Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần công nghiệp chế tạo máy việt nhật – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.69 KB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, bản thân Em đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi của các thầy, cô giáo, các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường , các
thầy cô giáo đã truyền đạt cho Em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Đồng Thị Mai Phương
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ Em trong suốt quá trình thực hiện đề tài
tốt nghiệp.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực của bản thân cịn hạn chế
nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi được những thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý của các thầy cơ để bài Khóa luận của em được
hồn thiện hơn.
Cuối cùng , em kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cán bộ cơng nhân viên trong Công
ty Cổ phần công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội được nhiều thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày tháng
Sinh viên

Trần Xuân Triều

i

năm


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i


MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ ..........................................................................................vi
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ....................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
CHẾ TẠO MÁY VIỆT NHẬT – HÀ NỘI .....................................................................5
1.1.

Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................5

1.1.1.

Chi phí sản xuất .................................................................................................5

1.1.2.

Giá thành sản phẩm ............................................................................................8

1.1.3.

Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............9


1.1.4.

Ngun tắc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................10

1.1.5.

Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................10

1.2.

Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX ...........................................................10

1.2.1.

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất ..................................................................10

1.2.2.

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................11

1.2.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................12

1.3.

Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................16

1.4.


Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất ..............................................16

1.4.1.

Phương pháp đánh giá SP dở dang theo SP hoàn thành tương đương. ...........16

1.4.2.

Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức....................................................17

1.5.

Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN. .........................17

1.5.1.

Kế tốn tổng hợp CPSX ...................................................................................17

1.5.2.

Kế tốn tính giá thành ......................................................................................19
ii


CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CHẾ TẠO MÁY VIỆT
NHẬT - HÀ NỘI. ..........................................................................................................22
2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà
Nội. ................................................................................................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................22

2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty........................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................24
2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty. .................................................................27
2.2. Kết quả hoạt động động kinh doanh của công ty cổ phần công nghiệp chế tạo máy
Việt Nhật - Hà Nội.........................................................................................................30
2.2.2. Kết quả HĐKD của Công ty qua 3 năm (2015 - 2017). ......................................30
2.3. Những thuận lợi khó khăn và phương pháp phát triển của Cơng ty ......................33
2.3.1. Thuận lợi ..............................................................................................................33
2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................33
2.5.3 Phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới ...........................................34
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CHẾ TẠO MÁY VIỆT NHẬT - HÀ NỘI ...............35
3.1. Đặc điểm chung về bộ máy kế tốn tại Cơng ty. ....................................................35
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng tài chính - kế tốn. ..........................................35
3.1.2. Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty. ...................35
3.1.3. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty..............................................37
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Cổ phần cơng nghiệp chế tạo máy Việt Nhật - Hà Nội. ............................................39
3.2.1. Đặc điểm chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Cổ phần công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật - Hà Nội. ............................................39
3.2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty .....................................40
3.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty ...........................60
3.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất. ......................................................................60
3.2.5. Kế tốn giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty ...............................................62
3.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật - Hà Nội. ..................................63
3.3.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................63
iii



3.3.2. Hạn chế: ...............................................................................................................64
3.4.Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần công nghiệp chế tạo máy Việt
Nhật - Hà Nội. ...............................................................................................................65
3.4.1. Về tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và xây dựng mức tiêu hao nguyên vật liệu
phù hợp. .........................................................................................................................66
3.4.2. Về thực hiện cơng tác kế tốn .............................................................................66
3.4.3. Về mẫu sổ kế toán ...............................................................................................66
3.4.4. Về bảng thanh toán và phân bổ tiền lương ..........................................................66
3.4.5. Đối với các khoản thiệt hại trong sản xuất ..........................................................66
KẾT LUẬN ...................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTL

Bảng tính lương

CN

Cơng nhân

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


NT

Ngày tháng

PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP

Sản phẩm

v


DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 2.1: Các ngành nghề sản xuất chủ yếu tại Công ty Cổ phần Công nghiệp
chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội ......................................................................... 23

Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty .................................................. 27
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty............................................................... 28
Biểu 2.4:Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm (2015 -2017).. 29
Biểu 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP công nghiệp chế tạo
máy Việt Nhật - Hà Nội qua 3 năm (2015 - 2017) ............................................. 31
Biểu 3.1: Vật tư còn lại trong kho tại phân xưởng.............................................. 41
Biểu 3.2: Bảng tổng hợp NVL sản xuất sản phẩm Máy Cắt Trong Xây Dựng
tháng 03/2018 ...................................................................................................... 44
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ở phân xưởng 02 .................... 57
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT .............................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán CPNCTT ................................................................. 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSXC .................................................................... 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX ....................................................... 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKĐK ................ 19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................... 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dây truyền sản xuất sản phẩm ................................................. 26
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty .................................................... 36
Sơ đồ 3.2 : hình thức ghi sổ kế tốn của công ty ................................................ 37

vi


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Mẫu sổ phiếu xuất kho...............................................................................42
Mẫu sổ 3.2. Mẫu sổ phiếu xuất kho...............................................................................43
Mẫu sổ 3.3: Mẫu sổ nhật ký chung................................................................................45
Mẫu sổ 3.4: Trích sổ chi tiết TK 621(621.MC) - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản
phẩm Máy Cắt trong xây dựng ......................................................................................46
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 621(621.MC) - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............47
Mẫu số 3.6. Bảng chấm công ........................................................................................49

Mẫu sổ 3.8: Trích sổ chi tiết 622(622.MC) - Chi phí nhân cơng trực tiếp....................52
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 622(622.MC) - Chi phí nhân cơng trực tiếp....................53
Mẫu sổ 3.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................55
Mẫu sổ 3.11: Hóa đơn tiền điện ....................................................................................56
Mẫu sổ 3.12. Trích sổ chi tiết TK 627(627.MC) - Chi phí sản xuất chung ..................58
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 627(627.MC) - Chi phí sản xuất chung.........................59
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ chi tiết TK 154(154.MC) - CP sản xuất kinh doanh dở dang ...61
Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 154 (154.MC)- Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang...62
Mẫu sổ 3.16: Thẻ tính giá thành sản xuất sản phẩm .....................................................63

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt là trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì sự cạnh giữa các quốc gia, các cơng ty
ngày càng trở lên gay gắt và mạnh mẽ. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
bền vững trên thị trường thì cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong quá trình hoạt
động sản xuất của mình từ việc sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến khâu tiêu
thụ sản phẩm để đảm bảo được mục tiêu cuối cùng đó là tối đa hóa lợi nhuận
của doanh nghiệp. Đồng thời cũng góp phần nâng cao đời sống cán bộ của cơng
nhân viên, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Để có được điều đó,
một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành
và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung, cơng tác chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế của
doanh nghiệp. Chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Trước sự cạnh tranh gay
gắt của nền kinh tế thị trường như hiện nay ngoài việc sản xuất và cung cấp cho

thị trường một khối lượng sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, chủng loại mẫu
mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp cần phải tìm cách
để giảm chi phí sản xuất ở mức thấp và giá thành hạ, mẫu mã phù hợp sẽ là tiền
đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay
vốn, đem lại nhiều lợi nhuận từ đó tích lũy cho doanh nghiệp và nâng cao hơn
nữa đời sống của cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp. Chính vì vậy cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng to
lớn, đồng thời cũng là khâu quan trọng trong toàn bộ hoạt động cơng tác kế tốn.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội, công tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng được coi là nội dung trọng tâm trong
Công ty và dành được sự quan tâm từ các nhà quản lý. Bởi vậy, dưới sự hướng
1


dẫn của cô giáo Đồng Thị Mai Phương cùng với ban lãnh đạo của Công ty, em
đã nghiên cứu và chọn đề tài: “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy
Việt Nhật – Hà Nội ” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ
phần Cơng nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
trong 3 năm 2015 – 2017
- Đánh giá được thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà
Nội
- Đề xuất được một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp
chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật
– Hà Nội
2


- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả SXKD trong 3 năm (2015 – 2017) và
cơng tác hạch tốn kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm máy cắt trong
tháng 3 năm 2018
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hạch tốn cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm máy cắt tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội trong 3 năm 2015 – 2017
- Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Cơng ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
- Một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy
Việt Nhật – Hà Nội
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thực tiễn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp
cán bộ, nhân viên trong Công ty:
+ Các số liệu thu thập về chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty bao
gồm báo cáo tài chính của Cơng ty và các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
+ Phỏng vấn trực tiếp nhân viên phịng tài chính kế tốn trong Cơng ty
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê
o Phương pháp thống kê kinh tế : Thống kê số lượng công nhân viên
trong Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản, nguồn vốn hiện
có tại Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian được biểu hiện qua các chỉ tiêu
trong các năm
3


o Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tượng giữa hai kỳ liên tiếp
o Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất
sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tượng trong suốt kỳ nghiên cứu
+ Phương pháp so sánh:
So sánh giữa 3 năm tài chính đề thấy được sự thay đổi trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật –
Hà Nội
+ Phương pháp phân tích kinh tế
Sử dụng phương pháp này để phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Phương pháp sử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Word 2010, Excel 2010
- Phương pháp kế thừa
+ Kế thừa các tài liệu đã có về chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp
+ Kế thừa có chọn lọc từ các nguồn thơng tin như: Internet, báo chí, tài
lệu văn thư, luận văn… phục vụ thêm cho việc phân tích
+ Kế thừa số liệu và báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần
Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, bố cục khóa luận tốt nghiệp gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy Việt Nhật – Hà Nội
Chương 3:Thực trạng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Công nghiệp chế tạo máy
Việt Nhật – Hà Nội
4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP CHẾ TẠO MÁY VIỆT NHẬT – HÀ NỘI
1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản

xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí:
Cách phân loại này khơng phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử
dụng của chi phí.Mục đích của cách phân loại này là để phân biệt được CPSX
của DN gồm các loại nào, số lượng, giá trị của từng loại chi phí là bao nhiêu.
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất được phân loại thành các yếu tố
chi phí sau:
- Chi phí ngun vật liệu: Gồm tồn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…mà DN đã thực sự sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí nhân cơng: Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên,
tiền trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của cơng nhân viên trong doanh
nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tồn bộ số trích khấu hao của
những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là bao gồm toàn bộ số tiền của DN trả trước
cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong
DN như: tiền điện, tiền nước, tiền sử dụng dịch vụ điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí khác dùng cho HĐSXKD
ngồi bốn yếu tố được nói đến ở trên như: chi hội họp, hội nghị, tiếp khách.
5


 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục:
Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
sản phẩm và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân
tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này để tìm
ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành thực tế so với định mức và đề ra các biện
pháp hạ giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này CPSX trong DN bao gồm:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình chế tạo sản xuất ra sản
phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền công, tiền lương phải trả cho
người lao động và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, tiền thưởng tính vào chi phí theo quy định và các
khoản lao động th ngồi.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh ở phân
xưởng, bộ phận phục vụ sản xuất ngoài các CPSX trực tiếp.
 Phân loại CPSX theo cách thức kết chuyển CP:
Theo cách thức kết chuyển, CP được phân loại thành:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với SP được sản xuất ra
hoặc mua về
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào
đó.
 Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất:
Cách phân loại chi phí này căn cứ vào thời điểm phát sinh CP và được chia
làm 2 loại sau:
- Chi phí ban đầu: là loại chi phí phát sinh đầu tiên khi bắt đầu một quá
trình sản xuất bao gồm các loại chi phí như sau: CPNVL trực tiếp, CPNC trực
tiếp, CPKHTSCĐ, CPSXC, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.

6


- Chi phí luân chuyển nội bộ: Là loại chi phí phát sinh khơng liên quan
trực tiếp đến q trình sản xuất mà là các chi phí phát sinh trong q trình ln
chuyển nội bộ
 Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp của chi phí:
Cách phân loại này dựa vào đặc điểm phát sinh chi phí có liên quan như thế

nào đến sản phẩm sản xuất ra. Theo cách phân loại này thì chi phí được chia ra
thành các loại sau:
- Chi phí trực tiếp: Là tồn bộ chi phí được tập hợp theo đối tượng tính giá
thành
- Chi phí gián tiếp: Là tồn bộ các chi phí khơng được tập hợp riêng cho
từng đối tượng tính giá thành mà được tập hợp chung sau đó phân bổ tồn bộ chi
phí đã tập hợp theo tiêu thức đã chọn.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mức độ hoạt động của chi phí:
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản
phẩm sản xuất hồn thành bao gồm:
- Chi phí cố định:Là những chi phí mang tính ổn định khơng phụ thuộc
vào khối lượng SPSX ra trong một mức sản xuất nhất định. Tức là những chi phí
khơng thuộc về tổng số so với khối lượng sản phẩm lao vụ sản xuất ra trong kỳ.
Khi sản lượng SPSX ra tăng thì mức chi phí cố định cho một đơn vị sản phẩm
có xu hướng giảm.
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với
khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Bao gồm các chi phí như:
CPNVLTT, CPNCTT…mặc dù sản lượng sản xuất thay đổi thì CP biến đổi cho
một đơn vị sản phẩm thay đổi, mang tính ổn định
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí
Cách phân loại này có vai trị quan trọng trong việc phân tích điều hịa vốn
phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.

7


1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí

về lao động sống và lao động vật hố liên quan đến khối lượng cơng tác, sản
phẩm và dịch vụ đã sản xuất và hoàn thành
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Dựa vào tiêu thức khác nhau và xét dưới nhiều góc độ mà người ta phân
thành các loại giá thành khác nhau.
 Phân loại giá thành xét theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá
thành.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bước vào
SXKD trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở định mức được dự kiến
trong kế hoạch mang tính bình qn tiên tiến và khơng biến đổi trong kỳ kế
hoạch
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính
cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu
sản xuất sản phẩm và là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp là thước đo
chính xác để xác định kết quả sử dụng vật tư, tài sản lao động trong sản xuất.
Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí trong q trình sản xuất. Giá thành định mức giúp cho việc đánh giá tính
đúng đắn của các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng trong
sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi
phí thực tế phát sinh tổng hợp trong kỳ và sản lượng sản phẩm đã sản xuất trong
kỳ. Sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm dịch vụ và được tính tốn cho
cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế, là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

8


phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp là cơ sở để xác định kết quả sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất(cịn gọi là giá thành cơng xưởng): Giá thành sản
xuất bao gồm tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản xuất, chế tạo
sản phẩm trong phân xưởng sản xuất như: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
- Giá thành toàn bộ(giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ): Bao gồm
giá thành sản xuất và chi phí quản lý kinh doanh( gồm chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm. Chỉ tiêu này dùng để xác định lợi
nhuận trước thuế.
Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức sau:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh
 Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành sản phẩm: Chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa
quan trọng trong lao động và trong đời sống kinh tế. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng sản phẩm, còn là nhân tố quyết
định nâng cao hiệu quả SXKD của DN.
1.1.3. Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí SX và giá thành SP là hai khái niệm riêng biệt nhưng có quan hệ
chặt chẽ với nhau.Chúng đều là những hao phí mà DN bỏ ra trong q trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, về mặt lượng thì chúng lại khơng giống nhau
vì:
- Chi phí sản xuất phản ánh hao phí, cịn giá thành SP phản ánh kết quả
SX
- Chi phí sản xuất ln gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành
SP lại chỉ gắn liền với sản phẩm, cơng việc, dịch vụ đã hồn thành.
- Chi phí SX bao gồm cả CPSX ra SP hồn thành, SP hỏng và SP dở dang
cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí dở dang kỳ trước chuyển
sang
- Cơng thức tính giá thành như sau: Z = Dđk + C – Dck
Trong đó: Z – Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
Dđk – Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ

C – Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
9


D – Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
1.1.4. Nguyên tắc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đảm bảo kế tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, kế toán cần quán triệt những quy tắc sau:
- Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí.
- Phải phân định CP với giá thành SP và nắm vững quan hệ giữa chúng.
- Phải phân loại CPSX và phân loại giá thành SP hợp lý
- Xác định đối tượng kế tốn CPSX và tính giá thành SP phù hợp.
- Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất.
1.1.5. Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận DN hơn
nữa, kế toán cần phải thực hiện tốt các nghiệp vụ sau:
- Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như tồn DN.
- Tính tốn chính xác và kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao nhằm phát
hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch.
- Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp tiết kiệm CPSX, hạ giá thành
SP.
1.2.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX
1.2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn CPSX là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh
được tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra,
phân tích chi phí và tính giá thành SP.
Để xác định đúng đối tượng kế toán CPSX, cần căn cứ vào đặc điểm tổ

chức sản xuất của DN, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, địa điểm phát
sinh CP, mục đích, cơng dụng của chi phí, u cầu và trình độ quản lý của DN.
Đối tượng tập hợp CPSX có thể là: từng phân xưởng, bộ phận sản xuất
hoặc quy trình cơng nghệ, từng sản phẩm, từng nhóm SP hay theo từng đơn đặt
hàng…
10


1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp hạch toán trực tiếp: Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc
phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi
phí cụ thể
- Phương pháp hạch tốn gián tiếp( phương pháp phân bổ): Theo phương
pháp này, các chứng từ gốc khơng phản ánh đối tượng chịu chi phí cụ thể. Do
đó, kế tốn tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo địa điểm phát sinh chi phí,
sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan.
Trình tự phân bổ như sau:
+ Bước 1: Xác định hệ số phân bổ( H )
H = C/T
+ Bước 2: Tính chi phí cần phân bổ ( Ci ):
Ci = H * Ti
Trong đó:
- Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i ;
- C: Tổng chi phí đã tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí;
- T: Là tổng đại lượng tiêu thức để phân bổ;
- Ti: Là đại lượng của tiêu thức dùng để phân bổ cho đối tượng i ;
Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lượng SP sản xuất… Tùy thuộc vào tùng loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể.
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp
lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành SP một cách chính xác, kịp thời. Trình

tự này phụ thuộc vào đặc điểm SXKD của DN, mối quan hệ giữa các hoạt động
sản xuất kinh doanh, phụ thuộc vào trình độ quản lý và kế tốn trong DN. Tuy
nhiên, có thể khái qt chung về tập hợp CPSX qua các bước:
- Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất
sản phẩm
- Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các nghành sản xuất kinh
doanh có liên quan trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm trên cơ sở khối lượng
lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ
- Bước 3: Tập hợp và phân bổ CPSX chung cho các sản phẩm có liên
quan
11


- Bước 4: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ
1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm:
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm mua
ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu để sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của DN.
 Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
 Tài khoản sử dụng
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung kết cấu TK 621 như sau
Bên Nợ: trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ kế hoạch
Bên Có: - Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
- Kết chuyển CPVVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

Phương pháp kế tốn: Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán
CPNVLTT được khái quát qua sơ đồ 1.1 như sau:
TK152

TK 152

TK 621

NVL không dùng
hết nhập kho

Xuất kho NVL
dùng cho SX

TK 154

TK111,112,331

Kết chuyển
CPNVLTT

Mua NVL
dùng ngay TK133
cho sản

Thuế GTGT
được khấu trừ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT


12


1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp SXSP,
bao gồm: tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động
tính vào chi phí SXKD theo tỷ lệ quy định.
 Chứng từ sử dụng:Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương, Bảng
thanh tốn tiền lương cơng nhân th ngồi, Bảng thanh tốn tiền lương làm
thêm giờ,....
Từ các bảng chấm cơng, các bảng thanh toán tiền ăn, tiền thưởng, phụ
cấp… Ta lên được bảng thanh tốn lương của cả cơng nhân trực tiếp sản xuất và
cán bộ các phòng ban.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 622 – CPNCTT, được mở cho từng đối tượng chịu
chi phí( CT, HMCT,…)
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 622
- Bên nợ: + Tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp SXSP
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của cơng nhân SXSP
+ Trích trước tiền lương CNSX nghỉ phép
- Bên có: Phân bổ và kết chuyển CPNCTT
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch tốn:
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT được khái
quát qua sơ đồ 1.2 như sau:

13



TK 622

TK 334

TK154

Tiền lương hàng tháng
phải trả cho CNTTSX
TK 338
Kết chuyển hoặc phân
bổ CPNCTT

Các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ quy
TK 335
Trích trước tiền lương
cho CNTTSX

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn CPNCTT
1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí SXC là những chi phí cần thiết cịn lại phục vụ cho q trình để
SXSP phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ngồi chi phí NVLTT, chi phí
NCTT.
Trong trường hợp CPSXC liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì phải
phân bổ cho từng loại sản phẩm có liên quan.
 Phương pháp phân bổ
Kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ CPSXC đến từng đối tượng
liên quan. Tuy nhiên, trong trường hợp CPSXC liên quan đến nhiều đối tượng
theo chứng từ, kế toán khơng thể tách ra được cho các đối tượng thì phải dùng

phương pháp phân bổ theo một số tiêu thức; theo chi phí NVLTT, theo
CPNCTT, theo số giờ máy làm việc.
Công thức phân bổ CPSXC như sau:
CPSXC cho đối tượng i = Error! × CPSXC cần phân bổ
Trong đó:
Ti: Tiêu thức phân bổ
∑Ti: Tổng tiêu thức cần phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí
14


 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ khấu hao, Bảng phân
bổ tiền lương, Hóa đơn dịch vụ, …
 Tài khoản sử dụng
TK 627 – chi phí sản xuất chung, được hạch toán chi tiết cho từng phân
xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 627
- Bên nợ: các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Bên có: các khoản giảm trừ CPSXC, phân bổ và kết chuyển CPSXC
TK 627 khơng có số dư cuối kỳ và được mở ở 6 TK cấp 2:
+ TK 6271 - Chi phí nhân viên
+ TK 6272 - Chi phí vật liệu
+ TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền
 Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn chi phí SXC của một số nghiệp vụ được tiến hành theo sơ đồ
1.3 như sau:
TK 627


TK 334, 335
CP nhân viên phân xưởng
SX
TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC
TK 214

Kết chuyển chi phí
SXC

Chi phí khấu hao TSCCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền, CP
khác
TK 133
VAT được
khấu trừ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSXC
15

TK 154


1.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc cịn đang trong q
trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây truyền cơng nghệ.Đánh giá
SPDDCK là việc tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất mà SPDDCK phải
chịu. Ta đánh giá SPDD theo những phương pháp sau:
1.4.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất

Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác khơng cao. Chỉ nên áp
dụng với doanh nghiệp có CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn, khối lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ ít và không biến động nhiều so với đầu kỳ
Công thức:
Giá trị SP dở
dang cuối kỳ

CPSXKDDD
+
đầu kỳ
=

Số lượng SP
hồn thành +

Chi phí phát sinh
trong kỳ
×

Số lượng SP dở
dang cuối kỳ

Số lượng SP dở
dang cuối kỳ

1.4.1. Phương pháp đánh giá SP dở dang theo SP hồn thành tương đương.
Phương pháp này có tính chính xác cao nhất nhưng mất nhiều thời gian,
khối lượng tính tốn lớn và phải xác định được mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang.Trường hợp áp dụng với sản phẩm có CPNVLTT khơng lớn, khối
lượng sản phẩm dở dang nhiều và biến động lớn so với đầu kỳ.Đối với những

CPSX bỏ ra một lần như CPNVLTT thì khơng phải tính số lượng sản phẩm dở
dang quy đổi.Vì vậy sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi bằng với khối
lượng dở dang thực tế cuối kỳ.
Công thức:
Số lượng SP dở
quy đổi

Giá trị SP dở
dang cuối kỳ

=

Số lượng sản
phẩm dở dang

Giá trị SP dở +
dang đầu kỳ
=
Số lượng SP +
hồn thành

×

% hồn thành
tương đương

CPSX phát
sinh trong kỳ
Số lượng SP dở
quy đổi


16

×

Số lượng SP dở
quy đổi


1.4.2. Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức
Khi tính giá trị SP dở dang cuối kỳ sẽ được căn cứ vào số lượng làm dở
và mức độ hồn thành nếu có và chi phí định mức cho giá trị sản phẩm.
Cơng thức:
CPSX dở
dang cuối kỳ

=

Chi phí định mức ở
từng giai đoạn

×

Số lượng SP hồn thành tương đương
ở từng công đoạn hoặc SLSPDD

Số lượng SP dở dang: Chi phí bỏ 1 lần
Số lượng SP hồn thành tương đương: Chi phí bỏ dần
1.5.Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN.
1.5.1. Kế toán tổng hợp CPSX

1.5.1.1. Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khái niệm: phản ánh tổng hợp CPSX, kinh doanh phục vụ cho việc tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ ở DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những DN áp dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ trong hạch toán, TK 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ
dở dang cuối kỳ.
*Tài khoản sử dụng: TK 154 – CPSX, kinh doanh dở dang, được hạch
toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí(phân xưởng, bộ phận sản xuất,…)
*Nguyên tắc hạch toán:
- CPSX phản ánh trên TK 154 gồm những chi phí sau: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 154
 Kết cấu:
o Bên Nợ: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tập hợp SXSP trong kỳ
o Bên Có: + Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP hỏng không thể sửa chữa
được, các khoản ghi giảm CPSX;
+ Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong chuyển đi bán hoặc
nhập kho.
17


+ Kết chuyển CPSX kinh doanh dở dang đầu kì trong trường hợp DN
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp hạch toán tổng hợp CPSX được khái quát theo sơ đồ:theo sơ đồ
1.4.sau đây:
TK 154

TK 621

TK 622


Cuối kỳ kết chuyển
CPNVLTT

TK 155

Giá thành sản phẩm
nhập kho

Cuối kỳ kết chuyển
CPNCTT

TK 157

Giá thành sản phẩm
gửi đi bán
TK 632

TK 627
Giá thành sản phẩm
hoàn thành tiêu thụ

Cuối kỳ kết chuyển
CPSXC

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX
1.5.1.2. Kế tốn tổng hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Tài khoản sử dụng TK 631
- Công dụng và kết cấu của tài khoản
 Công dụng: TK 631 – “giá thành sản xuất”(áp dụng cho các doanh

nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) phản ánh
tổng hợp dùng cho các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, tài khoản này khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
 Kết cấu:
o Bên Nợ: + Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
+ Chi phí sản xuất kinh doanh thực tế trong kỳ
o Bên Có: + Giá thành sản phẩm nhập kho kết chuyển vào TK 632
+ Kết chuyển CPSXKD dở dang cuối kỳ vào TK 154
o TK 631: Khơng có số dư cuối kỳ

18


×