LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập em đã có một khoảng thời gian thực tế quý
báu,được tiếp xúc với một mơi tmờng làm việc năng động và nhiệt tình. Em xin
chânthành cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng và Công nghiệp
NSN đã quan tâmvà giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn GVHD Trần Hồng Long, người đãhướng dẫn
trực tiếp em thực hiện khóa luận này.Với những nhận thức và khả năng còn hạn
chế, khóa luận của emkhơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô
giúp em sửa chữa,bổ sung những thiếu sót để bài khóa luận của em được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiệu
Hoàng Anh Đức
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC\ ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÍ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC MẪU ............................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 1
2. 2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm Vi nghiên cứu .................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 3
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP .. 5
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh........ 5
1.1.1
khái niệm về bán hàng .............................................................................. 5
1.1.2
các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ......................... 5
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ............................ 6
1.1.4 Các phương thức thanh toán ........................................................................ 7
1.1.5 Vai trị và nhiệm vụ, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ......................................................... 7
1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh............... 9
1.2.1
Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 9
1.2.2
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................. 11
ii
1.2.3
kế tốn chi phí quản lí kinh doanh.......................................................... 15
1.2.4
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 16
1.2.5 Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................ 17
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 18
1.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 21
1.2.8 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 22
Chương 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP NSN. ............ 25
2.1 Lịch sử hình thành phát triển cơng ty............................................................ 25
2.1.1 Giới thiệu chung: ........................................................................................ 25
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 25
2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty: ................................................. 26
2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 26
2.4 Tình hình cơ sở vật chất tại cơng ty .............................................................. 28
2.5 Tình hình lao động tại cơng ty ...................................................................... 29
2.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị của công ty qua 3
năm (2015-2017) .................................................................................................. 30
2.7 Thuận lợi – thời cơ – thách thức ................................................................... 34
Chương 3:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ CÔNG NGHIỆP NSN. ................................................................................. 36
3.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................................. 36
3.1.1 Nhiệm vụ phịng kế tốn tại đơn vị ............................................................ 36
3.1.2 Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán: .............................................................. 36
3.1.3 Hình thức ghi sổ kế tốn cơng ty đang sử dụng ......................................... 38
3.1.4 Chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty ............................................................ 39
3.2 Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty cổ phần Xây dựng và Công nghiệp NSN .... 40
3.3 Phương thức bán hàng:.................................................................................. 42
3.4 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....... 42
iii
3.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 42
3.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................... 48
3.4.3 Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 53
3.4.4 Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................ 55
3.4.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 58
3.4.6 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 65
3.4.7 Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 65
3.4.8 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 66
3.4.9 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 67
Chương 4:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP NSN. ................ 70
4.1 Nhận xét chung về công tác kế tốn tại cơng ty............................................ 70
4.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 70
4.1.2 Nhược điểm ................................................................................................ 71
4.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả sản xuất
kinh doanh tại Công ty ........................................................................................ 72
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC KÍ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Tên viết tắt
BHXH
BHYT
CCDC
CCDV
CKTM
CPBH
CPQLDN
ĐVT
GTCL
GTGT
HĐTC
KPCĐ
KQKD
NG
SXKD
TĐPTBQ
TĐPTLH
Thuế TNDN
TK
TSCĐ
TSDH
TT
Vốn CSH
Giải thích
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cơng cụ dụng cụ
Cung cấp dịch vụ
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính
Giá trị cịn lại
Giá trị gia tăng
Hoạt động tài chính
Kinh phí cơng đoàn
Kết quả kinh doanh
Nguyên giá
Sản xuất kinh doanh
Tốc độ phát triển bình qn
Tốc độ phát triển liên hồn
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tỉ trọng
Vốn chủ sở hưu
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Biểu đồ tình hình cơ sở vật chất tại cơng ty ........................................ 28
(tính tới ngày 31/12/2017)................................................................................... 28
Bảng 2.2 Tình hình lao động của Cơng ty .......................................................... 29
(tính tới ngày 31/12/2017)................................................................................... 29
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 20152017 ..................................................................................................................... 31
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán qua kho ................................... 11
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn kế tốn giá vốn hàng bán bn khơng qua kho ... 11
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn kế tốn bán bn qua kho ...................................... 13
Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ ........................................................................ 14
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý ........................................................ 14
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 16
Sơ đồ 1.7 . Trình tự hach tốn doanh thu tài chính ............................................. 17
Sơ đồ 1.8 . Trình tự hach tốn chi phí tài chính .................................................. 18
Sơ đồ 1.9 . Trình tự hach tốn tài khoản thu nhập khác ..................................... 19
Sơ đồ 1.10 . Trình tự hach tốn tài khoản thu nhập khác và tài khoản chi phí khác........ 20
Sơ đồ 1.11.Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 21
Sơ đồ 1.12 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..................................................... 27
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................ 37
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kế tốn theo hình thức ghi sổ nhật kí chung của cơng ty ........ 39
vii
DANH MỤC MẪU
Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho: ................................................................................ 44
Mẫu số 3.2: Hóa đơn GTGT số 0000843 ............................................................ 45
Mẫu số 3.3: Sổ nhật ký chung. ............................................................................ 46
Mẫu số 3.4: Sổ cái TK 632.................................................................................. 48
Mẫu số 3.5: Hóa đơn GTGT số 0000551 ............................................................ 50
Mẫu số 3.6: Hóa đơn GTGT số 0000576 ............................................................ 51
Mẫu số 3.7: Sổ cái TK 51111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu ........... 52
Mẫu số 3.8: Bảng sao kê giao dịch -ACB ........................................................... 54
Mẫu số 3.9: Sổ cái TK 515.................................................................................. 55
Mẫu số 3.10: Giấy báo nợ ................................................................................... 57
Mẫu số 3.11: sổ cái TK 635 ................................................................................ 58
Mẫu số 3.12: Hóa đơn GTGT số 0000788 .......................................................... 62
Mẫu sơ 3.13: Hóa đơn GTGT số 0005620 .......................................................... 63
Mẫu số 3.14: sổ cái TK 6422 .............................................................................. 64
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh
doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh
có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu bán
hàng vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở
để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng
tác kế tốn bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tạiCơng ty Cổ phần Xây dựng và Công Nghiệp NSN, em đã chọn đề tài
''Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Xây dựng và Công Nghiệp NSN – Hà Nội'' để nghiên cứu và
viết chun đề khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơngtác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây dựng và Công Nghiệp NSN, từ đó đề
xuất một số ýkiến nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn bản hàng của cơng ty cổ
phần Xây dựng và Công Nghiệp NSN.
1
2. 2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng và Công Nghiệp NSN qua 3 năm (2017-2017).
+ Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh và đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
3. Đối tượng và phạm Vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kế toán bản hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
Xây dựng và Công Nghiệp NSN– Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: phịng kế tốn tại Cơng ty CP Xây dựng và Công
Nghiệp NSN, Số 11 ngõ 89 phố Kim Quan Thượng, Phường Việt Hưng, Quận
Long Biên- Hà Nội.
Về mặt thời gian: số liệu về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở tháng 12 năm 2017 và số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm 2015, 2016, 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bản hàng và xác định kết quảhoạt động
kinhdoanh trong DN thương mại.
Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần Xây dựng và Cơng Nghiệp NSN và
kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh qua ba năm 2015, 2016, 2017.
Thực trạng công tác kế toán bản hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tạicông ty cổ phầnXây dựng và Công Nghiệp NSN.
Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bản hàng và
xác định kếtquả kinh doanh tại công ty cổ phầnXây dựng và Công Nghiệp NSN.
5. Phương pháp nghiên cứu
2
-Phương pháp chuyên gia:
+Phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng tài chính - kế tốn trong Cơng ty.
+Tham vấn ý kiến của giáo viên hướng dẫn
-Phương pháp thu thập dữ liệu trong Cơng ty:
+Thu thập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu thông tin thông qua phương thức phỏng
vấn.
+Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các tài liệu, sổ sách, chứng từ có liên quan
tới phần hành kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty và
số liệu báo cáo tài chính các năm cần sử dụng
-Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+Phương pháp thống kê số liệu:
Phương pháp thống kê kinh tế: bao gồm các nội dung như thống kê số
lượng công nhân viên trong Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu
tài sản, nguồn vốn hiện có tại Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian được
biểu hiện qua các chỉ tiêu trong các năm.
Phương pháp phân tích số liệu: đề tài sử dụng các chỉ tiêu và phương
pháp sau để phân tích số liệu gắn với các chỉ tiêu kinh tế:
Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tượng giữa hai kỳ liên tiếp.
Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất
sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tượng trong suốt kỳ nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: Sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối thống kê
để tính toán các chêch lệch, tốc độ tang giảm của các chỉ tiêu kinh tế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty các năm 2015, 2016, 2017.
+Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phần mềm Word 2013, Excel 2013.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
3
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần Xây Dựng và Công Nghiệp NSN.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp NSN.
Chương 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Xây Dựng
và Công Nghiệp NSN.
4
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hố. Đây là q trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền được địi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.
Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh
thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.2 Các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.2.1. Bán bn
Bán bn là hình thức bán hàng cho các tổ chức, doanh nghiệp lấy hàng
với khối lượng lớn, thanh tốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
Có 2 phương thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó hàng hóa
phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn không qua kho: Là phương thức giao trực tiếp cho đại diện của bên
5
mua, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
1.1.2.2 Bán lẻ
Là hình thức bán hàng mà hàng hóa trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Hàng hóa bán
lẻ thường là khối lượng nhỏ và được thanh toán bằng tiền mặt.
Các phương thức bán lẻ:
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
- Phương thức bán hàng đại lý ( ký gửi).
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
- Các phương thức bán hàng khác,
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
- Tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức mà trong đó người bán giao thành
phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán (hay trực tiếp tại các phân
xưởng không qua kho). Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức
coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc hàng của doanh nghiệp, khi
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao thì số
hàng này được coi là tiêu thụ.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi : Là phương thức
mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý
sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp : Là phương thức
bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua,
số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi nhất định.Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong
đó bao gồm thành phần doanh thu và một phần lãi trả chậm.
- Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng : Là phương thức tiêu thụ mà
trong đó người bán đem thành phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư
6
hàng hóa của người mua, giá trao đổi là giá của hàng hóa đó trên thị trường.
- Tiêu thụ nội bộ : Là phương thức tiêu thụ hàng hóa giữa các đơn vị trực
thuộc cùng Công ty, tổng Công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc
(cấp trên, cấp dưới) trong cùng Công ty, tổng Công ty làm phát sinh nội bộ.
1.1.4 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán dùng tiền mặt: theo phương thức này việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực
hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương đương với số
hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phương thức này ngân hàng đóng
vai trị làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ chuyển
tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của Doanh nghiệp và ngược lại.
Người mua có thể thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài
sản có giá trị tương đương,...Phương thức này thường được sử dụng trong
trường hợp người mua hàng mua với số lượng lớn, có giá trị lớn và đã mở tài
khoản tại ngân hàng.
1.1.5 Vai trò và nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
* Vai trò
- Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại
nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị
quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được
những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc
đẩy q trình tuần hồn vốn. Có thể tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân
đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho sự điều
hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho từng ngành.
7
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh nghiệp
đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Nhiệm vụ
- Phản ánh kiểm tra , giám sát kịp thời kế hoạch tiêu thụ thành phẩm về
chủng loại, chất lượng…trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phản ánh chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
cung cấp dịch vụ, lao vụ, tình hình sử dụng vật tư, TSCĐ, hàng hóa, tiền vốn, các
khoản giảm trừ và thanh toán ngân sách, các khoản thuế phải nộp.
- Tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, tính tốn đúng đắn giá vốn hàng xuất bán , các khoản thuế phải nộp nhà
nước xác định chính xác doanh thu và kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, kế hoạch kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó có biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt
động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua trên hệ thống sổ
thích hợp.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
* Ý nghĩa
Q trình sản xuất ln gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất
là khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng
khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát
huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hồn
thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về
lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được mở rộng.
8
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nếu doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh.
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm
và đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
*Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
* Kết cấu TK 632
Nợ
TK 632
Có
- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã - GVHB bị trả lại trong kỳ.
được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
- Các khoản khác được tính vào giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả
hàng bán trong kỳ
kinh doanh
* Các phương pháp tính giá xuất kho:
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính qua 3 bước:
Bước 1:Giá xuất kho của hàng hóa được xác định theo 1 trong 4 phương
pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này thành phẩm
xuất kho thuộc lơ thành phẩm nhập đợt nào thì lấy đúng giá nhập nó để tính.
-Phương pháp giá bình qn: Theo phương pháp này trị giá thực tế của
thành phẩm xuất kho được tính được tính bình qn giữa trị giá thực tế của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ với giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ.
9
Trị giá thực tế
= Số lượng thành phẩm
Của TP xuất kho
xuất kho
x Giá đơn vị
bình quân
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Cả kỳ dự trữ
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
- Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước): Phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước và giá trị thành phẩm được tính theo giá trị của lô thành phẩm nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của thành phẩm tồn kho được tính theo
giá của thành phẩm nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
-Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này người
ta giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước. Hàng xuất thuộc lơ
hàng nào thì lấy đơn giá thực tế của lơ hàng đó là giá hàng xuất kho.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng xuất
bán
Chi phí thu mua phân
=
+
bổ cho hàng cịn đầu kỳ
Trị giá mua hàng cịn
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
+ Trị giá mua hàng
đầu kỳ
nhập trong kỳ
Trị giá mua
x hàng hóa xuất
bán trong kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Trị giá vốn hàng
Hóa xuất bán
Trị giá mua hàng
=
hóa xuất bán
chi phí thu mua phân bổ
+ cho hàng hóa xuất bán
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ…
- Sổ sách : Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.3 Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán qua kho thể hiện qua sơ đồ:
10
TK111,112,331
TK156
TK 632
Mua hàng hóa
nhập kho
TK 911
Xuất kho
Kết chuyển
hàng
GVHB
hóa đem
Để xác định
bán
KQHĐKD
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán qua kho
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán buôn không qua kho
TK 111,112,131
TK 632
TK 911
Kết chuyển GVHB
Mua hàng xuất bán
để
thẳng không qua kho
xác định KQHĐKD
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn kế tốn giá vốn hàng bán bn khơng qua kho
1.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
1.2.2.2
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 thì doanh thu chỉ được ghi
nhận khi:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
11
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã,sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.3 .Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng,hóa đơn bán hàng thơng thường.
+ Hóa đơn cước phí vận chuyển.
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi.
+ Các chứng từ thanh toán, bảng kê bán lẻ hàng hóa.
+ Các chứng từ kế tốn có liên quan khác.
1.2.2.4.Tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch
và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng : bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào
- Cung cấp dịch vụ : thực hiện các cơng việc đã thịa thuận trong 1 hoặc
nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải , du lịch , cho thuê tài sản theo
phương thức hoạt động ,doanh thu bất động sản đầu tư.
TK 511 có 2 TK cấp 4 :
Tài khoản 5111:
“Doanh thu bán hàng hóa”
Tài khoản 5112:
“Doanh thu bán các thành phẩm”
Tài khoản 5113:
“Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khaorn 5118
“Doanh thu khác”
12
1.2.2.5. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng
* Kết
cấu tài khoản 511
Nợ
TK 511
Có
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất
- Doanh thu bán hàng hoá, bất động
khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
doanh nghiệp trong kỳ.
toán.
- Các khoản chiết khấu thương mại giảm giá,
hàng bán
- K/c doanh thu thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
TK 511 Khơng có số dư
1.2.2.4. Quy trình hạch tốn
- Phương thức bán bn qua kho,
-
TK 156
TK 632
(1)
TK 911
TK 131,111, 112
(3)
TK 511
TK 131,111,112
(2)
(5)
(4)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hoá đã xác định tiêu thụ.
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá.
(3) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD.
(4) Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD.
(5) Khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm gí hàng bán, hàng bán bị
trả lại.
13
Phương thức bán lẻ
- Phản ánh doanh thu của hàng đã bán
TK 511
TK 111, 112
Doanh thu bán hàng chưathuế
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 632
TK 156
Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ
Phương thức bán hàng đại lý
TK 155,156
TK 632
TK 157
Xuất hàng giao cho đơn vị nhận
Kết chuyển giá vốn của
bán hàng đại lý
TK 511
TK 131
Doanh thu bán hàng đại lý
hàng đại lý đã bán được
TK 6421
Phí hoa hồng bán hàng
đại lýphải trả
TK 133
TK 33311
Thuế GTGT được
Thuế GTGT
khấu trừ (nếu có)
TK 111,112
Nhận được tiền bán hàng
đạilý
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán bán hàng đại lý
14
1.2.3 kế tốn chi phí quản lí kinh doanh
* Khái niệm
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho
bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi,...
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân
bổ tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
* Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí kinh doanh” tài khoản có hai tài khoản cấp 2
TK 6421 “Chi phí bán hàng” để tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp tồn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 642
Có
– Các chi phí quản lý kinh doanh
– Các khoản được ghi giảm chi phí
phát sinh trong kỳ;
quản lý kinh doanh;
– Số dự phịng phải thu khó địi, dự
– Hồn nhập dự phịng phải thu khó
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
dụng hết)
sử dụng hết);
– Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
* Trình tự hoạch tốn
15
Trình tự hoạch tốn chi phí kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ
TK111, 1112, 152,
153, 242, 331
TK642
Chi phí vật liệu, CCDC
TK133
TK111, 112
Các khoản giảm trừ CP
TK911
TK334, 338
K/c chi phí QLKD
CP tiền lương, phụ cấp
tiền ăn ca
TK2293
TK214
CP khấu hao TSCĐ
Hoàn số chênh lệch dự phịng
phải thu khó địi
TK242, 335
CP phân bổ, CP trích trước
TK2293
Dự phịng phải thu khó địi
TK111, 112, 153,
141, 331, 335
CP DV mua ngoài
CP bằng tiền mặt khác
TK133
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo có...
16
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - (Doanh thu hoạt động tài chính) để
phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
*Kết cầu tài khoản
Nợ
TK 515
Có
– Các khoản doanh thu hoạt
– Số thuế GTGT phải nộp tính
động tài chính thực tế phát sinh trong theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
kỳ
– Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
*Trình tự kế tốn:
TK911
TK515
K/c doanh thu tài chính
TK138
Cổ tức lợi nhuận được chia
TK331
Chiết khấu thanh toán
TK1112, 1122
TK1111, 1121
bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
TK121,228
bán, thu hối khoản
đầu tư
Lãi
Sơ đồ 1.7 . Trình tự hach tốn doanh thu tài chính
1.2.5 Kế tốn chi phí tài chính
*Khái niệm: Chi phí tài chính là các khoản đầu tư tài chính ra ngồi doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập, nâng
17