Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phòng khách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT GỖ VÀ NỘI THẤT

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KỆ TIVI TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TÚ
SVTH: NGUYỄN QUỐC HƯNG
NGUYỄN MẠNH KHÁNH
HỒ THỊ BÍCH PHƯƠNG

SKL011133

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 8 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KỆ TIVI
TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH”
Giảng viên hướng dẫn:

ThS. NGUYỄN VĂN TÚ


Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN QUỐC HƯNG

MSSV: 19138016

NGUYỄN MẠNH KHÁNH

MSSV: 19138019

HỒ THỊ BÍCH PHƯƠNG

MSSV: 19138034

Lớp:

191380B

Khóa:

2019 - 2023

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08/2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY


Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Bộ môn Kỹ nghệ gỗ và Nội thất

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Học kỳ II / năm 2022-2023
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Tú
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Quốc Hưng

MSSV: 19138016

Điện thoại: 0899950510

2. Nguyễn Mạnh Khánh

MSSV: 19138019

Điện thoại: 0898880444

3. Hồ Thị Bích Phương

MSSV: 19138034

Điện thoại: 0938278037

1. Mã số đề tài: 22223DT344
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phòng khách
2. Các số liệu và tài liệu ban đầu

- Nguyên liệu phục vụ cho đề tài: ván công nghiệp mdf phủ veneer
- Tài liệu phục vụ cho đề tài: keo dán gỗ, khoa học gỗ, thiết kế sản phẩm gỗ, cơng nghệ sản
xuất đồ gỗ,…
3. Nội dung chính của đồ án
- Khảo sát các sản phẩm kệ tivi trên thị trường;
- Lên ý tưởng thiết kế kệ tivi;
- Triển khai bản vẽ thiết kế kệ tivi;
- Lập quy trình và chế tạo sản phẩm kệ tivi trang trí phịng khách.
4. Các sản phẩm dự kiến
-

Báo cáo thuyết minh;

-

Hồ sơ bản vẽ thi cơng;

-

Sản phẩm kệ tivi trang trí phịng khách.

5. Ngày giao đồ án: 10/05/2023
6. Ngày nộp đồ án: 10 tuần
7. Ngơn ngữ trình bày: Bản báo cáo:
Trình bày bảo vệ:

i

Tiếng Anh




Tiếng Việt



Tiếng Anh



Tiếng Việt




TRƯỞNG KHOA

TRƯỞNG BỘ MÔN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

☐ Được phép bảo vệ ………………………………
(GVDH ký, ghi rõ họ và tên)

ii

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ và tên)



LỜI CAM KẾT
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo kệ ti vi trang trí phịng khách
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Tú.
Họ tên sinh viên: Nguyễn Quốc Hưng
Lớp: 191380B

MSSV:19138016

Số điện thoại liên lạc: 0899950510

Email:
Họ tên sinh viên: Nguyễn Mạnh Khánh MSSV:19138019
Lớp: 191380B

Số điện thoại liên lạc: 0898880444

Email:
Họ tên sinh viên: Hồ Thị Bích Phương MSSV:19138034
Lớp: 191380B

Số điện thoại liên lạc: 0938278037

Email:
Ngày nộp khóa luận tốt nghiệp (ĐATN): 24/07/2023
Lời cam kết: Chúng em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp (ĐATN) này là cơng trình do
chính chúng em thiết kế và thực hiện. Chúng tôi không sao chép từ bất kì một bài viết nào đã
được cơng bố mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, chúng em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 07 năm 2023
Ký tên

Hồ Thị Bích Phương

Nguyễn Quốc Hưng

iii

Nguyễn Mạnh Khánh


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp "Thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phịng khách" đã khép lại thời
gian học tập bốn năm đại học của chúng tôi. Những thành quả chúng tơi có được như ngày
nay là do quá trình giảng dạy nghiêm túc và nhiệt tình từ phía nhà trường. Trước hết, chúng
tơi muốn bày tỏ lời biết ơn sâu sắc nhất đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh và Q thầy cơ Cơ khí Chế tạo - ngành Kỹ nghệ gỗ và nội
thất đã hướng dẫn, cung cấp các kiến thức chuyên ngành giúp chúng tôi xuyên suốt bốn năm
học tập và nghiên cứu ở nhà trường.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy TS. Quách Văn Thiêm, TS. Nguyễn Hải
Hoàn, ThS. Nguyễn Văn Tú đã hướng dẫn chúng em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp
trong thời gian qua.
Chúng tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn đối với toàn thể những anh chị lớp trên và bạn bè
đã tận tình hỗ trợ và chia sẻ các kiến thức hữu ích để chúng tơi thực hiện thành cơng đồ án
này. Trong q trình thực hiện đồ án chúng tơi đã tích luỹ thêm được nhiều các kinh nghiệm
thực tiễn hữu ích làm hành trang cần thiết để tự tin bước đi trên con đường phía trước.
Vì đồ án được tiến hành trong khoảng thời gian ngắn lại hạn chế về phương diện kiến
thức chuyên ngành nên chắc chắn đồ án của chúng tôi khơng tránh được một vài thiếu sót
nhỏ. Đồng thời nội dung đồ án là thành quả của một quá trình nghiên cứu và tích luỹ thơng

tin qua q trình nghiên cứu thực tiễn và các kinh nghiệm được đúc kết qua q trình học –
nghiên cứu của chúng tơi. Chính vì thế chúng tơi mong có thêm các lời góp ý của thầy cơ để
đồ án hồn chỉnh hơn nữa.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quốc Hưng
Nguyễn Mạnh Khánh
Hồ Thị Bích Phương

iv


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KỆ TIVI TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH
Nhóm chúng tơi chọn đề tài “Thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phịng khách”. Đề tài
được thực hiện theo trình từ chọn mẫu và thiết kế, sau đó nhóm chúng tơi tạo mẫu sản phẩm
trên phần mềm Sketchup để dựng hình, phối màu xem những màu sắc và kiểu dáng có đủ tính
sáng tạo, tính thẩm mỹ hay khơng. Kế đến, nhóm bắt đầu tính tốn và lựa chọn vật liệu, giá
thành…. Sau đó sẽ thực hiện triển khai bản vẽ chi tiết trên phần mềm Inventor và Autocad để
xây dựng chi tiết về các mối ghép, mối liên kết. Dựa trên bản vẽ triển khai chi tiết kệ tivi
nhóm đã bắt đầu thực hiện mẫu những chi tiết cần độ chính xác cao và chỉnh sửa lại bản vẽ
để phù hợp hơn với thực tế. Cuối cùng, nhóm bắt đầu thực hiện cơng việc tìm hiểu loại sơn
để cho ra màu phù hợp với bản mô phỏng. Đến phần chân sắt của kệ tivi, nhóm quyết định
đặt gia cơng ngồi và sơn màu vàng đồng để tạo điểm nhấn cho sản phẩm.
Bên cạnh đó, nhóm chúng tơi đã tính tốn giá thành cho sản phẩm, lập được quy trình
gia cơng và chế tạo thành cơng sản phẩm kệ tivi trưng bày phịng khách đáp ứng đủ cơng năng
sử dụng.
Thể tích ngun liệu chính cần dùng để sản xuất kệ tivi trang trí phịng khách này là:
0,1911 m3.

Giá xuất xưởng của kệ tivi trang trí phịng khách khoảng 3.540.000 VNĐ. Đây là mức
giá hợp lý và phù hợp với thị trường tiêu thụ trong nước hiện nay.
Sản phẩm kệ tivi trưng bày phòng khách có kích thước: 2060 x 457 x 551 (mm)
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quốc Hưng
Nguyễn Mạnh Khánh
Hồ Thị Bích Phương

v


SUMMARY
DESIGN AND MANUFACTURE THE LIVING ROOM TV CABINET
"Design and manufacture TV shelves to decorate the living room" was the topic we as
a team settled on. The project is completed step-by-step, starting with sample selection and
design, followed by our team's creation of product samples on the Sketchup rendering
platform and a color scheme to determine whether the designs and colors are sufficiently
imaginative and aesthetically pleasing. The team then started to calculate and choose
materials and costs. The applications Inventor and Autocad will then be used to deploy
comprehensive designs in order to construct the specifics of joints and linkages. The team
started modeling very accurate elements and re-editing the drawings to better match reality
based on the thorough implementation drawings of TV shelves. In order to create a hue that
matched the simulation, the team eventually started to focus on understanding the paint. Our
decided to order external processing and paint the iron leg of the TV shelf in bronze gold
when they got there in order to accentuate the product.
Additionally, our team determined the product's cost, designed a manufacturing
procedure, and produced the living room TV display shelf successfully while maintaining
usability standards.
The volume of main materials used to manufacture this TV display cabinet for this

living room is: 0.1911 m3.
The ex-warehouse price of the TV cabinet for the living room display is 3.540.000
VND. This is a reasonable price and is suitable for the current external water consumption
market.
The product of the TV cabinet for the living room has the size: 2060 x 457 x 551 (mm)
Student Implement
Nguyen Quoc Hung
Nguyen Manh Khanh
Ho Thi Bich Phuong

vi


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP......................................................................................... i
LỜI CAM KẾT ....................................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iv
TÓM TẮT ĐỒ ÁN .................................................................................................................. v
SUMMARY ............................................................................................................................ vi
MỤC LỤC ............................................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................ x
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................... x
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................... 1
1.2.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................... 1
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu thiết kế của đề tài ........................................................................................... 2
1.4. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................... 2

1.5. Đối tượng và phạm vi thiết kế ...................................................................................... 2
1.5.1. Đối tượng thiết kế.................................................................................................. 2
1.5.2. Phạm vi thiết kế ..................................................................................................... 2
1.6. Phương pháp thiết kế .................................................................................................... 2
1.7. Kết cấu của đồ án thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phòng cách ............................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ................................................................................................... 4
2.1. Tổng quan ngành sản xuất gỗ và đồ nội thất: ............................................................... 4
2.2. Tổng quan về nguyên liệu trong sản xuất nội thất ....................................................... 6
2.2.1. Gỗ tự nhiên ............................................................................................................ 6
2.2.2. Ván nhân tạo.......................................................................................................... 7
2.3. Tổng quan về máy chế biến gỗ tại xưởng thực tập gỗ ............................................... 10
2.4. Các nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất.................................... 17
2.4.1. Keo ...................................................................................................................... 17
2.4.2. Sơn....................................................................................................................... 17
2.4.3. Các loại vật liệu khác .......................................................................................... 18
2.5. Khảo sát về các phong cách thiết kế ........................................................................... 18
vii


2.6. Khảo sát các sản phẩm kệ tivi có trên thị trường ....................................................... 20
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 24
3.1. Nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sản phẩm mộc ........................................................... 24
3.2. Kết cấu sản phẩm và giải pháp liên kết ...................................................................... 24
3.3. Yêu cầu và chỉ tiêu đánh giá sản phẩm gỗ ................................................................. 26
3.4. Quy trình thiết kế ........................................................................................................ 26
3.5. Trình tự thiết kế .......................................................................................................... 27
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KỆ TIVI TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH ................................... 28
4.1. Phương án thiết kế ...................................................................................................... 28
4.2. Lựa chọn nguyên liệu ................................................................................................. 30
4.2.1. Ván MDF dán veneer .......................................................................................... 30

4.2.2. Sắt ........................................................................................................................ 31
4.3. Bản vẽ triển khai ......................................................................................................... 31
4.4. Tính tốn các vật tư .................................................................................................... 36
4.5. Dự tốn chi phí sản xuất ............................................................................................. 36
4.5.1. Chi phí mua nguyên liệu ..................................................................................... 36
4.5.2. Chi phí mua vật liệu ............................................................................................ 37
4.6. Tính bền các chi tiết.................................................................................................... 38
CHƯƠNG 5: LẬP QUY TRÌNH VÀ CHẾ TẠO SẢN PHẨM KỆ TIVI TRANG TRÍ
PHỊNG KHÁCH................................................................................................................... 42
5.1. Lập sơ đồ gia cơng...................................................................................................... 42
5.2. Quy trình chế tạo sản phẩm. ....................................................................................... 42
5.3. Sơ đồ quy trình trang sức bề mặt ................................................................................ 46
5.4. Chế tạo kệ tivi trang trí phịng khách ......................................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 55
PHỤ LỤC.................................................................................................................................. i

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Kích thước chi tiết .................................................................................................. 34
Bảng 4.2 Bảng nguyên liệu ván ............................................................................................. 35
Bảng 4.3 Bảng nguyên liệu sắt .............................................................................................. 36
Bảng 4.4 Bảng vật tư ............................................................................................................. 36
Bảng 4.5 Tổng chi phí sản xuất một sản phẩm ...................................................................... 38

ix



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Diện tích rừng nước ta năm 2021 ............................................................................. 4
Hình 2.2 Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ trong những năm qua ................................ 5
Hình 2.3 Biểu đồ xuất nhập khẩu ngành gỗ 2020 – 2023........................................................ 6
Hình 2.4 Gỗ sồi tự nhiên ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5 Một số loại ván cơng nghiệp mdf ............................................................................. 9
Hình 2.6 Máy CNC router 4 đầu............................................................................................ 10
Hình 2.7 Máy khoan ngang CNC .......................................................................................... 11
Hình 2.8 Máy phay mộng dương 1 đầu ................................................................................. 12
Hình 2.9 Máy phay mộng âm. ............................................................................................... 13
Hình 2.10 Máy dán chỉ cạnh .................................................................................................. 14
Hình 2.11 Máy khoan trục đứng. ........................................................................................... 15
Hình 2.12 Máy khoan cầm tay. .............................................................................................. 16
Hình 2.13 Máy chà nhám cầm tay. ........................................................................................ 16
Hình 2.14 Đinh, vít, bu lơng .................................................................................................. 18
Hình 2.15 Bột trám trét, giấy nhám trịn, giấy nhám tờ ......................................................... 18
Hình 2.16 Kệ tivi style tối giản .............................................................................................. 18
Hình 2.17 Kệ tivi style tân cổ điển ........................................................................................ 19
Hình 2.18 Kệ tivi style hiện đại ............................................................................................. 20
Hình 2.19 Kệ tivi gỗ phịng khách ZK 516............................................................................ 20
Hình 2.20 Kệ Tivi hiện đại KETV-28 ................................................................................... 21
Hình 2.21 Kệ tivi treo tường GP-188 .................................................................................... 21
Hình 3.1 Liên kết vít .............................................................................................................. 24
Hình 3.2 Liên kết chốt ........................................................................................................... 25
Hình 3.3 Liên kết mộng ......................................................................................................... 25
Hình 4.1 Kệ tivi hộp vng ................................................................................................... 25
Hình 4.2 Kệ tivi hai tầng ........................................................................................................ 25
Hình 4.3 Kệ tivi phong cách hiện đại .................................................................................... 30
Hình 4.4 Mơ hình 3D sản phẩm ............................................................................................. 31
x



Hình 4.5 Biểu đồ nội lực momen ........................................................................................... 39
Hình 4.6 Biểu đồ nội lực nén ................................................................................................. 40
Hình 5.1 Sơ đồ gia cơng kệ tivi ............................................................................................. 42
Hình 5.2 Dao D6 và dao doi D15.9 ....................................................................................... 42
Hình 5.3 Xếp ván trên Autocad ............................................................................................. 43
Hình 5.4 Giao diện lập trình .................................................................................................. 44
Hình 5.5 Sơ đồ gia cơng thực tế............................................................................................. 45
Hình 5.6 Sơ đồ quy trình sơn ................................................................................................. 46
Hình 5.7 Nguyên liệu ván mdf............................................................................................... 47
Hình 5.8 Cụm hơng trái, phải ................................................................................................ 48
Hình 5.9 Ván nóc và ván đáy kệ tivi...................................................................................... 48
Hình 5.10 Ván kệ trái, phải .................................................................................................... 49
Hình 5.11 Cụm tủ kệ tivi........................................................................................................ 50
Hình 5.12 Cánh cửa và mặt học kéo ...................................................................................... 50
Hình 5.13 Khung chân phải liên kết cụm tủ .......................................................................... 51
Hình 5.14 Ván kệ trên ............................................................................................................ 52
Hình 5.15 Ván kệ dưới ........................................................................................................... 52
Hình 5.16 Cụm khung kệ phải ............................................................................................... 53
Hình 5.17 Kệ tivi hoàn thiện .................................................................................................. 53

xi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa


MDF
KCS
CNC

Medium Density Fiberboard
Knowledge Centered Support
Computer Numerical Control

SCPP

Sơ chế phế phẩm

SCSP
TCCT
TCSP

Sơ chế sản phẩm
Tinh chế chi tiết
Tinh chế sản phẩm

V
VND

Thể tích
Việt Nam Đồng

NL
G
P
W


Nguyên liệu
Gía, chi phí
Tỷ lệ lợi dụng gỗ
Moment uốn

N
PU
GDP
CA
NC

Phản lực
Polyuretha
Gross Domestic Product
Cyanoacrylates
Nitrocellulose Lacquer

xii

Thứ nguyên

m3

VND
%
N.cm
N



CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của các ngành cơng nghiệp đơ thị hóa thì việc
sản xuất sản phẩm nội thất cho con người ngày càng nhiều, đòi hỏi các sản phẩm mộc cũng
phải phát triển đa dạng và phong phú hơn về mẫu mã. Vì thế việc sản suất sản phẩm nội thất
đã được áp dụng nhiều công nghệ, máy móc hiện đại hơn để tạo ra các sản phẩm với độ hồn
thiện và chính xác cao.
Cuộc sống càng trở nên hiện đại thì việc nâng cấp khơng gian sống cho con người là
điều hết sức cần thiết. Phịng khách là khơng gian sinh hoạt giải trí khơng thể thiếu trong mỗi
ngôi nhà, là nơi để tiếp khách và để gia đình quây quần bên nhau. Cách thiết thực nhất để làm
hiện đại phòng khách là nâng cấp những vật dụng nội thất. Kệ tivi là món đồ cần thiết để tạo
điểm nhấn cho khơng gian phịng khách trở nên lịch sự, tinh tế và sang trọng hơn. Và để đáp
ứng được nhu cầu của cuộc sống hiện đại ngày nay thì kệ tivi phải có tính thẩm mỹ cao, mẫu
mã bắt mắt và phải đáp ứng được công năng sử dụng.
Hiện nay các sản phẩm nội thất rất đa dạng về mẫu mã phù hợp với từng loại khơng
gian như phịng khách, phịng bếp, phịng ngủ…. Nhu cầu lựa chọn sản phẩm nội thất rất phát
triển vì con người họ cần một không gian theo mong muốn của chính mình. Sản phẩm nội
thất ngày nay khơng đơn thuần là đồ gỗ mà còn là sự kết hợp giữa gỗ và các vật liệu khác như
vải, da, kim loại,… Việc kết hợp với các vật liệu khác nhau sẽ giúp cho đồ nội thất trở nên
sang trọng và cuốn hút nhiều khách hàng sử dụng hơn trong thời đại này.
Sản phẩm tuy đa dạng về mẫu mã, phong cách nhưng vẫn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật và đảm bảo sức khỏe cho con người. Như vậy sản phẩm nội thất mới phát huy đúng
công năng của chúng đối với khơng gian sống của con người.
Nhìn thấy tầm quan trọng của vấn đề và được sự chấp thuận và khuyến khích phát triển
đề tài của ThS. Nguyễn Văn Tú, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Thiết kế và chế tạo
kệ tivi trang trí phịng khách” để tìm hiểu và làm rõ các vấn đề ở từng khâu sản xuất, đồng

thời đưa ra các giải pháp để đóng góp tạo ra một sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng, mẫu
mã đa dạng hơn, chất lượng tốt hơn để cạnh tranh với các dòng sản phẩm cùng loại.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.2.1. Ý nghĩa khoa học
Trong thời điểm hiện tại, ngành công nghiệp chế biến gỗ đã phát triển rộng rãi, do đó
yếu tố thiết kế có một tầm quan trọng nhất định. Nó tạo ra nhiều phong cách thiết kế khác
nhau, tuy nhiên khi thiết kế cũng phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo khả năng
chịu đựng, sự bền bỉ của từng sản phẩm theo từng loại nội thất của nó. Từ đó, số lượng các
sản phẩm đồ gỗ có độ thẩm mỹ cao sẽ được tiêu thụ nhiều hơn trong nước.
1


CHƯƠNG 1
Thiết kế sản phẩm này cịn có mục đích cạnh tranh với các sản phẩm kệ tivi đang có
trên thị trường. Từ đó, góp phần cải tiến, thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất
đồ gỗ nội thất trong nước.
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hiểu và giải nghĩa được cách thức sản xuất nội thất từ gỗ sẽ giúp chúng ta xác định
và sắp xếp thứ tự của các q trình sản suất đó. Từ đó, sẽ giúp chúng ta có thêm những kiến
thức mới để cải thiện hiệu quả của quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm, góp phần để
sản phẩm dễ dàng cạnh tranh với các mẫu mã, phong cách khác có trên thị trường hiện nay.
1.3.

Mục tiêu thiết kế của đề tài

Mục tiêu của đề tài là thiết kế sản phẩm kệ tivi phịng khách đảm bảo được các u
cầu về cơng năng, công nghệ, thẩm mỹ, kinh tế, môi trường, đồng thời tính tốn được các chỉ
tiêu kỹ thuật về độ bền, độ an toàn sử dụng, thuận tiện trong vận chuyển, phù hợp với đối
tượng sử dụng.
1.4.


Nội dung nghiên cứu

-

Khảo sát các sản phẩm kệ tivi có trên thị trường hiện nay.

-

Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn cho từng dạng phong cách của kệ tivi.
Đưa ra các giải pháp về mặt kỹ thuật và triển khai bản vẽ của kệ tivi.
Lập quy trình và chế tạo kệ tivi trang trí phịng khách.

1.5.

Đối tượng và phạm vi thiết kế

1.5.1. Đối tượng thiết kế
Đối tượng thiết kế nhóm đã chọn là phịng khách. Kệ tivi trang trí phịng khách được
sử dụng ván công nghiệp và sắt.
1.5.2. Phạm vi thiết kế
Phạm vi thời gian: Thiết kế, chế tạo được thực hiện trong 2 tháng, từ tháng 5 – 2023
đến tháng 7 – 2023
Phạm vi không gian: Thiết kế, chế tạo được thực hiện trong xưởng thực tập gỗ
tại Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh và xưởng chế tạo vật liệu kim loại.
1.6.

Phương pháp thiết kế

Ứng dụng phần mềm Autocad, Inventor để thể hiện hình ảnh sản phẩm thiết kế, trình

bày nội dung đề tài trên Word, phần mền Sketchup trang trí sản phẩm và áp dụng một vài
dạng cơng thức tính tốn sức bền, các u cầu kỹ thuật của vật liệu.

2


CHƯƠNG 1
1.7.

Kết cấu của đồ án thiết kế và chế tạo kệ tivi trang trí phịng cách

-

Đồ án tốt nghiệp gồm các chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU

-

Chương 2: TỔNG QUAN
Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 4: THIẾT KẾ KỆ TIVI TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH
Chương 5: LẬP QUY TRÌNH VÀ CHẾ TẠO KỆ TIVI TRANG TRÍ PHỊNG
KHÁCH

3


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan ngành sản xuất gỗ và đồ nội thất:


Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), những tháng qua,
thời tiết tương đối thuận lợi đối với hoạt động trồng rừng và khai thác rừng trồng trên
cả nước, nhờ vậy tăng trưởng lĩnh vực lâm nghiệp khá cao, ước đạt 3,66% so với cùng
kỳ năm trước.

Hình 2.1 Diện tích rừng nước ta năm 2021

4


CHƯƠNG 2
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, ước tính, trong tháng 4/2023, kim ngạch
xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,2 tỷ USD, tăng 5,5% so với tháng 3/2023, nhưng giảm
24,5% so với tháng 4/2022.

Hình 2.2 Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ trong những năm qua
Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam đánh giá, xu hướng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
đang tập trung vào những mặt hàng có giá trị gia tăng cao như khung kệ tivi sofa gỗ, đồ nội
thất phòng khách và nội thất phòng ăn, nội thất phòng ngủ... đây đều là ngành hàng thế mạnh
của Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu đó, ngành sẽ tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp thông qua giảm sử dụng gỗ nhập khẩu, ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao năng
suất lao động, đẩy mạnh chuyển đổi số để cắt giảm chi phí sản xuất.
Trên thực tế, quý IV/2022, số lượng đơn hàng sụt giảm và khơng khí ảm đạm có thể
kéo dài đến hết q I/2023. Tuy nhiên, phần lớn doanh nghiệp cho rằng tình hình có thể bắt
đầu sáng sủa hơn từ q II.

5



CHƯƠNG 2

Hình 2.3 Biểu đồ xuất nhập khẩu ngành gỗ 2020 – 2023
2.2. Tổng quan về nguyên liệu trong sản xuất nội thất
2.2.1. Gỗ tự nhiên
Là vật liệu được sử dụng lâu đời, tốt nhất và phổ biến nhất trong các loại sản phẩm
nội thất.

Hình 2.4 Gỗ sồi tự nhiên

6


CHƯƠNG 2
Ưu điểm:
- Bền đẹp: các loại gỗ tự nhiên có độ bền cực cao, đặc biệt là các loại gỗ quý như óc
chó, gỗ tuyết tùng, gỗ dổi, gỗ gụ,... Những loại gỗ này còn được tăng độ bền theo thời
gian.
- Khả năng chịu nước: Gỗ tự nhiên có khả năng chịu nước rất tốt do đã được tẩm sấy kỹ
lưỡng nên phần gỗ bên trong rất chắc và lớp sơn khơng bị lộ, nước rất khó thấm vào
trong lõi gỗ.
- Vẻ đẹp mộc mạc và tiện nghi: nhờ màu sắc và vân gỗ tự nhiên. Tùy theo sở thích của
mỗi gia chủ mà lựa chọn loại gỗ tự nhiên phù hợp nhất với màu sắc không gian nội
thất của mình. Đặc biệt, bạn có thể sơn màu gỗ tự nhiên để tạo nên màu gỗ cực đẹp,
hoặc có thể để trần màu gỗ.
- Đa dạng về kiểu dáng: Gỗ tự nhiên có thể tạo được những đường vân, hoa văn vân gỗ
đẹp mắt, mang tính thẩm mỹ cao. Vì thế có thể sáng tạo theo nhiều phong cách khác
nhau: cổ điển, tân cổ điển, hiện đại.
Nhược điểm:

- Thiết kế cổ điển và sang trọng của gỗ công nghiệp sẽ có giá thành cao hơn nhiều so
với phong cách truyền thống.
- Gỗ thiên nhiên có thể gây biến dạng, co rút, cong vênh và mối mọt nếu quy trình tẩm
sấy không đảm bảo tẩm sấy kỹ theo chuẩn công nghệ cao. Tuy nhiên, nếu người thợ
tay nghề kém sẽ tạo ra các thành phẩm kém đẹp, độ bền vững thấp và thậm chí sau vài
ba năm dùng sẽ gây ra tình trạng nứt và cong gỗ, hoặc gãy nứt do mối mọt xâm nhập.
- Ở Việt Nam, vì đặc điểm khí hậu gió mùa mà gỗ rất nhanh bị biến dạng, cong vênh và
ẩm mốc do mối mọt gây ra theo thời gian. Vì vậy, trước tiên cần chắc chắn gỗ đã qua
tẩm sấy theo một qui trình chặt chẽ và tay nghề của người thợ phải cao nếu không sẽ
tác động tiêu cực lên gỗ.
2.2.2. Ván nhân tạo
Ván nhân tạo là thuật ngữ dùng để chỉ những loại vật liệu dạng tấm được tạo thành từ
những nguyên liệu thực vật có xơ sợi, liên kết với nhau nhờ keo hoặc không keo trong một
điều kiện nhất định. Mỗi loại ván đều có tên riêng theo đặc điểm cấu tạo và công nghệ sản
xuất như: Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh… Xét về mặt mơi trường thì ván nhân tạo hơn
hẳn các loại vật liệu khác (plastic, cao su tổng hợp, sành sứ…) đây là một loại vật liệu tự
nhiên, nó sinh ra từ tự nhiên và có thể tái sử dụng hoặc cuối cùng nó trả về tự nhiên, khơng
gây ơ nhiễm mơi trường, chính vì vậy mà các tổ chức môi trường khuyến cáo tăng cường ưu
tiên sử dụng các vật liệu sản xuất từ gỗ.
Trong đó MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật
độ trung bình. Ván MDF thường (lõi nâu), MDF chống ẩm (lõi xanh), MDF chống cháy (lõi
7


CHƯƠNG 2
đỏ). Về cấu tạo, ván MDF bao gồm các thành phần cơ bản sau: bột sợi gỗ, keo dán, paraffin
wax, chất bảo quản gỗ (chống mối mọt, chống mốc), bột độn vơ cơ. Về cấu tạo vật lý, MDF
có các tính chất cơ lý cơ bản sau:
Các loại ván MDF phổ biến hiện nay
Ván MDF trơn

Gỗ mdf trơn là các tấm ván mdf thành phẩm chưa được phủ bề mặt. Các xưởng nội
thất hay nhà máy mua về gia cơng sau đó tự sơn màu hoặc ép các loại veneer theo nhu cầu
sản xuất.
Ván MDF phủ melamine
Melamine là một chất sử dụng để phủ lên bề mặt gỗ giúp có màu sắc đẹp mắt và tạo
độ bóng cho gỗ. Tấm Melamine được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội thất nhờ ưu điểm
mịn, bền và chịu nhiệt tốt. Với bề mặt đa dạng và giống vân gỗ tự nhiên, Melamine có thể sử
dụng làm cửa, hay các đồ nội thất khác. Melamine cũng là loại vật liệu thông dụng nhất vì chi
phí hợp lý và độ bền cao.
Ván MDF phủ laminate
Laminate là một chất liệu nhựa tổng hợp, dùng làm lớp phủ bên ngồi bề mặt cho gỗ
cơng nghiệp. Chất liệu này cịn có tên gọi khác là Formica, với tên khoa học là HPL (Highpressure Laminate). Cấu tạo của Laminate gồm 3 lớp: Overlay (lớp màng phủ bên ngoài),
Decorative Paper (lớp phim tạo màu kĩ thuật), Kraft Paper (lớp giấy nền). Mỗi lớp đều có
chức năng riêng như tạo độ dẻo dai, tạo màu sắc và tạo độ bền cho bề mặt.
Ván MDF phủ Acrylic
Acrylic có tên khoa học là PMMA, được viết tắt của Poly (Methyl) – Methacrylate.
Đây là loại nhựa có nguồn gốc được tinh chế từ dầu mỏ, được thêm vào các dẫn xuất Acrylic.
Lớp phủ này có đặc trưng là độ bóng cao, tính xuyên thấu cùng với khả năng chịu tác động
tốt. Acrylic có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao hơn nhiều so với các vật liệu khác. Không chỉ
vậy, bề mặt bóng gương của nó rất hiện đại và sang trọng.
Ván MDF phủ veneer
Lớp phủ veneer: Là loại gỗ tự nhiên được lạng mỏng với độ dày chỉ từ 0.3 – 0.6mm.
Bề mặt của bán được chà nhám nhẵn bóng. Hiện tại bề mặt veneer có 2 loại là veneer tự
nhiên và veneer kỹ thuật:
Veneer tự nhiên: Gỗ sau khi khai thác sẽ được cho vào máy bóc ly tâm thành các lớp
ván lạng. Các lớp này có độ dày trung bình khoảng 0.3 – 0.5mm. Một số loại gỗ phổ biến
như: Gỗ óc chó, sồi, tần bì, dẻ gai, cherry,…

8



CHƯƠNG 2
Veneer kỹ thuật: Gỗ tự nhiên sau khi khai thác sẽ được đem xử lý bằng máy tính để
loại bỏ khuyết điểm trên bề mặt gỗ. Các khuyết điểm có thể là: mắt chết, mắt sống, …
Lớp keo: Loại keo được sử dụng để đảm bảo độ kết dính giữa bề mặt và lõi gỗ là keo
UF, MR, E0, E1, E.

Hình 2.5 Một số loại ván cơng nghiệp mdf
Ưu điểm:
- MDF có ưu điểm là hạn chế mối mọt, cong vênh giúp sản phẩm có tuổi thọ lâu dài.
- Dễ dàng kết hợp với các vật liệu bề mặt khác như: veneer, acrylic, melamine, laminate.
- Vật liệu có sẵn và thời gian thi cơng nhanh chóng.
- Dễ thi cơng
- Chi phí thấp so với gỗ tự nhiên.
- Phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất.
- Có thể tạo những đường cong theo như ý của nhà sản xuất
Nhược điểm:
- Chống nước kém.
- Không thể chạm khắc tinh xảo như gỗ tự nhiên.
- Độ dày hạn chế và độ dẻo dai hạn chế.
- Có hại cho người sử dụng.

9


CHƯƠNG 2
2.3. Tổng quan về máy chế biến gỗ tại xưởng thực tập gỗ
 Máy CNC router 4 đầu

Hình 2.6 Máy CNC router 4 đầu

Điểm nổi bật của máy:
- Diện tích máy nhỏ gọn phù hợp với khơng gian diện tích ở xưởng.
- Khả năng truyền tải nhanh, ổn định, đảm bảo sự bền bỉ trong lúc vận hành.
- Công suất ổn định nên rút ngắn thời gian sản xuất.
- Vì là máy router 4 đầu nên việc chạy nhiều biên dạng rất dễ dàng.

10


CHƯƠNG 2
 Máy CNC khoan ngang

Hình 2.7 Máy khoan ngang CNC
Đặc điểm nổi bật:
- Dễ vận hành, gia cơng có độ chính xác cao.
- Khơng gian máy nhỏ nên việc sử dụng trong xưởng khơng chiếm nhiều diện tích.
- Độ an toàn cao khi sử dụng khoan lỗ các cạnh của ván, gỗ.

11


×