Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu Bài 16 QUẢN LÝ IN ẤN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 23 trang )

B
ài 16
QUẢN LÝ
IN ẤN
Tóm tắt
Lý thuyết 2 tiết -Thực hành 2 tiết
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm
buộc thêm
Kết thúc bài học này cung
cấp học viên kiến thức
vềdịch vụin ấn trên mạng
nhưcài đặt máy in mạng,
quản lý, cấp quyền sửdụng
máy in mạng …
I. Cài đặt máy in mạng. II. Quản lý
thuộc tính máy in. III. Cấu hình thông
sốport. IV. Cấp quyền trên máy in
mạng V. Cấu hình Print Server
Dựa vào bài
tập môn Quản
trịWindows
Server 2003.
Dựa vào bài tập
môn Quản
trịWindows
Server 2003.
I. CÀI ĐẶT MÁY IN.
Trước khi bạn có thểtruy xuất vào thiếtbịmáy in vật lý thông qua hệđiều hành Windows
Server 2003 thì bạn phảitạo ra một máy in logic.Nếu máy in củabạn có tính năng Plug
and Play thì máy in đósẽđược nhận diện ra ngay khi nó đượcgắn vào máy tính dùng
hệđiều hành Windows Server 2003. Tiện ích Found New Hardware Wizard sẽtựđộng


bật lên. Tiện ích này sẽhướng dẫn cho bạntừng bước đểcài đặt máy in. Nếuhệđiều
hành nhận diện không chính xác thì bạn dùng đĩa CD được hãng sản xuất cung cấp
kèm theo máy đểcài đặt.
Ngoài ra, bạncũng có thểtựmình thực hiệntạo ra một máy in logic bằng cách sửdụng
tiện ích Add Printer Wizard. Đểcó thểtạo ra một máy in logic trong Windows Server
2003 thì trướchếtbạn phải đăng nhập vào hệthống với vai trò là một thành viên của
nhóm Administrators hay nhóm Power Users (trong trường hợp đây là một Server
thành viên) hay nhóm Server Operators (trong trường hợp đâylà một domain
controller).
Bạn có thểtạo ra một máy in logic cụcbộtương ứng vớimột máy in vật lý đượcgắn trực
tiếp vào máy tính cụcbộcủa mình hoặctương ứng vớimột máy in mạng (máy in mạng
đượcgắn vào một máy tính khác trong mạng hay một thiếtbịPrint Server). Muốn thao
tác bằng tay đểtạo ra một máy in cụcbộhay một máy in mạng, chúng ta lầnlượt thực
hiện các thao tác sau đây:
Nhấp chuột chọn Start,rồi chọn Printers And Faxes.
Nhấp chuột vào biểutượng Add Printer, tiện ích Add Printer Wizard sẽđược khởi
động. Nhấp chuột vào nút Next đểtiếptục.
Hộp thoại Local Or Network Printer xuất hiện. Bạn nhấp vào tùy chọn Local Printer
Attached To This Computer trong trường hợpbạn có một máy in vật lýgắn trực tiếp
vào máy tính của mình. Nếu trường hợp ta đang tạo ra một máy in logic ứng vớimột
máy in mạng thìta nhấp vào tùy chọn A Printer Attached To Another Computer.Nếu
máy in đượcgắn trực tiếp vào máy tính, bạn có thểchọn thêm tính năng Automatically
Detect And Install My Plug And Play Printer. Tùy chọn này cho phép hệthống
tựđộng quét máy tính củabạn đểphát hiện ra các máy in Plug and Play,và tựđộng cài
đặt các máy in đó cho bạn. Khi đã hoàn tất việc chọnlựa, nhấp chuột vào nút Next
đểsang bước kếtiếp.
Nếu máy in vật lý đã đượctựđộng nhận diệnbằng tiện ích Found New Hardware
Wizard. Tiện ích này sẽhướng dẫnbạn tiếptục cài đặt driver máy in qua từng bước.
Hộp thoại Print Test Page xuất hiện. Nếu thiếtbịmáy in đượcgắn trực tiếp vào máy tính
củabạn, bạn nên in thửmột trang kiểm tra đểxác nhậnrằng mọi thứđều đượccấu hình

chính xác. Ngượclại, nếu máy in là máy in mạng thìbạn nên bỏqua bước này. Nhấp
chuột vào nút Next đểsang bướckếtiếp.
Hộp thoại Completing The Add Printer Wizard hiện ra. Hộp thoại này đem đến cho
chúng ta mộtcơhội đểxác nhậnrằng tấtcảcác thuộc tính máy in đã được xác lập chính
xác. Nếubạn phát hiện có thông tin nào không chính xác, hãy nhấp chuột vào nút Back
đểquay lạisửa chữa thông tin cho đúng. Còn nếu nhận thấymọi thứđều ổncảthì bạn
nhấp chuột vào nút Finish.
Một biểutượng máy in mớisẽhiện ra trong cửasổPrinter And Faxes. Theo mặc định, máy in
sẽ379được chia sẻ.
II. QUẢN LÝ THUỘC TÍNH MÁY IN.
II.1. Cấu hình Layout. Trong hộp thoại Printing Preferences, chọn Tab Layout. Sau đó
trong mục Orientation,bạn chọn cách thức in trang theo chiều ngang hay chiềudọc. Trong mục
Page Order,bạn chọn intừtrang đầu
đến trang cuốicủa tài liệu hoặc in theo thứtựngượclại. Trong mục Pages Per Sheet,bạn
chọnsốtrang tài liệusẽđược in trên một trang giấy.
II.2. Giấy và chấtlượng in. Cũng trong hộp thoại Printing Preferences, đểqui định giấy
và chấtlượng in, chúng ta chọn Tab Paper/Quality. Các tùy chọn trong Tab Paper/Quality
phụthuộc vào đặc tính của máy in. Ví dụ, máy
in chỉcó thểcung cấpmột tùy chọn là Paper Source. Còn đốivới máy in HP OfficeJet Pro Cxi,
chúng ta có các tùy chọn là: Paper Source, Media, Quality Settings và Color.
II.3. Các thông sốmởrộng. Nhấp chuột vào nút Advanced ởgóc dưới bên phảicủahộp
thoại Printing Preferences.Hộp thoại Advanced Options xuất hiện cho phép bạn điều chỉnh
các thông sốmởrộng. Chúng ta có thểcó các tùy chọncủa máy in như: Paper/Output, Graphic,
Document Options, và Printer Features. Các
thông sốmởrộng có trong hộp thoại Advanced Options phụthuộc vào driver máy in mà bạn đang
sửdụng.
III. CẤU HÌNH CHIA SẺ MÁY IN.
Nhấp phải chuột lên máy in, chọn Properties. Hộp thoại Properties xuất hiện, bạn chọn Tab
Sharing. Đểchia sẻmáy in này cho nhiều người dùng, bạn nhấp chuột chọn Share this printer.
Trong mục Share name,bạn nhập vào tên chia sẻcủa máy in, tên này sẽđược nhìn thấy trên

mạng. Bạncũng có thểnhấp chọnmục List In The Directory đểcho phép người dùng có thểtìm
kiếm máy in thông qua Active Directory theo một vài thuộc tính đặc trưng nào đó.
Ngoài ra, trong Tab Sharing, ta có thểcấu hình driver hỗtrợcho các máy trạmsửdụng
máy in trong trường hợp máy trạm không phải là Windows Server 2003. Đây là một
tính năng cần thiết vì nó cho phép chỉđịnh các driver hỗtrợin đểcác máy trạm có
thểtảivềmột cách tựđộng. Mặc định, driver duy nhất đượcnạp vào là driver của hãng
Intel cho các máy trạm là Windows 2000, Windows Server 2003, và Windows XP.
Đểcung cấp thêm các driver cho máy trạm khác, bạn nhấp chuột vào nút Additional
Drivers nằm phía dưới Tab Sharing.Hộp thoại Additional Drivers xuất hiện.
Windows Server 2003 hỗtrợcác driver thêm vào cho các Client là một trong những
hệđiều hành sau:
-Itanium Windows XP hay Windows Server 2003.
-x86 Windows 2000, Windows XP, hay Windows Server 2003 (mặc định).
-x86 Windows 95, Windows 98, hay Windows Millennium Edition.
-x86 Windows NT 4.
IV. CẤU HÌNH THÔNG SỐ PORT.
IV.1. Cấu hình các thông sốtrong Tab Port. Trong hộp thoại Properties,bạn
chọn Tab Port đểcấu hình tấtcảcác port đã được định nghĩa cho máy in sửdụng. Một port được
định nghĩa nhưmột interface sẽcho phép máy tính giao tiếpvới thiết
bịmáy in. Windows Server 2003 hỗtrợcác port vật lý (local port) và các port TCP/IP
chuẩn(port logic).
Port vật lý chỉđượcsửdụng khi ta gắn trực tiếp máy in vào máy tính. Trong trường hợp
Windows Server 2003 đang được triển khai trong một nhóm làm việc nhỏ,hầu nhưbạn
phảigắn máy in vào port LPT1.
Port TCP/IP chuẩn đượcsửdụng khimáy in có thểkếtnối trực tiếp vào mạng (trên máy
in có hỗtrợport RJ45) và máyin nàycó một địa chỉIP đểnhậndạng. Ưu điểmcủa máy in
mạng làtốc độin nhanh hơn máy in cụcbộvà máy in có thểđặtbất kì nơi nào trong
hệthống mạng. Khi đóbạncần chỉđịnh một port TCP/IP và khai báo địa chỉIP của máy in
mạng. Cùng với việc xoá và cấu hình lạimột port đãtồntại, bạncũng có thểthiếtlập
printer pooling và điềuhướng các công việc in ấn đếnmột máy in khác.

IV.2. Printer Pooling. Printer pool đượcsửdụng nhằm phốihợp nhiều máy in vậtlý vớimột
máy in logic, được minh họa nhưhình bên dưới. Lợi ích của việcsửdụng printer pool là máy in
rảnh đầu tiên sẽthực hiện thao tác
in ấn cho bạn. Tính năng này rấthữudụng trong trường hợptacó một nhóm các máy in vật lý
được chia sẻcho một nhóm người dùng, ví dụnhưlà nhóm các thưký.
Đểcấu hình một printer pool,bạn nhấp chuột vào tùy chọn Enable Printer Pooling nằm ởphía
dưới Tab Port trong hộp thoại Properties. Sau đó, kiểm tra lạitấtcảcác port mà ta dựđịnh gắn
các máy in vật lý trong printer pool vào. Nếu ta không chọn tùy chọn Enable Printer Pooling thì
ta chỉcó một
384
port duy nhất cho mỗi máy in. Chú ý tấtcảcác máy in vật lý trong một printer pool
phảisửdụng cùng
IV.3. Điềuhướng tác vụin đếnmột máy in khác.
Nếumột máy in vật lý củabạnbịhư,bạn có thểchuyểntấtcảcác tác vụin ấncủa máy in
bịhưsang một máy in khác. Đểlàm được điều này, trướchếtbạn phải đảmbảo máy in
mới phải có driver giống với máy in cũ. Sau đó, trong Tab Port,bạn nhấp chuột vào
nút Add Port, chọn Local port rồi chọn tiếp New Port.Hộp thoại Port Name xuất hiện,
gõ vào tên UNC của máy in mới theo định dạng:
\\computername\printer_sharename.
V. CẤU HÌNH TAB ADVANCED.
V.1. Các thông sốcủa Tab Advanced.
Trong hộp thoại Properties,bạn nhấp chuột vào Tab Advanced đểđiều khiển các đặc tính của
máy in. Bạn có thểcấu hình các thuộc tính sau:
-Khảnăng của máy in -Độưu tiên của máy in -Driver mà máy in sẽsửdụng -Các thuộc tính đồng
tác (spooling)của máy in -Cách thức in tài liệu theo biểumẫu -Chếđộin mặc định -Sửdụng bộxửlý
in ấn nào -Các trang độclập
V.2. Khảnăng sẵn sàng phụcvụcủa máy in.
Thông thường, chúng ta cần kiểm tra khảnăng sẵn sàng phụcvụcủa máy in trong
trường hợp chúng ta có nhiều máy in cùng sửdụng một thiếtbịin. Mặc định thì tùy chọn
Always Available luôn đượcbật lên. Do đó, người dùng có thểsửdụng máy in 24 tiếng

một ngày. Đểgiớihạn khảnăng phụcvụcủa máy in, bạn chọn Available From và chỉđịnh
khoảng thời gian mà máy in sẽphụcvụ. Ngoài khoảng thời gian này, máy in sẽkhông
phụcvụcho bất kì người dùng nào.
V.3. Độưu tiên (Printer Priority).
Khi bạn đặt độưu tiên, bạnsẽđịnh ra bao nhiêu công việcsẽđượcgửi trực tiếp vào
thiếtbịin. Ví dụ, bạn có thểsửdụng tùy chọn này khi 2 nhóm người dùng cùng chia
sẻmột máy in và bạncần điều khiển độưu tiên đốivới các thao tác in ấn trên thiếtbịin
này. Trong Tab Advanced củahộp thoại Properties,bạnsẽđặt độưu tiên bằng các giá
trịtừ1 đến 99, với 1 là có độưu tiên thấp nhất và 99 là có độưu tiên cao nhất.
Ví dụ: giảsửcó một máy in được phòng kếtoán sửdụng. Những người quản lý trong
phòng kếtoán luôn luôn muốn tài liệucủahọsẽđược ưu tiên in ra trước các nhân viên
khác. Đểcấu hình cho việc sắpxếp thứtựnày, ta tạo ra một máy in tên là MANAGERS
gắn vào port LPT1 với độưu tiên là 99. Sau đó, cũng trên port LPT1, ta tạo thêm một
máy in nữa tên là WORKERS với độưu tiên là 1. Sau đó, ta sẽsửdụng Tab Security
trong hộp thoại Properties đểgiớihạn quyềnsửdụng máy in MANAGERS cho những
người quản lý. Đốivới các nhân viên còn lại trong phòng kếtoán, ta cho phép họsửdụng
máy in WORKERS (chúng ta sẽtìm hiểu rõ hơnvềSecurity trong phần sau). Khi các tác
vụin xuất phát từmáy in MANAGERS, nó sẽđi vào hàng đợicủacủa máy in vật lý với
độưu tiên cao hơn là các tác vụxuất phát từmáy in WORKERS. Do đó, tài liệucủa
những người quản lý sẽđược ưu tiên in trước.
V.4. Print Driver.Mục Driver trong Tab Advanced cho phép bạn chỉđịnh driver sẽdùng cho
máy in. Nếubạn đãcấu hình nhiều máy in trên một máy tính thì bạn có thểchọnbất kì driver nào
trong các driver đã cài đặt.
Thao tác thực hiện nhưsau: Nhấp chuột vào nút New Driver đểkhởi động Add Printer
DriverWizard. Add Printer Driver Wizard cho phép bạn thực hiệncập nhậtcũng
nhưthêm driver mới.
V.5. Spooling.Khi bạncấu hình tùy chọn spooling,bạncần chỉđịnh rõ cáctácvụin
ấnsẽđược đẩy ra đường ốngmáy in hay đượcgửi trực tiếp đến thiếtbịmáy in. Spooling
có nghĩa là các thao tác in ấnsẽđượclưutrữxuống đĩa thành một hàng đợi trước khi các
thao tác in này đượcgửi đến máy in. Có thểxem

spooling giống nhưlà bộđiều phối in ấnnếu nhưtạimột thời điểm có nhiều người dùng
cùng lúc gởi yêu cầu đến máy in. Theo chếđộmặc định, tùy chọn spooling sẽđượcbật
lên sẵn.
V.6. Print Options.Phía dưới Tab Advance có
chứabốn tùy chọn in ấn. Đó là các tùy chọn:
-Hold Mismatched Documents: tùy chọn này hữudụng trong trường hợpbạnsửdụng
chếđộnhiều biểumẫu trong một máy in. Mặc định thì tùy chọn này sẽkhông đượcbật lên. Các
tác vụsẽđược in theo chếđộfirst-in-first-out (FIFO). Nếubạnbật tùy chọn này lên, hệthống
sẽchọn ưu tiên in trước những tác vụcó chung một biểumẫu.
-Print Spooled Documents First: tùy chọn này qui định rằng các tác vụin ấn được điềuhướng
xong trước các loại tác vụlớn khác. Điều này có nghĩa là các tác vụin ấnsẽcó độưu tiên
lớnhơn các loại tác vụkhác trong quá trình điềuhướng. Mặc định thì tùy chọn này luôn
đượcbật lên giúpgia tăng hiệu quảlàm việccủa máy in.
-Keep Printed Documents: tùy chọn này qui định rằng các tác vụin ấn phải được xóa khỏi hàng
đợi điềuhướng in ấn khi các tác vụnày đã hòan tất quá trình in. Thông thường, bạn muốn
xóa các
đợi điềuhướng và đợi cho đến khi chúng được in xong mới xóa thì sẽphảitốn dung lượng
ổđĩa cho việclưu trữ.Mặc định thì tùy chọn này sẽkhông đượcbật lên.
-Enable Advanced Printing Features: tùy chọn này qui định rằng bất kì các tính năng mởrộng
nào mà máy in củabạn có hỗtrợví dụnhưPage Order và Pages Per Sheet nên đượcbật lên.
Mặc định thì tùy chọn này luôn đượcbật lên. Chỉtrong trường hợpxảy ra các vấn đềvềtương
thích thì bạn có thểtắt tùy chọn này. Ví dụnhưbạn đang sửdụng driver cho một thiếtbịmáy in
tương tựnhưng nó không hỗtrợtấtcảcác tính năng của máy in. Trong trường hợp đó, bạn nên
tắt tùy chọn này đi.
V.7. Printing Defaults.Nút Printing Defaults nằm ởgóc trái phía dướicủa Tab
Advance.Nếubạn nhấp chuột vào nút
Printing Defaults,hộp thoại The Printing Preferences sẽxuất hiện. Đây cũng chính là hộp
thoạisẽxuất hiện khi bạn nhấp chuột vào nút Printing Preferences trong Tab General.
V.8. Print Processor.Bộxửlý in ấn đượcsửdụng đểqui định Windows Server 2003 có cần
phải thực hiện các xửlý bổ

sung trong công việc in ấn hay không. Bộxửlý in ấn WinPrint mặc định được cài đặt và được
Windows Server 2003 sửdụng. Bộxửlý in ấn WinPrint có thểhỗtrợmột vài kiểudữliệu.
Theo mặc định thì hầuhết các ứng dụng trên nền Window sửdụng chuẩn EMF (enhanced
metafile) đểgởi các tác vụđến máy in. Chuẩn EMF dùng kiểudữliệu RAW. Kiểudữliệu này sẽbáo
vớibộxửlý in ấn là tác vụnày không cần phảisửa đổi độưu tiên khi in. Điều này là do nhà sản xuất
phầnmềm qui định.
Bảng danh sách các kiểudữliệu đượcbộxửlý in ấn trong Windows Server 2003 hỗtrợ:
Kiểu dữliệu Mô tả
RAW Không làm thay đổi tài liệu in ấn
RAW (FF appended) Không làm thay đổi tài liệu in ấn ngoại trừviệc thêm vào một kí tựform-feed
RAW (FF Auto)
Không làm thay đổi tài liệu in ấn ngoại trừviệc kiểm tra xem có cần thêm
vào một kí tựform-feed hay không
NT EMF 1.00x Thường điều hướng các tài liệu được gửi từcác máy tính Window khác
TEXT
Phiên dịch tất cảcác kiểu dữliệu văn bản đơn giản và máy in sẽthực hiện in
bằng cách sửdụng các lệnh văn bản chuẩn.
V.9. Separator Pages. Separator pages đượcsửdụng tại thời điểmbắt đầucủamỗi tài liệu
nhằmmục đích định dạng rõ người dùng nào đã thực hiện việc in tài liệu này. Nếu nhưmáy in
không được chia sẻthì chếđộSeparator pages vô hình chung sẽgây ra lãng phí giấy in. Nếu
trong trường hợp máy in được chia sẻ
cho nhiều người dùng thì chếđộSeparator pages sẽhữudụng trong việc phân phối các
tác vụin ấn đã hoàn tất.
Đểthêm một Separator page,bạn thực hiện nhưsau: nhấp chuột vào nút Separator
page nằm ởgóc phải phía dưới Tab Advance.Hộp thoại Separator page hiện ra, bạn
nhấp chuột vào nút Browse đểchọntập tin Separator page nào bạn muốnsửdụng.
VI. CẤU HÌNH TAB SECURITY.
VI.1. Giới thiệu Tab Security. Chúng ta có thểkiểm soát quyền truy cập vào máy in
Windows Server 2003 của người dùng cũng nhưcác nhóm người dùng bằng cách cấu hình
quyền in ấn. Chúng ta có thểcho phép hoặc không cho

phép người dùng truy xuất máy in. Chúng ta cấp quyền in ấn cho người dùng và nhóm người
dùng thông qua Tab Security trong hộp thoại Properties của máy in.
Bảng phân quyền in ấn cho người dùng
Quyền hạn Mô tả
Print
Cho phép người dùng hoặc một nhóm người dùng có thểkết nối và gửi tác vụin ấn
đến máy in.
Manage
Printers
Cho phép thực hiện thao tác điều khiển, quản lý máy in. Với quyền này, người dùng
hoặc nhóm người dùng có thểdừng hoặc khởi động lại máy in, thay đổi cấu hình của
bộđiều tác, chia sẻhoặc không chia sẻmáy in, thay đổi quyền in ấn, và quản trịcác
thuộc tính của máy in.
Manage
Documents
Cho phép người dùng quản lý các tài liệu in qua các thao tác dừng việc in, khởi
động lại, phục hồi lại, hoặc là xoá tài liệu ra khỏi hàng đợi máy in. Người dùng
không thểđiều khiển trạng thái của máy in.
Theo mặc định, bất kì khi nào một máy in đượctạo ra, các quyền in
ấnmặc định sẽđược thiếtlập. Bảng các quyền in ấnmặc định:
Nhóm quyền Được phép in Quản lý máy in Quản lý tài liệu in
Administrators
  
Creator Owner

Everyone

Print Operators
  
Server Operators

  
VI.2. Cấp quyền in cho người dùng/nhóm người dùng.
Thông thường, bạn có thểchấp nhận quyền in ấnmặc định đã được thiếtlậpsẵn. Tuy nhiên, trong
một sốtrường hợp đặc biệt, bạncần phải hiệu chỉnh lại các quyền in cho thích hợp. Ví dụ: Công ty
của bạnvừa trang bịcho phòng Marketing một máy in laser màu đắt tiền, bạn không muốn ai
cũng được phép sửdụng máy in này. Trong trường hợp này, trước tiên bạn phảibỏtùy chọn
Allow checkbox for the Everyone group. Sau đó, thêm nhóm Marketing vào trong danh sách
của Tab Security. Cuối cùng bạncấp cho nhóm Marketing quyền Print. Muốn thêm các quyền in
ấn, bạn thực hiện các bước sau:
1 ỞTab Security trong hộp thoại Properties của máy in, nhấp chuột vào nút Add.
2 Hộp thoại Select Users, Computers, Or Groups xuất hiện, bạn nhập vào tên của người
dùng hoặc nhóm người dùng mà bạn định cấp quyền in ấnrồi nhấp chuột vào nút Add. Sau đó,
bạn chọntấtcảcác người dùng mà bạn muốncấp quyền và nhấp chuột vào nút OK
3 Chọn người dùng hoặc nhóm người dùng từdanh sách các phân quyền, sau đó chọn
Allow đểcấp quyền hoặc chọn Deny đểkhông cấp quyền in ấn, các quyền quản lý máy in hay
các quyền quản lý tài liệu in.
Đểloạibỏmột nhóm có sẵn trong danh sách phân quyền, ta sẽchọn nhóm đó và nhấp chuột vào
nút 393Remove. Nhóm vừa chọnsẽkhông còn được liệt kê trong Tab Security nữa và không
thểđượccấp bất kì quyềnhạn in ấn nào.
VII. CẤU HÌNH TAB DEVICES.
Trong hộp thoại Properties, chọnmởTab Devices. Các thuộc tính hiển thịtrong Tab Devices
phụthuộc vào đặc tính của máy in và driver máy in mà bạn đã cài đặt.
VIII. QUẢN LÝ PRINT SERVER.
VIII.1. Hộp thoại quản lý Print Server. Print Server là mộtmột máy tính trên đó có
định nghĩasẵn các máy in. Khi người dùng gửimột yêu cầu in ấn đếnmột máy in mạng, thì trước
tiên, yêu cầu đó phải đượcgửi đến Print Server. Nói cách khác Print Server sẽcó nhiệmvụquản
lý tấtcảcác máy in logic đã đượctạo ra trên máy tính. Vớitư
cách là một Print Server, máy tính này phải đủmạnh đểhỗtrợcho việc đón nhận các tác
vụin ấn và nó cũng phải đủkhông gian đĩa trống đểchứa các tác vụin trong hàng đợi.
Bạn có thểquản lý Print Server bằng cách cấu hình các thuộc tính trong hộp thoại

Print Server Properties. Chúng ta mởhộp thoại Print Server Properties bằng cách:
mởhộp thoại Printers And Faxes, chọn File rồi chọn tiếp Server Properties.Hộp thoại
Print Server Properties bao gồm các Tab: Forms, Ports, Drivers và Advanced.
VIII.2. Cấu hình các thuộc tính của biểumẫu in.
Nếu máy in củabạn có nhiều khay giấy và ởmỗi khay, bạn đặt vào đó các loại giấy khác nhau,
bạn có thểcấu hình các thuộc tính trong Tab Form đểtạo ra và quản lý nhiều biểumẫu cho máy
in. Một biểu mẫu chủyếu đượccấu hình dựa vào kích cỡ. Muốntạo ra một biểumẫumới, ta thực
hiện theo bốn bước sau:
1 (1) Trong Tab Forms,bạn nhấp chuột vào tùy chọn Create A New Form.
2 (2) Trong mục Form Name,bạn nhập vào tên của biểumẫu.
3 (3) Trong mục Form Description,bạnlựa chọn kích thước cho biểumẫu
4 (4) Nhấp chuột vào nút Save Form đểhoàn tất việctạo biểumẫu
Chúng ta vừatạo ra một biểumẫu. Tiếp theo, chúng ta cầnkếthợp biểumẫuvới khay giấycủa máy
in. Đểlàm được điều này, chúng ta phảisửdụng Tab Devices trong hộp thoại Properties của
máy in.
Phía dưới phần Form To Tray Assignment, trước tiên bạn chọn khay giấy, rồi chọn
biểumẫu đểkết hợpvới khay giấy đó.
VIII.3. Cấu hình các thuộc tính Port của Print Server. Trong hộp thoại Printer
Server Properties,bạnmởTab Port. Tab này cũng tương tựnhưTab Port trong hộp thoại
Properties của máy in. Sựkhác nhau giữa hai Tab Port là: Tab Port trong hộp thoại
Print Server Properties đượcsửdụng đểquản lýtấtcảcác port trên Print Server. Còn
Tab port trong hộp thoại Properties của máy in quản lý các port của thiếtbịmáy in vật
lý.
VIII.4. Cấu hình Tab Driver.Trong hộp thoại Printer Server Properties,bạnmởtab
Driver. Tab Driver cho phép bạn quản lý các
driver máy in đã được cài đặt trên Print Server. Đốivớimỗi driver máy in, Tab này
sẽhiển thịtên, môi trường và hệđiều hành mà driver hỗtrợ.
Sửdụng các tùy chọn trong Tab Driver,bạn có thểthêm vào hay loạibỏhay cập nhật
driver máy in.Đểnhìn thấy các thuộc tính củamột driver máy in, ta chọn driver cần
hiển thịvà nhấp chuột vào nútProperties. Các thuộc tính củamột driver máy in gồm có:

-Tên driver Phiên bản Bộxửlý Ngôn ngữ Loạidữliệumặc định Đường dẫncủa driver.
IX. GIÁM SÁT TRẠNG THÁI HÀNG ĐỢI MÁY IN.
Chúng ta có thểdùng tiện ích System Monitor đểquản lý hàng đợi máy in. System Monitor
được dùng đểtheo dõi các counter liên quan đến thao tác thực hiện cho nhiều đốitượng máy
tính. Muốn quản lý hàng đợi máy in bằng System Monitor, ta thực hiện theo các bước sau:
1 Chọn Start Administrative Tools Performance.
2 Hộp thoại Performance sẽxuất hiện. Mặc định thì tiện ích System Monitor sẽđược chọn
nhưhình sau:
1 Nhấp chuột vào nút Add (có biểutượng dấu +) đểtruy xuất vào hộp thoại Add Counters.
Sau đó, nhấp chọn Print Queue Performance Object.
2 Trong hộp thoại Add Counters,bạn có thểchỉđịnh ra máy tính mà bạn muốn giám sát
(cảmáy tính cụcbộvà máy tính ởxa). Performance Object mà bạncần theo dõi (trong trường hợp
này là hàng đợi-Print Queue), các counter mà bạn muốn theo dõi, và bạncũng chỉra là bạn có
muốn theo dõi tấtcảcác thểhiện hay là bạn chỉmuốn theo dõi mộtsốthểhiệncủa counter đượcbạn
lựa chọn. Nếubạn chọntấtcảcác thểhiện đượclựa chọnsẽcho phép tấtcảdữliệucủatấtcảcác hàng
đợi in ấn đã được định nghĩa trong máy in. Còn nếubạn chọn chỉtheo dõi mộtsốthểhiệncủa
counter thì bạn chỉtheo dõi đượcdữliệutừmộtsốhàng đợi in ấn cá nhân.
Bảng danh sách các hàng đợi in ấn đã được định nghĩa:
Print Queue Counter Mô tả
Add Network Printer
Calls
Counter này sẽchỉra bao nhiêu Print Server đã được thêm vào các máy in
được chia sẻtrong mạng. Con sốnày được tích lũy từlần khởi động cuối
cùng của server.
Bytes Printed/Sec Sốbyte trong thực tếđã được in trên một hàng đợi trong mỗi giây
Enumerate Network
Printer Calls
Chỉra có bao nhiêu yêu cầu đã được gửi đến Print Server từcác danh sách
duyệt mạng. Con sốnày được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Job Errors

Tổng sốcác lỗi thao tác đã được tường trình bởi hàng đợi in ấn. Con sốnày
được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Jobs
Chỉra con sốhiện tại các thao tác in ấn vẫn còn trong hàng đợi chưa được
xửlý.
Job Spooling
Chỉra con sốhiện tại các thao tác in ấn đã được điều hướng đến hàng đợi in
ấn
ấn kểtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Max References
Chỉra con sốtối đa các tác vụmở(tham chiếu) đã được gửi đến máy in
kểtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Not Ready Errors
Chỉra sốlượng các lỗi máy in “chưa sẵn sàng phục vụ” đã được phát sinh
trong hàng đợi in ấn. Con sốnày được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng
của Server.
Out of Paper Errors
Chỉra sốlượng các lỗi máy in không có giấy đã được phát sinh trong hàng
đợi in ấn. Con sốnày được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Total Jobs Printed
Được sửdụng đểhiển thịbao nhiêu tác vụin ấn đã được thực hiện thành
công. Con sốnày được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng của Server.
Total Pages Printed
Được sửdụng đểhiển thịbao nhiêu trang đã được in thành công. Con
sốnày được tích luỹtừlần khởi động cuối cùng của Server.

×