TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƯ PMA VIỆT NAM - QUẬN BA ĐÌNH - TP HÀ NỘI
NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Bích Diệp
Sinh viên thực hiện
: Đinh Thị Huyền
Mã sinh viên
: 1454011532
Lớp
: 59D – KTO
Khóa
: 2014 – 2018
Hà Nội, 2018
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đợt thực tập tốt nghiệp theo chương trình đào tạo ngành Kế
tốn khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh của Trường Đại học Lâm Nghiệp năm
học 2014 – 2018, em đã thực hiện đề tài khóa luận “ Nghiên cứu cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại đầu tư PMA Việt Nam”.
Sau thời gian nghiên cứu nghiêm túc, khẩn trương khóa luận đã được hồn
thành, để có được thành cơng này, em xin được bày tỏ lòng biết ơn trân thành tới
các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế& quản trị kinh doanh đã truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong quá trình học tập tại trường.
Em xin cảm ơn ban Giám đốc, các anh chị phịng Tài chính – Kế tốn
Cơng ty TNHH thương mại đầu tư PMA Việt Nam đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ
em trong q trình thực tập tại Cơng ty.
Và em đặc biệt cảm ơn cơ giáo Nguyễn Thị Bích Diệp đã trực tiếp hướng dẫn em
trong quá trình thực tập cũng như q trình nghiên cứu hồn thành khóa luận.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã động
viên và giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do thời gian thực tập chưa nhiều, kiến
thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên các vấn đề đưa ra trong khóa
luận cịn nhiều thiếu sót em mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy cơ giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Đinh Thị Huyền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC MẪU
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
7. Kết cấu khóa luận ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN ................................................... 4
1.1 Những vấn dề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong DN ................................................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................... 4
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh .... 4
1.1.3Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....... 5
1.1.4Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......... 5
1.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ........................................ 6
1.2.1Các phương thức bán hàng............................................................................. 6
1.2.2 Các phương thức thanh toán ......................................................................... 6
1.3 Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................. 7
1.3.1 Khái niệm về doanh thu ............................................................................... 7
1.3.2 Chứng từ kế toán ........................................................................................... 7
1.3.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 7
1.3.4 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng......................................................... 8
1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 9
1.4.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 9
1.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng ...................................................................... 12
1.4.3 Sơ đồ trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ..................................................... 12
1.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 13
1.5. Kế toán hoạt động tài chính .......................................................................... 14
1.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 14
1.5.2. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................ 15
1.6. Kế toán hoạt động khác ................................................................................. 16
1.6.1. Kế tốn thu nhập khác ................................................................................ 17
1.6.2.Kế tốn chi phí khác.................................................................................... 18
1.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập DN................................................................. 19
1.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 19
1.8.1. Khái niệm: .................................................................................................. 19
1.8.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 19
CHƯƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY VÀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG TAI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ PMA
VIỆT NAM .......................................................................................................... 21
2.1 Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH thương mại đầu tư PMA Việt Nam ... 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại đầu tư
PMA Việt Nam..................................................................................................... 21
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty ............................................................... 21
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại đầu tư
PMA VIệt Nam .................................................................................................... 22
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 22
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban................................................... 23
2.3 Đặc điểm nguồn lực của Công ty TNHH thương mai đầu tư PMA Việt Nam.... 23
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất – kỹ thuật ........................................................ 23
2.3.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động .................................................... 24
2.2.3 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty .......................................... 26
2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ( 2015 – 2017) ..... 27
2.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty ......... 29
2.4.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 29
2.4.2 Khó khăn ..................................................................................................... 30
2.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới cho Công ty .......................... 30
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ PMA VIỆT NAM ............... 31
3.1 Đăc điểm chung về cơng tác kế tốn của Công ty ......................................... 31
3.1.1 Tổ chức của Công ty về bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH thương mại
đầu tư PMA Việt Nam ......................................................................................... 31
3.2.1 Hình thức tổ chức kế tốn của Cơng ty TNHH thương mại dầu tư PMA .. 32
3.1.3 Hệ thống tài khoản áp dụng ........................................................................ 33
3.2.Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH thương mại đầu tư PMA Việt Nam ...................................... 34
3.2.1 Phương thức bán hàng................................................................................. 34
3.2.2 Phương thức thanh toán .............................................................................. 34
3.3 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty .......... 35
3.3.1. Kế tốn giá vốn bán hàng ........................................................................... 35
3.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 43
3.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 47
3.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 47
3.3.5 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí hoạt động tài chính..... 51
3.3.6 Kế tốn thu nhập nhập khác và chi phí khác .............................................. 56
3.3.7 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ..................... 56
3.4. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty thương mại đầu tư PMA Việt Nam. ...................... 59
3.4.1Ưu điểm ........................................................................................................ 60
3.4.2Nhược điểm .................................................................................................. 63
3.4.3Một số ý kiến đóng góp phàn hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công TNHH thương mại đầu tư PMA Việt
Nam. ................................................................................................................. 65
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty tính đến ngày 31/12/2017 ........................ 24
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Cơng ty................................................................ 25
Bảng 2.3 :Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm .................. 26
( 2015-2017) ......................................................................................................... 26
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017)
.............................................................................................................................. 27
DANH MỤC MẪU
Mẫu số 3.1 Phiếu xuất kho .................................................................................. 37
Mẫu sổ 3.2: Sổ nhật ký chung tháng 12 năm 2017 .............................................. 38
Mẫu sổ 3.3: Sổ cái TK 632................................................................................... 42
Mẫu số 3.4 HÓA ĐƠN GTGT ............................................................................. 44
Mẫu số 3.5: Giấy báo có ...................................................................................... 45
Mẫu số 3.6: SỔ CÁI TK 5111 ............................................................................. 46
Mẫu số 3.7: HỐ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG ............................................ 49
Mẫu 3.8: Phiếu chi ............................................................................................... 50
Mẫu 3.9: Mẫu sổ cái 642 ...................................................................................... 51
Mẫu 3.10: Mẫu sổ cái 642 .................................................................................... 52
Mẫu sổ 3.11 SỔ CÁI TK 515 .............................................................................. 53
MẪU SỔ 3.12: SỔ CÁI TK 635 .......................................................................... 55
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán buôn qua kho ....................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế tốn GVHB ............................................................. 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................... 14
Sơ đồ 1.4 : sơ đồ hạch tốn chi phí khác.............................................................. 18
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập DN .......................................... 19
Sơ đồ 1. 6 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................... 20
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................... 22
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty........................................... 31
Sơ đồ 3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty ..................... 32
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây hịa chung với sự đổi mới tồn diện của đất
nước, kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế khu vực và quốc
tế,tính cạnh tranh của môi trường quốc tế ngày càng thể hiện rõ hơn bao giờ
hết.Trong bối cảnh đó để tăng sức cạnh tranh của mình,các DN Việt Nam khơng
có cách nào khác là phải nhanh chóng hồn hiện mình và cần hồn thiện mình và
cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện hoàn cảnh khách quan
của đất nước, của thế giới và của bản thân DN. Do vậy, việc tổ chức quá trình
tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành vấn đề bao chùm toàn bộ hoạt
động kimh doanh của DN. Việc hoàn thiện kế toàn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của DN là một điều rất cần thiết, nó khơng những góp phần nâng cao
hiệu quả của cơng tác tổ chức kế toán và hoạt động kinh doanh của DN mà nó
cịn giúp nhà quản lý nắm bắt chính xác các thơng tin, phản ánh kịp thời tình
hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN. Những thơng tin đó chính
là cơ sở cho họ phân tích, đánh giá, lựa chọn cách thức kinh doanh mới cho DN
giúp DN phát triển lâu bền và hiệu quả nhất.Vì vậy, đối với mỗi DN bán hàng
ln là vấn đề đầu tiên phải quan tâm và giải quyết, là khâu then chốt trong mọi
hoạt động kinh doanh sản xuất nó quyết định sự tồn tại của DN.
Cũng như bao DN khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH thương mại
và đầu tư PMA Việt Nam luôn quan tâm đến tổ chức hoạt động kinh doanh
nhằm hướng đến mục tiêu ưu hóa lợi nhuận. Với tầm nhìn như vậy, công tác tổ
chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách
hợp lý, khoa học và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Nhận thức được vai trị và tầm nhìn quan trọng của cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với DN thương mại, cùng với kiến thức
đã học ở trường, em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty TNHH thương mại và đầu tư PMA
Việt Nam” Q.Ba Đình, TP Hà Nội”cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu tổng quát:Đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định KQKD của Công ty TNHH PMA Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể
+Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong DN kinh doanh thương mại.
+Đánh giá đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH thương mại và Đầu tư
PMA Việt Nam.
+Đánh giá thực trạng công tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại
Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư PMA Việt Nam, đề xuất một số ý kiến
góp phần hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định KQKD tại Công ty.
3.Đối tượng nghiên cứu
Công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH PMA Việt Nam.
4.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về mặt không gian:Nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại và
đầu tư PMA Việt Nam
- Phạm vi về mặt thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015
đến năm 2017.
+ Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong tháng 12 năm 2017.
5.Nội dung nghiên cứu
- Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong DN
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
thương mại và đầu tư PMA Việt Nam
2
- Thực trạng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh, đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại đầu tư
PMA Việt Nam
6.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa chọn lọc các tài liệu và kết quả nghiên cứu
có liên quan bao gốm các giáo trình, khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp khảo sát: Khảo sát cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu trong đề tài chủ yếu là số liệu sơ cấp
có liên quan thơng qua thu thập trực tiếp từ hóa đơn, sổ sách kế tốn của Cơng ty
- Phương pháp thống kê: Tính tốn các chỉ số thống kê phục vụ mục tiêu
nghiên cứu, cụ thể kế toán sử dụng số tương đối động thái liên hoàn và tốc độ
bình quân để so sánh sự biến động của các năm.
- Phương pháp phân tích: tính tốn các ảnh hưởng của các nhân tố như doanh
thu, giá vốn, chi phí và lợi nhuận đến đối tượng phân tích phục vụ mục tiêu
nghiên cứu.
7.Kết cấu khóa luận
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong DN kinh doanh thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại đầu tư PMA Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại đầu tư PMA Việt Nam.
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DN
1.1 Những vấn dề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong DN
1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Theo quan niệm cổ điển: “Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản
xuất của hoạt động kinh doanh. Đây là hoạt động thực hiện sự tráo đổi sản phẩm
hoặc dịch vụ của người bán và người mua để được nhận lại từ người mua tiền
hay vật phẩm hoặc giá trịtrao đổi đã thỏa thuận”.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh
dã bỏ ra và thu nhập kinh doanh dã bỏ ra trong kỳ. Nếu thu thập lớn hơn chi phí
thì kết quả bán hàng thì là lãi, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh như: cuối tháng, cuối quý, cuối năm thùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh
và cơ chế quản lý của DN.
1.1.1.2 Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khấu cuối cùng của q trình kinh doanh cịn xác định kết quả
kinh doanh là căn cứ quan trọng đề DN quyết định có tiếp tục kinh doanh nữa hay
khơng. Do đó bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Kết quả hoạt dộng kinh doanh là mục đích cuối cùng của DN cịn bán hàng là
phương thức trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Đối với DN: tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
vai trị quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thốt của hàng hóa, phát hiện
được những hàng hóa luân chuyển chậm để có phương ángiải quyết. Nếu DN
thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ, kịp tời nhu cầu khách hàng,
4
góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất, tăng doanh thu bán hàng,
mở rộng thị phần, khẳng định được uy tín của DN đối với các đối thủ cạnh tranh.
Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho sự
điều hòa giữa sản xuất và tiêu dung, đảm bảo cho sự phát triển từng ngành.
Đối với người tiêu dùng: bán hàng là cầu nối đưa ra các sản phẩm từ DN
đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng được đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng có thể mua các sảm phẩm dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Để đáp ứng nhu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa. Kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ như: mức bán ra, doanh thu tiêu thụ và quan trọng là lãi thuần
của hoạt động tiêu thụ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết biến động của hàng hóa ở tất
cả các trạng thái, hàng đi đường, hàng trong kho, hàng gửi đại lý,…nhằm đảm
bảo an tồn cho hàng hóa.
- Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ hàng hóa, thanh
tốn hoặc chấp nhận thanh toán hàng trả lại,…
- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm
bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh gian lận chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số
liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời đế đánh giá đúng
hiệu quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
1.1.4 Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế tốn bán hàng phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý kinh doanh trong
DN, trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Thơng qua số liệu của kế tốn bán
hàng và tiêu thụ hàng hóa:
5
- DN biết được mức độ hồn thành kế tốn kinh doanh tiêu thụ của DN phát
hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân bằng giữa các khâu để từ đó có biện pháp
xữ lý thích hợp.
- Đối với cơ quan nhà nước biết được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp
thuế.
- Đối với các DN khác xem xét có nên đầu tư hay kinh doanh với DN đó hay
khơng?
1.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1 Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng tróng DN thương mại nội địa có thể thực hiện theo hai
phương thức đó là:
Bán bn hàng hóa: là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, DN
sản xuất…Đặc điểm của hàng hóa bán bn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực
lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng hóa bán bn thường được bán
theo lơ và bán với số lượng lớn. Giá biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán
và phương thức thanh toán .
Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc tổ chức, đơn vị kinh tế mua về với mục đích nội bộ. Đặc điểm của phương
thức này là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ giá bán thường ổn định.
1.2.2 Các phương thức thanh tốn
Thơng thường việc thanh tốn mua hàng trong nước được thực hiện theo 3
phương thức:
Phương thức thanh toán trực tiếp:sau khi nhận được hàng mua, DN thanh
tốn tiền ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt.
6
Phương thức thanh toán trả chậm: DN đã nhận đủ hàng nhưng chưa
thanh toán tiền hàng cho người bán tại thời điểm giao nhận hàng. Việc thanh
toán này tùy thuộc vào sự tin cậy, ưu đãi để thỏa thuận.
Phương thức thah tốn khơng dùng tiền mặt: lấy ngân hàng làm cầu nối
trung gian giữa DN và khách hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản người
này sang tài khoản của người khác.
1.3 Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1 Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 14: “Doanh thu là tổng các giá trị lợi
ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
Cơng thức tính doanh thu
Doanh thu
bán hàng &
CCDV
Doanh thu
thuần
=
=
Khối lượng hang
x
tiêu thụ
Doanh thu bán hàng
_
Giá bán được xác dịnh
tiêu thụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
1.3.2 Chứng từ kế tốn
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ,
bảng thanh toán đại lý ký gửi, sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ có liên
quan.
1.3.3 Tài khoản sử dụng
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+Kết cấu và nội dung của TK 511
7
Nợ
Có
511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp -Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu phải
nộp khác
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 “xác định kết quả kinh doanh”
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.4 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng
- Phương thức bán buôn qua kho
TK 156
TK
TK911
911
TK 632
(1)
(3)
TK 111, 112
TK 511
(4)
(2)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hóa đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hóa
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định KQKD
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
8
Phương thức bán buôn không qua kho
+ phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: là giá trị thực tế mua vịa chưa có thuế
Nợ TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112, 331…
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Phương thức bán lẻ :
+ Phản ánh khoản doanhthu đã bán
Nợ TK 111, 112, 113: Số tiền bán lẻ đã nộp
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Trị giá thực tế hàng xuất bán
Phương thức bán trả chậm, trả góp
Nợ TK 111,112, … Số tiền thanh toán lần đầu
Nợ TK 131 : số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 5111: Doanh thu tạo thời điểm mua
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 338: phần lãi do trả góp
1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán giá vốn bán hàng là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và
đã được xác định và tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
9
TK sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung của TK 632
632
Nợ
Có
- Giá trị vốn của hàng hóa đã xuất bán -Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
trong kỳ
-Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu
-Các khoản khác được tính và giá vốn
thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
hàng bán trong kỳ
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
TK 632 “giá vốn hàng bán” khơng có TK cấp 2
Cách xác định giá vốn hàng bán xuất kho
Đối với DN thương mại , trị giá vốn hàng xuất kho bao gồm trị giá mua
thực tế và chi phí thu mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá mua hàng xuất kho để bán được tính bằng những phương pháp
sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá vốn
hàng hóa
xuất bán
Trong đó:
CP thu
mua phân
bổ cho
hàng hóa
trong kỳ
=
Trị giá mua
=
hàng hóa
xuất bán
CP mua
hàng phân
bổ cho HH
tồn đầu kỳ
Trị giá
mua hàng
cịn đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua
+
phân bổ cho
hàng xuất bán
CP mua
hàng
phát sinh
trong kỳ
Trị giá mua
hàng nhập
trong kỳ
x
Trị giá
mua hàng
xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng xuất kho để bán được tính bằng những phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh
10
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giá trị thức tế của từng lần nhập
hàng hóa mua vào, từng sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các DN có ít
mặt hàng hoặc các mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết từng giá nhập
của từng lơ hàng tồn kho
+ Phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị bình quân của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá từng loại hàng tồn kho
được mua trong kỳ. Giá trị bình qn có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau
những lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi DN.
Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ):
Theo phương pháp này hàng hóa xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ
vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế tốn tính được giá bình qn của hàng
hóa theo cơng thức:
Đơn giá bình
qn thực tế =
xuất kho
Trị giá mua thực
tế của hàng hóa
xuất kho
Giá mua thực tế
hàng tồn kho đầu +
kỳ
Giá mua thực
tế hàng nhập
trong kỳ
+
Số lượng hàng +
tồn trong kỳ
=
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa xuất
bán
*
Chi phí thu
mua
Đơn giá thực tế bình
qn
+Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước thì được xuất
trước và hàng cịn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập
11
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
1.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Các chứng từ có liên quan
1.4.3 Sơ đồ trình tự kế tốn giá vốn hàng bán
-PP kê khai thường xuyên:
TK 156
TK 157
Xuất kho hàng
TK 632
trị giá vốn hàng
Gửi đi bán
TK 156
Trị giá vốn hàng
gửi đc xđ tiêu thụ
bán bị trả lại
Trị giá vốn hàng xuất bán
TK 111,112
Bán hàng vận chuyển thẳng
TK 331
Thuế GTGT
TK 1562
Phân bổ chi phí mua HH bán ra
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán GVHB
12
1.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Khi nói đến chi phí kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
là yếu tố khơng thế thiếu và có vai trị quan trọng trong DN, Chi phí này ảnh
hưởng trực tiếp đến kế quả kinh doanh.
Nội dung
Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ chi phí phát sinh liên
quan đến hoạt động quản lý kinh doanhchung của DN bao gồm: Lương nhân
viên, Chi phí văn phịng, chi phí tiếp khách, chi phí vận chuyển, …
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q
trình bán hàng bao gồm chi phí văn phịng, chi phí tiếp khách, chi phí vận
chuyển,…
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê tạm ứng và các khoản khác có liên quan,…
TK sử dụng : TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Kết cấu của TK:
Nợ
642
Có
-Chi phí thực tế phát sinh liên quan -Kết chuyển vào 911
đến quá trình bán hàng của DN trong
kỳ.
a) Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
13
TK 152, 153
TK 642
CP vật liệu, công cụ
TK 111, 112
Các khoản Ghi giảm
TK 334, 338
CPQLKD
Cp tiền lương và các
TK 911
khoản trích theo lương
K/C CPQLKD
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 242, 335
CP phân bổ dần
CP trích trước
TK 111, 112, 138
CP dịch vụ mua ngồi
TK 133
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.5. Kế tốn hoạt động tài chính
1.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm :
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế mà DN thu được từ
các hoạt động về vốn và tài chính bao gồm: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, bán
hàng trả chậm, trả góp, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,…
* Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có, Phiếu thu
Các chứng từ có liên quan,…
* Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu:
14
Nợ
515
Có
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài -Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911
chính phát sinh trong kỳ
TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán
(1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
(2) TH được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua vật tư, hàng hố
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
(3) Khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:
Nợ TK 111,112,131,331
Có TK 515
1.5.2. Kế tốn chi phí tài chính
Khái niệm: chi phí tài chính là các khoản đầu tư tài chính ra ngồi DN
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty, bao gồm tồn bộ các khoản chi phí và các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, xử lý phần
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ...
Chứng từ sử dụng: ủy nhiệm chi, giấy báo có, bảng trích lập dự phịng
giảm giá đầu tư và các chứng từ có liên quan,..
TK sử dụng: TK 635 “chi phí tài chính”
15
Nợ
635
Có
-Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng hóa - Hồn nhập dự phịng giảm giá dầu tư
trả chậm , lãi th TS tài chính
chứng khốn
-Lỗ bán ngoại tệ
-Kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh
-Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán trong kỳ sang TK 911
các khoản đầu tư...
TK 635 khơng có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán
(1) Phản ánh phần lỗ do thu hồi các khoản đầu tư tài chính
Nợ TK 635
Có TK 121, 128, 221, 222, 228
(2) Chi phí phát sinh trong q trình đầu tư
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
(3) Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh tốn
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
(4) Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư
Nợ TK 635:
Có TK 229: Trích lập dự phịng
(5) Hồn nhập các khoản dự phịng giảm giá đầu tư khơng dùng đến
Nợ TK 229: Hồn nhập dự phịng
Có TK 635:
1.6. Kế toán hoạt động khác
16
1.6.1. Kế toán thu nhập khác
* Khái niệm : thu nhập khác là những khoản thu nhập đượ tạo ra từ các họt
động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của DN. Cấc khoản thu
nhập này bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thnah lý TSCĐ, các khoản thu nhập
khác như thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...
* Chứng từ sử dụng: bảng kê tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các
chứng từ khác có liên quan,...
* Tài khoản sử dụng : TK 711 “ thu nhập khác”
* Kết cấu TK 711
Nợ
-Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Tính theo phương pháp trực tiếp
711
Có
-Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
-Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
TK 711 khơng có số dư cuối kỳ
Trình từ hạch toán
(1) Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 711: giá bán TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)
(2) Phản ánh phần chênh lệch giá trị vốn góp hoặc đầu tư
Nợ TK 222,228
Có TK 711: phần chênh lệch
(3) Xử lý nợ phải trả không xác định được chủ
Nợ TK 331, 338
Có TK 711
(4) Được tặng, thưởng, tài trợ vật tư, tài sản.
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213.
Có TK 711
17