Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng chính phủ điện tử chương 3 ứng dụng chính phủ điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 24 trang )

Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

61

CHƯƠNG 3

ỨNG DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

62

NỘI DUNG CHƯƠNG 3
3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

31


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.1.1 Giới thiệu chung
 Bối cảnh toàn cầu hóa
 Các tổ chức đa quốc gia
 Sự gia tăng vai trị và các nhiệm vụ của Chính phủ


3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.1.2 Mơ hình tham gia, liên kết quốc tê mới
 NGO với các chương trình phát triển
 Các nhà hoạt động và các nhóm ảnh hưởng với các mơ hình tham gia sáng
tạo

 Thế hệ con người kỹ thuật số
 Phi tập trung hóa và quản lý các mối quan hệ
 Các giải pháp CPĐT giúp các tổ chức phi chính phủ:
- Tự động hóa các quy trình, tối đa hóa hiệu quả, giảm tham nhũng;
- Loại bỏ trung gian, giảm chi phí và theo đuổi được chương trình nghị sự
- Cải thiện sự phối hợp và hợp tác; giảm quan liêu
- Tăng minh bạch, trách nhiệm giải trình
- Bảo tồn và tăng cường chuyển giao tri thức

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

32


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

65

Mạng Các nhà lãnh đạo trong nền dân chủ mới (Mạng LEND)
Mạng LEND (Leaders Engaged in New Democracies) là một nỗ lực mới mang tính đột phá để hỗ trợ các
nhà lãnh đạo trong các nền dân chủ mới nổi. Nó là một cộng đồng tự duy trì, an tồn, hoạt động trong mơi
trường phần lớn là ảo. Mạng LEND quy tụ các nhà lãnh đạo chủ chốt của các nền dân chủ mới nhất trên thế

giới với các nguyên tổng thống, nguyên thủ tướng và những người có trách nhiệm khác đối với q trình
chuyển đổi dân chủ trong quá khứ. Nó làm tăng các cuộc họp mặt trực tiếp cùng với các trao đổi tay đôi liên
tục qua một nền tảng CPĐT tinh vi và an toàn.
Mạng LEND đáp ứng nhu cầu quan trọng. Nó tạo điều kiện chia sẻ thơng tin thời gian thực giữa các nhà
lãnh đạo trong các nền dân chủ mới và những người đã thành công trong giải quyết các thách thức của dân chủ
hóa. Mạng LEND sử dụng công nghệ truyền thông mới nhất, bao gồm cả máy tính bảng và hội nghị truyền
hình, tạo ra một diễn đàn trực tuyến, nơi các nhà lãnh đạo có thể trao đổi thơng tin an tồn. Dự án được thiết
kế để cung cấp tư vấn ngang hàng, hỗ trợ ngang hàng, và xây dựng năng lực cho các nhà lãnh đạo chính trị và
các nhà hoạch định chính sách ở các nền dân chủ mới nổi trên thế giới.
Bằng cách sử dụng điện thoại trực tuyến, video và liên lạc văn bản cùng với các cơng cụ dịch thuật mang
tính đột phá, Mạng LEND giải quyết được các trở ngại về chi phí và hậu cần đã hạn chế những nỗ lực như vậy
trong quá khứ. Nó có thể truy cập thông qua các thiết bị di động và lưu trữ trong đám mây. Đã có 20 quốc gia
đang tham gia vào LEND với mục đích trao đổi thực hành tốt nhất và kinh nghiệm có được trong q trình
chuyển đổi sang nền dân chủ trong quá khứ với các quan chức cao cấp đang làm việc để củng cố các nền dân
chủ mới nhất hiện nay. Dự án nhận được nguồn lực công nghệ từ các công ty như Google, OpenText, và
DialCom-Spontania; tài trợ từ Thụy Điển và Hoa Kỳ; và sự ủng hộ từ nhiều tổ chức xã hội dân sự hàng đầu.
Nguồn: www.opentext.com/e-Government/LEND

3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.1.3 Tạo điều kiện phát triển quốc tế
 Chia sẻ kinh nghiệm và thực hành tốt nhất trong triển khai CPĐT
 CPĐT cải thiện chất lượng cuộc sống người dân ở các nước đang phát
triển

 Giải pháp điện toán đám mây tư nhân trong triển khai CPĐT

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

33



Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.1.4 Các tiêu chuẩn và quy định quốc tế
 Tầm quan trọng của các tiêu chuẩn và quy định:
- Đảm bảo an toàn, tin cậy, và chất lượng tốt.
- Cơng cụ chiến lược giảm chi phí, tăng năng suất tổng thể đối với DN
- Giúp tiếp cận thị trường mới, tạo sân chơi bình đẳng, tạo điều kiện cho
thương mại tồn cầu tự do và cơng bằng.
 Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO):
− Tuân thủ các tiêu chuẩn ISO là trách nhiệm của bất kỳ tổ chức nào
− Các tiêu chuẩn được phát triển thông qua một quá trình đồng thuận
− Các giải pháp CPĐT tạo thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác thông tin
− Ban Thư ký trung ương của ISO và giải pháp Quản lý nội dung doanh

nghiệp (Enterprise Content Management - ECM) .

68

Hộp 3.2: Ban Thư ký Trung ương Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
Ban Thư ký Trung ương Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) là một liên hiệp toàn thế giới
các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia từ 156 nước. Tuân thủ các tiêu chuẩn ISO, chẳng hạn như tiêu
chuẩn ISO 9000 về quản lý chất lượng, là trách nhiệm của bất kỳ tổ chức nào trước khi tổ chức đó
có thể cạnh tranh trong nền kinh tế tồn cầu hiện đại. Các cơng ty thuộc mọi loại hình kinh doanh,
từ hóa học đến CNTT u cầu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn ISO cụ thể như một điều kiện
tiên quyết để kinh doanh. Duy trì và xuất bản nội dung với hơn 15.000 tiêu chuẩn ISO là nhiệm
vụ khơng hề đơn giản. Chính sự thành cơng của chương trình ISO phụ thuộc vào việc đảm bảo

rằng tiêu chuẩn được cập nhật, có hiệu lực nhất được dễ dàng tiếp cận bởi đông đảo người sử
dụng trên toàn thế giới.
Ban Thư ký trung ương của ISO sử dụng giải pháp ECM (Enterprise Content Management) để
quản lý có hiệu quả tồn bộ q trình tiêu chuẩn hóa - từ phát triển đến phân phối. ECM cung cấp
một nền tảng lâu dài cho thu nhận tri thức và dựa trên web, vì vậy nó có thể thuận lợi hóa q
trình phân phối thơng tin trên mạng ngoại bộ của ISO. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể
truy cập ngay lập tức tới thông tin trực tiếp từ trình duyệt web của họ, và họ cũng có khả năng in
ra theo yêu cầu, làm giảm chi phí hoạt động. ISO sử dụng ECM để quản lý nội dung cho các trang
web song ngữ của tổ chức - www.iso.org - và cũng để quản lý nội dung cửa hàng trực tuyến.
Nguồn: www.opentext.com/e-Government/ISO

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

34


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế
3.1.4 Các tiêu chuẩn và quy định quốc tế
 Các quy định ngân hàng toàn cầu
− Khủng hoảng tài chính tồn cầu, sự cần thiết duy trì quyền kiểm sốt các

hoạt động tiêu chuẩn hóa của các ngân hàng
− Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và 188 nước thành viên
− Ngân hàng Thế giới (WB)
− Thế giới kết nối và hiệu ứng domino, sự tham vấn, hợp tác
− Việc thực hiện thống nhất các quy định và hệ thống tài chính tồn cầu hiệu

quả
• Liên kết với khu vực tư nhân và các tổ chức phi chính phủ
− Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức tư nhân - tính hiệu quả
− Quan hệ đối tác chính phủ - phi chính phủ - tư nhân
− CPĐT phục vụ việc xúc tiến các mối quan hệ đối tác
 Hợp tác bảo tồn văn hóa và di sản
− Các giải pháp CPĐT với các công nghệ kết hợp
− CPĐT và tiếp cận bền vững đối với việc bảo tồn văn hóa

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.1 Hợp lý hóa các q trình dịch vụ, nâng cao hiệu quả q/lý hợp tác
 Hợp lý hóa q trình dịch vụ
 CPĐT và cách tiếp cận tích hợp trong cung cấp dịch vụ
 Kết hợp thông tin và quy trình
 Khả năng tích hợp thơng tin từ các hệ thống hoạt động khác nhau
 CPĐT cung cấp các dịch vụ đáp ứng cao trên cơ sở dự đốn nhu cầu

Bộ mơn TMĐT@Đại học Thương mại

35


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

71

Cơ quan dịch vụ con người của Thành phố San Francisco
Cơ quan dịch vụ con người (Human Services Agency - HSA) là một bộ phận của Thành phố và Quận San

Francisco và là nguồn lực trung tâm trợ giúp công cộng trong Thành phố. HSA phục vụ hơn 150.000 dân mỗi
năm thông qua một loạt các chương trình và dịch vụ. Điều này liên quan đến việc quản lý hơn 150.000 hồ sơ
tình huống hoạt động, mỗi hồ sơ chứa từ 50 đến 2.000 tờ giấy.
HSA cần một hệ thống CPĐT giúp tìm kiếm dễ dàng và ghi hồ sơ, quản lý hiệu quả hơn các thơng tin, và
các q trình tự động để giảm bớt số lượng giấy tờ vật lý được tạo ra và lưu trữ, và để cải thiện dịch vụ khách
hàng. Trước khi triển khai giải pháp, HSA quản lý trên 18.000 hồ sơ cho chương trình CalFresh (Food Stamp).
Mỗi hồ sơ chứa 50-60 tờ giấy, bao gồm cả các bản sao của một loạt các tài liệu riêng tư và dữ liệu cá nhân của
người nộp đơn. Tất cả các hồ sơ tình huống được lưu trữ trong một phịng hồ sơ trung tâm nằm trên một tầng
nhà khác tầng có phòng phỏng vấn, nơi một nhân viên xã hội gặp gỡ với khách hàng. Nếu một khách hàng
bước vào mà khơng hẹn trước, họ có thể phải chờ hai tuần lễ trước khi HSA có thể lấy được tập tin giấy từ kho
lưu trữ. Một lượng lớn các quy trình thủ công và kém hiệu quả đã tham gia vào quá trình này.
Hệ thống hồ sơ điện tử đã cho phép HSA phục vụ nhiều khách hàng mà không cần một sự gia tăng tương
ứng nhân viên, và các dịch vụ đã được mở rộng đến lĩnh vực y tế và khách hàng CalWORKs. Họ đã loại bỏ
hơn 100.000 hồ sơ vụ việc bằng giấy. Cơng dân giờ đây có thể làm đơn bằng cách hoàn thành một ứng dụng
trực tuyến. Khách hàng cảm thấy thuận lợi hơn, thay vì phải thực hiện nhiều chuyến đi đến văn phòng để gặp
các nhân viên xã hội, hiện nay vụ việc thường được thực hiện trong một ngày.
Nguồn: www.opentext.com/e-Government/HSA

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.1 Hợp lý hóa các q trình dịch vụ, nâng cao hiệu quả q/lý hợp tác
 Cải thiện hiệu quả các chương trình chính phủ
 Nhiều chương trình của CP, nguồn lực và ngân sách hạn chế, cần tăng

hiệu quả
 Giải pháp Quản lý chương trình (Program Management - PM) CPĐT: cho

phép các đội cơng tác phân tán trên tồn cầu giao tiếp, cộng tác, báo cáo
tình trạng dự án, theo dõi tiến độ và kết quả. Các tổ chức có thể hình
thành các đội xuyên biên giới và đa bộ phận bằng cách sử dụng các
phương pháp luận tiêu chuẩn, thực hành tốt nhất và các thông tin từ các

dự án trước đó.
 Các ứng dụng CPĐT hỗ trợ hiệu quả làm việc nhóm và cộng tác

Bộ mơn TMĐT@Đại học Thương mại

36


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.1 Hợp lý hóa các quá trình dịch vụ, nâng cao hiệu quả q/lý hợp tác
 Quản lý vụ việc hợp tác
 Các giao dịch vụ việc dựa trên sự kết hợp của các loại thông tin
 Giải pháp CPĐT chỉ dẫn cho nhân viên giải quyết vụ việc theo quy trình
 Ứng dụng quản lý vụ việc làm tăng hiệu quả, tốc độ, chất lượng
 Tái cấu trúc, hồ sơ hóa các quy trình vụ việc

74

Dịch vụ cảnh sát Calgary
Dịch vụ Cảnh sát Calgary (CPS), nằm ở Calgary, Alberta, Canada, có hơn 1.900 nhân viên cảnh sát và 700
nhân viên dân sự. Cùng với các cơ quan khác và công dân Calgary, CPS phấn đấu để duy trì chất lượng cuộc
sống ở Calgary bằng cách duy trì thành phố như một nơi an tồn để sống, làm việc và thăm quan. CPS cần
một hệ thống CPĐT toàn diện, đáng tin cậy và an toàn để lưu trữ, quản lý và truy cập tài liệu hồ sơ vụ việc và
các thông tin liên quan. Họ cũng cần một cách để thực thi các quy trình quản lý hồ sơ đối với các tài liệu.
Bước đầu tiên trong việc thực hiện giải pháp là số hóa hàng trăm ngàn tài liệu.
Các giải pháp thực hiện bởi CPS đã tự động tạo các thư mục vụ việc tùy biến được thiết kế cho các hồ sơ

vụ việc cảnh sát dựa trên thông tin được đưa từ một cơ sở dữ liệu máy tính lớn. CPS là bộ phận cảnh sát đầu
tiên ở Canada chia sẻ tài liệu kỹ thuật số với Văn phịng Cơng tố viên tỉnh. Trước khi thực hiện giải pháp mới,
nếu các thám tử cần tài liệu vụ việc nhất định, họ sẽ phải đi vào trung tâm thành phố, đến Phòng hồ sơ trung
tâm để yêu cầu bản cứng hồ sơ. Nếu họ cần một số hình ảnh, họ đã phải đi đến Bộ phận hình ảnh để yêu cầu.
Với các hình ảnh và tài liệu được tải lên một hệ thống tập trung, các thám tử có thể tìm kiếm qua từ khóa tìm
kiếm và tìm thấy tất cả các ảnh và các tài liệu có liên quan, tạo ra một một cửa cho nội dung vụ án có liên
quan.
Giờ đây CPS có thể truy cập thơng tin kịp thời, chính xác và đáng tin cậy từ bất kỳ máy tính nối mạng hoặc
thiết bị di động nào - một lợi ích rất lớn đối với một lực lượng lao động làm việc di động và 24/7. Hiệu suất
được tối ưu hóa hơn nữa bởi hệ thống cung cấp một kiểm kê đầy đủ các dự án đang được tiến hành, quá hạn,
và hồn thành. Bằng các q trình tự động hóa, CPS đã có thể cải thiện hoạt động sau khi phát hiện một số
khu vực bị quá tải công việc so với các khu vực khác.
Nguồn: www.opentext.com/e-Government/CPS

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

37


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ
 Cải cách dịch vụ chăm sóc sức khỏe
− Các vấn đề, thách thức:

+ Dân số lão hóa, suy thối kinh tế, và chi phí điều trị tăng
+ Tồn tại đồng thời các công nghệ, các dữ liệu, các mơ hình dịch vụ

+ Nhiều bên liên quan, sự phân tán của thông tin, dữ liệu
+ Thơng tin có thể khơng được chia sẻ
+ Chăm sóc sức khỏe là một ngành được điều tiết cao

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ
 Cải cách dịch vụ chăm sóc sức khỏe

- Giải pháp:
+ Hệ thống CPĐT tập trung, cân bằng hóa các yêu cầu
+ Mỗi bệnh nhân gắn liền với một hồ sơ tương ứng
+ Tạo khả năng thay đổi phác đồ điều trị một cách dễ dàng và linh hoạt
+ CPĐT cung cấp một cơ sở hạ tầng cho việc quản lý dữ liệu lớn

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

38


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

77

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ
 Chính phủ điện tử cho phát triển giáo dục

- Sự cần thiết

+ Áp lực đến từ các phía
+ Nhu cầu của mơi trường làm việc trong thế kỷ 21, cách mạng CN 4
+ Tiếp cận mới: kết hợp giáo dục và cơng nghệ địi hỏi nhiều nguồn lực
+ CPĐT cần cung cấp các khóa học phù hợp, trực tuyến, theo đơn đặt hàng
- Giải pháp
+ Giải pháp Hệ thống quản lý học tập (Learning Management System LMS)
+ Thiết lập mạng lưới an toàn phủ khắp, đủ băng thông, và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật số cho cả học tại lớp và học từ xa.
+ Kết nối để đẩy mạnh đào tạo

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

39


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ
 Quản lý tài nguyên bằng phương thức số

- Sự cần thiết
+ Cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu phát triển bền vững
+ CPĐT hỗ trợ phát triển bền vững bằng cách đem lại khả năng tiếp cận
thơng tin chính xác
- Giải pháp
+ Chia sẻ kiến thức
+ Hợp tác

+ Tạo lập các cấu trúc cung cấp đầu vào cho tính bền vững, bảo tồn và duy
trì
+ Tính minh bạch dựa trên các quy trình ra quyết định mở;
+ Tiếp cận mở tới thơng tin và các chương trình giám sát
+ Giáo dục về tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học
+ Quản trị và tuân thủ thông qua pháp luật, quy định và các chính sách

3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương
3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ
 Chính phủ điện tử trong lĩnh vực năng lượng và tiện ích cơng

- Sự cần thiết
+ Mức tiêu thụ năng lượng trên thế giới sẽ tăng nhanh
+ Năng lượng phải sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao
+ Yêu cầu cao đối với tiếp cận thơng tin, chính sách và quy trình
+ Yêu cầu hợp lý hóa quản lý, điều hành các công ty năng lượng
- Giải pháp
+ Giải pháp mỏ dầu kỹ thuật số: Trí tuệ nhân tạo, cơng nghệ di động
+ Sử dụng các công cụ cộng tác
+ Hợp lý hoá trong quản lý, tăng năng suất trong ngành năng lượng
+ Cải thiện quản lý hồ sơ phục vụ tuân thủ pháp lý

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

40


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022


81

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử

3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính cơng
 Khái niệm dịch vụ công (Public service)
 Phân loại dịch vụ công

Dịch vụ sự nghiệp cơng
• Dịch vụ cơng ích
• Dịch vụ hành chính cơng
 Khái niệm dịch vụ cơng điện tử/trực tuyến


DV cơng
điện tử

DVHC
công
trực
truyến

DVHC công

DV công

82

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử


3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính cơng
 Khái niệm dịch vụ cơng (Public service) : is a service which is

provided by government to people living within its jurisdiction, either
directly (through the public sector ) or by financing provision of services
 Public services may be associated with fundamental human rights

(such as the right to water)
 In most cases public services are services, i.e. they do not involve

manufacturing of goods. They may be provided by local or national
monopolies, especially in sectors which are natural monopolies.

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

41


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

83

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính cơng
• Mối quan hệ giữa hoạt động QLNN và cung cấp Dịch vụ hành

chính cơng

Hoạt động cung ứng DVHC công

Hoạt động QLNN

Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa
Phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể
người cung ứng DV (các cơ quan
quản lý (các cơ quan HCNN) và đối
HCNN) và khách hàng (tổ chức, người tượng bị quản lí (tổ chức, người dân)
dân).
Là các giao dịch cụ thể của cơ quan
HCNN với khách hàng

Là hoạt động diễn ra bên trong các cơ
quan HCNN, sự tác động này đến các
tổ chức và người dân thực hiện một
cách gián tiếp

Là những hoạt động phục vụ nhu cầu,
đòi hỏi cụ thể của khách hàng

Xuất phát từ yêu cầu bản thân của bộ
máy nhà nước

Được thu phí , lệ phí trực tiếp từ
khách hàng đối với một số DV theo
quy định của nhà nước

Không thu tiền trực tiếp từ khách hàng
mà được bù đắp hoàn toàn từ ngân

sách nhà nước

84

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính cơng
 Các mức độ cung ứng dịch vụ cơng trực tuyến
 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Trở ngại đối với việc cung cấp các DVHC công trực tuyến ở các mức độ
cao

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

42


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

85

86

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C)
• Mơ hình chung dịch vụ chính phủ điện tử Thơng tin-Truyền thơng-Giao

dịch-Tích hợp (ICTI: Information-Communication-Transaction-Integration:).

Bộ mơn TMĐT@Đại học Thương mại

43


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

Examples of e-Services – G2C
• Employment Services
• Vehicle Registration
• Driver’s License
• Passport/Visa
• Agriculture
• Land Record
• Property Registration
• Marriage Certificates
• Taxes
• Utility Services
• Municipality Services

• School Admission
• Scholarships
• e-Learning
• Examination Results

• Birth Certificate

• Health Care

• Pensions
• Insurance
• Health Care
• Death Certificate

88

 3.2.3 Cung cấp dịch vụ cơng điện tử
3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C)
* Dịch vụ thông tin CPĐT G2C

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

44


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

89

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C)
 Dịch vụ truyền thông CPĐT G2C

90


3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với cơng dân (G2C)
• Dịch vụ giao dịch CPĐT G2C.

Hình 3.9: Dịch vụ giao dịch
chính phủ điện tử G2C

Bộ mơn TMĐT@Đại học Thương mại

45


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

91

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C)

92

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)
 Những khác biệt giữa dịch vụ CPĐT G2B và G2C
 Các khác biệt rõ ràng
 Các khác biệt ẩn
 Dịch vụ thông tin CPĐT G2B


Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

46


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

Examples of e-Services – G2B
•Approvals
•Permissions
•Returns
•Taxes
•Permits
•Compliance

Expand
Close

•Approvals
•Compliance

Operate

Start-up

•Approvals
•Permissions
•Registrations


Explore
Opportunities

•Project Profiles
•Infrastructure
•State Support

94

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

47


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

95

96

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

48


Họ tên Sinh viên: ........................


10/10/2022

97

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)
 Dịch vụ truyền thông CPĐT G2B

98

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)
 Các dịch vụ giao dịch CPĐT G2B

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

49


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

99

3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử
3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)
• Các dịch vụ CPĐT G2B tích hợp, tương tự B2C tích hợp, được chia thành

các phân nhóm: cơng chúng đổi mới, công chúng tham gia, cũng như công

chúng cộng tác và hợp tác sản xuất.

100

3.2.4 Mua sắm công điện tử
 Khái niệm
• Mua sắm cơng (Public Procurement), hoặc mua sắm chính phủ
• Mua sắm cơng điện tử.
Các
lợi ích mua sắm cơng điện tử:

• Tiết kiệm chi phí
• Nhanh; khơng lệ thuộc thời gian, khơng gian
• Nâng cao tính minh bạch
• Thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh
• Tăng cường tiếp cận thơng tin, hỗ trợ ra quyết định
• Đổi mới quy trình, cải thiện hiệu quả
• Thúc đẩy phát triển kinh tế, phù hợp với hội nhập quốc tế.
 Khó khăn của mua sắm cơng điện tử:
• Phải có sự thay đổi tích cực trong tổ chức vận hành mua sắm cơng,
• Phải có sự thay đổi trong quản lý, điều hành
• Vấn đề hạ tầng CNTT
• An ninh mạng

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

50


Họ tên Sinh viên: ........................


10/10/2022

101

3.2.4 Mua sắm công điện tử
 Khó khăn của mua sắm cơng điện tử:
• Phải có sự thay đổi tích cực trong tổ chức vận hành mua sắm cơng,
• Phải có sự thay đổi trong quản lý, điều hành
• Tâm lý và sự quan ngại của người tham gia.
• Vấn đề hạ tầng CNTT cho phép nhà thầu tham gia được vào hệ

thống.
• An ninh mạng.

102

Các hệ thống mua sắm cơng điện tử chủ yếu


Các hệ thống mua sắm cơng điện tử
Mua sắm với hình
thức đấu thầu

Thơng tin
mua sắm

Mua sắm với hình thức
báo giá cạnh tranh
u cầu

báo giá

Mua sắm trực tiếp hàng
hóa và dịch vụ thường
dùng

Nghiên
cứu sản
phẩm

Hệ thống danh mục sản
phẩm của nhà cung ứng

Hệ thống thơng tin
mua sắm chính phủ

Hệ thống u cầu báo giá

Hệ thống tài liệu mời thầu
và đấu thầu điện tử

Hệ thống báo giá

Hệ thống hợp đồng
cung ứng liên tổ chức

Hệ thống đặt hàng và thanh tốn điện tử

Bộ mơn TMĐT@Đại học Thương mại


51


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

103

3.2.5 Thuế điện tử
 Các khái niệm
• Thuế điện tử
• Kê khai thuế điện tử
• Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
 Điều kiện để triển khai thuế điện tử
• Hạ tầng CNTT-TT
• Hệ thống pháp luật, bảo mật, chữ ký số
• Quy trình, nghiệp vụ; mẫu biểu
• Hướng dẫn, hỗ trợ
• Sự đồng bộ giữa các cơ quan liên quan.
 Lợi ích của thuế điện tử
 Đơn giản hoá thủ tục, tiết kiệm thời gian và chi phí, 24/24
 Thúc đẩy giao dịch thương mại điện tử.
 Giảm quá tải tại Cơ quan thuế
 Cập nhật dữ liệu thuế tự động, tránh sai sót
 Quy trình khai thuế điện tử: trực tiếp hoặc gián tiếp

104

3.2.5 Thuế điện tử


Sử dụng phần mềm iHTKK
(của Tổng Cục Thuế): Miễn phí.

• Quy trình trực tiếp kê khai thuế qua mạng
• Trực tiếp: do cơ quan thuế cung cấp.
• Gián tiếp: qua các đơn vị trung gian (VAN)

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

52


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

105

3.2.5 Thuế điện tử
 Quy trình nộp thuế qua mạng
 Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ Nộp thuế điện tử
 Bước 2: Tải bản đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản với ngân hàng
 Bước 3: Đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản cho dịch vụ Nộp thuế điện

tử
 Bước 4: Nộp thuế điện tử

106


3.2.6 Hải quan điện tử


















Các khái niệm
Thủ tục hải quan điện tử
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ
Hệ thống khai hải quan điện tử
Phần mềm hổ trợ miễn phí
Phần mềm đóng gói
Lợi ích của Hải quan điện tử
Tiết kiệm được thời gian, chi phí
Hạn chế phiền hà, sách nhiễu
Quản lý thông tin, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hạn chế
thất thu thuế

Nâng cao chất lượng cán bộ HQ
Thực hiện thông lệ, chuẩn mực quốc tế
Hạn chế của Hải quan điện tử
Quyết tâmchưa cao, tâm lý ngại thay đổi, phẩm chất cán bộ
Hệ thống PL HQ chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ, chồng chéo
Cơ sở hạ tầng CNTT-TT
Hệ thống phần mềm chưa đa tích hợp, sử dụng chưa tiện lợi

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

53


Họ tên Sinh viên: ........................

10/10/2022

107

3.2.6 Hải quan điện tử
 Quy trình Hải quan điện tử: Trực tiếp và gián tiếp
 Quy trình Hải quan điện tử trực tiếp, nhập khẩu hoàn toàn:

- Bước 1: DN thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử
- Bước 2: DN nhận thông tin phản hồi từ cơ quan HQ
+ Luồng xanh: sang bước 4.
+ Luồng vàng: sang bước 3.
- Bước 3 (luồng đỏ): DN trình hồ sơ giấy và hàng hóa để HQ kiểm tra.
- Bước 4: DN in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng.
- Bước 5: nhận hàng


108

3.2.7 Xây dựng thành phố thơng minh thơng qua chính phủ điện tử














Các khái niệm
Thành phố thông minh
Tài sản của thành phố
Mục đích của thành phố thơng minh
Phương thức, cơng cụ xây dựng thành phố thông minh:
CNTT-TT và khả năng tương tác
Ứng dụng cảm biến tích hợp, thu thập và xử lý thông tin.
Kết hợp sử dụng sáng tạo công nghệ với vốn vật chất, xã hội và môi trường
Mô hình, cơ chế xây dựng thành phố thơng minh:
Mơ hình hợp tác Công-Tư
Liên kết các đối tác chiến lược
Kết nối các hệ thống và các thiết bị tất cả các bên liên quan

Barcelona là một ví dụ về thành phố thông minh

Bộ môn TMĐT@Đại học Thương mại

54



×