Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi thái dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.77 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

ên

uy

Ch

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

Đề tài :

đề

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

tn

tố

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG

p

iệ

gh
Ki



: Trần Thị Mạnh Linh

Mã sinh viên

: 19133382

Lớp

: FNE5A

Ngành

: Kế toán tổng hợp

Hệ đào tạo

: Từ xa

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Mai Chi

nh

Họ và tên

tế

Hà Nội – Tháng 12 năm 2016



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG........................................................................3
1.1 Đặc điểm lao đợng của cơng ty...................................................................3
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Công ty...............................................3
1.1.2. Phân loại lao động của Cơng ty...............................................................3

Ch

1.2. Các hình thức tính lương của công ty.........................................................5

uy

1.2.1. Chế độ tiền lương của công ty.................................................................5

ên

1.2.2. Các hình thức trả lương của cơng ty .......................................................7

đề

1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty...8

tố


1.3.1. Quỹ tiền lương của công ty.....................................................................8

tn

1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm xã hội.....................................9
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm y tế.........................................9

gh

1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Kinh phí cơng đồn................................9

iệ

1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp..........................10

p

Ki

1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty..................................10

nh

1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................10
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công tác quản lý lao động

tế

tiền lương.........................................................................................................11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NI THÁI DƯƠNG......................................................................13
2.1 Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương.............................................................................................................13
2.1.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................13
2.1.2 Phương pháp tính lương: Cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương
theo sản phẩm và thời gian..............................................................................14

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 Tài khoản sử dụng là TK 334: Phải trả người lao động........................24
2.1.4 Quy trình kế tốn....................................................................................25
2.2 Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ phần Thức Ăn Chăn
Nuôi Thái Dương.............................................................................................36
2.2.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................37
2.2.2 Tài khoản sử dụng là TK 338.................................................................37
2.2.3 Quy trình kế tốn....................................................................................39
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

Ch

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN

uy

CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG......................................................................56


ên

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương pháp hồn thiện................................................56

đề

3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................56

tố

3.1.2 Nhược điểm............................................................................................57

tn

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện......................................................................58

gh

3.2 Các giải pháp hồn thện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

iệ

tại công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương.........................................58

p

3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.............................58


Ki

3.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán...........................................59

nh

3.2.3 Chứng từ và luân chuyển chứng từ........................................................60

tế

3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................60
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp...........................................................................60
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................60
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp.................................................................61
KẾT LUẬN....................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................64

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP

:

Cổ phần
Ban giám đốc


GĐ:

Giám Đốc

PGĐ:

Phó giám đốc

KTT:

Kế tốn trưởng

NV:

Nhân viên

TĂCN:

Thức ăn chăn ni

BTC :

Bộ tài chính

TK

Tài khoản

ên


uy

Ch

BGĐ :

:

BHYT:

Bảo hiểm y tế

đề

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ:

Kinh phí cơng đồn

SXKD:

Sản xuất kinh doanh
Cơng nhân viên

gh

CNV :


tn

tố

BHXH:

Doanh nghiệp

NCTT :

Nhân công trực tiếp

QLDN :

Quản lý doanh nghiệp

p

iệ

DN :

Ki
nh
tế

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính

Trang 04

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Trang 04

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo trình độ

Trang 05

Bảng 2.1.1. Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành

Trang 17

Bảng 2.1.2. Bảng chấm cơng bộ phận văn phịng

Trang 19

Bảng 2.1.3. Bảng thanh tốn lương bộ phận văn phịng

Trang 20

Bảng 2.1.4. Bảng chấm cơng theo sản phẩm

Trang 21


Ch

Trang 22

Bảng 2.1.6: Bảng thanh tốn tiền lương tồn bộ công ty

Trang 23

Bảng 2.1.7: Bảng phân bổ tiền lương

Trang 26

Bảng 2.1.8: Sổ tổng hợp chi tiết TK 334

Trang 32

Bảng 2.1.9: Sổ cái TK 334

Trang 25

ên

uy

Bảng 2.1.5: bảng tính lương theo sản phẩm

đề

tố


Bảng 2.2.1: Phiếu nghỉ hưởng BHXH

Trang 41

tn

Bảng 2.2.2: Sổ tổng hợp chi tiết TK 338

gh

Bảng 2.2.2: Sổ cái TK 338

Trang 51
Trang 55

p

iệ
Ki
nh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

tế

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty thức ăn chăn nuôi
Thái Dương

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Trang 11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia
nhập tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó,
buộc các Doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với mơi trường
cạnh tranh bình đẳng nhưng khơng ít phần khó khăn.Vì vậy muốn đứng vững và
phát triển mỗi Doanh nghiệp cần phải năng động, nghiên cứu thị trường, thị hiếu
của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao. Tiền lương là phần thu nhập của

Ch

người lao động trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công

uy

việc của bản thân người lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao

ên

động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là khoản chi phí sản xuất.Để đạt được
điều đó, việc hoạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách

đề

chính xác, hợp lý, doanh nghiệp địi hỏi phải có bộ máy kế tốn tốt, hiệu quả. Đó


tn

tố

chính là nguồn nhân lực, lao động có thể đem lại cho doanh nghiệp nhiều thành quả
nhất. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động

gh

làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc,

iệ

sáng tạo trong quá trình lao động. Ngồi tiền lương chính mà người lao động được

p

hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các

Ki

quỹ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của

nh

doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp

tế

Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân

phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng
lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương
vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần,
đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc
tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc
điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại
hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Dương với nhiệm vụ là một cơng ty cổ phần vì thế được xây dựng một cơ chế trả
lương phù hợp, hạch toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời một ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế cũng như về mặt chính trị. Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực
tập tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương em đã chọn đề tài:“Hồn thiện
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP thức ăn chăn
nuôi Thái Dương” để nghiên cứu thực tế và viết thành chuyên đề này. Với những
hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tế tại đơn vị không dài, với sự giúp đỡ của
cô giáo Nguyễn Thị Mai Chi, lãnh đạo Công ty và các anh chị em trong phịng kế

Ch

tốn Cơng ty, em hy vọng sẽ nắm bắt được phần nào về sự hiểu biết đối với lĩnh vực

uy

kế tốn tiền lương trong Cơng ty.


ên

Bài viết được chia làm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động – Tiền lương và quản lý lao động, tiền

đề

lương của công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương

tố

Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

tn

Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương

gh

Chương 3:Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

p

iệ

Cơng Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương

Ki
nh

tế

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG
1.1 Đặc điểm lao đợng của cơng ty
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Công ty :
Trong nền kinh tế hiện nay công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương.
Do đặc thù ngành sản xuất kinh doanh của công ty chính là: Sản xuất thức ăn chăn
ni, sản xuất lợn giống, kinh doanh nguyên vật liệu, thức ăn gia súc, cung cấp thiết

Ch

bị chăn nuôi, chế biến thực phẩm, tư vấn và thi công hệ thống chuồng trại luôn có

uy

sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường. Vì vậy công ty muốn tồn tại được tất yếu

ên

phải biết sử dụng nguồn nhân lực của mình một cách có hiệu quả, vấn đề sử dụng
lao động và thực hiện chế độ trả lương cho người lao động là vấn đề hết sức quan

đề


trọng cho sự phát triển của công ty. Thực tế ở công ty Cổ Phần thức ăn chăn nuôi

tố

Thái Dương đã xây dựng quy chế nội bộ về chi trả tiền lương gắn liền với kết quả

tn

lao động nhằm khuyến khích cán bộ, cơng nhân viên khơng ngừng nâng cao năng

gh

suất lao động, góp phần của mình cho công ty ngày càng phát triển. Mỗi năm công

iệ

ty đều có sự điều chỉnh lao động về cả số lượng và cơ cấu tùy theo kế hoạch sản

p

xuất của công ty nên đa số là lao động thường xuyên có 621 lao động và tồn bộ lao

Ki

động đóng BHXH trong cơng ty. Trong đó có 466 người chiếm 75% ký hợp đồng

nh

dài hạn còn lại 155 người chiếm 25% ký hợp đồng 1-3 năm. Số lao động gián tiếp


tế

121 người chiếm 19%, 500 người chiếm 81% là lao động trực tiếp. Sự điều chỉnh
lao động này là phù hợp với kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh, hạ thấp giá
thành sản phẩm, dịch vụ của công ty.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.2. Phân loại lao động của Công ty theo các tiêu thức sau:
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính của cơng ty
Chỉ tiêu

Số lượng

%

Nam

301

48.5

Nữ

320


51.5

Tổng số

621

100

Ch

( Nguồn : Phịng nhân sự)

uy

Vì ngành sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là sản xuất thức ăn chăn nuôi,

ên

sản xuất lợn giống, kinh doanh nguyên liệu… Nam giới đảm nhiệm việc chính trong

đề

khâu sử dụng máy móc , cịn về khâu đóng bao bên sản xuất thức ăn, và chăm sóc
lợn giống, bán hàng cần sự khéo léo của người phụ nữ hơn. Do tính chất đặc thù

tố

công việc của công ty cần phụ nữ nhiều hơn nam giới nên căn cứ vào bảng trên ta

tn


thấy 301 lao động là nam trên tổng số 621 người chiếm 48.5% còn 320 lao động là

iệ

gh

nữ chiếm 51.5%.

p

Bảng 1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty
Số lượng

18-25 tuổi

183

25-40 tuổi

343

40-50 tuổi

95

15.2

Tổng số


621

100

Ki

Chỉ tiêu

%

nh

29.5

tế

55.3

( Nguồn : Phòng nhân sự)
Căn cứ vào bảng trên ta thấy lực lượng lao động của công ty là đội ngũ lao
động trẻ, trung bình 29.7% nhân lực từ 18-25tuổi, 55.3% nhân lực có độ tuổi từ 2540 tuổi, 15.2% nhân lực có độ tuổi từ 40- 50 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của công ty là trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm tạo động lực
thúc đẩy cho sự phát triển của công ty.
Bảng 1.3. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty


Số lượng

%

Trên Đại học

27

4.3

Đại học

94

15.1

Cao đẳng và trung cấp

83

13.3

uy

417

70.3

Tổng số


621

100

Ch

Chỉ tiêu

Lao động phổ thơng

ên
đề

( Nguồn : Phịng nhân sự)

tố

tn

Với trung bình 621 lao động hàng năm có thể nói cơng ty Cổ phần thức ăn

gh

chăn ni Thái Dương có lực lượng lao động dồi dào, trình độ trên Đại học 27

iệ

người chiếm 4.3%, trình độ Đại học 94 người chiếm 15.1%, trình độ cao đẳng và


p

trung cấp 83 người chiếm 13.3%, trình độ lao động phổ thơng chiếm tỷ trọng lớn

Ki

nhất 417 người chiếm 70.3%. Từ bảng trên cho thấy trình độ lao động của cơng ty

tế

thể khai thác và phát triển.

nh

đang ngày càng được hoàn thiện và cũng là điều kiện tốt về nhân lực để công ty có

1.2. Các hình thức tính lươngcủa cơng ty
1.2.1. Chế độ tiền lương của công ty
Căn cứ chức danh công việc, trình độ chun mơn kỹ thuật, người lao động
được xếp hệ số lương theo hệ thống thang, bảng lương của công ty
Lương cơ bản = [HSL + Phụ cấp (nếu có)] x TLmin
Trong đó:
+ HSL: là hệ số lương được quy định theo tháng bảng lương
+ TLmin: Mức lương tối thiểu chung là 1.150.000 VNĐ / tháng.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Tiền lương cơ bản của người lao động là cơ sở để ký kết hợp đồng lao động,
đóng hưởng BHXH, BHYT, BHTN, xây dựng đơn giá tiền lương, trả lương ngừng
việc, trợ cấp thôi việc, mất việc…theo quy định của pháp luật lao động.
Việc xếp lương cơ bản do bộ phận Quản lý hành chính phối hợp với hội
đồng lương, sau đó trình Giám Đốc công ty xem xét và ra quyết định. Cụ thể hệ số
lương cơng ty như sau:
Trình Độ Đại học : 3,1

Phó Giám Đốc : 4,8

Trình độ Cao đẳng : 2,7

Trưởng phịng: 4,8

Trình độ Trung cấp : 2,4

Trình độ trên Đại học :3,5

Trình độ Phổ thơng: 2,2

uy

Ch

Giám Đốc: 6,2

ên

Ngồi mức lương chính thì người lao động cịn được hưởng mức phụ cấp
chức vụ và các khoản phụ cấp khác:


đề

Tiền ăn

Thâm niên

Điện thoại

tn

Chức danh

tố

Chức vụ

Mức phụ cấp ( đồng/tháng)
Chuyên cần

p

iệ

gh

(năm làm
việc/mức
thâm niên)


10.000.000

300.000

PGĐ

8.000.000

300.000

Trưởng phịng 7.000.000

300.000

Ki

Giám Đốc

nh
tế

Trên Đại học

598.000

300.000

200.000

300.000


Đại Học

598.000

300.000

200.000

300.000

Cao đẳng

598.000

200.000

200.000

300.000

Trung cấp

598.000

150.000

200.000

300.000


Phổ thơng

598.000

100.000

200.000

300.000

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mức hưởng trên là tính cho một tháng đi làm đầy đủ theo ngày công hành
chính trong tháng.
1.2.2. Các hình thức trả lương của cơng ty :
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hai hình thức tính lương trả lương theo thời
gian và lương sản phẩm.
-Tính lương theo thời gian: Theo đó, hình thức trả lương theo thời gian (tháng)
là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào ngày làm việc thực tế của
tháng. Hình thức trả lương này áp dụng cho nhân viên văn phịng và cơng nhân viên

Ch

làm việc hành chính tại các bộ phận khác.

uy


Cụ thể, hình thức này như sau: Căn cứ vào thực tế thời gian làm việc 1 tháng mà

ên

lương tháng theo thời gian sẽ được tính theo cơng thức.
LTG = LCB x TTT / TQĐ + PC

đề

Trong đó:

LTG : Lương theo thời gian

tố

LCB : Lương cơ bản

tn

TTT : Thời gian làm việc thực tế

gh

TQĐ : Thời gian làm việc theo quy định

iệ

PC : Mức phụ cấp


p

Thời gian làm việc theo quy định của công ty là 26 ngày trên tháng.

Ki

- Tính lương theo sản phẩm: theo hình thức này tiền lương tính trả cho người

nh

lao động căn cứ vào kết quả lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc cơng

tế

việc đã hồn thành. Đây là hình thức trả lương gắn chặt năng suất lao động với thù
lao lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động
góp phần tăng sản phẩm.
Cụ thể, hình thức này như sau: Căn cứ vào số lượng sản phẩm làm việc trong
tháng và đơn giá sản phẩm mà lương sản phẩm sẽ được tính theo cơng thức.
LSP = SLSP x ĐGSP
Trong đó: LSP : Lương sản phẩm
SLSP: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng
ĐGSP: Đơn giá sản phẩm

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hiện nay công ty CPTACN Thái Dương áp dụng hai hình thức tính lương: Trả

lương theo tiền mặt và trả lương theo chuyển khoản.
So sánh hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản
phẩm thì hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn. Quán triệt đầy
đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập
tiền lương với kết quả sản xuất của người lao động. Kích thích tăng năng suất lao
động, khuyến khích cơng nhân phát huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì
thế nên hình thức này được sử dụng khá rỗng rãi.

Ch

1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty

uy

1.3.1. Quỹ tiền lương của công ty

ên

Quỹ tiền lương của cơng ty là tồn bộ tiền lương mà công ty trả cho tất cả lao
động thuộc công ty quản lý. Thành phần quỹ lương bao gồm nhiều khoản như lương

đề

thời gian ( tháng, ngày , giờ), lương sản phẩm, phụ cấp (chức vụ, đắt đỏ, khu

tố

vực…), tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương ( hay tiền cơng) bao gồm nhiều

tn


loại , tuy nhiên về hạch tốn có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền

gh

lương lao động gián tiếp , trong đó chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương phụ.

iệ

Quỹ tiền lương của công ty được xác định theo phương thức sau:

p

∑ TLKH = [ LĐĐB x TLMIN x (HCB + Hpc) ]x 12 tháng

Ki

Trong đó:

nh

∑ TLKH: Quỹ lương kế hoạch tồn cơng ty

tế

LĐĐB : Số lượng lao động định biên

TLMIN: Tiền lương min, tại thời điểm năm 2016 là 1.150.000 VNĐ
HCB: Hệ số lương cấp bậc cơng việc bình qn
Hpc: Hệ số phụ cấp cấp bậc cơng việc bình qn

Sau khi xác định được tổng quỹ lương phải trả cho người lao động. Doanh nghiệp
tiến hành phân chia lương cho người lao động. Dựa vào định biên lao động và hệ số
cấp bậc bình quân và hệ số phụ cấp cấp bậc cơng việc bình qn của từng bộ phận
phịng ban mà quỹ lương được phân bổ xuống từng bộ phận và vị trí.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội lập ra nhằm tạo nguồn tài trợ cho công nhân viên trong
trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…Tùy theo cơ chế tài chính quy định
cụ thể mà việc quản lý và sử dụng bảo hiểm xã hội có thể tại doanh nghiệp hay ở cơ
quan chun trách chun mơn. Theo cơ chế tài chính hiện hành nguồn quỹ bảo
hiểm xã hội do cơ quan chuyên trách cấp trên quản lý và chi trả, các trường hợp
nghỉ hưu, nghỉ mất sức…Ở tại doanh nghiệp trực tiếp chi trả một số trường hợp
nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Doanh nghiệp phải tổng hợp chi tiêu để

Ch

quyết toán với cấp trên. Việc sử dụng, chi tiêu quỹ bảo hiểm xã hội dù ở cấp nào

uy

quản lý cũng phải thực hiện theo chế độ quy định.

ên

- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp và khấu trừ vào tiền lương của người lao động theo

đề

chế độ quy định. Theo quy định hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích

tố

lập quỹ bảo hiểm xã hội, theo tỷ lệ quy định 26% trên tổng số tiền lương đóng bảo

tn

hiểm xã hội cho cơng nhân viên trong tháng. Trong đó tính vào chi phí sản xuất

gh

kinh doanh 18%, khấu trừ vào tiền lương trong tháng 8% của cơng nhân viên.

iệ

1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm y tế.

p

- Quỹ bảo hiểm y tế được lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm sóc sức

Ki

khỏe cho người lao động như khám và chữa bệnh.


nh

- Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ bảo hiểm y tế được hình

tế

thành do trích lập theo tỷ lệ 4,5% trên tơng số tiền lương đóng bảo hiểm cho cơng
nhân viên, trong đó được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng 3%, trừ
vào lương công nhân viên 1,5%. Bảo hiểm y tế nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên
trách thường với hình thức mua bảo hiểm y tế.
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Kinh phí cơng đồn.
- Kinh phí cơng đồn được lập để phục vụ chi tiêu hoạt động của tổ chức cơng
đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của người lao động.
- Kinh phí cơng đồn được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tiền lương phải trả cho cơng nhân viên tỷ lệ 2%. Số kinh phí cơng đồn tính được
cũng được phân cấp quản lý và chỉ tiêu theo chế độ quy định, một phần nộp theo cơ
quan quản lý cơng đồn cấp trên, một phần để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu cho
hoạt động công đồn ở cơ sở.
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm thất nghiệp được lập để nhằm bù đắp một phần thu nhập của người
lao động bị mất việc làm, hỗ trợ cho người lao động bị thất nghiệp được học nghề
đồng thời được hưởng bảo hiểm y tế.


Ch

- Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ bảo hiểm thất nghiệp

uy

được hình thành do trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương đóng bảo hiểm
nhân viên 1%.

ên

cho cơng nhân viên, trong đó Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1% trừ vào lương công

đề

1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty:

tố

Bộ máy quản lý lao động và tiền lương của công ty được tổ chức gọn nhẹ ,

tn

hoạt động có hiệu quả cao, quản lý chặt chẽ các khoản chi cho lao động. Việc tổ

gh

chức bộ máy quản lý là nhiệm vụ của ban lãnh đạo công ty sắp xếp bộ máy quản lý

iệ


hợp lý có khoa học, phân cơng cơng việc và trả thù lao cho từng lao động đúng chức

p

năng, nhiệm vụ, sắp xếp về lực lượng ,bố trí về cơ cấu, xây dựng về mơ hình và

Ki

giúp cho tồn bộ hệ thống quản lý hoạt động như một chỉnh thể có hiệu quả nhất.

nh

tế

1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là một
tổng thể các bộ phận hợp thành ,các bộ phận này có mối liên hệ mật hữu cơ phụ
thuộc lẫn nhau được chun mơn hố, thực hiện các phần việc quản trị nhất định
với những trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện có hiệu quả chức
năng quản trị và mục tiêu chung của tổ chức .

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

GIÁM ĐỐC

PG ĐỐC


P.kế

P.hành
chính

P.kế
tốn

P.kỹ
thuật

P.kinh
doanh

ên

uy

Ch

hoạch

P.bảo
vệ

P.xưởng
CB
N.liệu

đề


P.xưởng
CB

tn

tố

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

gh

p

iệ

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công tác quản lý lao động tiền
lương

Ki

chịu sự lãnh đạo thống nhất của ban giám đốc.

nh

Tồn bộ hoạt động của Cơng ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương điều

tế

Giám đốc: có trách nhiệm chung về mặt hoạt động kinh doanh, đời sống của

công nhân viên của Công ty. Đồng thời giám đốc còn là người điều hành hoạt động
của sản xuất Công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của Công ty và
các nghị quyết, nghị định của nhà nước, phải chịu trách nhiệm trước tồn Cơng ty
và trước pháp luật để về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Các phòng
ban và tổ chức sản xuất chịu sự lãnh đạo của ban giám đốc trong việc thực hiện
nhiệm vụ cụ thể là:
Phó giám đốc : phụ trách điều hành trực tiếp bộ phận kế toán, bộ phận kinh

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

doanh, bộ phận hành chính, lên kế hoạch sản xuất điều hành chung, điều phối, bố
trí lao động, quản lý nhân sự, điều hành sản xuất, kinh doanh, đồng thời phụ trách
kỹ thuật giám sát q trình sản xuất của từng phân xưởng.
Phịng kế tốn: có chức năng theo dõi tình hình phát triển về mọi mặt
hoạt động kinh tế, tài chính của Cơng ty, chịu trách nhiệm xây dựng kế
hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn hàng năm để đảm bảo hoạt động của
Công ty, có nhiệm vụ tổ chức hạch tốn cho Cơng ty theo đúng quy định
của bộ tài chính ban hành. Đồng thời tổng hợp số liệu, cung cấp vốn thông

Ch

tin cho ban giám đốc.

uy

Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh báo cáo cho ban giám đốc, lập


ên

biểu về vật tư sản xuất, lập tiến độ sản xuất, lập kế hoạch mua sắm vật tư cho quá
trình sản xuất của Cơng ty.

đề

Phịng kế hoạch: có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh

tố

doanh và tiêu thụ sản phẩm của cơng ty.

tn

Phịng bảo vệ: bảo vệ sản xuất bảo vệ tài sản chung, quản lý vật tư của Công

p

iệ

của Công ty.

gh

ty, chịu trách nhiệm về giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, kỹ thuật lao động

Phịng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về tồn bộ mặt kỹ thuật, chất lượng sản

Ki


kiểm tra chất lượng hàng hố.

nh

phẩm của Cơng ty đối với khách hàng, có nhiệm vụ hướng dẫn các tổ sản xuất và

tế

Các tổ phân xưởng: Việc sản xuất của công ty được phân xưởng thực hiện
theo một dây chuyền.

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NI
THÁI DƯƠNG
2.1 Kế tốn tiền lương tại Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản xuất xã hội mà người
lao động sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Tiền lương (tiền công ) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà người
nghiệp.

uy

Ch


lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chi tiết ban đầu theo yêu

ên

cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động. Để thực

đề

hiện nhiệm vụ này đơn thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng

tố

từ ban đầu về lao động tiền lương của nhà nước phù hợp với yêu cầu quản lý và trả

tn

lương cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.

gh

Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho từng người
lao động, từng tổ chức sản xuất, từng hợp đồng giao khoán, đúng chế độ nhà nước,

iệ

p

phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.


Ki

Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động

2.1.1 Chứng từ sử dụng

tế

quan đến quản lý lao động tiền lương.

nh

và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên

Theo QĐ số :TT200/TT-BTC ngày 22/12/2014 cuả Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Các chứng từ ban đầu hạch tốn tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm
các biểu mẫu sau:
-Bảng chấm công

Mẫu số 01a- LĐTL

-Bảng chấm công làm thêm giờ

Mẫu số 01b- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền lương

Mẫu số 02- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền thưởng


Mẫu số 03- LĐTL

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-Giấy đi đường

Mẫu số 04- LĐTL

-Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành

Mẫu số 05- LĐTL

-Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ

Mẫu số 06- LĐTL

-Bảng thanh tốn tiền th ngồi

Mẫu số 07- LĐTL

-Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 08- LĐTL

-Biên bản thanh lý (nghiêm thu, hợp đồng giao khoán)


Mẫu số 09- LĐTL

+Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận lao động sản xuất trong đó
ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Cuối tháng bảng chấm công được

Ch

dùng để tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận.

uy

+ Bảng thanh toán tiền lương: Là số tiền lương người lao động được nhận

ên

theo ngày công lao động thực tế được lập trên bảng chấm công và là chứng từ làm
căn cứ để thanh toán tiền lương cho người lao động.

đề

+Hợp đồng giao khoán: Là ban quản lý thống nhất giữa người giao khoán với

tố

người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc cùng thống nhất thỏa

tn

thuận đưa ra mức lương khốn có lợi cả hai bên và hai bên thực hiện theo đúng hợp


gh

đồng.

iệ

2.1.2 Phương pháp tính lương: Cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương theo

p

sản phẩm và thời gian.

Ki

+ Trả lương theo thời gian.

nh

ví dụ như :Trong tháng 05/2016 Ơng Trần Xn Thành là giám đốc cơng ty

tế

có:
Hệ số lương: 6,2
Ngày công thực tế : 26 ngày
Phụ cấp chức vụ : 10.00.000 đ

Lương phụ cấp thâm niên : 10 năm x 300.000 đ = 3.000.000 đ
Lương cơ bản quy định là : 1.150.000 đ
Vậy lương của ông Thành trong tháng 05 năm 2016 là :

Lương thời gian =

6.2 X 1.150 .000
X 26=7.130 .000(đ )
26

Tổng lương = lương thời gian + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

= 7.130.000 + 10.000.000+ 3.000.000 = 20.130.000 (đ)
Các khoản khấu trừ vào lương như sau:
BHXH: 20.130.000 × 8% = 1.610.400 (đ)
BHYT: 20.130.000 × 1.5% = 301.950 (đ)
BHTN: 20.130.000 × 1% = 201.300 ( đ)
Tổng cộng =

2.113.650 ( đ)

Lương thực nhận = Tổng lương- các khoản khấu trừ vào lương
= 20.130.000 – 2.113.650 = 18.016.350 (đ)

Ch

+ Trả lương theo sản phẩm.

uy


Ví dụ như: Ơng Lê Văn Minh bộ phận sấy nguyên liệu cách thức tính lương

ên

dựa vào hợp đồng giao khoán và phiếu giao nhận sản phẩm hồn thành như sau:

đề

CƠNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG

tố

KCN, Phố Nối A, Xã Lạc Hồng, Huyện văn Lâm, Tỉnh Hưng

tn

Yên

Số: 06/HĐTK

gh

Ngày 01 tháng 02 năm 2016

p

iệ

HỢP ĐỒNG TH KHỐN


Ki
nh

Hơm nay, ngày 01 tháng 02 năm 2016

Tại văn phịng cơng ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Ni Thái Dương, chúng tơi

tế

gồm có:

Bên A: Cơng ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Ni Thái Dương
Đại diện: Ơng Trần Xn Thành
Chức vu: Giám đốc cơng ty
Bên B: Ơng ( bà) : Lê Văn Minh
Sinh ngày : 30/07/1981
Quê quán : Hoằng Đạo - Hoằng Hóa -Thanh Hóa
Trình độ chun mơn : Lao động phổ thông

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hai bên đã bàn bạc thoả thuận và đi đến thống nhất với nội dung thoả thuận
sau:
Điều 1: Bên A đồng ý tiếp nhận ông ( bà) : Lê Văn Minh
vào làm việc tại Công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.

Loại hợp đồng lao động : không xác định thời hạn.
Điều 2: Trách nhiệm của ông ( bà) : Lê Văn Minh
- Chịu sự điều hành trực tiếp của phòng kỹ thuật

Ch

- Chấp hành tốt nội quy, quy chế của Công ty

uy

- Chịu trách nhiệm về chất lượng và định mức lao động theo quy định cơng

ên

ty.

- Trong q trình làm việc nếu bên B muốn nghỉ việc thì phải thơng báo

đề

trước 15 ngày.

tố

Điều 3: Quyền lợi của Ông ( bà) : Lê Văn Minh

tn

- Bên A sẽ giao khoán cho bên B sấy nguyên liệu ngô :60.000 đồng/tấn cho


gh

công ty.

- Quần áo bảo hộ lao động: 02 bộ/năm

Ki

- Ủng cao su: 01 đôi/năm

p

iệ

- Phụ cấp tiền ăn ca: Theo quy định của Công ty

nh

- Khẩu trang: 02 cái/năm

tế

- Lương sẽ được công ty trả vào ngày 10 tháng sau.

Điều 4: Hai bên cam kết thực hiện tốt những điều khoản ghi trong hợp đồng
giao khoán, nếu bên nào vi phạm nội dung trên, làm thiệt hại kinh tế, thì bên đó phải
có trách nhiệm bồi thường theo quy đinh. Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
Biên bản có hiệu lực từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN B


SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

ĐẠI DIỆN BÊN A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1.1:
Đơn vị: Công ty CPTACN Thái Dương

Mẫu số: 05 - LĐTL

Bộ phận: sấy nguyên liệu

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HỒN THÀNH
Ngày 31 tháng 05 năm 2016

Ch

Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Lê Văn Minh
Ngày ký: 01/02/2016

STT

ên


uy

Theo Hợp đồng số:06/HĐTK
Tên sản phẩm (cơng việc)

Ngơ

lượng

B

1

2

3

100

60.000

6.000.000

100

60.00

6.000.000

tn


1

tính

tố

B

Số

đề

A

Đơn vị

Thành

Ghi chú

tiền
D

p

iệ

gh


Tổng

tấn

Đơn giá

Ki

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu đồng chẵn.

nh

Ngày 31 tháng 05 năm 2016

Người nhận việc

Người KT chất lượng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

tế

Người giao việc

Người duyệt
(Ký, họ tên)


Căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và Phiếu giao nhận sản phẩm hồn thành thì
lương sản phẩm của Ông Lê văn Minh là :
Lương sản phẩm = số lượng SP hoàn thành trong tháng x đơn giá sản phẩm

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổng lương = 100 × 60.000 = 6.000.000 (đ)
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH: 6.000.000 × 8% = 480.000(đ)
BHYT: 6.000.000 × 1.5% = 90.00 (đ)
BHTN: 6.000.000 × 1% = 60.000 (đ)
Tổng cộng =

630.000 ( đ)

Lương thực nhận = Tổng lương- các khoản khấu trừ vào lương
= 6.000.000 – 630.000 = 5.370.000 (đ)

ên

uy

Ch
đề
p


iệ

gh

tn

tố
Ki
nh
tế

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1.2:
BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận : Văn phòng

Tháng 05 năm 2016

Họ và tên

1

1

1


1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2


3

3

hưởng theo

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1


2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

thời gian

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X


X

0

X

X

X

X

X

X

0

X

X

X

X

X

X


0

X

X

26

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

X

X

X

X

X

0

X


X

X

X

X

X

0

X

X

26

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

0

X


X

X

X

X

X

0

X

X

26

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

X

X


X

X

0

X

X

26

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

X

0

X

X

26


X

X

X

0

X

X

26

X

X

0

X

X

26

4

5


6

7

8 9

n

Xuân

X

0

X

X

X

X

0

X

X

X


X

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

0 X X X X X X 0 X X

X

X

X

Trần Đình

X

X

X

X

X


X

0

X

X

X

X

0

X

X

X

0

X

X

Long
4


Phạm Thị

gh

3

tn

Trung

X

X

X

X

X

X

X

0

X

X


X

X

0

X

X

X

X

0

Loan
5

Trần Thị

0

Huệ
6

Mai Thị

X
X


Lê Thị

X

X

tế

Đào
7

X

nh

X

Quang

X

Ki

0

p
iệ

X


tố

Trần

đề

Thành
2

Tổng cơng

1

3



TRần

Ngày trong tháng

1

1 2

T
1

u

Ch

T

Công Ty CP TĂ CN Thái Dương

X

X

X

X

Luân

Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Người chấm cơng

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh

Phịng TC – HC

Người duyệt


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
( đã ký)

( đã ký)


( đã ký)

Bảng 2.1.3:
Cơng Ty CPTĂCN Thái Dương

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG

Họ và tên

h độ

vị
trí
LV

Lương cơ

Phụ cấp

bản

chức vụ

Tiền ăn

n

T


Trìn

Phụ cấp



T

Tháng 05 năm 2016

u
Ch

Bộ phận: Văn phịng

Ngà

Điện

Chun

thoại

cần

Tổng thu

Phụ cấp

cơng


nhập

thâm niên

làm

trong

thực

tháng

đề

y

5.520.000

ĐH

5.520.000

7.000.000



KT
T
NV


3.105.000

598.000

ĐH

NV

3.565.000

598.000



NV

3.105.000

598.000



NV

3.105.000

598.000

SVTH:Trần Thị Mạnh Linh


26

2.100.000

26

31.050.00
0

25.000.00
0

2.392.00
0

200.00
0
200.00
0
200.00
0
200.00
0
800.00
0

2.100.000

26


1.400.000

300.000

26

300.000

2.400.000

26

300.000

600.000

300.000
1.200.00
0

10,5%
BHXH,


Thực lĩnh

BHYT,

nhậ

n

BHTN

20.130.00
0
15.620.00
0

2.113.65
0
1.640.10
0

18.016.35
0
13.979.90
0

14.620.00
0
5.603.000

1.535.10
0
588.315

13.084.90
0
5.014.685


7.063.000

741.615

6.321.385

tế

7

PG
Đ

3.000.000

nh

6

ĐH

10.000.00
0
8.000.000

Ki

5


7.130.000

p
iệ

4



gh

3

ĐH

tn

2

Trần Xuân
Thành
Trần
Quang
Trung
Trần Đình
Long
Phạm Thị
Loan
Trần Thị
Huệ

Mai Thị
Đào
Lê Thị
Luân
Cộng

tố

1

tế

Trừ

26

4.803.000

504.315

4.298.685

1.000.000

26

5.203.000

546.315


4.656.685

12.600.00
0

26

73.042.00
0

7.669.41 65.372.59
0
0
Ngày 31 tháng 05 năm 2016


×