Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Mau 03. Hđdv In An.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.68 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
Số: [….]
Về việc in ấn [….]

- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm
2005 và các văn bản thay thế, sửa đổ, bổ sung và/ hoặc hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ khả năng, nhu cầu của hai bên.
Hơm nay, ngày [….]tháng [….]năm[….]tại[….] chúng tơi gồm có:

BÊN A :

[….]

Đại diện

: [….]

Địa chỉ

: [….]

Điện thoại

: [….]

Mã số thuế

: [….]



Chức vụ: [….]

Fax: [….]

(theo Giấy ủy quyền số[….].]ngày [….].] do Ông/Bà: [….].] – [….].] ủy quyền cho Ông/Bà
[….].]-[chức vụ] về việc [….].]) 1. Giấy ủy quyền này là một phần không tách rời của Hợp Đồng
này.

BÊN B :

[….]

Đại diện

: [….]

Địa chỉ

: [….]

Điện thoại

: [….]

E-mail

: [….]

Mã số thuế


: [….]

Tài Khoản

: [….]

Chức vụ: [….]

Fax: [….]

1

Trong trường hợp người ký kết HĐ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty ký kết, cần yêu cầu
Giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền này là 1 phần của Hợp đồng nên cần đóng dấu giáp lai cả bộ HĐ gồm cả Giấy ủy
quyền.

1


(theo Giấy ủy quyền số [….].] ngày [….].] do Ông/Bà[….].]– [….].] ủy quyền cho Ông/Bà [….].][….].] về việc [….].]) 2. Giấy ủy quyền này là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên”/ “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
Sau khi bàn bạc, thương lượng, Hai Bên cùng soạn thảo Hợp đồng in ấn [….] (sau đây gọi là
“Hợp Đồng”) với những điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Nội dung công việc và Giá trị Hợp Đồng
1.1.

Nội dung công việc:
Bên A thuê Bên B và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ in ấn [….] đúng với số lượng,
mẫu mã và thiết kế, chất liệu, nội dung và chất lượng như thỏa thuận giữa Hai Bên

theo Hợp Đồng này (“Sản Phẩm”) cho Bên A (sau đây gọi tắt là “Công Việc”). Nội
dung chi tiết về Sản Phẩm quy định tại Mục 1 – Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.

1.2.

Giá trị Hợp Đồng: Quy định tại Mục 2 - Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.

1.3

Chất lượng Sản Phẩm và Công Việc:
-

Bên B phải thực hiện Công Việc một cách nghiêm túc, cẩn trọng theo đúng yêu cầu,
thiết kế, chất lượng, thời gian, địa điểm quy định tại Hợp Đồng này.

-

Sản Phẩm phải được thực hiện theo đúng chất liệu, sản phẩm mẫu đã được Bên A phê
duyệt, không chắp vá, trầy xước, rách, bẩn. Sản phẩm mẫu được Bên A phê duyệt cấu
thành Phụ lục đính kèm và khơng thể tách rời của Hợp Đồng này. Sản Phẩm phải đáp
ứng đúng số lượng, chất lượng, quy cách theo quy định tại Hợp Đồng này.

- Sản Phẩm do Bên B cung cấp cho Bên A phải đảm bảo chất lượng tốt, không bị hư
hỏng, chất lượng in đảm bảo khơng bị lem, nhịe, mờ, loang màu và phải đáp ứng đúng
yêu cầu khác của Bên A.
- Sản Phẩm được đóng gói trong thùng carton kín, gọn gàng, có đầy đủ thơng tin Sản
Phẩm bên ngồi vỏ thùng.
- Ngoài các quy định nêu trên, Sản Phẩm và/ hoặc Công Việc cần đáp ứng các yêu cầu
Quy định tại Mục 3 – Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.
Điều 2: Thời hạn, địa điểm giao hàng và phương thức nghiệm thu, giao nhận Sản Phẩm

2.1.

Thời hạn và địa điểm giao Sản Phẩm: Quy định tại Mục 4 - Phụ lục 1 của Hợp Đồng
này.

2.2.

Phương thức nghiệm thu và giao nhận Sản Phẩm
a. Việc bàn giao Sản Phẩm tại địa điểm giao hàng sẽ được lập thành biên bản ghi rõ
tình trạng và số lượng Sản Phẩm thực nhận, có chữ ký của đại diện có thẩm quyền
của Hai Bên và được đóng dấu hợp lệ (“Biên bản giao nhận”). Việc giao Sản
Phẩm chỉ được coi là hoàn thành sau khi Sản Phẩm đã được Bên B giao cho Bên A

2

Trong trường hợp người ký kết HĐ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty ký kết, cần yêu cầu
Giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền này là 1 phần của Hợp đồng nên cần đóng dấu giáp lai cả bộ HĐ gồm cả Giấy ủy
quyền.

2


đủ số lượng, đúng chất lượng, mẫu mã, chất liệu và các tiêu chuẩn khác theo đúng
thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
Việc nghiệm thu Sản Phẩm sẽ được lập thành biên bản nghiệm thu có chữ ký của
đại diện có thẩm quyền của Hai Bên và được đóng dấu hợp lệ (“Biên bản nghiệm
thu”).
b. Nếu Sản Phẩm bị giao thiếu số lượng, sai sót hoặc khơng đáp ứng đúng tiêu chuẩn,
chất lượng so với thỏa thuận thì việc thiếu/ sai sót phải ghi rõ trong Biên bản giao
nhận và Bên A có quyền từ chối nhận Sản Phẩm. Trong trường hợp này, Bên B,

bằng chi phí của mình, có nghĩa vụ thay thế/bổ sung Sản Phẩm cho Bên A theo
đúng yêu cầu về số lượng và chất lượng như đã thỏa thuận tại Hợp Đồng. Để tránh
hiểu nhầm, Hai Bên tại đây thống nhất thời gian bổ sung, thay thế Sản Phẩm
không làm thay đổi thời hạn giao Sản Phẩm cuối cùng nêu tại khoản 2.1 Điều 2
Hợp Đồng.
c. Trường hợp Bên B giao Sản Phẩm chậm so với thời gian quy định tại Khoản 2.1
Điều 2 Hợp Đồng này, Bên A, tùy theo quyết định của mình, được quyền áp dụng
chế tài quy định tại mục (c) Khoản 6.2 Điều 6 Hợp Đồng này.
Điều 3: Điều khoản thanh toán:
3.1.

Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền đồng Việt Nam
(VNĐ) theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B có thông
tin tại phần đầu Hợp Đồng này. Trong trường hợp thanh tốn bằng phương thức
chuyển khoản, phí chuyển khoản do Bên B chịu.
Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về mọi thơng tin về tài khoản thanh tốn của Bên B.
Bên A không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát/ thất thoát nào do việc Bên B
cung cấp sai/ không cung cấp kịp thời thông tin thay đổi về tài khoản thanh toán.

3.2.

Thời hạn thanh toán và hồ sơ thanh toán: Quy định tại Mục 5 – Phụ lục 1 của Hợp
Đồng này.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1.

Được nhận Sản Phẩm theo đúng quy định tại Hợp Đồng.

4.2.


Cung cấp cho Bên B các thông tin cần thiết để Bên B thực hiện Công Việc.

4.3.

Phê duyệt bản in Sản Phẩm mẫu do Bên B thực hiện khi Sản Phẩm mẫu đã đạt yêu cầu
theo Hợp Đồng này.

4.4.

Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định về việc thanh toán tại Hợp Đồng này.

4.5.

Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.

4.6.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng và của pháp luật.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1

Được Bên A thanh toán đúng theo quy định tại Hợp Đồng.

3


5.2


Đảm bảo đầy đủ năng lực pháp lý, có đủ các giấy phép, phê duyệt, v.v theo quy định
của pháp luật để tham gia ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cho Bên A.

5.3

Thực hiện đúng và đầy đủ Công Việc được quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng.

5.4

Bên B chỉ được phép in Sản Phẩm khi Bên A đã ký duyệt Sản Phẩm mẫu. Bên B phải
thực hiện in đúng theo yêu cầu chất lượng, số lượng, chất liệu của Bên A. Bên A có
quyền từ chối nhận Sản Phẩm nếu Bên B in Sản Phẩm sai yêu cầu về chất lượng, kích
thước, chất liệu, v.v được quy định tại Hợp Đồng.

5.5

Chịu trách nhiệm, bằng chi phí của mình, vận chuyển tồn bộ Sản Phẩm đến địa điểm
giao Sản Phẩm quy định tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này.

5.6

Nếu Bên B giao Sản Phẩm thiếu và/hoặc không đạt chất lượng, sai kích thước, chất
liệu, nội dung hoặc có bất kỳ khiếm khuyết nào khác với thỏa thuận giữa Hai Bên,
Bên A có quyền từ chối nhận hàng, Bên B phải giao Sản Phẩm đạt yêu cầu về chất
lượng, đúng nội dung cho Bên A theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này.

5.7

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khiếu nại, khiếu kiện trước pháp luật về quyền sở
hữu trí tuệ đối với các hình ảnh, biểu tượng, thiết kế, v.v… mà Bên B sử dụng để thực

hiện Công Việc nếu không do lỗi của Bên A và bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế
xảy ra cho Bên A phát sinh từ và/ hoặc liên quan tới các khiếu nại, khiếu kiện đó;

5.8

Khơng được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp Đồng cho bất kỳ
bên thứ ba nào, dưới bất kỳ hình thức nào nếu khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản
của Bên A;

5.9

Bảo mật tồn bộ thơng tin, hình ảnh, nội dung và thơng tin của Bên A mà Bên B có
được trong q trình thực hiện Hợp Đồng này. Quy định về nghĩa vụ bảo mật thông
tin tại Điều khoản này được áp dụng đối với Bên B cả khi Hợp Đồng đã chấm dứt.

5.10

Có nghĩa vụ giải quyết các vướng mắc, sự can thiệp của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền liên quan tới việc thực hiện hoạt động in ấn theo Hợp Đồng này và đảm
bảo cho Bên A không phải gánh chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.

5.11

Cung cấp hố đơn tài chính hợp lệ cho Bên A khi yêu cầu thanh toán.

5.12

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng và của pháp luật.


Điều 6: Phạt vi phạm và chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn
6.1

Nếu Bên B giao Sản Phẩm cho Bên A chậm so với thời hạn được quy định tại Điều
2.1 Hợp Đồng này, Bên B phải chịu phạt vi phạm [….] giá trị phần nghĩa vụ bị vi
phạm cho mỗi ngày chậm, nhưng tối đa không quá [….] 3 ngày kể từ ngày Bên B có
nghĩa vụ giao hàng theo quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này. Quá thời hạn này, Bên
A, tùy theo quyết định của mình, được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà
khơng chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với Bên B bằng việc gửi thơng báo bằng văn
bản có hiệu lực ngay lập tức. Theo đó, Bên B phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng tương

3

Đơn vị tính tốn con số phù hợp với các mốc thời gian quy định tại Điều 2.1 và Mục 4 – Phụ lục 1 của Hợp
Đồng.

4


đương [….] giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm và phải bồi thường mọi thiệt hại cho Bên
A. Ngoài ra, tùy theo quyết định của Bên A, Bên B có nghĩa vụ hồn trả cho Bên A
tồn bộ các khoản tiền Bên A đã tạm ứng/ thanh toán trước (nếu có) và/hoặc Bên A có
quyền cấn trừ khoản tiền đã được tạm ứng/ thanh toán vào phần Giá trị Hợp Đồng mà
Bên B đã thực hiện và đã được Bên A nghiệm thu.
6.2

Hợp Đồng chấm dứt trước thời hạn theo một trong các trường hợp sau:
a. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn bằng văn bản. Trong
trường hợp này việc xử lý các hậu quả phát sinh khi chấm dứt Hợp Đồng sẽ được
Hai Bên thống nhất trong bản Thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp

không thỏa thuận được, quyền và nghĩa vụ của Các Bên được xử lý theo quy định
chung của pháp luật;
b. Do xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy định tại Điều 8.4 của Hợp Đồng này;
c. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này, Bên A
được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi văn bản thông báo
chấm dứt Hợp Đồng cho Bên B, Bên A có quyền từ chối thanh toán Giá trị Hợp
Đồng và phạt Bên B một khoản phạt vi phạm tương đương [….] Giá trị Hợp Đồng.
Đồng thời, Bên B phải hoàn trả Bên A các khoản tạm ứng, thanh toán đã được
nhận từ Bên A và bồi thường cho Bên A toàn bộ thiệt hại mà Bên A phải gánh
chịu do hậu quả của hành vi vi phạm của Bên B;
d. Bên A, trên cơ sở quyền và lợi ích của mình mà khơng phụ thuộc vào việc Bên B
có vi phạm hay khơng, có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn
vào bất cứ thời điểm nào bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về việc
chấm dứt Hợp Đồng. Thông báo chấm dứt Hợp Đồng nêu trên có hiệu lực sau
[….] ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo này. Trong trường hợp này, Hai
Bên sẽ xem xét nghiệm thu mọi Công Việc đã thực hiện và thanh toán tương ứng
với phần nghĩa vụ đã được Hai Bên nghiệm thu cho đến ngày chấm dứt Hợp
Đồng; hoặc
e. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6.3.

Bên nào đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn trái với quy định tại Điều 6
này, thì bị phạt vi phạm một khoản tiền tương đương với [….] Giá trị Hợp Đồng và
chịu trách nhiệm bồi thường tồn bộ thiệt hại cho Bên cịn lại nhưng khơng ít hơn
[….] Giá trị Hợp Đồng.

Điều 7. Thơng báo
7.1.


Trừ trường hợp Hợp Đồng có quy định cụ thể khác hoặc Các Bên có thỏa thuận khác
bằng văn bản, tất cả các thỏa thuận, biên bản, thông báo, thư từ trao đổi, yêu cầu, chấp
thuận... phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp Đồng (sau đây gọi là tắt là “Thông
Báo”) của một Bên (sau đây gọi là “Bên Gửi”) gửi cho Bên còn lại (sau đây gọi là
“Bên Nhận”) phải đáp ứng yêu cầu: (a) được lập thành văn bản có chữ ký của người
đại diện có thẩm quyền và được đóng dấu hợp lệ (nếu có) của Bên Gửi và được gửi
bằng một trong các hình thức: (i) gửi bảo đảm bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ
5


chuyển phát, (ii) giao tận tay, hoặc (iii) gửi bằng fax; hoặc (b) được gửi bằng email từ
địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Gửi đến địa chỉ email giao dịch chính thức
của Bên Nhận được quy định theo Hợp Đồng này. Bất kỳ Thông Báo được gửi từ địa
chỉ email đã được xác nhận theo Hợp Đồng này sẽ được xem là đã được người đại
diện có thẩm quyền của Bên Gửi phê duyệt và sẽ có giá trị như được gửi theo phương
thức (a) của Điều này. Tuy nhiên, hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thanh toán quy định
tại Hợp Đồng và các văn bản liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt Hợp Đồng
phải được gửi theo cách thức (a)(i) hoặc (a)(ii) nêu trên để đảm bảo Bên Nhận nhận
được bản gốc, việc gửi qua fax hoặc email chỉ có giá trị kiểm tra, tham khảo, khơng có
giá trị ràng buộc Các Bên.
7.2.

Phụ thuộc vào quy định tại khoản 1 Điều này, thời điểm xác định Thông Báo đã được
Bên Nhận nhận được như sau: (i) theo xác nhận của bưu điện hoặc của hãng chuyển
phát nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát; (ii) được ghi trên biên
bản giao nhận, nếu giao tận tay; (iii) theo xác nhận của hệ thống fax về việc fax thành
công, nếu gửi bằng fax; hoặc (iv) theo xác nhận của hệ thống email về việc đã gửi
email thành công, nếu gửi bằng email.

7.3.


Thơng tin địa chỉ giao dịch chính thức nhận và gửi Thông Báo của Các Bên như nêu
tại phần đầu của Hợp Đồng này. Khi một Bên có bất kỳ thay đổi nào về thông tin địa
chỉ gửi và nhận Thơng Báo thì phải thơng báo cho Bên cịn lại về sự thay đổi này
chậm nhất là [….] ngày kể từ ngày thay đổi và theo cách thức thông báo đã được quy
định tại Điều này.

Điều 8: Sự Kiện Bất Khả Kháng
8.1

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan, khơng thể lường trước
được và nằm ngồi tầm kiểm sóat của Bên bị ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới
hạn ở các sự kiện như: động đất, bão, lụt, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến
tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh, đình cơng, bãi cơng, biểu tình... và các thảm
họa thiên nhiên khác, sự thay đổi chính sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền v.v.
(sau đây gọi là “Sự Kiện Bất Khả Kháng”).

8.2

Việc một Bên khơng hồn thành/ chậm hồn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất
Khả Kháng (gọi tắt là “Bên Bị ảnh hưởng”) sẽ khơng bị coi là vi phạm Hợp Đồng và
đó khơng phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên Bị ảnh hưởng đã:
a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra; và,
b. Thông báo ngay cho Bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng trong vòng [….] ngày kể
từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.

8.3.

Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ

được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên Bị ảnh
hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng.

8.4.

Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá [….] khiến cho một trong Các
Bên khơng thể thực hiện nghĩa vụ của mình thì bất kỳ Bên nào cũng có quyền u cầu
đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi tới Bên kia một thông báo bằng văn
6


bản có hiệu lực ngay lập tức. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ xem xét nghiệm thu
các công việc đã thực hiện và thanh toán cho phần nghĩa vụ đã được Hai Bên nghiệm
thu cho đến ngày chấm dứt Hợp Đồng.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1

Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết. Trong quá trình thực hiện
Hợp Đồng, nếu có vướng mắc, Hai Bên cùng bàn bạc giải quyết. Trong trường hợp
Hai Bên không thể tự giải quyết được thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được giải quyết tại
Tịa án nhân dân có thẩm quyền tại nơi đặt trụ sở chính của Bên A. Phán quyết có hiệu
lực của Tịa án sẽ là quyết định cuối cùng bắt buộc Các Bên thực hiện. Bên vi phạm sẽ
phải chịu mọi chi phí, phí tổn liên quan.

9.2

Hợp Đồng này được thanh lý khi các Bên hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại
Hợp Đồng này. Trong trường hợp Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời
hạn, Hai Bên tiến hành thanh lý Hợp Đồng theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng.


9.3

Hợp Đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp Đồng sẽ được
coi là thông tin mật và Các Bên không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào
khác mà chưa được sự chấp thuận của Bên kia, trừ trường hợp có u cầu của Tồ án
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bên tiết lộ có
nghĩa vụ thơng báo ngay lập tức cho bên còn lại biết về việc tiết lộ này.

9.4

Phụ lục 1 kèm theo Hợp Đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.

9.5

Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản, có chữ ký
của đại diện có thẩm quyền của Các Bên và được đóng dấu hợp lệ.

9.6

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và được lập thành [….] bản gốc có giá trị
pháp lý như nhau, Bên A giữ [….] bản, Bên B giữ [….] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

7


Phụ lục 1
(Kèm theo Hợp Đồng số[….]ngày[….]tháng[….]năm[….])

1.

Sản Phẩm
STT

Sản Phẩm

Đơn vị
tính

Số
lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền

[….]

[….]

[….]

[….]

[….]

[….]


Tổng giá trị trước thuế

[….]

Thuế giá trị gia tăng

[….]

Tổng Giá trị Hợp Đồng

[….]

2. Giá trị Hợp Đồng
Giá trị Hợp Đồng: đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng [….] là [….] đồng (Bằng chữ: [….])
Giá trị Hợp Đồng trên đã bao gồm chi phí ngun liệu, in ấn, đóng gói, vận chuyển, phí,
các khoản thuế và tồn bộ các chi phí khác để Bên B hồn thành tồn bộ mọi nghĩa vụ
được quy định tại Hợp Đồng này. Ngoài khoản tiền được xác định theo Giá trị Hợp Đồng
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng trên đây, Bên A khơng phải thanh tốn thêm cho Bên B
bất kỳ khoản tiền nào khác.
3. Chất lượng Sản Phẩm và Công Việc:
[….]
4. Thời gian và địa điểm giao hàng
a) Thời hạn giao Sản Phẩm: Bên B giao Sản Phẩm đủ số lượng và đúng chất lượng tại địa
điểm Bên A yêu cầu trong vòng [….]ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này [….] . 4
Trong trường hợp Bên B vi phạm về số lượng và/ hoặc chất lượng Sản Phẩm, ngoài
việc áp dụng các quy định về phạt, bồi thường, v.v theo Hợp Đồng, thời hạn giao hàng
cuối cùng không được muộn hơn ngày [….]
b) Địa điểm giao Sản Phẩm: [….]
5. Thời hạn thanh toán và hồ sơ thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán: [….]

b) Hồ sơ yêu cầu thanh toán gồm: [….]

4

Nếu đối tác không yêu cầu tạm ứng trước thì có thể bỏ phần trong ngoặc [..] đi.

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×