Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kế hoạch hoạt động chuyên môn dành cho tổ 4. Năm học 23 - 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.1 KB, 15 trang )

TRƯỜNG TH AN THẠNH 2A
TỔ CHUN MƠN 4

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đôc lập – Tự do – Hạnh phúc
An Thạnh 2, ngày 24 tháng 9 năm 2023

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2023-2024
Căn cứ Kế hoạch số 91/KH-THAT2A ngày 20/9/2023 của Hiệu trưởng trường
Tiểu học An Thạnh 2A, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024;
Căn cứ Kế hoạch số 92/KH-THAT2A ngày 21/9/2023 của Hiệu trưởng trường
Tiểu học An Thạnh 2A, kế hoạch giáo dục năm học 2023-2024;
Căn cứ Kế hoạch số 93/KHCM-THAT2A ngày 21/9/2023 của trường Tiểu
học An Thạnh 2A, kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2023-2024.
Tổ chuyên môn 4 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của tổ trong năm học
2023-2024 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình đội ngũ giáo viên và học sinh
- Tổng số giáo viên trong tổ: 05, Trong đó: Giáo viên chủ nhiệm: 03; Giáo
viên dạy phân môn: 01; Giáo viên dạy Thể dục: 01.
- Chuyên môn: CNTH: 03; Thạc sĩ: 01; cao đẳng thể dục: 01
- Về trình độ văn hóa: TNC3 có 5/5 giáo viên.
Năm học 2023 - 2024, tổ vận động được tổng số học sinh ra lớp được 69 nữ
29 em.
2. Về thuận lợi:
- Tổ khối 4 luôn nhận được sự quan tâm sâu sát của ban giám hiệu nhà
trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh nên trong năm học vừa qua giáo viên và học
sinh được trang bị tương đối đầy đủ sách giáo khoa, các thiết bị, đồ dùng dạy học
và cơ sở vật chất lớp học theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Đặc biệt các
gia đình phụ huynh đã cùng đóng góp tài trợ để trang trí lớp học, phù hợp yêu cầu
giáo dục hiện nay.


- Đội ngũ giáo viên có trình độ chun mơn vững vàng, nhiệt tình, năng nổ,
biết học hỏi và từng bước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
- Các đồng chí giáo viên ổn định n tâm cơng tác có lịng nhiệt tình, hăng
say trong cơng việc, yêu nghề mến trẻ.
- Các bậc phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em
mình như sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.
1


- Công tác tổ chức được ổn định, nề nếp học sinh thực hiện khá tốt. Các em
ngoan, lễ phép có tinh thần học tập tốt.
3. Về khó khăn:
- Năm đầu tiên thực hiện đổi mới sách giáo khoa nên tập thể giáo viên
khối 4 còn gặp nhiều bỡ ngỡ.
- Còn một số trẻ chưa ý thức tự giác trong học tập và chưa đọc thơng viết
thạo, làm tốn cịn chậm...
- Một số học sinh là con hộ nghèo, gia đình khó khăn. Một số em thiếu sự
quan tâm của cha mẹ, bởi các em đang phải sống cùng ông bà, cơ dì, chú bác…
(vì cha mẹ phải đi làm ăn xa, hoàn cảnh thiếu cha hoặc thiếu mẹ…) hoặc cha
mẹ khơng biết chữ nên khó khăn trong việc quan tâm nhắc nhở các em hoàn
thành nhiệm vụ học tập.
- Địa bàn rộng, một số học sinh ở cách xa trường nên việc đi lại của các
em rất khó khăn, nhất là về mùa mưa lũ.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC
Mục tiêu 1: Nâng cao chất lượng giáo dục trong tổ
Mục tiêu 2: Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá học sinh.
Mục tiêu 3: Đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng đội ngũ
Mục tiêu 4: Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh theo kịp
chương trình.
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao chất lượng giáo dục trong tổ
1.1. Thực hiện nghiêm túc QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT và công văn số
5842/BGDĐT-VP
b) Nhiệm vụ
- Triển khai thơng tư 22/2016/TT/BGD&ĐT đến tồn thể giáo viên ngay
đầu năm học; hướng dẫn giáo viên thực hiện nghiêm túc TT 22/2016/TT/BGDĐT.
- Thống nhất nội dung và phương pháp dạy của từng môn học, dạng bài,
phù hợp với học sinh trong nhà trường.
b Chỉ tiêu
- 100% giáo viên thực hiện đúng tinh thần thông tư 22/2016.
- 100% giáo viên dạy đúng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và có tích hợp
giáo dục bảo vệ mơi trường, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và sử dụng nặng
lượng tiết kiệm hiệu quả; Lồng ghép ANQP vào trong các tiết dạy.
c) Biện pháp
2


- Thực hiện tốt công tác soạn giảng theo quyết định số 16/2006/QĐBGDĐT (chuẩn kiến thức, kỹ năng) và công văn 5842/BGDĐT-VP ( V/v hướng
dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT) ngày 1 tháng 9 năm 2011.
- Các thành viên trong tổ, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá học
sinh đúng theo tinh thần thông tư 22 của BGD&ĐT, đánh giá học sinh khách
quan,cơng bằng, chính xác.
- Thống nhất nội dung và phương pháp dạy của từng môn học, dạng bài,
phù hợp với học sinh trong nhà trường.
1.2. Học sinh được phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Nhiệm vụ:
- Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp
ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn
học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học.
- Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh

thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi
- Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên,
giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất.
- Xây dựng thói quen học tập cho học sinh ngay từ đầu năm.
- Phát huy tính chủ động học tập của học sinh.
b. Chỉ tiêu:
* Năng lực chung

- Tự chủ và tự học:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tổng
số

4

69

Tốt
SL
28

TL
40,58


Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối

kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai

Tổng

69

Tốt
SL
32

TL
46,37

Đạt
SL
37


TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Giao tiếp và hợp tác:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối
4

Tổng
số
69

Tốt
SL
28

TL
40,58

Đạt
SL
41


TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

TL
46,37

Đạt
SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Giai

đoạn
học
kì I

Khối

Tổng
số

4

69

Tốt
SL
28

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL


69

Tốt
SL
32

TL
46,37

Đạt
SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

* Năng lực đặc thù:
- Ngơn ngữ:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối
4


Tổng
số
69

Tốt
SL
28

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

TL

46,37

Đạt
SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Tính tốn:
Giai

Khối

Tổng

Tốt

Đạt

Cần cố

Tốt

Đạt


Cần cố

3


đoạn
học
kì I

số
4

SL
28

69

TL
40,58

SL
41

TL
59,42

gắng
SL TL

đoạn

cuối
kì II

số
69

SL
32

TL
46,37

SL
37

TL
53,62

gắng
SL TL

- Tin học:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tốt


Tổng
số

4

SL
28

69

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

Giai
đoạn
cuối
kì II


Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối

kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

69

Tốt
SL
32

Đạt

TL
46,37

SL
37

TL
53,62


Cần cố
gắng
SL TL

- Cơng nghệ:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tốt

Tổng
số

4

SL
28

69

TL
40,58

Đạt
SL
41


TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

Đạt

TL
46,37

SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Thẩm mĩ:

Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tốt

Tổng
số

4

SL
28

69

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố

gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

Đạt

TL
46,37

SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Thể chất:
Giai
đoạn
học
kì I


Khối
4

Tốt

Tổng
số

SL
28

69

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt

SL
32

Đạt

TL
46,37

SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

* Phẩm chất:
- Yêu nước:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối
4

Tổng
số

69

Tốt
SL
28

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

Đạt

TL
46,37


SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Nhân ái:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tổng
số

4

69

Tốt
SL
28


TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

Đạt

TL
46,37

SL
37

TL
53,62


Cần cố
gắng
SL TL

- Chăm chỉ:
Giai
đoạ
n
học
kì I

Khố
i

Tổn
g số

4

69

Tốt

Đạt

S
L

TL


S
L

TL

28

40,5
8

41

59,4
2

Cần cố
gắng
S
T
L
L

Giai
đoạ
n
cuối
kì II

Tổn

g số
69

Tốt

Đạt

S
L

TL

S
L

TL

32

46,3
7

37

53,6
2

Cần cố
gắng
S

TL
L

- Trung thực:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối
4

Tổng
số
69

Tốt
SL
28

TL
40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42


Cần cố
gắng
SL TL

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

Giai
đoạn
cuối
kì II

Tổng
số

69

Tốt
SL
32

TL
46,37

Đạt

SL
37

TL
53,62

Cần cố
gắng
SL TL

- Trách nhiệm:
Giai
đoạn
học
kì I

Khối

Tổng
số

4

69

Tốt
SL
28

TL

40,58

Đạt
SL
41

TL
59,42

Cần cố
gắng
SL TL

69

Tốt
SL
32

TL
46,37

Đạt
SL
37

TL
53,62

Cần cố

gắng
SL TL

* Chất lượng giáo dục cuối năm:
4


Khối

Tổng số
học sinh

4

69

HTXS
TS
13

TL
18,84

Xếp loại chất lượng giáo dục
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
TS
TL
TS
TL

19
27,54
37
53,62

Chưa hoàn thành
TS
TL

c. Biện pháp:
- Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp,
sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học
sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học
sinh.
- Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động
của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.
- Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế
theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự
luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội
dung giáo dục cần đánh giá.
- Giáo viên chủ nhiệm các lớp trong khối phối hợp với phụ huynh thường
xuyên đôn đốc, nhắc nhở các em rèn thói quen tự học ở nhà thơng qua các phiên
họp phụ huynh và qua phiếu liên lạc. Trong các buổi sinh hoạt chủ nhiệm giáo
viên thường xuyên nhắc nhở ý thức học tập của các em. Hướng dẫn các em xây
dựng thời gian biểu phù hợp với điều kiện của mìmh học ở nhà.
- Trong giảng dạy, giáo viên tạo điều kiện cho mọi học sinh được tham gia
hoạt động học tập, thường xuyên bao quát tất cả các học sinh trong q trình học
tập. Xây dựng mơi trường giáo dục thân thiện, tạo sự hứng thú, hỗ trợ và thúc đẩy
việc học tập của học sinh. Phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh phù hợp với
nhu cầu của từng em. Không để học sinh thiếu sự quan tâm của thầy cô chủ nhiệm

cũng như thầy cơ dạy ở các mơn học khác.
1.3. Khơng có học sinh lên lớp không đúng chuẩn.
a) Nhiệm vụ
- Thực hiện tốt việc dạy học 2 buổi/ngày.
- Thực hiện tốt cơng tác phụ đạo học sinh cịn hạn chế về KTKN.
b) Chỉ tiêu
- Có 100% học sinh được học cả ngày.
- 100% học sinh hoàn thành bài tập trên lớp.
c) Biện pháp
- Tuyên truyền trong phụ huynh hiểu được chất lượng học tập của học sinh
trong việc học 2 buổi/ngày so với lớp học 1buổi/ ngày.
5


- Các thành viên trong tổ chủ động bố trí thời gian, nội dung dạy học phù hợp
với tình hình học sinh trong lớp. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động
NGLL nhằm góp phần củng cố kiến thức đã học; hồn thành các bài tập tại lớp,
khơng giao bài tập về nhà cho học sinh làm.
- Chú trọng dạy học theo chuẩn kiến thức - kỹ năng, hạn chế số học sinh lưu
ban và bỏ học trong tổ, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình, chính quyền
địa phương làm tốt cơng tác giáo dục. Huy động tất cả học sinh trên địa bàn ra lớp
đảm bảo chỉ tiêu của nhà trường đề ra.
- Trong giảng dạy giúp đỡ kịp thời những em còn hạn chế về chuẩn kiến thức
- kĩ năng. có kế hoạch dạy lại cho các em vào buổi chiều.
2. Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá học sinh.
2.1. Thực hiện tốt thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 Quy định
đánh giá học sinh tiểu học.
a. Nhiệm vụ:
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT
ngày 04/09/2020.

- Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm quan tâm giúp đỡ học sinh chưa theo kịp chương
trình kịp thời ngay từ đầu năm học và đánh giá theo sự tiến bộ của học sinh.
b. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên trong tổ thực hiện nghiêm túc tinh thần Thông tư
27/2020/TT-BDGĐT.
- 100% học sinh được đánh giá, xếp loại đúng tinh thần Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT.
c. Biện pháp
- Tiếp tục triển khai Thông tư 27/2020/TT-BGD&ĐT trong họp tổ các giai
đoạn: cuối kỳ 1, cuối năm học đến giáo viên trong tổ.
- Giáo viên trong tổ thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá học sinh đúng theo
tinh thần Thông tư 27/2020 của BGD&ĐT.
- Trong giảng dạy, giáo viên có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời những học
sinh khơng theo kịp chương trình. Giáo viên có sổ theo dõi những em khơng theo
kịp chương trình và có kế hoạch dạy lại cho các em vào các tiết tăng cường.
2.2. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục.
a) Nhiệm vụ
- Chỉ đạo giáo viên đảm bảo chỉ tiêu giáo dục do nhà trường đề ra.
- Giúp đỡ kịp thời những học sinh khơng theo kịp chương trình, tránh
trường hợp bỏ học nữa chừng do không theo kịp chương trình.
b) Chỉ tiêu
6


- Xếp loại học sinh: Phẩm chất đạt 100%; Năng lực đạt 100%; Hồn thành
chương trình lớp học đạt 100%,
- Khơng có học sinh phải bỏ học do khơng theo kịp chương trình.
c) Biện pháp
- Bám sát đối tượng học Còn hạn chế về KTKN ngay từ đầu năm. Tăng
cường phụ đạo cho các em vào buổi học thứ hai trong ngày. Ngoài ra, giáo viên

chủ nhiệm chủ động rèn cho các em trong thời gian các buổi trống tiết.
- Phối hợp với phụ huynh thường xuyên đôn đốc nhắc nhỡ các em những lúc
tự học ở nhà cũng như những lúc học ở trường, nhằm rèn cho các em có thói quen
tự học.
2.3. Phát huy tinh thần học tập tích cực, sáng tạo của học sinh.
a) Nhiệm vụ
- Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều, đúng giờ.
- Tạo điều kiện cho học sinh được phát biểu ý kiến trong học tập.
- Xây dựng góc học tập của học sinh ở nhà.
b) Chỉ tiêu
- Tỷ lệ chuyên cần của lớp đạt từ trên 98%
- 100% học sinh được tham gia học tập cùng nhau và được phát biểu ý kiến
trong học tập.
- 100% học sinh có góc học tập tại nhà.
c) Biện pháp
- Thường xuyên nhắc nhở các em đi học đều, đúng giờ trong các buổi sinh
hoạt lớp. Nhắc nhở các em ln có ý thức học tập, xác định việc học tập là nhiệm
vụ chính của bản thân, chỉ nghỉ học khi thật sự cần thiết để tránh tình trạng các em
khơng theo kịp chương trình. Cập nhật số ngày nghỉ của học sinh đầy đủ, kịp thời
nhắc nhỡ đôn đốc các em đảm bảo tốt thời gian học tập trên lớp.
- Tổ chức các em tham gia học tập hợp tác cùng nhau thông qua phương
pháp tổ chức hoạt động nhóm ở trên lớp. Tất cả các em đều được luân phiên phát
biểu ý kiến, báo cáo kết quả học tập của nhóm trước lớp.
- Kết hợp với phụ huynh xây dựng cho các em góc học tập tại nhà, giáo dục
các em biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp gọn gàng và khoa học.
2.4. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
a) nhiệm vụ
- Giáo dục học sinh có thói quen ứng xử hàng ngày trong giao tiếp.
- Giáo dục học sinh tích cực tham gia các phong trào do nhà trường tổ chức.
7



b) Chỉ tiêu
- 100% học sinh có thói quen tự phục vụ và được học tập cách giao tiếp ứng
xử hàng ngày ( xưng hô, chào hỏi, thái độ, hành vi …)
- 100% học sinh có thói quen biết: chào hỏi, xin lỗi, cám ơn khi cần thiết.
-100% học sinh được tham gia các phong trào do trường, địa phuơng tổ
chức.
c) Bện pháp
- Giáo dục học sinh biết cách xưng hô, ứng xử đúng đắn với thầy cô với bạn
bè, với người lớn tuổi. Khơng nói tục, chửi thề; biết cám ơn khi nhờ người khác
giúp đỡ và khi nhận quà người khác cho. Biết xin lỗi khi có lỗi, khơng sử dụng đồ
chơi có tính bạo lực nhằm gây tổn thương cho nhau; biết giữ vệ sinh thân thể,vệ
sinh cá nhân để phòng ngừa các bệnh tật ở mùa mưa và mùa khơ.
- Động viên các em tích cực tham gia các phong trào do nhà trường tổ chức.
Tuyên truyền sâu rộng đến các em hiểu được công tác phong trào nhằm góp phần
xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.
3. Đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng đội ngũ
3.1. Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
a) Nhiệm vụ
- Sử dụng tốt đồ dùng dạy học trong các tiết dạy.
- Sử dụng đa dạng hóa các hình thức dạy học.
- Tổ chức các cuộc thi làm đồ dung dạy học.
b) Chỉ tiêu
- 100% giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả
- 100% giáo viên vận dụng tốt các hình thức dạy học.
- Làm đồ dùng dạy học 2 đồ dùng/ giáo viên /năm học.
c) Biện pháp
- Tổ chức đa dạng các hình thức, phương pháp dạy học phù hợp với tâm
sinh lí học sinh. Sử dụng các trang thiết bị đồ dùng dạy học sẵn có trong từng tiết

dạy và học. Sử dụng đồ dùng dạy học sẵn có một cách thành thạo và có hiệu quả.
- Trong giảng dạy giáo viên cần đổi mới phương pháp, phối hợp nhiều hình
thức dạy học. Tránh trường hợp đổi mới mang hình thức khơng phát huy được tích
tích cực học tập cho học sinh. Khơng chạy chương trình, cắt xén chương
trình,tránh dạy chai, dạy theo lối đọc chép.

8


- Phát động các thành viên trong tổ sử dụng những phế phẩm sẵn có làm
đồ dùng dạy học; đồ dùng dạy học tự làm phải mang tính thiết thực và đạt hiệu
quả cao.
3.2. Phát triển tinh thần tự học, tự rèn luyện của giáo viên, học sinh
a. Nhiệm vụ
- Vận động giáo viên viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm.
- Xây dựng các chuyên đề dạy học bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong giáo viên và học sinh.
b. Chỉ tiêu
- 100% giáo viên có đề tài nghiên cứu khoa học (SKKN) đạt cấp trường trở lên.
- Tổ chức chuyên đề để bồi dưỡng chuyên môn nâng cao tay nghề cho giáo viên.
- 100% giáo viên, học sinh được tham gia phong trào thi đua dạy tốt học tốt
do trường phát động.
c) Giải pháp
- Phát động trong giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm nhằm để trao đổi kinh
nghiệm với đồng nghiệp, đồng thời nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
- Tổ chuyên môn hợp viết các chuyên đề nâng cao chất lượng dạy học các
môn học nhằm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Đồng thời nhằm giúp giáo viên
vận dụng linh hoạt các hình thức dạy học nhằm phát huy tính tích cực học tập của
học sinh.
- Động viên giáo viên tham gia các lớp học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ; dự

giờ đồng nghiệp có kinh nghiệm giảng dạy để nâng cao kinh nghiệm giảng dạy.
- Phát động giáo viên, học sinh đăng ký tham gia phong trào thi đua dạy tốt,
học tốt nhằm nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi trong nhà trường.
3.3.Thực hiện quy chế chuyên môn
a) Nhiệm vụ
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch sinh hoạt chuyên môn đảm bảo theo kế
hoạch năm học.
b Chỉ tiêu
- 100% giáo viên đều được tham dự sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/1lần.
- 100% giáo viên đều được dạy thao giảng 1 tiết /1 năm học.
- 100% giáo viên đạt yêu cầu về hồ sơ chuyên môn.
c) Biện pháp
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần/1lần, lần thứ nhất sinh hoạt chung về
chuyên môn, lần thứ hai tổ chức thao giảng, chuyên đề dự giờ rút kinh nghiêm giảng
dạy.
9


- Tổ chức giáo viên luân phiên thao giảng trong tổ mỗi giáo viên 2 tiết/ năm
học, trong đó có 1 tiết dạy bằng giáo án điện tử.
- Hướng dẫn giáo viên thực hiện đúng và đầy đủ các loại hồ sơ chuyên môn
theo quy định, hạn chế tối đa việc thực hiện sai sót hồ sơ.
4. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh theo kịp chương trình.
4.1. Cơng tác bồi dưỡng học sinh viết chữ đẹp:
a. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch rèn học sinh viết chữ đẹp đầu năm học.
b. Chỉ tiêu
- Có 3 học sinh được công nhận danh hiệu học sinh viết chữ đẹp cấp trường.
- Có 1 học được cơng nhận danh hiệu học sinh viết chữ đẹp cấp huyện.
c. Giải pháp

- Ngay đầu năm học, chỉ đạo giáo viên rà soát tuyển chọn học sinh có năng
khiếu viết chữ đẹp tổ chức luyện viết cho các em ở các tiết phân phối theo thời
khóa biểu. Trung tuần tháng 11 tham gia thi tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp
trường.
- Vận động phụ huynh mua vở luyện viết chữ đẹp phù hợp yêu cầu của
ngành giáo dục tỉnh nhà cho học sinh luyện viết.
- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy môn thường xuyên nhắc nhở học sinh
ghi chép nội dung bài học trên lớp vào vở cẩn thận, không ghi chép cẩu thả, tẩy
xóa bừa bãi. Hướng dẫn các em biết cách sửa sai khi ghi nhầm, biết cách bảo quản
vở bằng cách bao bì cẩn thận, sắp xếp tập vào cặp cẩn thận để tránh tập bị cuốn
bìa.
4.2. Cơng tác phụ đạo học sinh chưa theo kịp chương trình.
a. Nhiệm vụ
- Rà soát lại đối tượng học sinh chưa theo kịp chương trình ở các lớp.
- Lập kế hoạch phụ đạo học sinh.
b. Chỉ tiêu
- Có 100% học sinh chưa theo kịp chương trình được phụ đạo
- Có 100% học sinh còn hạn chế năng lực học tập được giúp đỡ kịp thời
c. Giải pháp
- Ngay từ đầu năm học, chỉ đạo giáo viên khảo sát nhanh nắm lại những đối
tượng học sinh chưa theo kịp chương trình và học sinh cịn hạn chế nội dung học
tập ở mơn Tốn và Tiếng Việt..
- Trong các tiết dạy chính khóa, giáo viên thường xuyên quan tâm giúp đỡ
các em. Thống kê những nội dung học sinh chưa đạt được ở Toán và tiếng Việt
đối với từng học sinh. Lập sổ ghi nhận những nội dung học sinh chưa nắm được
10


nội dung học tập ở tiết chính khố, có kế hoạch dạy lại cho các em vào tiết tăng
cường.

- Nhà trường và tổ chuyên môn lập sổ theo dõi kết quả phụ đạo học sinh; có
kế hoạch kiểm tra thường xuyên nhằm nắm bắt sự tiền bộ của từng em.
IV. ĐỊNH HƯỚNG CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM HỌC 2023- 2024
* Các chỉ tiêu cơ bản
1. Tỷ lệ huy động học sinh là 100%
2. Học sinh cuối năm giảm không quá 1%
3. Xếp loại học sinh: Phẩm chất đạt 100%, năng lực đạt 100%; Hồn thành
chương trình lớp học là 100%,
4. Tổ chức sinh hoạt sư phạm chuyên đề tổ 1 lần/ năm
5. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo ghiên cứu bài học 2 lần/ giáo
viên/năm.
6. Tổ trưởng dự giờ tổ viên 1 tiết/tháng
7. Có 70% giáo viên hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, 30% hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
8. Có 4 giáo viên được cơng nhận giáo viên dạy giỏi cấp trường
9. Dạy học STEM 2 bài/1 năm học.
V. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời
gian

9/2023

Nội dung cơng việc

Người phụ
trách

- Vận động học sinh ra lớp, ổn định nề nếp lớp.

GVCN


- Vệ sinh trường lớp, trang trí phịng học.

GVCN

- Tổ chức phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng
lực học tập, rèn học sinh viết chữ đẹp.

GVCN

- Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách theo quy định

TTGV

10/2023 - Tham dự hội thi viết chữ đẹp cấp trường.

Ghi
chú

GVCN

- Tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng
lực học tập và bồi dưỡng học sinh viết chữ đẹp
theo kế hoạch.

GVCN

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học


TTGV

- Xây dựng đề kiểm tra GKI mơn Tốn và Tiếng
việt.

GVCN

- Phát động cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên

PHT
11


Nhi đồng năm học 2023-2024.

11/2023

- Phát động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20/11

GVCN

- Tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng
lực học tập, rèn học sinh viết chữ đẹp.

GV

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học


TTGV

- Kiểm tra học sinh chưa đạt chuẩn KT -KN

Tổ trưởng

- Kiểm tra GKI mơn Tốn và Tiếng Việt.

GVCN

- Phát động học sinh chào mừng ngày thành lập
Quân Đội nhân dân Việt Nam 22/12.

GVCN

- Xây dựng đề kiểm tra định kì cuối kì I

GVCN

- Tổ chức ơn tập kiểm tra cuối học kì I.

GVCN

12/2024 - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV

- Kiểm tra học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức - kỹ
năng.


1/2024

- Tổ chức sơ kết lớp học kì I.

GVCN

- Tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng
lực học tập và luyện học sinh viết chữ đẹp.

GVCN

- Kiểm tra học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức - kỹ
năng.

Tổ trưởng

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV

- Tham dự cuộc thi viết chữ đẹp cấp huyện.

Học sinh

- Ôn tập kiểm tra cuối học kì I từ ngày

TTGV


- Thực học ở học kì II bắt đầu tuần lễ thứ 19

TTGV

- Tiếp tục phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT KN, ôn luyện HS viết chữ đẹp dự thi cấp tỉnh.

TTGV

- Kiểm tra nội bộ
2/2024

Tổ trưởng

Tổ trưởng

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV

- Kiểm tra học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức - kỹ
năng.

Tổ trưởng
12


3/2024

4/2024


- Tiếp tục phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến
thức - kỹ năng.

TTGV

- Tham dự Hội thi viết chữ đẹp cấp tỉnh (nếu có).

Học sinh

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV

- Xây dựng đề kiểm tra định kì GKII ở mơn Tốn
và tiếng Việt.

GVCN

- Tổ chức kiểm tra định kì GKII.

GVCN

- Hồn thành đề kiểm tra định kì cuối năm học.

TTGV

- Tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng
lực học tập.


TTGV

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV

- Kiểm tra học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng.

Tổ trưởng

- Thực hiện chơưng trình tuần thứ 29 đến tuần
thứ 32 (thời gian 03/04/2023 đến ngày
28/04/2023).

5/2024

6/2024

GV

- Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương 01 ngày

TTGV

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học

TTGV


- Hồn thành đề kiểm tra định kì cuối năm

TTGV

- Tổ chức ôn tập, kiểm tra cuối năm theo kế
chun mơn

TTGV

- Hồn thành các loại hồ sơ, báo cáo; tổng kết
công tác chuyên môn và công tác bàn giao chất
lượng cuối năm.

TTGV

- Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách theo quy
định

TTGV

- Hoàn thành kết quả ghi vào học bạ

TTGV

- Tổ chức các hoạt động trong hè

TTGV

- Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn

nghiệp vụ

TTGV

- Tổ chức phụ đạo học sinh trong hè

GVCN
13


7,8/2024

- Tổ chức kiểm tra công nhận học sinh được lên
lớp lần 2

GVCN

- Tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ

TT GV

- Chuẩn bị cơ sở vật chất chuẩn bị năm học mới

TTGV

Trên đây là kế hoạch năm học 2023-2024 của tổ chuyên môn 4, đề nghị các
giáo viên trong tổ nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện có đánh giá sơ,
tổng kết theo từng giai đoạn nhằm rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp thực hiện để
đạt kế hoạch năm học nhà trường đề ra.

Duyệt
P.Hiệu trưởng

Tổ trưởng

Đỗ Thanh Nhẫn

14


15



×