Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

Luận án tiến sĩ quản trị kinh doanh năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 229 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN TÌNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2020

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN TÌNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN BẰNG



Hà Nội - 2020

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất
thức ăn chăn nuôi Việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” là kết quả nghiên cứu
độc lập của cá nhân tôi, chưa được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu
nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm
bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu,
sách báo, thông tin được đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh
mục tham khảo của luận án.
Tác giả luận án

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ động viên từ các thầy, cơ, gia đình bạn bè và đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo,
PGS. TS Hồng Văn Bằng đã hướng dẫn tơi thực hiện đề tài luận án với tất cả sự
nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm cao.
Tôi xin trân trọng cám ơn tới tập thể giảng viên, cán bộ Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp một môi trường học tập chuyên nghiệp,
thân thiện cho bản thân tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài luận án.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Viện Vi
sinh vật và Công nghệ Sinh học - ĐHQGHN nơi tôi công tác, đã giúp đỡ và tạo điều

kiện cho tơi hồn thành tốt nhiệm vụ chun mơn cũng như hồn thành tốt q trình
học tập.
Xin cảm ơn Tiểu ban quản lý dự án FIRST-IMBT “Tăng cường năng lực làm
chủ công nghệ lên men sản xuất enzyme, probiotic đáp ứng nhu cầu trong nước và
nâng cao khả năng tự chủ của Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, ĐHQGHN”
đã hỗ trợ tơi trong q trình đi khảo sát, phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh

sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất TACN.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các chuyên gia, lãnh đạo quản lý trong các cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp liên quan đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu hoàn thiện luận án.
Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong Gia đình đã
ln đồng hành, khích lệ động viên chia sẻ giúp tơi quyết tâm, hồn thành luận án.

NCS Lê Xn Tình

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh .............................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.............. 7

1.1.2. Các nghiên cứu về các cách tiếp cận năng lực cạnh tranh........................... 12
1.1.3. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp..................................................................................................................... 16
1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp ....................... 18
1.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu trong và ngoài nước ................................... 20
1.3.1. Các vấn đề đã nghiên cứu ............................................................................ 20
1.3.2. Khoảng trống cần nghiên cứu ...................................................................... 26
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI ......................................................................................................................... 29
2.1. Khái niệm và các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 29
2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh .................................................................... 29
2.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................................................ 30
2.1.3. Năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp............................................... 32
2.1.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ............................ 34
2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 41
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 46
2.3.1. Nhân tố vĩ mô .............................................................................................. 46

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


2.3.2. Nhân tố ngành .............................................................................................. 47
2.3.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp ....................................................................... 49
2.4. Các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp................ 51
2.4.1. Năng lực đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.............................................. 51
2.4.2. Năng lực marketing của doanh nghiệp ........................................................ 52
2.4.3. Năng lực định hướng kinh doanh ................................................................ 52
2.4.4. Năng lực liên kết và hợp tác ........................................................................ 54

2.4.5 Năng lực định hướng học hỏi ....................................................................... 55
2.4.6 Năng lực thích nghi....................................................................................... 56
2..5. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh động và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 57
2.6. Đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................. 58
2.6. Kinh nghiệm của các tập đoàn trên thế giới và bài học nâng cao năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ................................................. 60
2.6.1. Kinh nghiệm của một số tập đồn sản xuất thức ăn chăn ni ................... 60
2.7.2. Bài học rút ra cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập quốc tế ............................................................................. 67
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 71
3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................... 71
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 72
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................. 72
3.3.1.Thiết kế thang đo .......................................................................................... 75
3.3.2. Thiết kế bảng hỏi ......................................................................................... 77
3.3.3. Quy trình chọn mẫu và thu thập, phân tích dữ liệu ..................................... 77
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 82
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 83
4.1.Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam ............................... 83
4.1.1. Tổng quan chung ......................................................................................... 83
4.1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam ...... 89

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất
thức ăn chăn nuôi Việt Nam...................................................................................... 92
4.2.1. Nhân tố vĩ mô .............................................................................................. 92

4.2.2. Nhân tố ngành .............................................................................................. 95
4.2.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp .....................................................................108
4.3. Năng lực cạnh tranh động của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
Việt Nam qua kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................113
4.3.1. Thống kê mô tả các biến liên quan đến nghiên cứu ..................................113
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo...............................................................118
4.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN ....130
4.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................130
4.4.2. Hạn chế ......................................................................................................133
4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp
sản xuất TACN ....................................................................................................137
Kết luận chương 4 ...................................................................................................142
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ .........................143
5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế .......................................................................143
5.1.1. Bối cảnh trong nước...................................................................................143
5.1.2. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................147
5.2. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
trong bối cảnh hội nhập quốc tế. .............................................................................150
5.2.1. Mục tiêu phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trong bối
cảnh hội nhập quốc tế. .........................................................................................150
5.2.2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ....153
5.3. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
sản xuất thức ăn chăn nuôi ......................................................................................155
5.3.1. Nâng cao năng lực marketing ....................................................................155
5.3.2. Nâng cao năng lực đổi mới và sáng tạo của các doanh nghiệp .................157

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh



5.3.3. Nâng cao năng lực tài chính và chất lượng nhân lực.................................160
5.3.4. Tăng cường liên kết và hợp tác của doanh nghiệp ....................................162
5.3.5. Xác định định hướng kinh doanh đúng đắn...............................................164
5.3.6. Đổi mới thiết bị và công nghệ, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp......165
5.4. Một số kiến nghị và đề xuất .............................................................................167
5.4.1. Đối với Nhà nước ......................................................................................167
5.4.2. Đối với Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ......................................173
5.4.3. Đối với các hiệp hội ...................................................................................174
KẾT LUẬN .............................................................................................................176
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ...............................................178
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................179
PHỤ LỤC

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa
Cục chăn nuôi

1

CCN


2

CPTPP

3

DN

4

EVFTA

5

FTA

Hiệp định thương mại tự do

6

NCS

Nghiên cứu sinh

7

NLCT

Năng lực cạnh tranh


8

TACN

Thức ăn chăn ni

9

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

10

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên
Thái Bình Dương
Doanh nghiệp
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu

i

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 1.1

Nội dung
Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu về năng lực cạnh
tranh và năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp

Trang
21

Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về các nhân tố hình
2

Bảng 2.1

thành nên năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp sản

59

xuất TACN Việt Nam
3

Bảng 3.1

4


Bảng 3.2

5

Bảng 4.1

6

Bảng 4.2

7

Bảng 4.3

8

Bảng 4.4

9

Bảng 4.5

Tiến độ thực thiện các nghiên cứu
Thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh động của các doanh nghiệp sản xuất TACN
Sản lượng TACN gia súc, gia cầm công nghiệp thời kỳ
2000 – 2017
Cơ cấu nguồn cung nguyên liệu TACN Việt Nam giai
đoạn 2016 – 2018

Tổng nhu cầu TACN tại Việt Nam từ năm 2015 – 2018
Nhóm 20 nước hàng đầu thế giới về sản lượng TACN
công nghiệp năm 2013
Sản lượng TĂCN theo từng khu vực
Số lượng nhà máy TACN gia súc, gia cầm công nghiệp

74
75

84

85
86
87
88

10

Bảng 4.6

11

Bảng 4.7

Công suất thiết kế của các cơ sở sản xuất TACN

91

12


Bảng 4.8

Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 2010 – 2017

99

13

Bảng 4.9

Số lượng đàn gia súc, gia cầm đến năm 2020

99

14

Bảng 4.10

Nhập khẩu TACN và nguyên liệu năm 2018 theo thị trường

106

15

Bảng 4.11

Nhập khẩu các nguyên liệu sản xuất TACN năm 2018

107


16

Bảng 4.12

năm 2013 – 2017

Thống kê mô tả nhân tố năng lực đổi mới và sáng tạo của
doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam

ii

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

90

113


Thống kê mô tả nhân tố năng lực Marketing của doanh

17

Bảng 4.13

18

Bảng 4.14

19


Bảng 4.15

20

Bảng 4.16

21

Bảng 4.17

22

Bảng 4.18

23

Bảng 4.19

Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc

124

24

Bảng 4.20

Hệ số tương quan

125


24

Bảng 4.21

Tổng kết mơ hình hồi quy

125

nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
Thống kê mô tả nhân tố năng lực định hướng kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
Thống kê mô tả nhân tố năng lực liên kết hợp tác của doanh
nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
Thống kê mô tả nhân tố kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp sản xuất TACN
Tổng hợp kiểm định thang đo cho biến độc lập và phụ
thuộc
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến
độc lập

iii

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

114

116

116


118

119

122


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 4.1

3

Hình 4.2

Nội dung
Mơ hình nghiên cứu

Trang
60


Thị phần các công ty cung cấp TACN tại Việt Nam năm
2016
Thị phần các công ty cung cấp TACN tại Việt Nam năm
2018

iv

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

103

103


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Mơ hình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra
thu thập số liệu

Trang

78

Phân tích đặc điểm các đơn vị đầu vào, trang trại chăn
2

Sơ đồ 4.1

nuôi/hộ chăn nuôi và các đơn vị đầu ra trong chăn nuôi

96

theo chuỗi liên kết giá trị
3

Sơ đồ 4.2

Doanh thu của một số doanh nghiệp sản xuất TACN
năm 2014

v

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

111


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn vừa qua bức tranh nền kinh tế toàn cầu đã có nhiều thay đổi
tác động đến hầu hết các quốc gia. Sự bùng nổ của khoa học và công nghệ, chiến

tranh thương mại, xu hướng hợp tác song phương và đa phương diễn ra mạnh mẽ…
Nền kinh tế của các quốc gia ngày càng phụ thuộc và hợp tác lẫn nhau. Điều này sẽ
tạo ra rất nhiều cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp trên toàn cầu. Các doanh
nghiệp ở mỗi quốc gia, trong các lĩnh vực khác nhau đang phải đối mặt với quá
trình thay đổi, cạnh tranh và khủng hoảng (Trout & Rivkin, 2009) cũng như những
thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng. Trong thế giới đầy sự biến đổi và khó
lường thì việc xây dựng chiến lược và nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của
các doanh nghiệp dựa vào cách tiếp cận từ các lý thuyết cạnh tranh truyền thống
như mơ hình năm lực lượng cạnh tranh, mơ hình Kim cương của Porter (Porter,
1981; 1990)…đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Điều này đòi hỏi các nghiên cứu
về NLCT của doanh nghiệp cần tiếp cận và đánh giá phù hợp với bối cảnh đặt ra, lý
thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp ra đời và được xem một hướng tiếp cận mới
trong nghiên cứu cạnh tranh của các doanh nghiệp. Lý thuyết này liên tục được phát
triển và được mở rộng trong mơi trường động và hình thành nên lý thuyết năng lực
động (Ambrosini và Bowman, 2009; Helfat và cộng sự, 2007) là cơ sở hình thành
NLCT động của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam để duy trì và
nâng cao được NLCT ngoài việc nâng cao các NLCT truyền thống (theo các cách
tiếp cận truyền thống) thì cần phát triển và nâng cao NLCT động, trong đó các
doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi (TACN) cũng khơng nằm
ngồi xu thế này.
Hiện nay Việt Nam đã và đang tham gia đàm phán, ký kết nhiều Hiệp định
thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như
CPTPP, EVFTA…bên cạnh đó cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh
mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp sản xuất TACN. Việt
Nam là một quốc gia nông nghiệp (với hơn 70% dân số sản xuất nông nghiệp) với
nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu phong phú đa dạng, điều kiện về tự

1

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh



nhiên và khí hậu thuận lợi là những lợi thế cho phát triển cho ngành chăn nuôi (Cục
chăn nuôi, 2018). Từ những lợi thế trên, ngành chăn nuôi đã được Nhà nước coi là
một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia. Do đó, Nhà nước tập trung
phát triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp, hiện đại. Dự thảo chiến lược
phát triển chăn nuôi giai đoạn 2020 – 2030, tầm nhìn 2040 cũng đã đặt ra mục tiêu:
Mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020 - 2025 đạt trung bình 4 - 5%/năm; giai
đoạn 2026 - 2030 đạt trung bình 3 - 4%/năm. Tuy nhiên, hiện nay chi phí TACN
chiếm tỷ trọng lớn (65% - 70%) trong giá thành thành phẩm của ngành chăn nuôi,
giá thành sản phẩm và là yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự
phát triển của ngành chăn nuôi. Mặt khác Việt Nam là một trong những nước tiêu
dùng thịt lợn lớn của thế giới và đứng thứ 2 tại châu Á, chỉ sau Trung Quốc, vì vậy
các doanh nghiệp sản xuất TACN có vai trị quan trọng để phát triển ngành chăn
nuôi Việt Nam trong giai đoạn tới. Trong thời gian qua, hàng năm Việt Nam phải
chi hàng tỷ USD nhập khẩu các loại nguyên liệu TACN. Do phụ thuộc nhập khẩu
nên giá TACN trong nước luôn cao hơn 15 - 20% so với các nước trong khu vực
(Nguyên Nga, 2016; Anh Phường, 2018). Hiện nay đa số các doanh nghiệp sản xuất
TACN có quy mơ nhỏ, vùng nguyên liệu không ổn định, công tác quản lý thiếu chặt
chẽ, liên kết doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, các doanh nghiệp sản xuất TACN
trong nước bị lép vế trước các doanh nghiệp nước ngoài do họ phải đối mặt với tình
trạng chi phí ngun vật liệu đầu vào tăng cao (Phương Nguyên, 2019); sự mất giá
của đồng Việt Nam, lãi suất vay cao; chất lượng TACN của một số doanh nghiệp
trong nước không đảm bảo như công bố trên bao bì, năng lực marketing, năng lực
nghiên cứu và phát triển, năng lực sáng tạo cịn kém…Trong khi đó, các doanh nghiệp
nước ngoài được hưởng lợi về thuế, hỗ trợ từ công ty mẹ về giá nhập khẩu, công nghệ
và mua trả chậm, năng lực tài chính, năng lực marketing, năng lực đổi mới sáng tạo
phát triển mạnh, có kinh nghiệm nghiên cứu, phát triển các dòng sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của thị trường...Vì thế, các doanh nghiệp sản xuất TACN nước ta chưa thể bứt
phá và phát triển thiếu ổn định. Bên cạnh đó, các cam kết của Việt Nam đối với các

Hiệp định thương mại tự do trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng đã ảnh hưởng
đến NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN. Nó địi hỏi các doanh nghiệp sản

2

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


xuất TACN trong nước phải nhận thức được những tác động tiềm ẩn, đối mặt với áp
lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, xu thế phát triển của ngành để có các dự báo và giải
pháp thích ứng phù hợp.
Nâng cao NLCT của doanh nghiệp được coi như là một trong những giải pháp
quan trọng giúp doanh nghiệp củng cố và vươn đến một vị thế mà tại đó doanh
nghiệp có thể tận dụng các cơ hội và vượt qua thách thức do quá trình hội nhập và
sự phát triển của khoa học công nghệ mang lại. Nếu không nâng cao được NLCT thì
các doanh nghiệp Việt Nam khơng chỉ thất bại trong q trình hội nhập mà cịn thất
bại trên cả sân nhà. Trong đó, các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi xu thế đó. Muốn cạnh tranh được trên sân nhà cũng như hội nhập
thành cơng thì các doanh nghiệp sản xuất TACN nước ta phải có các định hướng, giải
pháp căn cơ để tận dụng cơ hội cũng như vượt qua thách thức, trong đó cần tập trung
nâng cao năng lực cạnh tranh động. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập quốc tế”, làm luận án tiến sĩ để làm rõ thực trạng các NLCT của các doanh
nghiệp sản xuất TACN Việt Nam, từ đó rút ra được các hạn chế, nguyên nhân hạn chế
về NLCT của doanh nghiệp nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy sự
phát triển của các doanh nghiệp sản xuất TACN của Việt Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu của Luận án bao gồm:
• Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất

TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế;
• Đánh giá được tác động từ các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam;
• Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần năng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
quốc tế giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2035.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án tiến hành các nhiệm vụ nghiên cứu sau:

3

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


• Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
động của doanh nghiệp;
• Xây dựng khung lý thuyết và mơ hình nghiên cứu về các nhân tố năng lực
cạnh tranh động tác động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN;
• Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất
TACN Việt Nam.
• Đánh giá tác động của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam và từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất

TACN của Việt Nam, tại các khu công nghiệp lớn vùng Đồng bằng Sông Hồng và
vùng Đông Nam Bộ, nơi tập trung nhiều các doanh nghiệp sản xuất TACN, chiếm
hơn 60% tổng sản lượng của cả nước.
- Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu NLCT của các doanh nghiệp
TACN Việt Nam thông qua việc lấy dữ liệu để nghiên cứu thực trạng từ giai đoạn
2010 – 2018, thời điểm Việt Nam bắt đầu tham gia đàm phán các hiệp định thương
mại tự do FTA: Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA; các giải pháp hướng đến
2025 tầm nhìn 2035.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về năng lực cạnh tranh,
trong đó đi sâu nghiên cứu về NLCT động của các doanh nghiệp sản xuất TACN
Việt Nam, các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động và tác động của các
nhân tố đó tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án tập trung trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:

4

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


- Thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam hiện nay
như thế nào?
- Các nhân tố thuộc NLCT động tác động như thế nào đến kết quả kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất TACN?
- Cần thực hiện các giải pháp nào để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
5. Những điểm đóng góp mới của luận án
Luận án đóng góp được các điểm mới sau:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hoá và làm rõ hơn các nội dung lý luận về NLCT,

các quan điểm phân tích NLCT của doanh nghiệp, trong đo làm rõ nội hàm của năng
lực cạnh tranh động và các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động của doanh
nghiệp.
Thứ hai, thông qua phương pháp định lượng, luận án đã kiểm chứng, phân tích
được tác động và ảnh hưởng của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam như thế nào?.
Thứ ba, luận án phân tích được thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất
TACN Việt Nam và đề xuất ra các giải pháp căn bản để nâng cao NLCT cho các doanh
nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập.
Thứ tư, luận án là cơng trình nghiên cứu đầu tiên vận dụng lý thuyết về năng lực
cạnh tranh động để nâng cao NLCT cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu này có thể đem lại những ý nghĩa nhất định cho các cơ quan
quản lý cũng như các doanh nghiệp liên quan trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
bảng biểu kết cấu của luận án được trình bày trong 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp sản xuất TACN
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

5

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thực trạng năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
Chương 5: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các

doanh nghiệp sản xuất TACN trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

6

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Ngày nay, trong quá trình phát triển các doanh nghiệp đang phải đối mặt với
nhiều khó khăn và thách thức dưới bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng phức tạp
hơn. Đặc biệt, trong điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và tồn thế giới khơng
ngừng phát triển, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, thì
áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng lớn. Năng lực cạnh tranh là một
chủ đề được rất nhiều nghiên cứu đánh giá, phân tích trong giai đoạn vừa qua. Các
cơng trình đã nghiên cứu NLCT ở các cấp độ khác nhau như cấp quốc gia, cấp ngành,
cấp doanh nghiệp và sản phẩm.
Cấp quốc gia
Porter (1990) lập luận rằng định nghĩa có ý nghĩa duy nhất về NLCT ở cấp
quốc gia là năng suất quốc gia. Tuy nhiên Krugman (1994, 1996) chỉ trích quan
niệm về NLCT quốc gia. Ông cho rằng NLCT là lời hùng biện và cách nói năng
suất. Theo quan điểm của ơng, tính cạnh tranh khơng liên quan gì đến sự cạnh tranh
của các quốc gia. Ông nhấn mạnh rằng các công ty cạnh tranh để giành thị phần,
chứ không phải các quốc gia. Còn theo Moon và Peery (1995), không nên nhầm lẫn
khả năng cạnh tranh với năng suất vì nó là vị trí tương đối so với đối thủ cạnh tranh,
trong khi năng suất là khả năng nội bộ của một tổ chức.

Moon, Rugman và Verbeke (1998) định nghĩa NLCT quốc gia là khả năng của
các công ty tham gia vào các hoạt động giá trị gia tăng trong một ngành công nghiệp
cụ thể ở một quốc gia cụ thể để duy trì giá trị gia tăng này trong thời gian dài bất chấp
sự cạnh tranh quốc tế. Nó được coi là tập hợp các thể chế, chính sách và các yếu tố
quyết định mức độ năng suất của một quốc gia (Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu
[GCR], Diễn đàn kinh tế thế giới, 2013). Từ những quan điểm được đưa ra bởi các nhà
nghiên cứu khác nhau, có thể suy ra rằng khả năng cạnh tranh quốc gia là khả năng của

7

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


một quốc gia để cung cấp môi trường thuận lợi cho các quốc gia của mình, và do đó
các ngành công nghiệp, phát triển thịnh vượng. Mục tiêu là giúp tạo ra giá trị, tạo ra lợi
nhuận và nâng cao sự thịnh vượng quốc gia cùng một lúc.
Cấp độ ngành
Theo McFetridge (1995), một ngành cơng nghiệp cạnh tranh có thể được định
nghĩa là bao gồm các công ty cạnh tranh liên khu vực hoặc quốc tế. Một công ty
cạnh tranh giữa các khu vực hoặc quốc tế nếu nó ln có lãi trong một thị trường
mở. Momaya (1998) đề xuất một định nghĩa mở rộng về NLCT của ngành bao gồm
các bên liên quan. Theo ơng, đó là mức độ mà một ngành công nghiệp thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng, với sự kết hợp đặc biệt của sản phẩm/dịch vụ, giá cả, chất
lượng và đổi mới và nhu cầu của các bên liên quan khác nhau, cũng như cung cấp
nơi làm việc an tồn cho người lao động. Có thể suy ra rằng một ngành có thể được
coi là cạnh tranh nếu nó bao gồm các cơng ty mang lại lợi nhuận đầu tư sinh lợi.
Cấp độ doanh nghiệp
Chikan (2008) định nghĩa NLCT của công ty là khả năng của một cơng ty để
thực hiện bền vững mục đích kép của mình, tức là đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng về lợi nhuận. Khả năng này có thể được nhận ra bằng cách cung cấp hàng hóa

và dịch vụ mà khách hàng đánh giá cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Theo
Cetindamar và Kilitcioglu (2013), khả năng cạnh tranh là một khả năng và tiềm
năng của nó phải được hiện thực hóa trong các hoạt động hàng ngày của cơng ty.
Có thể suy ra từ các định nghĩa đã nêu ở trên rằng khả năng cạnh tranh của cơng ty
phụ thuộc vào khả năng thích ứng và khả năng hiện thực hóa lợi nhuận dài hạn.
Khi đề cập đến NLCT thì Porter đã chỉ ra rằng NLCT đồng nghĩa với duy trì và
nâng cao lợi thế cạnh tranh (Porter, 1985, 1998). Phân biệt giữa lợi thế cạnh tranh và
NLCT, nghiên cứu của Porter (1998), đã khám phá những cơ sở cốt lõi của lợi thế
cạnh tranh trong từng doanh nghiệp. Porter đã phân tích cách một doanh nghiệp đạt
được lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ như thế nào. Bên cạnh đó, Porter cho rằng,
cường độ cạnh tranh trên thị trường của bất kỳ một ngành nào sẽ bị tác động của 5 lực
lượng cạnh tranh: (1) Sức mạnh nhà cung cấp, (2) Nguy cơ thay thế, (3) Các rào cản
gia nhập, (4) Sức mạnh khách hàng, (5) Mức độ cạnh tranh.

8

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


Còn theo Eduardo de Oliveira và William (2013), khi đối mặt với các thách
thức tài chính sẽ làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngồi ra cịn có
nhiều cơng trình nghiên cứu cơng phu khác về NLCT như Momaya (2002),
Ambastha và cộng sự (2005), hoặc Henricsson và các cộng sự (2004)...Các nghiên
cứu này đã hệ thống hóa, phân loại các nghiên cứu và đo lường NLCT thành 3 loại
bao gồm: (1) Năng lực cạnh tranh hoạt động, (2) Năng lực cạnh tranh dựa trên khai
thác, sử dụng tài sản và (3) Năng lực cạnh tranh theo quá trình.
Trên cơ sở các lý thuyết thương mại và quản trị, Thorne (2004) đưa ra 2
quan điểm khác nhau về NLCT của doanh nghiệp đó là: Lý thuyết thương mại
truyền thống cho rằng giá cả của hàng hóa, dịch vụ là tiêu chí chính để đo lường
NLCT; cịn theo quan điểm của Lý thuyết tổ chức cơng nghiệp, doanh nghiệp có

NLCT cao là những doanh nghiệp có các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh hiệu quả
như: thị phần cao, năng suất lao động cao, chi phí sản xuất thấp.
Trong khi đó theo trường phái quản trị chiến lược thì NLCT giữa các doanh
nghiệp được đo lường và so sánh thông qua 4 nguồn lực chủ yếu là nhân lực, tài
chính, cơng nghệ và marketing. Cịn nghiên cứu của Sanchez & Heence (2004) cho
rằng NLCT của doanh nghiệp dựa trên khả năng kết hợp các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên theo quan điểm của Sanchez
(2001) thì bản chất của NLCT chú trọng vào năng lực thay vì nguồn lực. Cũng đồng
quan điểm trên, Hitt và DeNisi (2003) coi năng lực là chìa khóa để duy trì lợi thế
cạnh tranh bền vững và đạt hiệu quả cao.
Một số nghiên cứu khác lại cho rằng NLCT của doanh nghiệp là khả năng
duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là quan niệm
phổ biến được các nhà nghiên cứu, học giả đưa ra hiện nay (M. Porter, 1985, 1998;
Mehra, 1998; Ramasamy, 1995; Buckley, 1991; Schealbach, 1989). Theo quan
niệm này thì NLCT là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ cạnh
tranh và khả năng thu được lợi nhuận của doanh nghiệp. Như vậy nếu quan niệm
như trên thì NLCT chủ yếu mang tính định tính mà khó định lượng cụ thể đối với
doanh nghiệp. Mặt khác, trong môi trường cạnh tranh, doanh nghiệp cần phát triển
năng lực động để tồn tại (Zhou và Li, 2010) và các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần

9

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


phát triển nhiều năng lực tốt hơn so với các doanh nghiệp lớn để khắc phục hạn
chế về quy mô nhỏ và hoạt động tốt hơn đối thủ cạnh tranh (Borch và Madsen,
2007; Terziovski, 2010).
Ngồi ra cịn có các nghiên cứu của Krugman (1991); Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế; Hội đồng Năng lực cạnh tranh của Mỹ; Porter và Ketels (2008)

đã thảo luận NLCT, các vấn đề liên quan đến NLCT…
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Dưới tác động mạnh mẽ của kỷ nguyên số,
cùng với đó là việc Việt Nam đang hội nhập mạnh mẽ và sâu rộng với khu vực và
thế giới đang đặt ra nhiều cơ hội và thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam.
Vì thế, trước áp lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, địi hỏi các doanh nghiệp Việt
Nam phải khơng ngừng nâng cao NLCT. Nâng cao NLCT không chỉ là nhu cầu cấp
thiết, liên tục và lâu dài mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp và nền kinh
tế… do đó đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về NLCT của doanh nghiệp.
Khi nghiên cứu nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, Vũ Trọng Lâm (2006) đã khái quát hóa những vấn đề lý
luận cơ bản về sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả cịn phân tích
các kinh nghiệm trong nước và ngoài nước về nâng cao NLCT của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu này là quy mô nghiên cứu mới dừng lại ở Thành
Phố Hà Nội mà chưa đánh giá được tổng thể các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh
đó, nghiên cứu của Lê Xuân Bá (2007), đã trình bày một số cơ hội và khó khăn đối
với doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Từ việc phân
tích thực trạng NLCT của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, tác giả đã đưa ra một
số giải pháp nhằm tăng cường NLCT của các doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nguyễn
Hữu Thắng (2008) tập trung phân tích NLCT của các công ty Việt Nam trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thách thức của việc hội nhập và đưa ra một số giải
pháp để nâng cao NLCT của các doanh nghiệp trước những thách thức đó. Điểm hạn
chế của các nghiên cứu này là chưa đưa ra được mơ hình nghiên cứu cụ thể khi đánh
giá, phân tích NLCT của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập.

10

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh



Đối với ngành dịch vụ viễn thông, nghiên cứu của Lê Thị Hằng (2013) đã làm
rõ cơ sở lý luận về NLCT trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở các tiêu chí chung đánh giá NLCT của doanh nghiệp, tác giả đã xây dựng các
tiêu chí đánh giá NLCT của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thông tin di động, bao
gồm: chất lượng dịch vụ; giá cước; sự khác biệt của dịch vụ; hệ thống kênh phân phối;
thông tin và xúc tiến thương mại; thương hiệu và uy tín dịch vụ. Để xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu của Phạm Thu Hương
(2017) đã đưa ra quan điểm về NLCT của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo lý thuyết năng
lực, khác với các nghiên cứu trong nước trước đây chủ yếu tiếp cận NLCT theo lý thuyết
cạnh tranh truyền thống. Ngồi ra cịn có các nghiên cứu của Phạm Văn Cơng (2009) đi
sâu nghiên cứu NLCT của các doanh nghiệp trong ngành xăng dầu. Hay nghiên cứu:
“Hệ thống chính sách kinh tế của nhà nước nhằm nâng cao NLCT của doanh nghiệp Việt
Nam trong điều kiện hội nhập” của tác giả Đinh Thị Nga năm 2010, tác giả nghiên cứu
chính sách đánh giá để nâng cao NLCT của doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội
nhập; Nghiên cứu: “Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu chính viễn thơng
Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới” của
tác giả Trần Thị Anh Thư (2012) tập trung nghiên cứu phân tích lĩnh vực ngành viễn
thông tại Việt Nam... Tác giả Ninh Đức Hùng (2013) đã chỉ ra rằng trong nền kinh tế thị
trường và bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện tốt vấn đề về đầu tư công, cung
cấp tốt dịch vụ công sẽ tạo điều kiện và môi trường kinh doanh thuận lợi cho hộ sản xuất,
thương lái và doanh nghiệp sản xuất và chế biến sản phẩm trái cây đáp ứng những yêu
cầu và thay đổi của thị trường. Đây là các giải pháp giúp nâng cao NLCT của ngành trái
cây Việt Nam.
Ngồi ra cịn rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước khác tập trung nghiên
cứu về vấn đề liên quan đến lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, kinh nghiệm về nâng cao NLCT của doanh nghiệp, thực trạng NLCT, giải
pháp nâng cao NLCT của doanh nghiệp Việt Nam… (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005;
Vũ Trọng Lâm, 2006; Trần Sửu, 2006).
Mặc dù cịn có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh tuy nhiên
từ các nghiên cứu trên đã cho thấy rằng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là

một vấn đề quan trọng. Đặc biệt là khi đánh giá NLCT của doanh nghiệp thì ngồi

11

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


việc quan tâm và đánh giá các yếu tố hữu hình thì cần xem xét các yếu tố vơ hình,
nhất là trong điều kiện và bối cảnh mới.
1.1.2. Các nghiên cứu về các cách tiếp cận năng lực cạnh tranh
Các lý thuyết về NLCT được các nhà nghiên cứu, học giả tiếp cận theo 3 cách cơ
bản sau: lý thuyết thương mại truyền thống; lý thuyết tổ chức công nghiệp và cạnh
tranh theo kinh tế học Chamberlin (1933). Nhìn một cách tổng thể cho thấy hướng
nghiên cứu về năng lực cạnh tranh qua các nghiên cứu được chia thành các hướng
như: (i) Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo quan điểm của lý thuyết cạnh tranh truyền
thống; (ii) Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo chuỗi giá trị; (iii) Năng lực cạnh tranh tiếp
cận theo định hướng thị trường; (iv) Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo lý thuyết nguồn
lực doanh nghiệp; (v) Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo lý thuyết năng lực động. Trong
đó lý thuyết năng lực động được nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu trong thời gian
gần đây để phù hợp với bối cảnh mới. Qua các nghiên cứu cho thấy các lý thuyết về
năng lực cạnh tranh đã làm rõ được các vấn đề cơ bản như:
Thứ nhất, Các lý thuyết thương mại truyền thống: NLCT của doanh nghiệp được
nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận chú trọng tới mặt cung (Khâu bán hàng). Có thể thấy
theo cách tiếp cận chú trọng tới mặt cung thì giá cả là tiêu chí đầu tiên của NLCT. Do
đó, giá cả của hàng hóa, dịch vụ được coi như là tiêu chí chính để đo lường và đánh giá
NLCT. Mặc dù vậy, lý thuyết thương mại truyền thống chưa dành sự quan tâm đúng
mức về mặt cầu cũng như các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh, các nhân tố
biến đổi. Một số nghiên cứu đã chỉ ra cách tiếp cận này thường dẫn tới những sai lầm
cố hữu do chưa chú trọng đúng mức đến sự khác biệt về chất lượng sản phẩm, cách tiếp
thị của doanh nghiệp hay các yếu tố năng lực động.

Thứ hai, lý thuyết tổ chức công nghiệp (IO - Industrial Organization): Được
phát triển và khái qt hóa thơng qua mối quan hệ giữa cơ cấu của ngành, vận hành
hay chiến lược của doanh nghiệp với kết quả kinh doanh của ngành. Điểm cốt lõi
của mơ hình tổ chức cơng nghiệp là cơ cấu của ngành mà các doanh nghiệp đang
cạnh tranh với nhau sẽ quyết định chính đến kết quả kinh doanh. Cơ cấu của ngành
quyết định hành vi của công ty và điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của ngành. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Porter (1985, 1998) đã đưa ra một khung

12

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh


×