Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn minh cường – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.83 KB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lờiđầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể q
thầy cơ trong ban giám hiệu TrườngĐại Học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tạo điều
kiện cho em được học tập, trau dồi kiến thức bổích khi cịn ngồi trên ghế nhà
trường, tạo điều kiện cho em có thời gian thực tập và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này để vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế làm việc.
Em xin được tỏ lòng cảm ơn và tri ân sâu sắc đến giảng viên TS. Đồn Thị
Hân - người cơ, người thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em để em có thể
hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần tập đoàn Minh
Cường, cùng các cán bộ, nhân viên phịng kế tốn – Tài chính của cơng ty đã tạo
điều kiện tốt nhất và cho em những kinh nghiệm quý báu khi thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Mai Hương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỐ ...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2


2.1.Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2
2.2.Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Nội dung khóa luận ........................................................................................... 3
7. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1; CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI...................................................................................... 5
1.1.Những vấn đề chung của cơng tác kế tốn BH và XĐKQKD trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại.............................................................................. 5
1.1.1. một số khái niệm về cơng tác BH và XĐKQKD ........................................ 5
1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế toán BH và XĐKQKD.................................... 6
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động BH và XĐKQKD................................................... 7
1.1.4. các phương thức bán hàng và thanh toán với khách hàng .......................... 7
1.2.Cơng tác kế tốn BH và XĐKQKD trong doanh nghiệp kinh doanh thương
mại…………… ................................................................................................... 10
ii


1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................... 10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................... 11
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………..12
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 15
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính....................................... 16
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ..................................................... 18
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................... 20
1.2.8. kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 21
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MINH CƯỜNG ............... 23
2.1.Đặc điểm cơ bản của Cơng ty Cổ phần tập đồn Minh Cường .................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần tập đoàn Minh
Cường…………. ................................................................................................. 23
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh tại Công ty ................................................... 24
2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty ................................ 25
2.1.4. Cơ cấu lao động của cơng ty. .................................................................... 28
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty ............................................. 29
2.1.6. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ......................................... 30
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017. ... 32
2.2.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty ......... 35
2.2.1. Thuận lợi. .................................................................................................. 35
2.2.2. Khó khăn. .................................................................................................. 35
2.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty. ..................................................... 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MINH CƯỜNG ................. 37
3.1.Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần tập đoàn Minh Cường .............................................................. 37
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và các chính sách kế tốn tại công ty ................ 37
iii


3.1.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. ................................................................................................................ 42
3.2.Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và XĐKQKD
tại Cơng ty cổ phần tập đồn Minh Cường ......................................................... 66
3.2.1. Đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và XĐKQKD tại Cơng ty cổ phần tập
đồn Minh Cường................................................................................................ 66
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và XĐKQKD tại Cơng ty

cổ phần Tập đoàn Minh Cường........................................................................... 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BH & CCDV:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BH & XĐKQKD:

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

ĐKKD& MST

Đăng ký kinh đoanh và mã số thuế

GTGT:

Giá trị gia tăng

HĐ:


Hoạt động

HĐTC:

Hoạt động tài chính

KC:

Kết chuyển

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TN:

Thu nhập

QLKD:

Quản lý kinh doanh

TGNH:

Tiền gửi ngân hàng

v



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các ngành nghề sản xuất chủ yếu tại Cơng ty Cổ phần tập đồn Minh
Cường .................................................................................................................. 24
Bảng 2.2: Tình hình lao động của cơng ty ( tính đến 31/12/2017) ..................... 28
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn từ năm 2015 – 2017 ........ 29
Bảng 2.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến 31/12/2017 ................. 31
Bảng 2.5: kết quả HĐKD của Công ty 3 năm 2015 – 2017................................ 33
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 12/2017................................................ 47
Bảng 3.2: Tổng hợp doanh thu thuần về BH & CCDV thang 12/2017 .............. 51
Bảng 3.3 Tổng hợp chi phí bán hàng tháng 12/2017 .......................................... 54
Bảng 3.4 Tổng hợp chi phí QLDN tháng 12/2017.............................................. 57

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng .......................................... 11
Sơ đồ 1.2: các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 12
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán ................................................. 14
theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................ 14
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán ................................................. 14
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................................................................... 14
Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................... 16
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính................................. 17
Sơ đồ 1.7: trình tự kế tốn chi phí tài chính ........................................................ 18
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí khác ............................................................. 19
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn thu nhập khác .......................................................... 19
Sơ đồ 1.10: Quy trình hạch tốn thuế TNDN ..................................................... 21

Sơ đồ 1.11: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh ........................... 22
Sơ đồ 2.1: Cở cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................................... 38
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ................................ 41

vii


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho ................................................................................. 44
Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho ................................................................................. 45
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ Nhật ký chung Tháng 12/2017 ......................................... 46
Mẫu số 3.4: Trích sổ cái tài khoản 632 ............................................................... 48
Mẫu sổ 3.5: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 50
Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 51
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái tài khoản 511 ............................................................... 52
Mẫu sổ 3.8 : Phiếu Chi ........................................................................................ 54
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421 ....................................................... 55
Mẫu sổ 3.10 Phiếu chi PC00415 ......................................................................... 56
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ..................................................... 57
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái tài khoản 642 ............................................................. 57
Mẫu sổ 3.13: mẫu giấy báo có ............................................................................ 59
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái Tài khoản 515 ............................................................ 60
Mẫu sổ 3.15: Giấy báo Nợ .................................................................................. 61
Mẫu sổ 3.16 : Tích sổ cái tài khoản 635 ............................................................. 62
Mẫu sổ 3.17: Trích sổ cái tài khoản 821 ............................................................ 64
Mẫu sổ 3.18: Trích sổ cái tài khoản 911 ............................................................. 66

viii



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết củađề tài
Tiêu thụ hàng hóa là một yếu tố góp phần quan trọng để thực hiện thu hồi
vốn và xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường
ngày càng phát triển với sự cạnh tranh khốc liệt, để có thể tồn tại thì các doanh
nghiệp nóichung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng cần phải có những
biện pháp để đẩy mạnh công tác tiêu thụ cũng như quản lý tốt cơng tác tiêu thụ
hàng hóa. Một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả phải kể đến là
công tác kế tốn bán hàng.
Kế tốn bán hàng có vai trị quan trọng trong quản lý, điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Thơng tin kế tốn bán
hàng đưa ra giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn tình hình tiêu thụ hàng hóa bên
cạnh việc kiểm sốt tốt lượng hàng hóa tồn kho, từđó giúp doanh nghiệp nắm
bắt tình hình, chủ động hơn trong công tác mua và bán.
Trong doanh nghiệp, mức tiêu thụ và kết quả kinh doanh được xem là một
trong những thướcđo hiệu quả nhất về tình hình hoạtđộng của doanh nghiệp. Bởi
lẽ một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp chính là đẩy nhanh
mức tiêu thụ để tốiđa hóa lợi nhuận đạt được.Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh, nó liên
quan mật thiết đến mối quan hệ giữa chi phíđã bỏ ra và lợi nhuận đạt
được.Chính vì vậy kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị
hết sức quan trọng trong doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp và thơng qua q trình thực tập tại Cơng ty cổphần tập đồn Minh
Cường, tơi đã chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng Ty Cổ Phần Tập Đồn Minh Cường – Hà Nội”
làm khóa luận tốt nghiệp.


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần tập đồn Minh Cường từđó đề xuất được
các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả hoạtđộng kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
-

Đánh giáđược đặc điểm cơ bản và kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh

tại cơng ty cổ phần tập đồn Minh Cường.
-

Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạtđộng kinh

doanh tại công ty cổ phần tập đoàn Minh Cường.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết qủa hoạtđộng kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Minh

Cường.
3. Đối tượng nghiên cứu
-

Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết

quả hoạtđộng kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Minh Cường.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài khóa luận này em đã sử dụng các phương pháp:
-

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Kế thừa có chọn lọc từ các nguồn thơng tin như: Internet, sách giáo

khoa, báo chí, tài liệu văn thư, luận văn… phục vụ thêm cho việc phân tích;
+ Kế thừa số liệu và báo cáo về tình hình kinh doanh của Cơng ty cổ phần
tập đồn Minh Cường.
+ Thu thập các thông tin, số liệu từ các sổ sách, chứng từ của cơng ty
Minh Cường có liên quan đến đề tài.

2


-

Phương pháp xử lý số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn

để phân tích, so sánh, đối chiếu từđó nêu lên những ưuđiểm, nhượcđiểm trong
cơng tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từđó tìm ra những
ngun nhân và giải pháp khắc phục.

+ Phương pháp so sánh: Là so sánh giữa năm sau với năm trước, so sánh
bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, để từđó tìm ra các điểm mạnh
điểm yếu, những gìđã khắc phục được so với quá khứ.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của cơng ty cổ phần tập đồn Minh Cường.
-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên công ty: Tham

khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn về cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại cơng ty cổ phần tập đồn Minh

Cường.
-

Phạm vi về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần tập dồn

Minh Cường trong 3 năm 2015 – 2017.
+ Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của cơng ty cổ phần tập đồn Minh Cường tháng 12 năm 2017.
- Nội dung: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần tập đồn Minh Cường.
6. Nội dung khóa luận
-


Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.
-

Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần

tập đoàn Minh Cường trong 3 năm 2015 – 2017.
-

Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty Cổ phấn tập đoàn Minh Cường.
3


-

Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ phần tập đồn Minh Cường.
7. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu khóa luận gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
cổ phần tập đồn Minh Cường.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần tập đồn Minh
Cường.


4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI
Công ty áp dụng chế độ kế tốntheo thơng tư 133/2016TT-BTC ngày
26/08/2016.
1.1.

Những vấn đề chung của cơng tác kế toán BH và XĐKQKD trong

doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.1.1. một số khái niệm về công tác BH và XĐKQKD
-

Doanh nghiệp kinh doanh thương mại là một đơn vị kinh doanh được

thành lập hợp pháp hoạtđộng trong lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện chức
năng tổ chức lưu thơng hàng hóa thơng qua các hoạtđộng mua bán và dự trữ
hàng hóa.
-

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp thương mại: Hoạtđộng kinh tế chủ

yếu của doanh nghiệp thương mại là lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng thông qua hoạtđộng mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hóa nhằm
thỏa mãn nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng.

-

Bán hàng:Là khâu cuối cùng của hoạtđộng kinh doanh trong các doanh

nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất ( hàng ) sang hình thái tiền tệ ( tiền ).
-

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợiích kinh tế doanh nghiệp thu được trong

quá kỳ phát sinh từ hoạtđộng sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợiích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ( tức là được khách hàng chấp nhận thanh toán).
-

Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạtđộng kinh doanh của

doanh nghiệp trong một kỳ nhất định vàđược xác định bằng cách so sánh giữa
5


một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các
hoạtđộng kinh tếđã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các các hoạtđộng
lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi ( lợi nhuận ), ngược lại, nếu doanh thu và
thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn BH và XĐKQKD



Vai trò:
-

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng

đối với doanh nghiệp thương mại. Bán hàng thì mới có thu hồiđược vốn đầu tư
có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao
động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.
-

Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính để xác

định hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà Nước thơng qua việc
nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước. Xác định cơ cấu chi phí hợp lý và
sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi
ích kinh tế: Nhà Nước, tập thể, tổ chức và cá nhân người lao động.
-

Kế toán BH và XDKQKD là phần hành kế toán quan trọng trong kế toán

của doanh nghiệp thương mại. Phần hành này cung cấp các thông tin chủ yếu
phục vụ cho việc lập bác cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh. Từ những thơng tin kế tốn tài chính được cung cấp giúp cho nhà
quản trị có thể đánh giá được một cách tương đối, đồng bộ hiệu quả hoạt động tổ
chức kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp, làm cở sở cho việc
hoạch định các chính sách ngắn và dài phù hợp để đạt được mục tiêu cuối cùng.


Nhiệm vụ:

Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình BH và XĐKQKD, kế tốn có

những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
-

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự

biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
-

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu, các

khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
6


-

Tính tốn chính xác giá vốntheo phương pháp phù hợp doanh nghiệp đã

chọn sử dụng.
-

Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số

liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết tốnđầy đủ, kịp thờiđểđánh giáđúng hiệu
quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụđối với nhà nước, qua đóđánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận vàđề xuất cac giải pháp nhằm gia tăng

hiệu quả hàng cho doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động BH và XĐKQKD
-

Quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ( bù đắp chi phí sx,

các chi phí liên quan, tiếp tục chu kỳ sx mới).
-

Tăng tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả sử dụng vốn.

-

Góp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

-

Thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn.
-

Giúp doanh nghiệp nắm bắt được thị hiếu của người tiêu dùng.

-

Tạo điều kiện để doanh nghiệp trích lập cá quỹ, mở rộng đầu tư hoạt động

sx kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động.
1.1.4. các phương thức bán hàng và thanh toán với khách hàng

1.1.4.1. Các phương thức bán hàng
Hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thực hiện 2 phương
thức bán hàng là bán lẻ và bán buôn.
 Phương thức bán buôn
Đặc điểm của phương pháp này là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thơng chứchưađưa vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra thường với số lượng lớn và có
nhiều hình thức thanh tốn.Có hai hình thức bán bn chủ yếu là bán bn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
+ Bán buôn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa mà
trong đó hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, nó được
thực hiện bởi hai hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng cho bên mua.
7


+ Bán bn hàng hóa chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại sau khi
mua hàng, nhận hàng không mang về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
Phương thức bán buôn này cũng được thực hiện dưới hai hình thức bán bn
vận chuyển thẳng tham gia thanh tốn và bán bn vận chuyển thẳng khơng
tham gia thanh tốn.
 Phương thức bán lẻ.
Là bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các
đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.Bán lẻ thường có
những hình thức sau:
-

Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp:Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền

của khách. Cuối ngày hoạc cuối ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp
tiền cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng.
-


Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung:Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức

bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm
vụ thu tiền của khách, viết hố đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận
hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng,
nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách
hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày,
trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.
-

Hình thức bán hàng tự động:Hình thức này không cần nhân viên bán hàng

đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ
tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ
biến rộng rãi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng
việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
1.1.4.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Điều kiện ghi nhận doanh thu

8


-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi do và lợiích gắn liền với quyền

sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữu quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-

Doanh thuđược xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định

người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo nhữngđiều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉđược ghi nhận doanh thu khi nhữngđiều kiện cụ thểđó
khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại hàng hóa( trừ trường
hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng
hóa, dịch vụ khác ).
-

Doanh nghiệp đã hoặc sẽthuđược lợiích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

 Thờiđiểm xác định doanh thu:
-

Là thờiđiểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, sản

phẩm, hồn thành việc cung cấp dịch vụ cho người mua, hoàn thành hợp đồng
hoặc xuất hóađơn bán hàng.
- Đối với các hoạt động tài chính thì thờiđiểm xác định doanh thu theo quy

định sau:
+ Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu,… xác định theo thời gian
của hợp đồng cho vay, kỳ hạn nhận lãi.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
1.1.4.3. Phương thức thanh toán
-

Thanh toán bằng tiền mặt: Là việc giao hàng và thanh toántiền hàng được

thực hiện ở cùng một thờiđiểm. Dođó, việc bán hàngđược hồn tất ngay khi giao
hàng và nhận tiền.
-

Thanh toán bằng chuyển khoản: người mua thanh toán bằng chuyển

khoản qua ngân hàng, séc, … cho người bán trước hoặc sau một phần hoặc toàn
bộ tiền hàng khi nhận được hàng theo hợp đồng mua hàng.

9


-

Thanh tốn chậm: Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi giao

hàngtới lúc thanh tốn có một khoản thời gian nhất định.
1.2.

Cơng tác kế tốn BH và XĐKQKD trong doanh nghiệp kinh doanh


thương mại.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ lợiích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được từ hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hóa cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngồi giá bán ( nếu có ).
1.2.1.2. Các chứng từ kế tốn sử dụng
-

Hóa đơn giá trị gia tăng ( GTGT), hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế,

bảng kê bán hàng, ….
-

Các chứng từ thanh toán( Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo

nợ,…).
-

Và các chứng từ có liên quan.

1.2.1.3. Tài khoản sử dụng; TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán.


Kết cấu TK 511:
Bên nợ:Các khoản thuế gián thu phải nộp

-


Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.

-

kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
Bên có:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2:TK 511 có 4 tài khoản cấp 2

-

Tk 5111- doanh thu bán hàng hóa

-

Tk 5112- doanh thu bán thành phẩm

-

Tk 5113- doanh thu cung cấp dịch vụ

-

Tk 5118 – doanh thu khác
10


1.2.1.4. Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn doanh thu BH & CCDV được thể hiện qua sơ đồ 1.1

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511

TK 111, 112

TK 911
( DT bán hàng ps)

( kết chuyển doanh thu thuần

TK133
Thuế GTGT của các khoản giảm

Sơ đồ 1.1 : Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
-

Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho

người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua bán hàng.
-

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừđược bên bán chấp nhận trên giáđã


thỏa thuận trong hóađơn vì lý di hàng bán bị kém phẩm chất không đúng quy
cách ghi trong hợp đồng
-

Hàng bán bị trả lại: Khi hàng bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng

kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách sẽ bị
người mua trả lại hàng.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.
-

Hóa đơn GTGT ( tính thuế theo phương pháp khấu trừ )

-

Phiếu nhập kho,…

11


-

Hóa đơn bán hàng ( tính theo phương pháp trực tiếp )

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được ghi vào bên nợ TK 511
1.2.2.4. Trình tự hạch tốn.
Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 511

TK 111, 112, 131

TK 911

Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB,

Kết chuyển CKTM, GGHB,

hàng bán bị trả lại, DN tính thuế theo PP trực tiếp

hàng bán bị trả lại

TK 3331
giảm giá các khoản
thuế phải nộ

TK 632

TK 156

Gía vốn hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.2: các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm đã được
xác định là tiêu thụ để XĐKQKD trong kỳ:
1.2.3.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Khi xuất kho hàng hóa để tiêu thụ kế tốn vận dụng một trong các phương
pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho như sau:

-

Phương pháp bình qn gia quyền: ( có 2 phươngpháp).
Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tínhtheo giá trị trung

bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Trị giá thực tế
Hàng hóa xuất dùng= Số lượng xuất dùngx đơn giá đơn vị bình quân


Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:

12


Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp cóít loại hàng hóa nhưng số
lượng nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế
tốn xác định giá bình qn của mỗiđơn vị sản phẩm, hàng hóa,
Thờiđiểm tính là cuối kỳ
Theo phương pháp này giá thực tế xuất kho được tính theo cơng thức sau:
Trị giá thực tế của +
Đơn giá bình

=

hàng hóa

qn gia quyền


Trị giá thực tế
của hàng hóa trong kỳ

Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa nhập
tồn đầu kỳ



trong kỳ

Phương pháp bình quân gia quyền di động: ( bình quân sau mỗi lần nhập)
Trị giá thức tế của hàng

Đơn giá bình
qn lần nhập
thứ i

Trị giá thực tế của hàng

hóatồn trước lần nhập thứ i
=

hóa nhập ở lần nhập thứ i

+
Số lương tồn trước

+

Số lượng ở lần nhập thứ i


lần nhập thứ i
-

Phương pháp thực tế đích danh: Khi áp dụngtheo phương pháp này thì giá

mua hàng hóa phảiđược theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua
đến khâu bán, do đó giá bán hàng hóa xuất bán chính là giá mua của hàng
hóađó.
-

Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Theo phương pháp này kế

toán lấy hết số lượng vàđơn giá nhập kho lần trước, xong mới lấy số lượng, đơn
giá lần nhập sau làm giá trị thực tế của từng lần xuất kho.
1.2.3.3. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT,
hóađơn bán hàng, hợp đồng kinh tế,…
1.2.3.4. Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán


Kết cấu TK 632:
Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ

-

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường

do trách nhiệm cá nhân gây ra.
13



Bên có:Gía vốn của hàng bán bị trả lại
-

Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ sang tài khoản

911 “ xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.3.5. Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên được thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 156

TK 632

Xuất hàng bán trực tiếp tại kho

TK 157

TK 156

giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 911

Hàng xuất kho gửi bán Hàng gửiđi bán

TK 111, 112, 331

K/C GVHB trong kỳ


TK 133

Mua bán ngay

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
theophương phápkê khai thường xun
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
được thể hiện qua sơ đồ 1.4
Cuối kỳ k/c trị giá hàng còn lại ( chưa tiêu thụ)

TK 156, 157

TK 611

TK 632

Đầu kỳ k/c hàng hóa tồn khoTrị giá vốn hàng
Trị giá vốn hàng xuất bán

xuất bán trong kỳ

TK 111, 112
Nhập kho hàng hóa

TK 133

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ


14

TK 911


1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các chi phí bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-

Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên

quan đến hoạtđộng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảngcảo, …
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc phục

vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung cho tồn doanh nghiệp
như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn
phịng, khấu hao TSCĐ dùng cho tồn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính
chất chi phí, chi phí hội họp, hội nghị, …
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, Bảng tính và phân
bổ khấu hao, bảng thanh toán lương, …
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.


Kết cấu TK 642:
Bên nợ:Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ như:


Chi phí tiền lương các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao, thuế, phí và lệ
phí.
Bên có:Các khoản được ghi nhận giảm chi phí quản lý kinh doanh
-

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “ xácđịnh kết quả

kinh doanh”.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ và chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

15


1.2.4.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.5
TK 111, 112, 331, …TK 642

TK 111, 112, 138, …

Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác

Các khoản giảm chi phí

TK 133kinh doanh

bằng tiền


Thuế GTGT ( nếu có)

TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục
vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý DN

TK 242, 335, 352
Phân bổ dần hoặc trích vào
Chi phí quản lý kinh doanh

TK 214TK 352
Trích khấu hao TSCĐ dùng choHồn nhập dự phòng phả
bán hàng, quản lý doanh nghiệp

TK 334, 338TK 911
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và các

Cuối kỳ kết chuyển chhi phí QLKD

khoản trích theo lương của BP QLKD

phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu tài chính


Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng các khoản lợiích kinh tế doanh


nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế tốn.
Doanh thu hoạtđộng tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, lợi
nhuận được chia, chiết khấu thanh toánđược hưởng, lãi tỷ giá hốiđoái,…và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.


Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu, …



Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạtđộng tài chính



Kết cấu TK 515

16


Bên nợ:Kết chuyển doanh thu hoạtđộng tài chính thuần sang tài khoản
911 “ xácđịnh kết quả kinh doanh”
Bên có:Tiền lãi, Thu nhập cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản,
Chênh lệch do bán ngoại tệ, Thu nhập từ hoạtđộng đầu tư chứng khốn, Các
khoản doanh thu hoạtđộng tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.


Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn doanh thu tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.7


TK 911TK 515

TK 111, 112, 331, 1388

K/c doanh thu HĐTC

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

TK 121, 228,…
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu

TK 331
CK thanh toán được hưởng

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2. Kế tốn chi phí tài chính


Khái niệm:Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính

bao gồm các chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn kiên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí hiao dịch chứng khốn,…


Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, phiếu chi,…




Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính



Kết cấu TK 635
Bên nợ:Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài

chính, Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, các khoản lỗ da thanh lý, nhượng bán các
khoảnđầu tư, Chiết khấu thanh tốn cho người mua, Trích lập dự phịngđầu tư
chứng khoán, các khoảnđầu tư khác.

17


×