LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận này, em đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cơ, các anh chị và các bạn.
Với tình cảm chân thành em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa kinh tế- Quản trị kinh doanh và các
thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Lâm nghiệp, những người đã truyền
đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như
những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống. Để từ đó giúp em có một nền
tảng kiến thức về kinh tế để có thể hồn thành được khóa luận cũng như có được
hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới cô giáo, Tiến sỹ Bùi Thị Minh Nguyệt đã tận tình hướng
dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt q trình làm
khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Công ty TNHH
Tuấn Minh Hà Tĩnh đã nhiệt tình chỉ dần và tạo điều kiện cho em để hồn thành
khóa luận này.
Trong q trình viết khóa luận, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng do hạn chế
về mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cơ để khóa
luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ cơng trình nghiên cứu của
người khác, các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
SINH VIÊN
Lê Thị Phương Thảo
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 3
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 4
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................. 5
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHTRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 6
1.1 Khái niệm, vai trị, chức năng tài chính doanh nghiệp ................................... 6
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.......................................................... 6
1.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ............................................................. 6
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................... 7
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 8
1.2.2 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 8
1.2.3. Trình tự và phương pháp phân tích tài chính của doanh nghiệp................. 8
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 10
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ....................... 16
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN MINH .... 18
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Tuấn Minh ....................................... 18
iii
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Tuấn Minh ............ 18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 18
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Tuấn Minh ......................... 19
2.3. Tình hình lực lượng lao động của Cơng ty .................................................. 20
2.4. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty ......................................... 21
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Công ty ......................................................... 21
2.4.2. Hệ thống tài khỏan áp dụng tại Cơng ty.................................................... 21
2.4.3. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH Tuấn Minh .................... 21
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty ................... 21
2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 21
2.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 22
CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 24
3.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty ..................................... 24
3.2. Phân tích thực trạng tài chính Cơng ty TNHH Tuấn Minh.......................... 26
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn. ..................................................... 26
3.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty .................................................. 29
3.2.3. Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của Cơng ty ................... 32
3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty ......................... 33
3.2.5. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty .............................................. 38
3.2.6. Phân tích tình hình khả năng sinh lời của cơng ty .................................... 41
3.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại cơng ty ..................................... 43
3.3.1. Những mặt tích cực ................................................................................... 43
3.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 43
3.4. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty
TNHH Tuấn Minh ............................................................................................... 45
3.4.1 Biện pháp về mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ................ 45
3.4.2. Tái cấu trúc lại nguồn vốn của công ty theo hướng sử dụng vốn chủ sở
hữu ....................................................................................................................... 46
iv
3.4.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động........................................................................................................ 47
3.4.4. Chú trọng đầu tư nâng cấp đổi mới máy móc thiết bị............................... 47
3.4.5. Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính, phân tích tình hình tài chính và
nâng cao trình độ quản lý tài chính doanh nghiệp .............................................. 48
3.4.6. Xây dựng kế hoạch huy động, sử dụng vốn ............................................. 49
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 51
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BCTC
Báo cáo tài chính
CSH
Chủ sở hữu
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
LNST
Lợi nhuận sau thuế
NVL
Nguyên vật liệu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCDN
Tài chính doanh nghiệp
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCĐ
Vốn cố định
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015-2017 ............. 25
Bảng 3.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2015-2017 ....................................... 28
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn Công ty năm 2015-2017....................................... 31
Bảng 3.4: Tình hình độc lập, tự chủ về tài chính của Công ty............................ 33
năm 2015-2017 .................................................................................................... 33
Bảng 3.5: Hiệu quả sử dụng VCĐ qua các chỉ tiêu hoạt động (năm 2015-2017)
............................................................................................................................. 34
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty năm 2015-2017 ........... 37
Bảng 3.7: Tình hình khả năng thanh tốn của Cơng ty năm 2015-2017 ............ 40
Bảng 3.8: Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.................................... 42
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................. 19
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tồn cầu hố đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế
giới, Việt Nam chúng ta cũng khơng nằm ngồi xu thế tất yếu đó. Tồn cầu
hố đã mở ra cho các doanh nghiệp, các tổ chức những cơ hội mới nhưng
đồng nghĩa với nó là việc các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thử thách
mới với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Trước
thực trạng đó câu hỏi đặt ra đối với các nhà quản lý là làm thế nào để xây
dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh, từ đó đưa doanh nghiệp mình có thể tồn tại
và phát triển bền vững. Có rất nhiều yếu tố quyết định khả năng cạnh trạnh
của doanh nghiệp, trong đó tài chính doanh nghiệp là một yếu tố đóng vai trị
rất quan trọng. Điều này không chỉ đúng về mặt lý luận mà trong thực tế đã
được kiểm nghiệm ở rất nhiều các doanh nghiệp, đặc biệt là ở các công ty và
tập đoàn lớn trên thế giới. Tuy nhiên, thực tế ở nước ta đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp vẫn còn là vấn đề chưa được các doanh nghiệp quan tâm
và đầu tư đúng mức. Đặc biệt là ở các doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có quy mô nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến
hành đầu tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ mang
lại lợi nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của
doanh nghiệp là cơ sở cho hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến
thành cơng. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các doanh nghiệp xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình và cơng ty TNHH Tuấn Minh cũng
khơng nằm ngồi điều kiện này. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định
và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy
1
động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên
tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp.
Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra,
doanh nghiệp phải phân tích tình hình tài chính của mình, đồng thời dự đốn
điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc
thường xun tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng
đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính.
Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính chính là cơng cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay. mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh
nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp, kết hợp với kiến thức lý luận tiếp nhận được ở trường và tài
liệu tham khảo thực tế cùng với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của cơ
giáo Tiến sỹ Bùi Thị Minh Nguyệt, ban giám đốc cơng ty, cùng tồn thể các
anh chị phịng tài chính kế tốn Cơng ty TNHH Tuấn Minh, em đã chọn đề tài
“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tuấn Minh Hà Tĩnh”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
* Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Tuấn Minh
làm cơ sở đưa ra những ý kiến đề xuất góp phần cải thiện tình hình tài chính
Cơng ty TNHH Tuấn Minh.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính và phân tích tài chính
doanh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Tuấn
Minh.
2
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính
của Cơng ty TNHH Tuấn Minh.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-Cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp.
-Thực trạng về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Tuấn Minh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính
của Cơng ty TNHH Tuấn Minh.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: Trong bài sử dụng số liệu thứ cấp trên cơ
sở kế thừa từ các kết quả sau:
+ Thu thập giáo trình, báo, internet..;
+ Thu thập số liệu báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của cơng ty qua
các năm 2015-2017;
+ Kế thừa nghiên cứu từ các khóa luận trước.
- Phương pháp phân tích số liệu bao gồm:
+ Thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác
nhau. Khóa luận dựa trên các thông tin thu thập để mô tả đặc điểm của cơng
ty, thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty.
+Phương pháp phân tích tỷ lệ:Phương pháp này được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà
phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ
thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Qua đó nguồn thơng tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ
hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy q trình tính tốn hàng loạt
các tỷ lệ như:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng
đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
3
+ Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ
tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+ Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc
trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
tổng hợp nhất của doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến
trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân
tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản để có
thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về khơng gian, thời
gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn. Đồng thời theo mục đích phân
tích mà xác định gốc so sánh.
-Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
-Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian.
Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:
+ So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng
hay giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét
về xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp.
+So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh
nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức
độ phấn đấu của doanh nghiệp được hay chưa được.
+So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng
và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu:Hoạt động tài chính doanh nghiệp tại Cơng ty
TNHH Tuấn Minh.
- Phạm vi nghiên cứu:
4
+ Về khơng gian: Nghiên cứu thực trạng tài chính và giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Tuấn
Minh.
+Về thời gian: Tình hình tài chính của cơng ty năm 2015-2017.
- Về nội dung: Phân tích tình hình tài chính và đề xuất giải pháp cải thiện
tình hình tài chính của Công ty Cổ TNHH Tuấn Minh trong ba năm 2015- 2017.
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
+ Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH TUẤN MINH
+ Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Tuấn Minh và
giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại cơng ty TNHH TUẤN MINH
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, vai trị, chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
- Tài chính là q trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu
cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính ln gắn liền với sự vận động
độc lập tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thơng qua việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
- Tài chính doanh nghiệp là:
Về mặt hình thức, có thể hiểu tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ và sự
vận động của quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Quá
trình tạo lập, sử dụng và phân phối các quỹ tiền tệ nhằm thực hiện các mục
tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được thực hiện một cách thường
xuyên liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh phản ánh những nội
dung cơ bản, cốt lõi nhất trong hoạt động tài chính của một doanh nghiệp.
Về mặt bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp:
- Tổ chức huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, kịp thời nhằm đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho quá
trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí. ứ đọng vốn
6
là cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thơng qua việc đề
xuất chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động vốn các yếu tố sản xuất, khai
thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất
kinh doanh,…
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
* Chức năng tổ chức vốn của doanh nghiệp:Để cho q trình sản xuất
diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý
đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết. Chính vì vậy, chức năng tổ chức
vốn là vô cùng quan trọng. Đây là chức năng thu hút vốn bằng nhiều hình
thức khác nhau như từ các tổ chức kinh tế, các chủ thể và các lĩnh vực kinh tế
để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh một
cách hiệu quả.
* Chức năng phân phối:Chính việc tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ
tiền tệ với mục đích nhất định là kết quả của chức năng phân phối của hiện
tượng tài chính. Nó là cơ sở để tạo lập nên các quỹ vật tư, hàng hố cho các
q trình tiếp theo của các hoạt động kinh tế, hoặc đáp ứng những nhu cầu
khác của tích lũy hay tiêu dùng xã hội.Khi các quỹ tiền tệ trên được hình
thành rồi thì tiếp tục được đưa vào để tái sản xuất hoặc phân phối lại để đáp
ứng nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nếu ở giai đoạn phân phối
lần đầu các quan hệ phân phối chủ yếu diễn ra trong phạm vi các tổ chức kinh
tế thì ở giai đoạn phân phối lại, hoạt động phân phối đã diễn ra ở phạm vi toàn
xã hội, tạo nên các kênh kết nối, đưa các nguồn tài chính đáp ứng các nhu cầu
nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.
* Chức năng giám đốc:Đó là việc kiểm tra quá trình hình thành các quỹ,
các nguồn vốn tiền tệ và việc sử dụng chúng, trên cở sở đó, xác định việc các
nguồn quỹ, các nguồn vốn tiền tệ được tạo lập, sử dụng trong hoạt tài chính
có phù hợp với nhu cầu thị trường, yêu cầu của quản lý vĩ mô cũng như hiệu
7
qủa sử dụng các nguồn vốn, nguồn quỹ như thế nào. Chức năng giám đốc của
tài chính gắn liền với chức năng phân phối. Thông qua phân phối để thực hiện
giám đốc và giám đốc để phân phối tốt hơn.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các phương
pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế tốn và các thơng
tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả
năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra
các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.2.2 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thơng tin hữu
ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể
ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.
- Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thơng tin quan trọng
nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử
dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng
tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
- Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực
kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình
huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng
thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực
này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp
dự đốn chính xác q trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.3. Trình tự và phương pháp phân tích tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Trình tự tiến hành trong q trình phân tích tình hình tài chính
* Thu thập thông tin:
Bao gồm hai nguồn thông tin chủ yếu:
- Thông tin nội bộ: Là các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
8
- Thơng tin bên ngồi: Sự ổn định thị trường, chính trị, các chính sách vĩ
mơ của nhà nước,..
* Xử lý thông tin
Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu thập được theo những
mục tiêu, tiêu chí và phương pháp nhất định, làm cơ sở đưa ra những nhận xét,
nhận định, nguyên nhân hoặc so sánh cần thiết theo u cầu phân tích.
* Dự đốn và ra quyết định
Trên cơ sở kết quả phân tích, các đối tượng quan tâm có thể đưa ra các
dự đốn của mình hoặc đưa ra các quyết định cần thiết về sản xuất kinh
doanh, về cung cấp, tài trợ, quản lý,..
1.2.4.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
* Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích hoạt động kinh doanh.
Các kỹ thuật so sánh cơ bản là:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.
+ So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
+ So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt
đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc
điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng
một tính chất.
+ So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mơ được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung phân
tích của các chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp.
9
* Phương pháp loại trừ:
Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng
của các nhân tố đến kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ.
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng
của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
* Phương pháp liên hệ:
Mọi kết quả kinh doanh đều có liên hệ mật thiết với nhau giữa các mặt,
các bộ phận. Để lượng hố các mối liên hệ đó, ngồi các phương pháp đã nêu,
trong phân tích kinh doanh còn sử dụng phổ biến các cách nghiên cứu liên hệ
phổ biến như liên hệ cân đối, liên hệ tuyến tính và liên hệ phi tuyến.
* Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh
doanh ở Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt
động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc
phân tích:
ROI =
Lợi nhuận rịng
=
Lợi nhuận rịng
Tổng số vốn
Doanh thu
Doanh thu
x
Tổng số vốn
Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó
giúp cho các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra
các quyết định tài chính hữu hiệu.
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp
Khi đánh giá tình hình tài sản của doanh nghiệp, xem xét quy mô và cơ
cấu tài sản. Thông qua tỷ trọng của từng loại tài sản (cơ cấu tài sản) cho thấy
được cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp cho từng loại tài sản, từng lĩnh vực hoạt
động. Sự biến động cơ cấu tài sản cũng cho thấy cơ cấu đầu tư, chính sách
đầu tư của doanh nghiệp đã có sự thay đổi theo chiểu hướng nào, có phù hợp
với chính sách huy động vốn hay không…
10
Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp: Khi phân tích cơ cấu và
sự biến động của nguồn vốn có thể sử dụng bảng phân tích cơ cấu và sự biến
động của nguồn vốn để biểu diễn sự biến động, cơ cấu của từng nguồn vốn.
1.2.5.2. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
+ Hệ số tự tài trợ:Hệ số tự tài trợ phản ánh năng lực tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu
Ht =
Nợ phải trả
= 1-
Tổng tài sản
Tổng tài sản
= 1 - Hệ số nợ
Khi doanh nghiệp có hệ số tự tài trợ càng gần 1 thì năng lực độc lập về
tài chính càng cao.
+ Hệ số nợ:Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn tài trợ tài sản của
doanh nghiệp thì có mấy đồng nợ phải trả. Hệ số này càng cao thì mức độ độc
lập về mặt tài chính càng thấp và ngược lại.
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
1.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
a. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Hiệu suất sử dụng VCĐ
và vốn dài hạn khác
=
Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân
Đây là một chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ khai thác sử dụng VCĐ và
vốn dài hạn khác của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Hiệu suất sử dụng VCĐ:
Hiệu suất sử dụng
VCĐ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định sử dụng trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vốn cố định sử dụng trong kỳ là phần
giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ.
11
+ Hàm lượng VCĐ
VCĐ bình quân
Hàm lượng VCĐ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ, nó phản
ánh để thực hiện được một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu đồng VCĐ trong kỳ. Hàm lượng VCĐ càng thấp thì hiệu suất sử
dụng VCĐ càng cao và ngược lại.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:
Tỷ suất lợi nhuận
VCĐ
Lợi nhuận trước (sau) thuế
=
VCĐ bình quân
x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế. Chỉ tiêu này là thước đo
đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động.
b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay
vốn lưu động
==
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất
định, thường là 1 năm. Vòng quay vốn lưu động càng lớn thể hiện hiệu suất
sử dụng VLĐ càng cao.
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển
VLĐ
Số ngày trong kỳ
=
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vịng quay VLĐ thì cần bao
nhiêu ngày. Kỳ ln chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và
ngược lại.
+ Mức tiết kiệm vốn lưu động:
12
Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh
nghiệp có thể rút ra khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác.
Mức tiết kiệm
VLĐ
=
Mức luân chuyển VLĐ
bình quân 1 ngày kỳ KH
x
Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
+ Hàm lượng vốn lưu động:
Hàm lượng VLĐ
=
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng
hiệu quả và ngược lại.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Tỷ suất lợi
nhuận VLĐ
=
Lợi nhuận trước (sau) thuế
x 100%
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá
hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
1.2.5.4. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp bao gồm:
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh
toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần
nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hiện có. Thơng thường, khi hệ số này thấp
(đặc biệt là khi nhỏ hơn 1) thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu
và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh
nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ.
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
13
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn
Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này cho biết khi thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà
không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho.
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
các khoản tiền và tương đương tiền. Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi,
tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác dễ dàng chuyển đổi thành
tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Chủ nợ sẽ yên tâm hơn
nếu chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp ln có khả năng phản ứng nhanh và
đảm bảo được hầu hết các khoản nợ ngắn hạn.
1.2.5.5. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá thông qua hai chỉ
tiêu:Nguồn vốn lưu động thường xuyên, nhu cầu vốn lưu động.
Nguồn vốn thường xuyên
=
Vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn
của doanh nghiệp
=
Tổng tài sản - nợ ngắn hạn.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên
=
TSLĐ - Nợ ngắn hạn
(NWC)
=
NV thường xuyên - tài sản dài hạn
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xun liên tục. Trong q trình đó ln địi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng
vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp
chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường, liên tục. Đó
chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp.
14
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối
thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp.
1.2.5.6. Tình hình khả năng sinh lời của doanh nghiệp
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu
thuần của doanh nghiệp trong kỳ. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng doanh
thu thuần trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên doanh
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
thu (ROS)
Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý,
tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí
thì sẽ nâng cao được tỷ suất này.
+ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng
sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình qn trong kỳ
Tỷ suất này cịn gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA). Hệ số này phản
ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường
mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
15
Tỷ suât lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị
tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản,
trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố:
a. Hình thức pháp lý tổ chức của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về
tổ chức doanh nghiệp. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất
lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: Phương thức hình thành và
huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn,
phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của
doanh nghiệp...
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp đều hoạt động kinh doanh trong một số ngành nghề
lĩnh vực nhất định. Mỗi ngành nghề kinh doanh lại có những đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật riêng có ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc tổ chức tài chính của doanh
nghiệp.
Những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh
hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp. Ở những ngànhnày, vốn cố
định thường chiếm tỷ trọng cao hơn so với tỷ trọng của vốn lưu động.
Những doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có chu kỳ sản xuất kinh
doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ khơng có biến động
lớn, doanh nghiệp thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ
dàng bảo đảm cân đối thu chi bằng tiền. Ngược lại, những doanh nghiệp sản
xuất ra các sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng một lượng vốn lưu
động lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành mang tính thời vụ
16
thì nhu cầu vốn lưu động biến động rất mạnh giữa các thời kỳ, giữa thu và chi
không ăn khớp về mặt thời gian. Đó là điều cần phải tính đến trong việc tổ
chức tài chính, đảm bảo đáp ứng kịp thời, đầy đủ cho hoạt động kinh doanh
cũng như đảm bảo cân đối thu và chi bằng tiền.
c. Môi trường kinh doanh
Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động trong mơi trường kinh doanh
nhất định. Đó là tất cả các yếu tố, điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng
đến hoạt động của doanh nghiệp. Có thể kể đến một số yếu tố chủ yếu như
sau:Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế; Tình trạng của nền kinh tế; Lãi suất thị
trường; Lạm phát; Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước; Mức cạnh
tranh; Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính.
17
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN MINH
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Tuấn Minh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Tuấn Minh
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Minh
Địa chỉ: Số 11 Đường Quang Trung- Phường Nguyễn Du- Thành phố Hà
Tĩnh- Hà Tĩnh.
Điện thoại: 0912435606
Mã số thuế: 3001324531
Giấy phép kinh doanh: 3001324531 do chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh
cấp ngày 07/10/2010.
Người đại diện pháp luật: Ơng Nguyễn Tường Minh
Cơng ty TNHH Tuấn Minh được thành lập xuất phát từ yêu cầu cần thiết
có một tổ chức hoạt động chuyên sau về lĩnh vực thi công xây dựng. Công ty
luôn không ngừng phát triển và nâng cao nguồn lực nhân sự cả về số lượng và
chất lượng, nhằm đảm bảo cho hoạt động tư vấn, sản xuất các sản phẩm xây
dựng và thi công xây dựng các thi cơng trình dân dụng- cơng nghiệp, cầu
đường, cũng như các dịch vụ phân phối của công ty…
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
* Chức năng
Công ty TNHH Tuấn Minh có chức năng hồn thiện cơng trình xây
dựng, mua bán- cho th máy móc, thiết bị và phụ tùng khác, bán buôn các
loại vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng…
* Nhiệm vụ:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;
- Thực hiện đầy đủ cam kết đối với khách hàng về hàng hóa dịch vụ, các
sản phẩm hồn thành bàn giao, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích
với các đối tác kinh doanh theo nguyên tác bình đẳng cùng có lợi;
18