LỜI CẢM ƠN
Thực hiên kế hoạch đào tạo của trường Đại học Lâm Nghiệp và nhằm
đánh giá kết quả học tập của sinh viên qua bốn năm học cũng như bước đầu
làm quen với nghiên cứu khoa học, đồng thời tạo cơ hội để mỗi sinh viên có
điều kiện vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập
một cách linh hoạt và sáng tạo vào thực tế. Được sự đồng ý của Khoa kinh tế
và quản trị kinh doanh, trường Đại học Lâm Nghiệp, em tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Cường Công - Quảng Ninh”.
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố
gắng của bản thân, em luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS.
Đồn Thị Hân cùng sự giúp đỡ của các thầy cô giáo khoa Kinh tế và quản trị
kinh doanh cũng như tồn thể các anh chị trong cơng ty cổ phần Cường Công.
Nhân dịp này cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cơ giáo TS.Đồn
Thị Hân, người đã hướng dẫn em tận tình, truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báucho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Qua đây
cũng xin cảm ơn các thầy cơ giáo khoa KT&QTKD, bộ mơn Kế tốn, trường
Đại học Lâm Nghiệp cùng với anh chị Công ty cổ phần Cường Cơng để em
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng với tinh thần khẩn trương nghiêm
túc, song do thời gian, trình độ cũng như kinh nghiệm thực tế trong công tác
nghiên cứu cịn hạn chế nên bản khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cơ giáo
và bạn đồng nghiệp để bản khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …..tháng…..năm 2018
Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ 6
DANH MỤC MẪU SỔ ..................................................................................... 7
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Kết cấu của báo cáo....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 4
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp ..................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 4
1.1.2. Vai trò bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........... 5
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ............................ 6
1.2.1. Các phương thức bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu ................. 6
1.2.2. Phương thức thanh tốn .......................................................................... 8
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ................................................................................................................ 8
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 8
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 11
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng .................................. 12
1.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 15
1.3.6. Kế tốn chi phí tài chính ...................................................................... 16
1.3.7. Kế toán thu nhập khác .......................................................................... 17
1.3.8. Kế toán chi phí khác.............................................................................. 18
1.3.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 19
1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 21
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG CƠNG ........ 23
2.1. Đặc điểm cơ bản về cơng ty cổ phần Cường Cơng.................................. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cường Công ..... 23
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ..................................................... 23
2.1.3. Mục tiêu kinh doanh công ty................................................................. 24
2.1.4. Thị trường tiêu thụ chủ yếu của cơng ty ............................................... 24
2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty ......................................... 24
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí cơng ty............................................. 24
2.3. Tình hình các nguồn lực của cơng ty ....................................................... 26
2.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty .................................................. 26
2.3.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật .......................................................... 28
2.3.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ......................................... 29
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị trong 3
năm 2015 – 2017 ............................................................................................. 30
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển công ty....................... 32
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 32
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 33
2.5.3. Phương hướng phát triển cơng ty .......................................................... 33
CHƯƠNG 3THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG
CƠNG.............................................................................................................. 34
3.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn của cơng ty.................................................... 34
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng tài chính kế toán ............................... 34
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty ...................................................... 34
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại công ty.................................... 35
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................ 35
3.1.5. Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty............................................... 36
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Cường Công .......................................................................... 37
3.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại cơng ty ............ 37
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Cường Công ............... 38
3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV .................................................. 45
3.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 48
3.2.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ....................................................... 49
3.2.6. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt tài chính.......................................... 55
3.2.7. Kế tốn th nhập khác ............................................................................. 58
3.2.8. Kế tốn chi phí khác.............................................................................. 61
3.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 63
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 64
3.4. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Cường Cơng ..................................... 67
3.4.1. Đánh giá chung về tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty cổ phần Cường Công ........................................................ 67
3.4.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty ................................................................ 69
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty tính đến ngày 31/12/2017 ................ 27
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty tính đến ngày 31/12/2017 ..... 28
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm ...................... 29
2015 – 2017 ..................................................................................................... 29
Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 –
2017 ................................................................................................................. 31
Bảng 3.1. Tổng hợp giá vốn hàng bán ............................................................ 43
Bảng 3.2: Tổng hợp doanh thu thuần về BH&CCDV tháng 12/2017 ............ 47
Bảng 3.2: BẢNG CHẤM CƠNG ................................................................... 52
Bảng 3.3: Bảng tính và phân bổ tiền lương .................................................... 53
Bảng 3.4 Tổng hợp chi phí quản lí kinh doanh tháng 12/2017....................... 54
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2017 ........................ 66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán ............................................. 10
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê
định kỳ) ........................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán bn qua kho ................................................ 12
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi phí quản lí kinh doanh .................................. 15
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................. 16
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phí tài chính .................................................. 17
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn thu nhập khác ...................................................... 18
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí khác ......................................................... 19
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 20
Sơ đồ 1.9: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 22
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lí công ty .................................................................. 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Cường Cơng .. 35
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế tốn hình thức sổ Nhật ký chung tại Công ty ................. 36
Sơ đồ 3.2: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 65
DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Phiếu xuất kho ............................................................................. 39
Mẫu sổ 3.2: Sổ nhật ký chung ......................................................................... 40
Mẫu sổ 3.3. Sổ cái TK 632.............................................................................. 44
Mẫu sổ 3.4: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................... 46
Mẫu sổ 3.5: Phiếu thu...................................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................... 48
Mẫu sổ 3.7: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................... 50
Mẫu sổ 3.8: Phiếu chi ...................................................................................... 51
Mẫu sổ 3.9: Sổ cái chi phí quản lí kinh doanh ................................................ 55
Mẫu sổ 3.10: Giấy báo có ............................................................................... 56
Mẫu sổ 3.11: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 56
Mẫu sổ 3.12: Giấy báo nợ ............................................................................... 57
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái chi phí tài chính .............................................................. 58
Mẫu sổ 3.14: Hóa đơn GTGT ......................................................................... 59
Mẫu sổ: 3.15: Biên bản thanh lí TSCĐ ........................................................... 60
Mẫu sổ 3.16: Sổ cái thu nhập khác ................................................................. 61
Mẫu sổ 3.17: Sổ cái chi phí khác .................................................................... 62
Mẫu sổ 3.18: Sổ cái chi phí thuế TNDN ......................................................... 64
Mẫu sổ 3.19: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh .......................................... 67
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Khâu cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh hàng hóa là bán
hàng, đây cũng là giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ tuần hồn vốn của cơng
ty. Thơng qua q trình bán hàng, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn
và giá trị của sản phẩm hàng hóa được thực hiện.Bất cứ doanh nghiệp nào khi
đi vào sản xuất kinh doanh mong muốn đạt kết quả kinh doanh cao, bảo tồn
vốn kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên
cạnh các biện pháp quản lí chung, việc tổ chức hợp lí cơng tác kế tốn bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính
xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn. Muốn như vậy doanh nghiệp
phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và vận dụng lý luận
đã học, kết hợp với thực tế thu nhận được khi tìm hiểu cơng tác bán hàng tại
công ty cổ phần Cường Công, em đã chọn đề tài "Nghiên cứu cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Cường
Công - Quảng Ninh".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ việc tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Cường Công, đề xuất được các giải pháp
hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
tycổ phần Cường Công.
1
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Cường Công qua 3 năm 2015 - 2017
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần Cường Công trong tháng 12 năm 2017.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cường Công.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Cường Công qua 3 năm 2015 - 2017
- Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
cổ phần Cường Công tháng 12 năm 2017.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Công ty cổ phần Cường Công.
- Về mặt nội dung và thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Cường
Công trong 3 năm 2015 - 2017.
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty cổ phần Cường Công tháng 12 năm 2017.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh cửa doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần Cường Công.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần Cường Cơng.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Cường Công
2
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các dữ liệu sẵn có bên
trong và bên ngồi cơng ty bằng các hình thức như quan sát thực tế, các báo
cáo, sổ sách kế tốn có liên quan đến đề tài tại cơng ty, phỏng vấn,...các nhân
viên trong cơng ty nói chung và đặc biệt là các nhân viên phịng kế tốn tại
cơng ty.
+ Kế thừa các tài liệu có liên quan gồm các giáo trình, khóa luận tốt
nghiệp có liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn
để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm
trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm
ra những ngun nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh: là so sánh giữa hiện tại với quá khứ, so sánh
bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, để từ đó tìm ra điểm mạnh
điểm yếu, những gì đã khắc phục được so với quá khứ.
+ Phương pháp phân tích thống kê: từ quá trình thu thập, tổng hợp, trình
bày số liệu sau đó xử lí thơng tin, số liệu thu thập được sao cho dễ hiểu mà có
thể khái quát được tất cả thơng tin. Từ đó có thể vạch ra nguyên nhân của việc
hoàn thành kế hoạch và quyết định quản lí trong cơng ty.
- Phương pháp hạch tốn kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản kế tốn, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn.
7. Kết cấu của báo cáo
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần Cường Công
Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Cường Công
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
Công ty áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC nên trong nội dung cơ sở
lí luận trình bày theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
- Bán hàng là quá trình thực hiện giá trị hàng hóa, là giai đoạn đưa hàng
hóa từ người sản xuất, kinh doanh đến với người tiêu dùng. Q trình này, các
nhà kinh doanh có thể thu hồi được vốn đầu tư để trang trải các chi phí và tiếp
tục q trình kinh doanh.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh
nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh
giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của
các hoạt động kinh tế thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động
lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại nếu doanh thu
và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản
ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao
gồm: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanah, lợi nhuận hoạt động tài
chính và lợi nhuận khác.
4
1.1.2. Vai trò bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Qúa trình bán hàng có vai trị quan trọng nên địi hỏi doanh nghiệp phải
quản lí chặt chẽ vấn đề này. Qúa trình bán hàng tốt sẽ giúp quá trình thu hồi
vốn nhanh, từ đó tăng vịng quay vốn lưu động, bổ sung kịp thời vốn cho mở
rộng quy mô sản xuất và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
u cầu đặt ra của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở đơn vị kinh doanh là phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương
thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng đối tượng khách hàng để theo
dõi thu hồi đầy đủ tiền bán hàng, thanh toán xác định đúng từng loại hàng
hóa, dịch vụ.Điều đó địi hỏi q trình hạch tốn bán hàng phải chính xác,
phải phân tích và đánh giá thường xuyên các hoạt động bán hàng.
Đồng thời việc bán hàng thì xác định kết quả bán hàng là hết sức quan
trọng.Việc xác định đúng kết quả bán hàng ln được các doanh nghiệp quan
tâm.Kết quả bán hàng chính là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động cung cấp, tiêu thụ hàng hóa dịch vụ trong một thời kỳ
nhất định được biểu hiện bằng những con số lãi hay lỗ.Kết quả đó là cơ sở để
đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, xác định phần nghĩa vụ kinh tế
của doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có tầm quan trọng rất
lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như với từng doanh
nghiệp nói riêng. Đó là hai mặt gắn liền, tồn tại trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh và vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩn, hàng hóa dịch vụ
bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính tốn đúng trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí
bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
5
- Cung cấp thơng tin chính xác và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lí doanh nghiệp.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền về số lượng hàng hóa đã tiêu thụ.
Có hai hình thức bán hàng: Bán buôn và bán lẻ
* Phương thức bán buôn:
Bán buôn là bán cho người trung gian, không bán thẳng cho người tiêu
dùng . Cụ thể bán bn có hai hình thức
- Bán bn qua kho: Là phương thức bán bn mà hàng hóa được xuất
qua kho của doanh nghiệp, gồm 2 hình thức đó là bán bn trực tiếp và bán
buôn chuyển hàng chờ chấp nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này hàng hóa sẽ được
vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của
đơn vị bán buôn. Được thực hiện dưới hai hình thức đó là bán bn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và bán bn vận chuyển khơng tham gia
thanh tốn.
* Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các tổ
chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán
lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định và
được thanh tốn bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có những hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng
chỉ phụ trách giao hàng cịn việc thu tiền có người chun trách làm việc này.
Mỗi quầy hàng có nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách
hàng và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao
hàng cho khách. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền
6
hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng hóa bán
ra trong ca để lập báo cáo bán hàng. Thừa hoặc thiếu tiền bán hàng sẽ thuộc
trách nhiệm của nhân viên thu tiền, còn thiếu hàng hóa ở quầy thuộc trách
nhiệm của nhân viên bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền hàng cho thủ quỹ,
kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo bán hàng. Việc thừa hoặc thiếu hàng hóa,
thu tiền bán hàng ở quầy do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Bán hàng tự động: Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng
hóa sau đó mang đến bộ phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn
và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, cuối kỳ kiểm kê xác
định thừa thiếu tiền bán hàng.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều
kiện cụ thể. Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện
cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại hàng hóa
(Trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi trả
lại để lấy hàng hóa dịch vụ khác).
* Thời điểm xác định doanh thu
- Là thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa,sản
phẩm. Hồn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua, hoàn thành hợp
đồng hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
7
- Đối với hoạt động tài chính thì thời điểm xác định doanh thu theo
định như sau:
+ Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu…xác định theo thời
gian hợp đồng cho vay, kỳ hạn ghi nhận lãi.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết
định chia.
1.2.2. Phương thức thanh toán
1.2.2.1. Thanh toán trả ngay
Người mua thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản cho người
bán khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của người mua.
1.2.2.2. Phương thức trả chậm
Người mua nhận được hàng nhưng chưa thanh tốn tiền cho cơng
ty.Hai bêm thỏa thuận và xác định thời hạn thanh tốn.
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc giá thành
thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là đã tiêu thụ và
các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.1.2. Phương pháp tính giá vốn
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá
bình qn (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập).
Trị giá thực tế nguyên vật =
liệu, hàng hóa xuất dùng
Số lượng xuất dùng
X
Đơn giá
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa
nhưng số lượng nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu
8
kì để kế tốn xác định giá bình qn của mỗi đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Thời
điểm tính là cuối kỳ.
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực tế của hàng
+
hóa tồn đầu kì
Số lượng của hàng hóa
+
tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng của hàng hóa
nhập trong kỳ
+ Phương pháp bình qn sau mỗi lần nhập (bình quân di động).
Trị giá thực tế của hàng hóa
Đơn giá bình
qn mỗi lần
nhập thứ i
=
tồn trước lần nhập thứ i
Số lượng tồn trước lần nhập
thứ i
+
+
Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập ở lần nhập thứ i
Số lượng lần nhập thứ i
- Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy
đúng giá nhập của lơ hàng hóa đó.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Bên Có:
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
1.3.1.4. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế,…
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán
* Trình tự hạch tốn giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
thể hiện qua sơ đồ 1.1.
9
TK 632
TK 156
TK 156
Giá vốn hàng bán bị trả lại
nhập kho
Xuất hàng bán trực tiếp tại kho
TK 157
TK 911
Hàng gửi đi
Hàng xuất kho
gửi bán
bán đã xác
địnhtiêu thụ
K/C GVHB trong kỳ
Bán hàng vận chuyển thẳng
TK 131
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
Trình tự hạch tốn giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ thể hiện qua sơ đồ 1.2.
Cuối kỳ k/c trị giá hàng còn lại (chưa tiêu thụ)
TK 156, 157
TK 611
TK 632
Đầu kì k/c hàng hóa
tồn kho
Trị giá vốn hàng
xuất bán
TK 111, 112
TK 911
Trị giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ
Nhập kho hàng hóa
TK 133
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm
kê định kỳ)
10
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kì x Đơn giá
Doanh thu có thể là tổng giá thanh toán (với các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp và các đối tượng khơng chịu thuế GTGT)
hoặc giá bán khơng có thuế GTGT (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ: Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn,…)
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết cấu tài khoản 511
Bên Nợ
- Các khoản làm giảm doanh thu
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
11
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
1.3.2.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 911
TK 511
Các khoản giảm trừ doanh
thu
TK 111, 112
K/c doanh thu thuần
TK 3331
DT bán hàng phát sinh
Thuế GTGT của các khoản giảm
trừ
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán bn qua kho
1.3.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
1.3.3.1. Khái niệm
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp và thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá
12
đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh
tốn đã có GTGT.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng
hình thức giảm giá dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá đã
giảm dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh tốn đã có thuế
GTGT.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Khi hàng bán vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
sẽ bị người mua trả lại hàng.
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho,…
1.3.3.4. Trình tự kế tốn
Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ
1.2 (phần sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, ghi:
Nợ TK 511
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh thêm bút toán
giảm giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
1.3.4. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh
1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lí
doanh nghiệp
13
- Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sịnh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hóa, chi
phí hội nghị khách hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán
hàng, chi phí bằng tiền khác,…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp là các chi phí quản lí chung của doanh
nghiệp bao gồm về lương nhân viên bộ phận quản lí doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của
nhân viên quản lí doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, tiền th đất, thuế
mơn bài, dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ,…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…).
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng
chấm cơng,…
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng
- TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
Có hai tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí bán hàng
+ TK 6422 – Chhi phí quản lí doanh nghiệp
- Kết cấu TK 642:
Bên Nợ: Các chi phí quản lí kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ như chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao, thuế, phí, lệ phí,…
Bên Có
+ Các khoản ghi nhận giảm chi phí quản lí kinh doanh
+ Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
14
1.3.4.4. Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn chi phí quản lí kinh doanh thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 111,112, 1388,…
TK 642
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương của NVBH
Các khoản ghi giảm chi phí
QLKD
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
bán hàng và QLDN
TK 352
Hồn nhập dự phịng phải
trả
TK 242, 335, 352
Chi phí phân bổ dần chi
phí trả trước, chi phí trích trước
TK 911
TK 111, 112
CPDV mua ngồi, cp
khác bằng TM
Cuối kì k/c chi phí QLKD phát
sinh trong kì
TK 333
Thuế GTGT
Thuế mơn bài, thuế đất phải nộp
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi phí quản lí kinh doanh
1.3.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.5.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
15
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, phiếu thu,…
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản 515
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.5.4. Trình tự hạch tốn
TK 911
TK 515
TK 111, 112, 1388
Kc DTTC để xđkqkd
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 121, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu ; mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 331
CK thanh toán được
hưởng
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.6. Kế tốn chi phí tài chính
1.3.6.1. Khái niệm
Chi phí tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết
và một số chi phí khác của doanh nghiệp.
16
1.3.6.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ, phiếu chi,…
1.3.6.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 635
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lí, nhượng bán các khoản đầu tư
- Các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính khác
Bên Có
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh
1.3.6.4. Trình tự kế tốn
TK 911
TK 635
TK 111, 112, 131
Chiết khấu thanh tốn
K/c chi phí tài chính, xác
định Kqkd
TK 229
Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
TK 121, 221, 229
Lỗ do bán chứng khốn, góp vốn
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.3.7. Kế tốn thu nhập khác
1.3.7.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập không thuộc các ngành nghề,
lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp. Thu
17
nhập khác bao gồm: thanh lí , nhượng bán TSCĐ, tiền bồi thường, tiền phạt
thu được từ việc phạt do khách hàng, đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế,…
1.3.7.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lí, phiếu thu,…
1.3.7.3. Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Kết cấu tài khoản 711
Bên Nợ: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang TK 911.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.3.7.4. Trình tự kế tốn
TK 711
TK 911
K/c thu nhập khác
TK 111, 112, 131
Thu nhập thanh lí, nhượng bán
TSCĐ
TK 3331
TK 111, 112,
152,153,…
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kì
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn thu nhập khác
1.3.8. Kế tốn chi phí khác
1.3.8.1. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản chi phí phát sinh ngồi các hoạt động kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
1.3.8.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lí, phiếu chi,…
18