011
7B :27/09/201
1
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng
của phân bón đối với đất, cây trồng.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt được các loại phân bón thông thường.
3.Thái độ:
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy,tài liệu tham khảo, tranh vẽ, bảng phụ, một số mẫu
phân hoá học.
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
16
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- HS: Học bài cũ, đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?

3. Bài giảng mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm
về phân bón.
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc SGK, liên hệ thực tế
trả lời câu hỏi
? Phân bón là gì? gồm
những loại nào?
? Nhóm phân hữu cơ, vô
cơ, vi sinh gồm những
loại nào?
- Phân tích dựa vào sơ đồ
2 SGK
– Cho HS thảo luận để sắp
xếp 12 loại phân bón nêu
trong SGK vào các nhóm
phân tương ứng.
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng
của phân bón:
- Yêu cầu học sinh quan
sát hình 6 SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi
- Đọc sách giáo khoa, liên
hệ thực tế gia đình và địa
phương

- Trả lời câu hỏi của GV
- Trả lời câu hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận để sắp xếp
12 loại phân bón nêu
trong SGK vào các nhóm
phân tương ứng.
- Đại diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét
- Quan sát, thảo luận nội
dung hình 6 SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
H6 và thực tế gia đình
1. Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho
cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân
hữu cơ vô cơ và vi sinh
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu
bò, phân lợn, cây muồng
muồng, bèo dâu,khô dầu
dừa, đậu tương
+ Phân hoá học:
- Supe lân, Ka li phân
NPK, Urê
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin
II. Tác dụng của phân
bón.

- Nhờ có phân bón đất phì
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
17
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
? Phân bón có ảnh hưởng
như thế nào tới đất, năng
xuất cây trồng và chất
lượng nông sản. nếu bón
quá nhiều, sai chủng loại
thì sẽ như thế nào?
- GV Giải thích bổ sung
- Nghe ghi nhớ
nhiêu hơn, có nhiều chất
dinh dưỡng, cây trồng
phát triển, sinh trưởng tốt
cho năng xuất cao, chất
lượng tốt.
4.Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 9 SGK
Kiểm tra chéo giáo án tháng 8 & 9
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
18
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 8 Ngày soạn:01/10/2011
Tiết 8 Ngày dạy:7A :07/10/2011
7B :04/10/201
1
Bài 8: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC

THÔNGTHƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Phân biệt được một số loại phân bón hoá học thường dùng.
2.Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích .
3.Thái độ.
-có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, vật mẫu
2. HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị vật liệu TH của HS
3. Bài giảng mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học, nêu quy tắc an toàn lao
động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2: Chuẩn bị
- GV dùng dụng cụ, vật
liệu mẫu giới thiệu dụng
cụ, vật liệu cần cho giờ
TH
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
I. Chuẩn bị
Hoạt động 3: Nội dung
và quy trình thực hành
- GV dùng bảng phụ giới
II. Nội dung và quy trình
thực hành

Nhận biết một số loại
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
19
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
thiệu quy trình thực hành
đồng thời thao tác mẫu,
chỉ ra các sai hỏng khi TH
- GV dùng bảng phụ giới
thiệu quy trình thực hành
đồng thời thao tác mẫu,
chỉ ra các sai hỏng khi TH
- GV dùng bảng phụ giới
thiệu quy trình thực hành
đồng thời thao tác mẫu,
chỉ ra các sai hỏng khi TH
- GV dùng bảng phụ giới
thiệu nội dung cần quan
sát, cách giải thích
- Nghe, quan sát, nắm
vững quy trình thực hành
- Nghe, quan sát, nắm
vững quy trình thực hành
- Nghe, quan sát, nắm
vững quy trình thực hành
phân hoá học:
- Phân biệt nhóm phân
bón hoà tan và ít hoặc
không hoà tan ( SGK-18)
- Phân biệt nhóm phân
bón hoà tan (SGK-19)

- Phân biệt nhóm phân
bón ít hoặc không hoà tan
(SGK-19)
Hoạt động 4:Thực hành:
- GV giao nội dung TH
cho các nhóm HS
- Phân công vị trí TH cho
các nhóm
- Phát dụng cụ, vật liệu
TH cho các nhóm
- Cho– GV quan sát giúp
đỡ các nhóm
- Các nhóm HS nhận nội
dung TH
- Các nhóm HS nhận vị trí
TH
- Các nhóm HS nhận dụng
cụ, vật liệu TH
- HS tiến hành TH dưới sự
giúp đỡ của GV
III. Thực hành:
Theo hai nội dung trên
(dựa vào quy trình SGK)
theo nhóm. Ghi kết quả
vào vở bài tập theo mẫu
bảng bài 8
Hoạt động 5: Đánh giá
kết quả:
- GV thu vở bài tập của
đại diện các nhóm

- Cho HS thu dọn vệ sinh
khu vực TH
- Đại diện các nhóm nộp
vở bài tập
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS thu dọn vệ sinh khu
vực TH
IV. Đánh giá kết quả:
4.Củng cố.
- Nhận xét chung về giờ TH
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
20
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
5.Hướng dẫn học bài ở nhà.
-Về xem trước bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Tuần 9 Ngày soạn:9/10/2011
Tiết 9 Ngày dạy:7A :14/10/2011
7B :11/10/201
1
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân
2.Kĩ năng:
-Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
3.Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK, kế hoạch bài dạy, bảng

phụ
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại phân bón thông thường? Cách bón phân theo hình thức bón, thời
kỳ bón
3. Bài giảng mới
HĐ1: Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Cách bón phân
- GV hướng dẫn HS thảo - Thảo luận liên hệ thực
I.Cách bón phân
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
21
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
luận kể tên các phương
pháp bón phân tại gia đình
và địa phương.
- Gọi đại diện các nhóm
trả lời – GV ghi bảng, bổ
sung.
- GV kết luận phân loại
cách bón phân
? Thế nào là bón lót
? Thế nào là bón thúc
phân và trả lời câu hỏi.
? Căn cứ vào thời kỳ phân
bón người ta chia làm mấy
cách bón phân.

- Dùng hình vẽ và bảng
phụ hướng dẫn HS thảo
luận tìm nội dung điền vào
chỗ trống H7 đến H10
- Gọi đại diện một nhóm
lên điền bảng phụ, nhóm
khác nhận xét
- GV: Rút ra kết luận
HĐ3: Cách sử dụng các
tế địa phương, gia đình
kể tên các phương pháp
bón phân tại gia đình và
địa phương.
- Đại diện các nhóm trả
lời
- Nghe, quan sát
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời
- HS thảo luận tìm nội
dung điền vào chỗ trống
H7 đến H10
- Đại diện một nhóm
lên điền bảng phụ,
nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát ghi
nhớ
- Căn cứ vào thời kỳ bón
có:

+ Bón lót: là bón phân vào
đất trước khi gieo trồng
+ Bón thúc: là bón phân
trong thời kỳ cây sinh
trưởng phát triển
- Căn cứ vào hình thức
bón có: Bón theo hàng;
Bón theo hốc; Bón vãi;
Phun trên lá:
II. Cách sử dụng các loại
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
22
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
loại phân bón thông
thường.
- Dùng bảng phụ hướng
dẫn HS liên hệ thực tế
điền bảng phụ.
- GV bổ sung,giải thích:Sử
dụng hợp lý nhằm bảo vệ
và chống ô nhiễm môi
trường.
HĐ4: Bảo quản các loại
phân bón thông thường.
? Em hãy nêu và giải thích
cách bảo quản phân hoá
học ở gia đình, địa phương
- GV bổ sung, giải thích
? Em hãy nêu và giải thích
cách bảo quản phân

chuồng ở gia đình, địa
phương
-GVbổ sung,giải thích:Bảo
quản hợp lý nhằm bảo vệ
và chống ô nhiễm môi
trường.
- Nghe, quan sát điền
nội dung bảng phụ
- Nghe, quan sát, kết
luận ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời, giải
thích
- Nghe, ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời, giải
thích
- Nghe, ghi vở
phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường
dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp,
thương dùng để bón thúc,
nếu bón lót thì chỉ bón
lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để
bón lót hoặc bón thúc
III. Bảo quản các loại
phân bón thông thường.
- Đối với phân hoá hoc:

+ Để trong túi nilon buộc
kín hoặc cho vào chum vại
đậy kín
+ Để nơi cao ráo, thoáng
mát
+ Không trộn lẫn các loại
phân lại với nhau
- Đối với phân chuồng:
Bảo quản tại chuồng nuôi
hoặc lấy ra ủ thành đống,
dùng bùn ao trát kín bên
ngoài
4.Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 10 SGK
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
23
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 10 Ngày soạn:15/10/2011
Tiết 10 Ngày dạy:7A :21/10/2011
7B :18/10/2011
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương
pháp chọn tạo giống cây trồng.
2.Kĩ năng.
-Biết sử dụng và chọn được giống cây trồng

3.Thái độ.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa
phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14
SGK.
2. HS: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, thực tế địa phương
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài giảng mới.
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2.Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng:
- GV yêu cầu học sinh
quan sát hình 11, thảo luận
nhóm sau đó trả lời câu
- Nghe, quan sát, thảo luận
trả lời câu hỏi của GV
I. Vai trò của giống cây
trồng.
- Là yếu tố quyết định đến
năng xuất cây trồng, thời
vụ gieo trồng trong nămvà
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
24
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
hỏi.
? Vai trò của giống cây

trồng ở các hình a, b, c
- GV lấy ví dụ chứng
minh.
- GV gọi HS lấy VD tiếp
theo
HĐ3. Giới thiệu tiêu chí
của giống tốt.
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc SGK? Lựa chọn
những tiêu chí của giống
tốt.
- GV: Giảng giải giống có
năng xuất cao, năng xuất
ổn định.
HĐ4:Giới thiệu một số
phương pháp chọn tạo
giống cây trồng.
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc và quan sát hình 12
? Thế nào là phương pháp
chọn lọc, phương pháp
“Với năng xuất (a) với
thời vụ gieo trồng (b) và
cơ cấu cây trồng (c)”
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
- HS: Đọc SGK trả lời các
tiêu chí của giống tốt
- Nghe ghi nhớ
- Học sinh đọc và quan sát

hình 12
- HS trả lời câu hỏi dựa
thay đổi cơ cấu cây trồng
trong năm
II. Tiêu chí của giống cây
tốt.
- Sinh trưởng tốt trong
điều kiện đất đai, khí hậu ở
địa phương
- Có năng suất cao và ổn
định
- Chống chịu được sâu
bệnh.
III. Phương pháp chọn
tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
Trường PTDTBT THCS Nậm Lành Năm học : 2011-2012
25

×