TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẠI PHÁT COMPOSITE
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đào Lan Phương
Sinh viên thực hiện : Lương Thị Khanh
MSV
: 1654040048
Lớp
: K61 LT-Kế toán
Hà Nội - 2018
i
LỜI MỞ ĐẦU
Để vận dụng tổng hợp kiến thức đã học vào thực tiễn, được sự đồng ý của
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường ĐH Lâm Nghiệp, Công ty CP Đại Phát
Composite cùng giáo viên hướng dẫn Thạc sỹ Đào Lan Phương, em đã thực hiện đề
tài tốt nghiệp" Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty CP Đại Phát Composite ".
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và bạn bè
tại trường Đại học Lâm Nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và động viên
nhiệt tình đó.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Đào Lan Phương, đã tận tình chỉ bảo và
giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu để em hồn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng tới Công ty CP Đại Phát Composite đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập tài liệu để hồn
thành bài khóa luận của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do khả năng và kiến thức còn hạn chế nên
bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em xin chân thành tiếp
thu ý kiến đóng góp, bổ sung quý báu của thầy cô giáo và các bạn để bài viết này
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lương Thị Khanh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
i
MỤC LỤC
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU
iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
v
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... ………..1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ……………………………….4
1.1. Những vấn đề chung về chi phí và giá thành sản phẩm……………………….4
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ………………………………………………………………………….6
1.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm………………..8
1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang……12
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CP ĐẠI
PHÁT COMPOSITE..............................................................................................19
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Đại Phát Composite.................................19
2.2. Kết quả hoat động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015-2017)………. 24
Chương 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP ĐẠI PHÁT
COMPOSITE ………………………………………………………………...28
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty………………………………………30
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP Đại Phát Composite……… …………………………………….31
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần Đại Phát Composite………………….62
KẾT LUẬN .................................................................................................. …….69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
NVL
Nguyên vật liệu
BHXH
Bảo hiểm xã hội
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
NVLTT
Nguyên vật liệu tực tiếp
VLC
Vật liệu chính
VLP
Vật liệu phụ
TK
Tài khoản
CP
Cổ phần
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
CPSX
Chi phí sản xuất
CNSX
Cơng nhân sản xuất
BCTC
Báo cáo tài chính
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH
Chi phí bán hàng
CPSXKDDD
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
KKTX
Kê khai thườn xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
BTP
Bán thành phẩm
TP
Thành phẩm
ĐVT
Đơn vị tính
SP
Sản phẩm
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty........................................................... 22
Biểu 2.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ....................................... 23
Biểu 2.3 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty............................................... 24
Biểu 2.4:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây(2015-2017).25
Biểu 3.1: Mẫu đơn đặt hàng ............................................................................ 33
Biểu 3.2: phiếu xuất kho ................................................................................. 37
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn........................................................... 38
Biểu 3.4: Sổ chi tiết TK1541(nội bộ) .............................................................. 39
Biểu 3.5: Sổ cái TK1541 ................................................................................. 39
Biểu 3.6: Bảng xác nhận công......................................................................... 42
Biểu 3.7: Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................... 43
Biểu 3.8: Sổ chi tiết TK 1542(nội bộ) ............................................................. 44
Biểu 3.9: Sổ cái tk 1542 .................................................................................. 44
Biểu 3.10: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ...................................................... 47
Biểu 3.11: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 12 /2017................... 49
Biểu 3.12: Sổ chi tiết TK1547(nội bộ) ............................................................ 50
Biểu 3.13: Sổ cái TK 1547 .............................................................................. 51
Biểu 3.14: Phiếu chi tiết công việc đơn hàng Vase002-13...................... 5355
Biểu 3.15: Sổ cái TK1540 ............................................................................... 54
Biểu 3.16: Sổ chi tiết TK1540(nội bộ) ............................................................ 55
Biểu 3.17: Trích sổ nhật ký chung ............................................................. 56-57
Biểu 3.18: Sổ cái TK 155 ................................................................................ 60
Biểu 3.19: Thẻ tính giá thành .......................................................................... 61
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................... 9
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................... 10
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất (KKTX) ............................................... 12
Sơ đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuất(KKĐK) ............................................... 13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ................................... 20
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện sản xuất sản phẩm chung .............................. 21
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Đại Phát Composite .................. 28
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ................... 29
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính ........................................ 30
Sơ đồ 3.4: Quy trình hạch tốn chi phí NVL trực tiếp.................................... 34
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang kinh tế thị trường là xu hướng tất
yếu. Nền kinh tế thị trường với các quy luật khắt khe chi phối mạnh mẽ đến mọi
mặt đời sống kinh tế xã hội, đến mọi hoạt động của doanh nghiệp sản xuất.
Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường địi hỏi cơng tác quản lý
và hệ thống quản lý có sự thay đổi phù hợp với điều kiện thực tiễn. Hạch toán
kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ
vai trị tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Hạch
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu của hạch
toán kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ
chức … là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khơng chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ mà
cịn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho quản lý doanh nghiệp. Đây là một
địi hỏi khách quan của cơng tác quản lý. Để phát huy tốt chức năng đó thì cơng
tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được cải tiến và
hồn thiện.
Qua q trình học tập và thời gian tìm hiểu tại Cơng ty CP Đại Phát
Composite, với mong muốn hoàn thiện hơn trong điều kiện thực tế, qua đó
củng cố thêm những kiến thức đã học, em đã đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về đề
tài : “Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Đại Phát Composite Hà Nội” để làm khóa luận thực tập
cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng qt: Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Cơng ty CP Đại Phát Composite. Qua đó đưa ra
một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chí phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty.
1
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty.
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
CP Đại Phát Composite.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Số liệu đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong ba năm ( 2015- 2017)
+ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu vê thực trạng kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại tại Công ty CP Đại Phát Composite.
* Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Đại Phát Composite.
- Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP Đại Phát Composite.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, số liệu có liên quan đến việc
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn:
+ Khảo sát thực tiễn quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
2
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê mơ tả
+ Phương pháp thống kê phân tích
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, trao đổi với những người có
kinh nghiệm như thầy cơ giáo trong bộ mơn Tài chính - Kế tốn và các cán bộ
quản lý đơn vị
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận bố cục luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
CP Đại Phát Composite.
Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất góp phần hồn hiện cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty CP Đại Phát
Composite.
KẾT LUẬN
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về chi phí và giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ
trong một kỳ nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất:
Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý khơng chỉ có ý nghĩa
quan trọng đối với hạch tốn mà cịn là tiền đề quan trọng trong cơng tác kiểm tra và
phân tích chi phí sản xuất của doanh nghiệp cũng như bộ phận cấu thành và giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo yếu tố
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ ...
- Chi phí nhân viên, chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ số tiền khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền: Gồm các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mà không thuộc trong 3 yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu liên quan trực tiếp đến sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
4
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phu cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định
cho các quỹ KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN( phần tính vào chi phí).
- Chi phí sản xuất chung: Gồm tồn bộ các chi phí cịn lại phát sinh trong
phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí ngun vật
liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp nói trên.
- Chi phí bán hàng: Gồm tồn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh
liên quan đến quản trị kinh doanh, quản lý hành chính trong phạm vi tồn doanh
nghiệp mà khơng tách được bất kỳ hoạt động hay phân xưởng nào.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên
báo cáo tài chính
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản
phẩm hay q trình mua hàng hóa để bán.
- Chi phí thời kỳ: Là các chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ, các
chi phí này khơng tạo ra giá trị của hàng tồn kho mà được tham gia vào xác định
kết quả kinh doanh ngay trong kỳ chúng phát sinh, chúng có ảnh hưởng đến lợi
nhuận và nó được ghi nhận, phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất ra một sản phẩm, nhiều công việc nhất định như: nguyên vật liệu xây
dựng, tiền lương cơng nhân sản xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi cơng…
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản lượng sản xuất
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 2 khoản mục:
5
- Chi phí cố định (Chi phí bất biến): Là những chi phí khơng biến động
trực tiếp theo sự biến đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm.
- Chi phí biến đổi (Chi phí khả biến): Là những chi phí biến động theo sự
thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm, gồm có: chi phí ngun vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu và năng lượng dùng vào sản xuất, tiền lương chính của
cơng nhân sản xuất...
1.1.2. Giá thành sản phẩm
Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng việc
sản phẩm, lao vụ hồn thành.
Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất: Là chi phí phản ánh tất cả những chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Ztoàn bộ
=
ZSX
+
CPQLDN
+
CPBH
Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: Được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm, và xây dựng trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xác
định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong
kỳ kế hoạch (thường là ngay từ đầu tháng) nên giá thành định mức luôn phù
hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất
thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình
sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
6
1.2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Khái niệm : Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn tập hợp
các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Đặc điểm và cơng dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
- Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Ngồi ra cịn căn cứ vào: Đặc điểm của sản phẩm, u cầu kiểm tra,
kiểm sốt chi phí và hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp, khả năng và
trình độ của cán bộ quản lý nói chung và của cán bộ kế tốn nói riêng.
Đối tượng tính giá thành
Các chi phí phát sinh sau khi đã được tập hợp theo đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo các đối
tượng xác định.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ, dịch vụ mà
doanh nghiệp hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ xác định đối tượng tính giá thành:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
- Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm
- Yêu cầu quản lý, trình độ và khả năng quản lý
1.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Phương pháp trực tiếp: (Hay phương pháp giản đơn): Là phương pháp
áp dụng khi chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi
phí riêng biệt.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: Là phương pháp áp dụng khi chi phí sản
xuất có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ
chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Theo phương pháp
này doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các chi phí sản xuất theo địa
7
điểm phát sinh chi phí để kế tốn tập hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu chuẩn
phân bổ để tính tốn, phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên
quan một cách hợp lý nhất và đơn giản nhất thủ tục tính tốn phân bổ.
1.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành các doanh nghiệp nhỏ và
vừa sẽ áp dụng chế độ Kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (số liệu thu thập từ 2015-1016) và
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế
tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ (số liệu thu thập năm 2017).
Tk 154 chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được dùng để phản ánh tổng
hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở
các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thương xuyên để hạch tốn
hàng tồn kho. Chi phí sản xuất kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm
những chi phí sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân cơng trực tiếp;
- Chi phí sản xuất chung.
1.3.1.2. Kế tốn chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm tồn bộ giá trị NVL chính, nửa thành phẩm
mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu....sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
* Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu chi, giấy báo nợ
+ Bảng phân bổ NVL
+ Bảng kê chi tiết các bộ phận khác chuyển đến
8
* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
TK152,153
TK 1541
Xuất NVL, CCDC
TK152
NVL dùng không hết
vào sản xuất SP
Nhập lại kho
TK 111,112,331
Mua NVL dùng ngày vào SX
TK1331
Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.1.3. Kế tốn chi phí NCTT
Chi phí NCTT là khoản thù lao lao động phải trả cho CNTTSX hoặc trực
tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như lương chính, lương phụ và câc khoản phụ
cấp có tính chất lương. Ngồi ra chi chi phí NCTT cịn bao gồm các khoản trích
theo lương.
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng tính và phân bổ lương, bảng
thanh toán lương.....
* Tài khoản sử dụng:
Tk 1542(CPNCTT): Chi phí nhân cơng trực tiếp để tổng hợp và kết
chuyến chi phí nhân cơng trực tiếp.
Tk 1542( CPNCTT) khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng
đối tượng tập hợp chi phí.
9
* Phương pháp hạch toán
TK 334
TK 1542
Tiền lương phải trả
CNSXTT
TK 335
Trích trước tiền lương
cho CNSX trực tiếp
TK 338
Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất SP phát sinh trong các phân xưởng bộ phận sản xuất của các DN
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, phiếu chi,
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC, phiếu xuất kho....
* Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí SXC, kế tốn sử dụng Tk 1547- Chi phí sản
xuất chung, mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
Kết chuyển hay phân bổ chi phí SXC vào chi phí SXC vào CPSP hay
lao vụ dịch vụ. TK 1547 cuối kỳ khơng có số dư do đã kết chuyển hay phân bổ
hết các loại sản phẩm, dịch vụ, lao vụ và được chi tiết thành 6 tiểu khoản sau:
- 1547.1: Chi phí nhân viên phân xưởng
- 1547.2: Chi phí vật liệu
- 1547.3: Chi phí dụng cụ sản xuất
- 1547.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- 1547.7: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- 1547.8: Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch tốn:
TK 334,338
TK 1547
TK 111,152
10
Chi phí nhân viên phân xưởng
Các khoản thu hồi ghi
Giảm chi phí SXC
Chi phí mua ngồi khác
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung
* Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Do chi phí SXC có liên quan đến nhiều loại SP, lao vụ, dịch vụ trong phân
xưởng sản xuất nên cần thiết phải phân bổ khoản CP này cho từng đối tượng(
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp. Trong thực tế, thường sử
dụng các tiêu thức phân bổ CPSXC như phân bổ theo định mức, theo giờ làm
việc thực tế của công nhân sản xuất, theo tiền lương cơng nhân sản xuất...
Cơng thức tính:
Mức chi phí SXC
phân bổ cho từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của tất cả đối tượng
Tổng chi phí sản
x
xuất chung cần
phân bổ
1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang
11
1.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê
khai thường xuyên
* Tài khoản sử dụng:
Để tổng hợp CPSX, kế tốn sử dụng TK154- chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh
chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao
vụ dịch vụ....của các bộ phận SXKD chính, SXKD phụ ( kể cả th ngồi và
gia cơng chế biến).
Phương pháp hạch tốn:
TK154
TK152,111
Các khoản ghi giảm
chi phí SP
Tập hợp Chi phí
TK155
Nhập kho
TK157
Giá thành
Gửi bán
Thực tế
TK632
Tiêu thụ
Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chi phí sản xuất (KKTX)
1.4.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
* Tài khoản sử dụng:
Để phục vụ cho việc tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, kế toán
sử dụng TK 631- giá thành sản xuất. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo
địa điểm phát sinh CP( phân xưởng, bộ phận sản xuất....) và theo loại, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ....tương tự như tài khoản 154.
Nội dung phản ánh của tài khoản 631
12
Tài khoản 631 cuối kỳ khơng có số dư
Phương pháp hạch toán:
Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
TK 631
TK 154
TK 154
Kết chuyển giá trị sản
K/c SP, dịch vụ DD đầu kỳ
Phẩm dở dang cuối kỳ
TK 1541,1542
TK 632
TK 1547Chi phí NVLTT, NCTT
Tổng giá thành SX của
SP, DV hồn thành
Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.5: Tổng hợp chi phí sản xuất(KKĐK)
1.4.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang( sản phẩm làm dở) là những sản phẩm đang trong quá
trình sản xuất chế biến trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tổ chức SX, quy trình cơng nghệ và tính chất của
SP mà DN có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá SPDD như sau:
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật
liệu chính:
Cơng ty có chi phí ngun liệu, vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
Khối lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ.
Chi phí sản xuất dở dang được xác định theo cơng thức:
* Theo phương pháp bình qn:
Dck
=
Dđk
+
Cv
13
x Qdck
Qht
+
Qdck
Dđk, Dck: CPSCDD đầu kỳ, cuối kỳ
Cv: CP NVLC (NVLTT) Phát sinh trong kỳ
Qdckl: Khối lượng SPDD cuối kỳ
* Theo Phương pháp nhập trước xuất trước:
Dck
Cv
=
Qbht
+
x Qdck
Qdck
Dđk, Dck: CPSCDD đầu kỳ, cuối kỳ
Cv: CP NVLC (NVLTT) Phát sinh trong kỳ
Qdckl: Khối lượng SPDD cuối kỳ
Qhbt: là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ.
Q hbt = Q ht – Q dđk
* Quy trình cơng nghệ liên tục có n giai đoạn:
- Chi phí sản xuất dở dang GĐ 1:
Dck1
=
Dđk
+
Cv
Qht1
+
Qdck1
x Qdck1
Dđk, Dckl: CPSCDD đầu kỳ, cuối kỳ
Cv: CP NVLC (NVLTT) Phát sinh trong kỳ
Qdckl: Khối lượng SPDD cuối kỳ
Qhtl: là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hồn thành trong kỳ.
- Chi phí SXDD giai đoạn 2 đến giai đoạn n (i=2,n)
Dcki
=
Dđki
+
Zni -1 chuyển sang
Qhti
+
Qdcki
x Qdcki
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính
tương đương:
14
Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có chi phí ngun vật liệu trực tiếp
chiếm tỷ trọng không lớn và không lớn trong tổng CPSX, khối lượng sản phẩm
dở dang lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mực độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang.
Nội dung Phương pháp: tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả CPNL,
VTTT và các CPSX khác, khối lượng SPDD cuối kỳ được quy đổi thành khối
lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của SPDD
Đánh giá sản phẩm dở dang theo KLSP hoàn thành tương đương được
xác định như sau:
Đối với CPSX bỏ vào một lần từ đầu quy trình cơng nghệ thì tính đều cho
sản phẩm hồn thành và SPDD
Cơng thức:
Dck
=
Dđk
+
C
Qht
+
Qdck
GTSPDD đầu kỳ
Giá trị
SPDD cuối
+
x Qdck
CP SX trong
kỳ
=
x KL SPDD cuối kỳ
kỳ
KL sản phẩm
hoàn thành
+
KL SPDD
cuối kỳ
* Khối lượng tương đương của KL DD cuối kỳ là khối lượng quy đổi cho
KL DD đó. Căn cứ trên tỷ lệ hoàn thành của từng khoản mục (CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC) so với thành phẩm của PX đó:
Ta có: Qtdck = Qdck x mc
* KLTT cuar KLDD đầu kỳ là khối lượng quy đổi phần phải tiếp tục hoàn
thành khối lượng dở dang đó ra thành phẩm (theo từng khoản mục)
Ta có: Qtdđk = Qdđk (1- mđ)
* Đối với những chi phí khác bỏ dần vào q trình sản xuất: CPNCTT,
CPSXC được tính theo KLSP hồn thành đương đương.
Cơng thức như sau:
Dck
=
+
C
15
Dđk
Qht
+
Qdck x mc
GTSPDD đầu kỳ +
Giá trị
SPDD cuối
x Qdck x mc
=
kỳ
KL sản phẩm
hoàn thành
CP SX
trong kỳ
KL SPHT
+
x KL SPHT tương đương
tương
đương
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo định mức:
Đối với doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự tốn chi
phí cho từng loại sản phẩm thì doanh nghiệp có thể áp dụng phương pháp đánh
giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.
Kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ hồn thành của SPDD ở
từng cơng đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục CP ở từng cơng đoạn sản
xuất để tính ra giá trị SPDD theo chi phí định mức.
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x
định mức chi phí
1.4.4. Tính giá sản phẩm hồn thành
1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng tập hợp
chi phí là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành khơng phù hợp với kỳ báo cáo mà là
khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối tượng tính giá thành là đơn đặt hàng hồn thành.
Theo Phương pháp này hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp
theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành thì chi phí sản xuất theo đơn tập hợp được
cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng.
Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều sản phẩm, sản phẩm nhiều đơn đặt khác nhau thì
phải có sự tính tốn, xác định chi phí của sản phẩm. Những chi phí trực tiếp được
tập hợp thẳng vào sản phẩm, sản phẩm đơn nguyên thì cần phải phân bổ theo tiêu
thức hợp lý.
16
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản xuất giản đơn ( phương pháp
trực tiếp )
Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm, cơng việc có
quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu
kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, đối tượng tính giá thành tương ứng phù
hợp với đối tượng kế tốn.
Cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định cần tổ chức đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp. Trên cơ sở số
liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và chi phí của sản phẩm dở dang đã
tập hợp trong kỳ và chi phí của sản phẩm dở dang đã xác định tính giá thành
sản phẩm hồn thành cho từng khoản mục chi phí theo cơng thức tính giá
thành tổng hợp (1):
Z = C + Dđk - DCk
Trong đó:
Cdđk : Là chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Cps: Là chi phí phát sinh trong kỳ
Cdck: Là chi phí dở dang cuối kỳ.
Cơng thức tính giá thành đơn vị (2)
Zđơn vị = Zsxtt /Qtp
Trong đó
Zsxtt: Là giá thành tổng hợp đã tính được theo cơng thức (1)
Qtp : Là khối lượng sản phẩm hoàn thành
Nếu giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động thì tổng chi
phí sản xuất chính là tổng giá thành.
1.4.4.3. Phương pháp định mức:
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có hệ thống định
mức kinh tế- kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
đồng thời phải tổ chức được hệ thống hạch tốn có khả năng cung cấp và
phân tích những chênh lệch do thay đổi định mức và do thực hiện định mức.
Giá thành thực tế = Giá thành định
+
ách
tính
giá
thành
thực
tế
của
sản
phẩm
sản phẩm
mức sản phẩm
17
Chênh lệch do
thay đổi định
mức
+
Chênh lệch do
thực hiện định
mức
1.4.4.4. Phương pháp tổng cộng chi phí:
Phương pháp này áp dụng cho các DN sản xuất được thực hiện ở
nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau sau đó mới lắp
ráp thành sản phẩm hồn thành, thơng thường với các sản phẩm cơ khí, điện
tử, may mặc.....
ZTP
=
Z1
+ Z2
Trong đó:
ZTP : Giá thành SP sản xuất được
Z đơn vị = Z TP/ Q TP
Trong đó:
Zđơn vị : Giá thành đơn vị của sản phẩm
18
+ Z3
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP ĐẠI PHÁT COMPOSITE
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Đại Phát Composite
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Đại Phát
Composite
- Tên công ty: Công ty CP Đại Phát Composite
- Tên giao dịch: Công ty CP Đại Phát Composite
- Trụ sở: Thôn Gốt, xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.
- Văn phòng đại diện: Phố Gốt, xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.
- Điện thoại: 0976.243.785
- Số đăng ký kinh doanh: 0105429678 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 29/7/2011
- Giám đốc: Chu Văn Kỳ
- Mã số thuế: 0105429678
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng(VND)
- Theo giấy phép kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
+ Sản xuất Bồn Composite (FRP), Bọc phủ Composite (FRP)
+ Sản xuất các thiết bị Composite như bàn ghế nội thất, tượng phật composite,
các sản phẩm mỹ nghệ composite, đồ chơi trẻ em, Thùng, bình, đĩa, giá đỡ.
- Tài khoản riêng mở tại:
+ Ngân hàng Viettinbanh chi nhánh láng hòa lạc
+ Ngân hàng Aghibank chi nhánh Xuân Mai
Khi mới bắt đầu hoạt động, cơng ty chỉ có những khách hàng nhỏ, với số
lượng đơn đặt hàng khiêm tốn nhưng chỉ với một thời gian ngắn công ty đã thu
hút số lượng khách hàng lớn và ổn định, công ty đã và đang thực hiện các đơn
hàng xuất cho các cửa hàng đại lý tại các tỉnh thành trong cả nước như: Tỉnh
Nghệ An, Hịa Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh......
Từ khi xây dựng và phát triển, nhìn chung cơng ty đã từng bước được củng
cố và phát triển tồn diện, có đội ngũ cơng nhân lành nghề và hệ thống trang thiết
bị tiên tiến hiện đại của nhiều nước trên thế giới. Với sự năng động của tập thể cán
bộ công nhân viên công ty, trong những năm gần đây công ty không ngừng tăng
19