Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

1 cầu kênh cần thảo đề cương đóng cọc dưl d600

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.57 KB, 12 trang )

Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1 TỔNG QUAN
Tên dự án: Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu
Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1.
Phạm vi Gói thầu Xây lắp: Thi cơng xây lắp cơng trình đoạn từ Km0+314 đến
Km17+240 (bao gồm khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công)
Phạm vị, địa điểm thực hiện dự án:
-

Điểm đầu Km0+314, giao với tuyến tránh Quốc lộ 91, thành phố Châu Đốc, tỉnh An
Giang;
Điểm cuối: khoảng Km57+328.32; giao với điểm đầu dự án thành phần đoạn Cần
Thơ-Sóc Trăng;
Chiều dài tuyến cao tốc: Khoảng 57,02km (đoạn qua An Giang dài 56,44km; đoạn
qua Cần Thơ dài 0,58km).
Phạm vị thiết kế đoạn 1: Km0+314 – Km17+240

-

Điểm đầu: Km0+314, giao với tuyến tránh Quốc lộ 91, thành phố Châu Đốc, tỉnh An
Giang;
Điểm cuối: Km17+240 là điểm đầu của đoạn 2;
Chiều dài: 17,65km, phạm vi đoạn 1 thuộc thuộc thành phố Châu Đốc và huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang.

I.2 CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
-


TCVN 9393: 2012 “Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng ép dọc trục”
TCVN 9394: 2012 “Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu ”
TCVN 11823: 2017 “Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ Việt Nam”.
TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”
TCVN 9351: 2012 “Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)”
TCVN 11321: 2016 “Cọc – Phương pháp thử động biến dạng lớn”

Tham khảo:
-

ASTM - D4945-89 Standard Test Method for High-Strain Dynamic Testing of Piles:
Thí nghiệm theo tiêu chuẩn thử động cọc biến dạng lớn.
ASTM C597-97 Standard Test Method for Pulse Velocity Though Concrete: Phương
pháp thử tiêu chuẩn tốc độ xung truyền qua bê tông.
ASTM D1143-81 Standard Test Method for Piles Under Static Axial Compressive
Load: Phương pháp thí nghiệm nén tĩnh cọc.
ASTM D1586-84: Standard test method for penetration test and split barrel sampling
of soils.

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD công trình 624

1


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

CHƯƠNG II: ĐỀ CƯƠNG ĐĨNG CỌC THỬ
II.1

-

-

-

-

II.2
II.3
II.4

Căn cứ lập đề cương:
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/06/2020;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH14 ngày 18/6/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Nghị quyết số 60/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Nghị quyết số 91/NQ-CP ngày 25/7/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số
60/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án
đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Quyết định số 17/2022/QĐ-TTg ngày 28/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp
thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo
hình thức đầu tư cơng thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh An Giang về việc
phê duyệt Dự án thành phần 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu
Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Quyết định số 1079/QĐ-BQLDA ngày 29/5/2023 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng và nơng nghiệp tỉnh An Giang về việc phê duyệt thiết kế
kỹ thuật và chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán đoạn từ Km0+314 đến Km17+240; Thuộc dự
án: Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc –
Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1.
Đề cương đóng và ép cọc thử bước Thiết kế kỹ thuật.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy
chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.
Quy trình, quy phạm và tiểu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
TCVN 9394: 2012 “Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu”.
TCVN 11823-1: 2017 đến TCVN 11823-14 :2017 “Tiêu chuẩn thiết kế cầu”.
TCVN 5308: 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
Nội dung Đề cương đóng cọc thử cầu Kênh Cần Thảo - Km11+350
Đóng cọc: Cọc được hạ bằng năng lượng động (va đập).
Phương pháp đóng cọc thử:

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

2


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

- Đóng cọc: Cọc được hạ bằng năng lượng động (va đập, rung).
II.5 Tiêu chuẩn áp dụng:

- Tiêu chuẩn Việt Nam “Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu: TCVN 9394-2012”.
II.6 Mục đích đóng cọc thử:
- Chọn loại thiết bị hạ cọc phù hợp cho cả cơng trình.
- Nhằm kiểm tra khả năng chịu tải thực tế của cọc, từ đó quyết định chiều dài cọc
chính thức và tiến hành cho thi cơng cọc đại trà.
- Kiểm tra khả năng chịu tải của cọc so với tính tốn thiết kế.
II.7 Số lượng và vị trí cọc thử:
- Số lượng: Mỗi mố, trụ đóng 01 cọc thử.
-

Vị trí cọc thử: căn cứ theo thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
+ Thử PDA: Vị trí M1, T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, T8, T9, T10, M2
Bảng thống kê cọc thử
Bảng 1
Hạng mục

Vị trí

Cầu Kênh Cần
Thảo Km11+350

Mố M1
Trụ T1
Trụ T2
Trụ T3
Trụ T4
Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8

Trụ T9
Trụ T10
Mố M2

Tải trọng
tính tốn
( Tấn )
189,81
168,60
168,60
168,60
146,28
118,86
118,86
146,28
168,60
168,60
168,60
189,81

Chiều dài
cọc thử (m)

Cao độ mũi
cọc (m)

Cao độ đỉnh
cọc (m)

45,15

41,15
46,15
39,15
35,15
33,15
31,15
37,15
44,15
44,15
46,15
46,15

-43,50
-39,50
-44,50
-37,50
-33,50
-32,00
-30,00
-34,50
-41,50
-41,50
-43,50
-43,50

1,65
1,65
1,65
1,65
1,65

1,15
1,15
2,65
2,65
2,65
2,65
2,65

- Phương pháp thử cọc dùng phương pháp thử động bằng búa diezel.
II.8 Quy cách cọc:
- Cọc BTCT DƯL đường kính D=600mm.
- Bê tông cọc cấp C80 (f’c = 80Mpa).
- Chiều dài cọc thử theo hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công được phê duyệt.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, Nhà thầu tổ hợp các đốt cọc theo thiết kế bản
vẽ thi cơng.
II.9 Chọn búa đóng cọc:
Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

3


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

- Việc chọn búa đóng cọc phải Tuân thủ các quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam “Đóng
và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu: TCVN 9394 – 2012.
- Dựa vào điều kiện địa chất cơng trình.
- Dựa vào Quy định của Thiết kế về chiều sâu hạ cọc và độ chối.
- Dựa vào khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng cọc.
Nhà thầu đề xuất lựa chọn búa đóng cọc:

Bảng 2
Tính năng

Đơn vị

Thơng số kỹ thuật Búa
Q = 8T

Trọng lượng phần đập búa

Tấn

8

Trọng lượng toàn phần búa

Tấn

19,6

m

2,8

Nhát/ phút

35 -:- 60

T.m


22,4 ( theo giấy kiểm định )

Chiều cao rơi búa
Tần suất đóng
Năng lượng xung kích PxK
a. Năng lượng đập búa:

- Tùy theo năng lực trang thiết bị hiện có, điều kiện địa chất cơng trình, quy định của
Thiết kế về chiều sâu hạ cọc và độ chối quy định Nhà thầu lựa chọn thiết bị hạ cọc phù hợp.
Nguyên tắc lựa chọn búa như sau:
 Có đủ năng lượng để hạ cọc đến chiều sâu thiết kế với độ chối quy định trong thiết
kế, xuyên qua các lớp đất dày kể cả tầng kẹp cứng.
 Gây nên ứng suất động không lớn hơn ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế
khả năng gây nứt cọc.
 Tổng số nhát đập hoặc tổng thời gian hạ cọc liên tục không được vượt quá giá trị
khống chế trong thiết kế để ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi.
 Độ chối của cọc khơng nên q nhỏ có thể làm hỏng đầu búa.
- Lựa chọn búa đóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng
cọc. Năng lượng cần thiết tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo cơng thức:
E=1,75 a . P(1)

Trong đó:





E là năng lượng đập của búa, tính bằng kilơgam lực mét (kG.m).
a là hệ số bằng 25 kilôgam lực mét trên tấn (kG.m/T).
P là khả năng chịu tải của cọc, quy định trong thiết kế tính bằng tấn (T).

Kiểm tra năng lượng đập của búa Ett ≥ Emin.
Đối với búa có trọng lượng phần rơi của búa Q = 8
Bảng 3

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

4


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

P
Chọn loại búa
Emin
Kết quả
(Kg.m)
(Tấn)
Q (Kg)
H (m)
Et.tế
Mố M1 189,81 8304,03
8000
2,80
20160
Đạt
Trụ T1 168,60 7376,40
8000
2,80
20160

Đạt
Trụ T2 168,60 7376,40
8000
2,80
20160
Đạt
Trụ T3 168,60 7376,40
8000
2,80
20160
Đạt
Trụ T4 146,28 6399,72
8000
2,80
20160
Đạt
Cầu Kênh
Trụ T5 118,86 5200,05
8000
2,80
20160
Đạt
Cần Thảo
8000
2,80
20160
Đạt
Km11+350 Trụ T6 118,86 5200,05
Trụ T7 146,28 6399,72
8000

2,80
20160
Đạt
Trụ T8 168,60 7376,40
8000
2,80
20160
Đạt
Trụ T9 168,60 7376,40
8000
2,80
20160
Đạt
Trụ T10 168,60 7376,40
8000
2,80
20160
Đạt
Mố M2 189,81 8304,03
8000
2,80
20160
Đạt
- Loại búa được chọn với năng lượng nhát đập phải thoả mãn điều kiện:
Hạng mục

Vị trí

Q n+ q
≤ k (2)

E tt

Trong đó:
 k là hệ số chọn búa đóng, k=6 đối với búa điêzen kiểu ống và song động, k=5 đối với
búa điêzen kiểu cần và đơn động, k=3 đối với búa treo.
 Qn là trọng lượng toàn phần của búa, tính bằng kilơgam lực (kG).
 q là trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng cọc dẫn, mũ và đệm đầu cọc), tính bằng
kilơgam lực (kG).
 Ett = 0,9 x Q x H (đối với búa ống).
Với:
 Q là trọng lượng phần đập của búa tính bằng kilơgam lực (kG).
 H là chiều cao rơi thực tế phần đập búa khi đóng ở giai đoạn cuối (m)
Hệ số chọn búa đóng
Loại búa

Bảng 4
Hệ số k
6
Búa điêzen kiểu ống và song động
(Theo Bảng 2 - Tiêu chuẩn Việt Nam “Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu:
TCVN 9394 - 2012”)
b. Kiểm tra hệ số thích dụng của búa:
Đối với búa có trọng lượng phần rơi của búa Q = 8T
Bảng 5
Hạng mục

Vị trí

Cầu Kênh


Mố M1

Et.tế
(Kg.m)
20160

q (Kg)
22008

Qn
(Kg)
19600

ktt

k

Kết quả

2.06

6

Đạt

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

5



Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

Cần Thảo
Km11+350

Trụ T1
Trụ T2
Trụ T3
Trụ T4
Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8
Trụ T9
Trụ T10
Mố M2

20160
20160
20160
20160
20160
20160
20160
20160
20160
20160
20160


20072
22492
19065
17129
16161
15193
18097
21524
21524
22492
22492

19600
19600
19600
19600
19600
19600
19600
19600
19600
19600
19600

1.97
2.09
1.92
1.82
1.77
1.73

1.87
2.04
2.04
2.09
2.09

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt


II.10 Thi công cọc thử bằng phương pháp đóng
a.
Tính tốn độ chối
Độ chối u cầu của cọc phải được tính tốn theo tiêu chuẩn kỹ thuật cơng trình giao
thơng đường bộ. Cơng thức xác định độ chối như sau:
QT +ε 2 ( q +q 1)
nF Ett
e=
.
QT +q +q 1
kP kP
+ nF
M M

(

)

Trong công thức trên:
 e - độ chối dư của cọc (cm);
 n - hệ số tra theo bảng 3, T/m2
Mục 6.11 Bảng 5-Hệ số n
Loại cọc
Cọc BTCT có mũ
 F - là diện tích theo chu vi ngồi của cọc:

Hệ số n (T/m2)
150

F=3,14*0,6*0,6/4=0,283(m2)

Ett - năng lượng tính tốn của nhát đập tương ứng với chiều cao rơi (T.m)
k-hệ số an toàn về đất
P - khả năng chịu tải của cọc theo thiết kế (T).
M - hệ số lấy bằng 1 cho búa đóng.
QT - trọng lượng tồn phần của búa, tính bằng tấn (T).
2 - hệ số phục hồi va đập, lấy 2 =0,2 khi đóng cọc BTCT và cọc thép có dùng mũ
cọc đệm gỗ.
 q - trọng lượng cọc và mũ cọc, tính bằng tấn (T).
 q1-trọng lượng cọc dẫn, tính bằng tấn (T).
 Độ chối yêu cầu của cọc thử đóng với búa có các thơng số kỹ thuật nêu trên được
thống kê trong bảng sau:







- Đối với búa có trọng lượng phần rơi của búa Q = 8T

(Chiều cao rơi búa H=2,8m)

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD công trình 624

6


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.


Bảng 6
P
Hạng mục

Vị trí

(T)

Mố M1
Trụ T1
Trụ T2
Trụ T3
Trụ T4
Cầu Kênh
Cần Thảo
Km11+35
0

Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8
Trụ T9
Trụ T10
Mố M2

189,8
1
168,6
0

168,6
0
168,6
0
146,2
8
118,8
6
118,8
6
146,2
8
168,6
0
168,6
0
168,6
0
189,8
1

F
(m2
)

Ett
(T.cm
)

QT


q

q1

n

e

(T)

(T)

(T)

(T/m2)

(cm)

0,28

1,88

19,60

22.01

1

150


0.60

0,28

1,88

19,60

1,40

1

150

0.77

0,28

1,88

0,20

1,40

1

150

0.74


0,28

0,00

0,20

1,40

1

150

0.79

17.13

0,00

0,20

1,40

1

150

1.06

19,60


16.16

0,00

0,20

1,40

1

150

1.57

1,88

19,60

15.19

0,00

0,20

1,40

1

150


1.60

0,28

1,88

19,60

18.10

0,00

0,20

1,40

1

150

1.04

0,28

1,88

19,60

21.52


0,00

0,20

1,40

1

150

0.76

0,28

1,88

19,60

21.52

0,00

0,20

1,40

1

150


0.76

0,28

1,88

19,60

22.49

0,00

0,20

1,40

1

150

0.74

0,28

1,88

19,60

22.49


0,00

0,20

1,40

1

150

0.60

e2

k

M

0,00

0,20

1,40

20.07

0,00

0,20


19,60

22.49

0,00

1,88

19,60

19.06

0,28

1,88

19,60

0,28

1,88

0,28

Với chiều cao búa rơi H lớn thì độ chối e yêu cầu của cọc thử đóng với búa có thơng số kỹ
thuật trên được thống kê trong bảng sau:
Bảng thống kê độ chối cọc thử ứng với chiều cao rơi búa H:
Bảng 7


Đối với búa có trọng lượng phần rơi của búa Q = 8T
Vị trí
Mố M1
Trụ T1
Trụ T2
Trụ T3
Trụ T4
Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8
Trụ T9

Chiều cao rơi búa
H=180cm
Độ chối e
Số vồ
(mm)
/10cm
3.87
26
4.98
20
4.79
21
5.06
20
6.80
15
10.10

10
10.29
10
6.68
15
4.86
21
4.86
21

Chiều cao rơi búa
H=190cm
Độ chối e
Số vồ
(mm)
/10cm
2.17
46
2.80
36
2.69
37
2.85
35
3.85
26
5.77
17
5.88
17

3.79
26
2.74
37
2.74
37

Chiều cao rơi búa
H=200cm
Độ chối e Số vồ /
(mm)
10cm
4.30
23
5.53
18
5.32
19
5.62
18
7.56
13
11.22
9
11.43
9
7.43
13
5.40
19

5.40
19

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

7


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

Trụ T10
Mố M2
Vị trí
Mố M1
Trụ T1
Trụ T2
Trụ T3
Trụ T4
Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8
Trụ T9
Trụ T10
Mố M2
Vị trí
Mố M1
Trụ T1
Trụ T2

Trụ T3
Trụ T4
Trụ T5
Trụ T6
Trụ T7
Trụ T8
Trụ T9
Trụ T10
Mố M2
Vị trí

4.79
21
3.84
26
Chiều cao rơi búa
H=210cm
Độ chối e
Số vồ
(mm)
/10cm
2.40
42
3.10
32
2.98
34
3.15
32
4.26

23
6.38
16
6.50
15
4.18
24
3.02
33
3.02
33
2.98
34
2.38
42
Chiều cao rơi búa
H=240cm
Độ chối e
Số vồ
(mm)
/10cm
5.16
19
6.63
15
6.38
16
6.75
15
9.07

11
13.46
7
13.72
7
8.91
11
6.48
15
6.48
15
6.38
16
5.12
20
Chiều cao rơi búa
H=270cm
Độ chối e
Số vồ
(mm)
/10cm

2.69
37
2.15
46
Chiều cao rơi búa
H=220cm
Độ chối e
Số vồ

(mm)
/10cm
4.73
21
6.08
16
5.85
17
6.19
16
8.32
12
12.34
8
12.57
8
8.17
12
5.94
17
5.94
17
5.85
17
4.70
21
Chiều cao rơi búa
H=250cm
Độ chối e
Số vồ

(mm)
/10cm
5.38
19
6.91
14
6.65
15
7.03
14
9.45
11
14.02
7
14.29
7
9.28
11
6.75
15
6.75
15
6.65
15
5.34
19
Chiều cao rơi búa
H=280cm
Độ chối e
Số vồ

(mm)
/10cm

Mố M1

5.81

17

6.02

17

Trụ T1

7.46

13

7.74

13

5.32
19
4.27
23
Chiều cao rơi búa
H=230cm
Độ chối e Số vồ /

(mm)
10cm
4.95
20
6.36
16
6.11
16
6.47
15
8.69
12
12.90
8
13.15
8
8.54
12
6.21
16
6.21
16
6.11
16
4.91
20
Chiều cao rơi búa
H=260cm
Độ chối e Số vồ /
(mm)

10cm
5.59
18
7.19
14
6.91
14
7.31
14
9.83
10
14.58
7
14.86
7
9.66
10
7.02
14
7.02
14
6.91
14
5.55
18

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

8



Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

Trụ T2

7.18

14

7.44

13

Trụ T3

7.59

13

7.87

13

Trụ T4

10.21

10


10.58

9

Trụ T5

15.14

7

15.70

6

Trụ T6

15.43

6

16.00

6

Trụ T7

10.03

10


10.40

10

Trụ T8

7.29

14

7.56

13

Trụ T9

7.29

14

7.56

13

Trụ T10

7.18

14


7.44

13

Mố M2

5.76

17

5.98

17

Trình tự đóng cọc thử và xử lý kết quả.
- Trình tự đóng cọc thử, xử lý kết quả đóng cọc thử phải tuân theo các quy định của
Tiêu chuẩn “Đóng và ép cọc-Thi cơng nghiệm thu: TCVN 9394-2012”, theo các mục 6.7,
6.8, 6.9, 6.10, 6.11.
- Cơng tác chuẩn bị cho đóng cọc thử gồm có:
o
o
o
o

Chế tạo cọc theo đúng thiết kế và bê tơng đạt cường độ thiết kế yêu cầu.
Kiểm tra hồ sơ lý lịch cọc, nghiệm thu cọc trước khi đưa vào đóng.
Dán giấy kẻ ly lên cọc để theo dõi độ chối khi đóng cọc.
Lắp đặt cọc lên giá búa. Tiến hành thao tác đóng cọc :

- Điều kiện dừng đóng lần 1:

o Khi mũi cọc còn cách cao độ thiết kế khoảng 1m, nhưng độ chối đã đạt theo
tính tốn.
o Khi mũi cọc đã đạt đến cao độ thiết kế dự kiến và độ chối theo tính tốn
o Khi mũi cọc còn cách cao độ thiết kế dự kiến 0.5m, nhưng độ chối vẫn lớn hơn
độ chối yêu cầu thì phải thông báo đến Chủ đầu tư và TVTK kỹ thuật tiến hành
lập biên bản hiện trường để đưa ra giải pháp xử lý.
- Điều kiện dừng đóng lần 2:
o Chờ 7 ngày kể từ sau khi kết thúc đóng lần 1, vỗ lại bằng 3 hồi búa mỗi hồi 20
nhát khúc chiết ( đóng câm, khơng nổ). Lấy độ chối trung bình của 3 hồi đó ứng
với chiều cao búa rơi quy định.
Lưu ý:
Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD công trình 624

9


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

+ Trong trường hợp vỗ lại khơng đạt độ chối nói trên cần thơng báo cho Chủ đầu tư
để chỉ đạo phối hợp xử lý;
+ Công tác thử cọc phải luôn đảm bảo rằng diện tích tiếp xúc giữa búa đóng và đầu
cọc ln đúng tâm;
+ Nhà thầu cần phải bố trí tấm đệm để bảo vệ đầu cọc trong suốt q trình đóng
cọc để hạn chế ứng suất tác động lên đầu cọc làm vỡ đầu cọc; chiều dày tấm đệm
gỗ tối thiểu là 15cm, các khe hở giữa mặt bên của cọc và thành mũ cọc mỗi bên
không nên vượt quá 1cm.
Các quy định chung trong cơng tác đóng cọc thử:
- Mỗi mố trụ được đóng 01 cọc thử. Vị trí cọc thử tuân theo thiết kế bản vẽ thi công
được phê duyệt. Cọc này được dùng trong chính thức khi đạt độ chối u cầu. Do đó cọc

thử được định vị chính xác theo vị trí thiết kế, phải được TVGS kiểm tra trước khi dựng và
đóng.
- Cọc thử phải có TVGS theo dõi q trình đóng và nghiệm thu tại hiện trượng. Kết
quả đóng thử (phiếu lý lịch đóng cọc) được thơng báo cho CĐT, TVTK để xác định chính
thức chiều dài cọc đại trà.
- Trong q trình đóng cọc thử nếu có vấn đề gì trở ngại phải báo cho các bên liên
quan để kịp thời giải quyết.
- Ngoài ra khi thi cơng đóng cọc cần có biện pháp giảm lan truyền chấn động, ảnh
hưởng tới nhà và cơng trình lân cận như: chọn búa có trọng lượng lớn và giảm chiều cao rơi
búa, đào hào giảm chấn hoặc đặt phụ tải (đắp đất) giữa vị trí đóng cọc và cơng trình.
- Nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu chất lượng cọc, khung định vị đảm bảo an toàn,
kiểm tra vị trí dựng cọc đúng thiết kế trước khi đóng cọc thử.
- Trước khi tiến hành đóng cọc thử nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị thi cơng
hoạt động tốt, an tồn. Cọc BTCT DƯL phải được vạch sơn xác định rõ chiều dài cọc để
kiểm tra độ lún (vạch từng 10cm trên thân cọc, riêng phần cọc ở gần giai đoạn đạt độ chối
yêu cầu phải vạch đấu đến từng cm).
- Nhà thầu phải bố trí cán bộ kỹ thuật ghi chép trong q trình đóng cọc, phối hợp làm
việc chặt chẽ với TVGS tại hiện trường.
- Thời điểm khởi cơng đóng cọc thử do nhà thầu xác định phải thông báo cho chủ đầu
tư, TVGS, TVTK biết để kịp thời bố trí theo dõi để giải quyết.
- Kết quả đóng cọc thử cho mỗi vị trí mố trụ cầu lập thành văn bản gửi về cho Chủ đầu
tư, TVTK xem xét, trên cơ sở đó chọn tổ hợp đại trà chính thức cho mỗi móng mố trụ trước
ký đóng đại trà.
- Cơng tác thi cơng phải tuyệt đối đảm bảo an toàn lao động.
CHƯƠNG III: THI CƠNG ĐĨNG CỌC ĐẠI TRÀ
- Cơng tác đóng cọc đại trà phải tn thủ theo quy trình đóng cọc thử.
Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

10



Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

- Đối với cọc đại trà chiều dài cọc nhỏ hơn chiều dài cọc thử, cao độ đáy bệ thấp hơn
cao độ nền đất tự nhiên. Để đóng cọc tới cao độ thiết kế sử dụng cọc dẫn bằng thép được
sản xuất theo bản vẽ Biện pháp thi công của nhà thầu.
- Do trọng lượng cọc dẫn cộng với trọng lượng cọc đại trà tương đương với trọng
lượng của cọc thử. Nên độ chối đóng cọc đại trà sẽ sử dụng theo độ chối cọc thử.
- Sơ đồ đóng cọc được nêu rõ trong hồ sơ biện pháp thi cơng. Lưu ý phải đóng từ trong
ra ngồi, hoặc đóng theo 1 hướng để đất nền khơng bị chèn ép gây khó khăn đối với các cọc
đóng sau cùng.
- Đối với các hạng mục cọc thử đã đóng đến cao độ thiết kế mà khơng đạt độ chối.
Nhưng khi vỗ lại đạt độ chối thì quá trình đóng cọc đại trà nhà thầu phải theo dõi độ chối
đối với đốt cọc cuối cùng và so sánh với kết quả đóng cọc thử. Đến cao độ cách mũi cọc
thiết kế khoảng 50cm tiến hành đo độ chối và so sánh với kết quả đóng cọc thử như sau:
+ Nếu độ chối lớn hơn khi đóng thử thì dừng đóng và cho cọc “nghỉ” theo quy định.
Sau đó tiến hành vỗ lại cọc và kiểm tra độ chối.
+ Nếu độ chối nhỏ hơn khi đóng thử và gần đạt với độ chối tính tốn thì tiếp tục đóng
đến cao độ thiết kế, kiểm tra độ chối.
- Cọc không đạt độ chối thiết kế thì cần phải vỗ lại cọc để kiểm tra sau khi cọc được
“nghỉ” theo quy định. Trong trường hợp độ chối vỗ lại vẫn lớn hơn độ chối thiết kế thì nhà
thầu đề xuất các bên liên quan cho phép tiến hành thí nghiệm thử động (thí nghiệm PDA)
hoặc thí nghiệm thử tĩnh cọc để kiểm tra sức chịu tải của cọc. Nếu sức chịu tải của cọc đạt
theo tải trọng thiết kế thì kết luận cọc đạt yêu cầu. Nếu sức chịu tải không đạt tải trọng thiết
kế thì đề xuất hiệu chỉnh lại một phần hoặc tồn bộ thiết kế móng cọc.
CHƯƠNG IV : KẾT LUẬN CHUNG
Trên đây là đề cương đóng cọc BTCT DƯL D600. Đề cương này chúng tôi đã áp dụng
để thi cơng các cơng trình có tính chất tương tự đảm bảo chất lượng cao, đạt tiến độ nhanh
nhất theo yêu cầu của Chủ đầu tư.


 Nhà thầu chúng tối xin cam kết
- Thi cơng cơng trình nhanh gọn, chính xác, đảm bảo các yêu cầu về quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật, đúng tiến độ, đạt chất lượng cao và đảm bảo tuyệt đối an toàn trong lao
động.
- Hoàn toàn nghiêm túc thực hiện đúng với yêu cầu trong đề cương đóng cọc và theo
chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Hợp tác toàn diện với CĐT và TVGS và đơn vị liên quan để cùng nhau giải quyết các
vướng mắc liên quan đến việc thi công và thanh quyết tốn cơng trình.
Tài liệu đính kèm:
-

Kiểm định máy móc thiết bị.
Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

11


Dự án thành phần 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1.

Liên danh TCT XD Trường Sơn – Cty CP Vật tư thiết bị và XD cơng trình 624

12



×