Tải bản đầy đủ (.docx) (210 trang)

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận tiết niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.66 KB, 210 trang )

BỘYTẾ

HƯỚNGDẪNCHẨNĐOÁNVÀĐIỀUTRỊMỘT
SỐBỆNHVỀTHẬN-TIẾTNIỆU
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố3931/QĐ-BYTngày21/9/2015củaBộ
trưởng Bộ Y tế)

Hànội,2015

1


Chủbiên
PGS.TS.NguyễnThịXuyên
ĐồngChủbiên:
PGS.TS. Nguyễn Quốc
AnhPGS.TS.ĐinhThịKimDu
ngPGS.TS.LươngNgọc
KhuêBanbiên soạn
PGS.TS.ĐinhThịKimDungPG
S.TS.ĐỗThị
LiệuPGS.TS.ĐỗGiaTuyển
PGS.TS. Trần Thị Bích
HươngPGS.TS.Võ Tam
TS.BS. Đặng Thị Việt
HàTS.BS Vương Tuyết
MaiTS.BS Trần Quý
TườngTS.BS Nguyễn Vĩnh
HưngBSCK II. Châu Thị
Kim LiênBSCKII.TạPhương
DungThs.BS Lê Danh


VinhThs.BS Nguyễn Thị
HươngThs.BS. Nguyễn Văn
ThanhThư kí
TS.BS Vương Tuyết
MaiThS.BS Lê Danh
VinhThs. Ngơ Thị Bích
HàThs.TrươngLêVânNgọ
c


MỤCLỤC
Chữviết tắt
1.Proteinniệu....................................................................................

Trang
5

7

2.Proteinniệuởthaikỳ.....................................................................

15

3.Đáimáu..........................................................................................

19

4.Hội chứngthậnhưnguyênphát ởngườitrưởngthành..........

23


5.BệnhthậnIgA.......................................................................

28

6.ViêmthậnLupus...........................................................................

32

7.Bệnhthậnđ á i tháođường............................................................

37

8.Viêm thậnbểthậncấp..................................................................

49

9.Chẩnđoánvàđiềutrị nộikhoasỏithậntiết niệu...............

55

10.Ứ nước,ứmủbểthận....................................................

64

11.Viêm bàngquangcấp..................................................

70

12.Viêm niệuđạocấpkhôngdolậu...........................................


77

13.Viêm ốngkẽthậncấp....................................................

81

14.Viêm tuyếntiềnliệtcấp..............................................

88

15.Nangđơnthận............................................................

91

16.Thậnđanang.................................................................

95

17.Tăngkalimáutrongbệnhthận...........................................

99

18.Tănghuyếtáptrongbệnh thậnmạn...............................

103

19.Tổnthươngthậncấp.......................................................

114


20.Suythậncấp..................................................................

120

21.Bệnhthậnmạn..............................................................

129

22.Bệnhthậnmạngiaiđoạncuối........................................

139

23.Thiếumáu ởbệnhthậnmạn...................................................

146


24. ĐiềutrịthiếumáubằngErythropoietin ởbệnhthậnmạn.....

154

25. Chẩnđốnvàđiềutrịnộikhoacườngcậngiáptrạngthứphátở
bệnhnhânbệnhthậnmạn tính...................................

160

26. Chẩnđốnngunnhânvàxửtrímộtsốbiếnchứngthường
gặptrongqtrìnhlọcmáu............................................
27. Chẩn đốn ngun nhân và xử trí hạ huyết áp trong thận


171
179

nhântạo.....
28. Biến chứng thường gặp ở bệnh nhân lọc màng bụng liên

184

tụcngoạitrú..
29. Chẩnđốnvàxửtríbanđầuviêmphúcmạcởngườibệnhl ọ c
màngbụngliêntụcngoại trú....................................
30.Thảighépthậncấp.................................................................

190
194


CHỮVIẾTTẮT
ACE:

AngiotensinConvertingEnzyme

ARB:

AngiotensinReceptorBlockers

BMI:

BodyMassIndex(Chỉsốkhốicơthể)


BTM :

Bệnhthậnmạn

CCGTP:

Cườngcậngiápthứphát

CTNT:

Chạythậnnhântạo

ĐTĐ:

Đáitháođường

ESRD:

End-Stage-Renal-Disease

GFR:

GlomerularFiltrationRate

HDL-C:

CholesterolLiproteintỉtrọngcao

KDIGO:


KidneyDiseaseImprovingGlobalOutcomes

KS:

Khángsinh

LDL-C:

CholesterolLiproteintỉtrọngthấp

Min:

Bénhất

Max:

Lớnnhất

MLCT:

Mứclọccầuthận

PTH:

Parathoidhormone

STM:

Suythậnmạn


THA

Tănghuyếtáp

TB:

Trungbình

TCG:

Tuyếncậngiáp

TNT:

Thậnnhântạo

TPPM:

Thẩmphânphúcmạc


ƯCMC:

Ứcchếmenchuyển

UCTT:

Ứcchếthụthể


ƯCCC:

Ứcchếcanci

VTBT:

Viêmthậnbểthận

VCT:

Viêmcầuthận

VCTM:

Viêmcầuthậnmạn

VK:

Vikhuẩn


PROTEINNIỆU
1. ĐẠICƯƠNG
Bìnht h ư ờ n g p r o t e i n k h ô n g c ó h o ặ c r ấ t í t t r o n g n ư ớ c t i ể u . K h i p r o t e i n x u
ấ t hiện thường xuyên và số lượng nhiều trong nước tiểu thường có ý nghĩa bệnh lý
vàlàmộttrongnhữngchỉđiểmquantrọngcủabệnhlýthận tiếtniệu.
Xác định protein niệu (Proteinuria) rất có giá trị trong chẩn đoán các bệnh lýthận
tiết niệu. Hiện nay, xét nghiệm protein niệu được xem như là một test sàng lọc bệnhlý
thận, tiết niệu.
Vềmặtsốlượng,cóthểphânloại:

- Proteinniệusinhlý:Khiproteindưới30mg/24giờ.
- Microproteinniệu(proteinniệuvithể):Khiprotein30-300mg/24giờ.
- Protein niệu thực sự:Khi protein trên 300 mg/24
giờ.Mãsố (theo ICD 10):N06
Proteinniệusinhlý:
Mỗingày,cótừ10kgđến15kgproteinhuyếttươngđiquatuầnhồnthận,nhưngchỉcó
100đến150mgđượcbàitiếtratrongnướctiểutrongvịng24giờ.
Proteinđượctiếtranướctiểutừthànhmaomạchcầuthậnvàhầuhếtlượngproteinnày
được táihấp thuởống lượn gần.
Ởngườibìnhthường,khoảng60%lượngproteinniệuc ó n g u ồ n g ố c t ừ huyếttương,
40%cịnlạicónguồngốctừthậnvàtừđườngtiếtniệu.
Cácthànhphầncủaproteinniệusinhlýgồm:
- Proteincónguồngốctừhuyếttương,baogồm:
+Albumin.
+CácGlobulinecótrọnglượngphântửthấp.
+CácHormonecócấutrúclàcácchuỗipeptid.
- Proteincónguồngốctừthậnvàtừđườngtiếtniệu,baogồm:


+ Protein Tamm - Horsfall: Được tổng hợp ở nhánh lên của quai Henlé,
chứcnăngcủa nó đếnnay vẫn chưađược biết rõ.
+IgA.
+Urokinase.
2. CÁCPHƯƠNGPHÁPXÁCĐỊNHPROTEINNIỆU
a) Phươngphápđịnhtính
- Đốt nước tiểu: Đặc điểm lý học của protein là đơng vón ở nhiệt độ cao,
lợidụng đặc điểm này, có thể phát hiện được protein có trong nước tiểu bằng cách
đốtnước tiểu. Đựng nước tiểu trong một ống nghiệm và đốt trên ngọn đèn cồn,
proteintrong nước tiểu sẽ đơng vón khi nhiệt độ của nước tiểu trên 70 0C. Hiện
tượng đơngvón của protein trong nước tiểu sẽ làm vẩn đục nước tiểu và dễ dàng

nhận ra bằngmắt thường. Tùy thuộc vào nồng độ protein niệu cao hay thấp mà
mức độ vẫn đụcnước tiểu thay đổi, có thể chỉ lởn vởn đục ít, có thể nước tiểu đơng
qnh lại khilượngprotein trong nước tiểunhiều.
- Làm lạnh bởi acide sulfosalicylique hay trichloracétique: Dựa vào tính
chấtlý học của protein là đơng vón trong mơi trường acid, khi nhỏ acid vào để tìm
hiệntượngđơng vón protein.
b) Phươngphápbánđịnhlượng:Dùngquethửnướctiểu
Là phương pháp được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, nhất là trong vấn đềsàng
lọc bệnh thận trong cộng đồng. Các que thử này được tẩm Tétra
bromephénolcitraté(pH3),màubịbiếnđổitừvàngsangxanhkhicóproteintrongnướctiểu.
Phảnứngnàypháthiệnproteinvớilượngítnhấtlà150-200mg/l.
Kết quả được biểu thị dưới dạng kết quả: âm tính, Protein niệu vết, 1+ đến 4+tuỳ
thuộc vào mức độ thay đổi màu sắc của que thử khi so sánh với bảng màuchuẩn.
Nhược điểm của phương pháp này là không phát hiện được các Globulin
miễndịchchuỗi nhẹ.
Que thử nước tiểu ngày nay khơng chỉ được dùng để xác định protein niệu màcịn
kết hợp với việc phát hiện các thơng số khác. Ví dụ que thử 10 thông số baogồm các
yếu tố sau:


- Tỷtrọng.
- pH.
- Glucose.
- Bilirubin.
- Urobilinogen.
- Ceton.
- Hồngcầu.
- Bạchcầu.
- Nitrit.
- Protein.

10thôngsố

Cáchtiếnhànhthửnướctiểubằngquethử

c) ĐịnhlượngProteinniệu
- Cách lấy nước tiểu 24 giờ: sáng ngủ dậy, lúc 6h sáng người bệnh đi tiểu
hếtsau đó tính từ lúc này đến 6 h sáng hôm sau khi nào đi tiểu đều phải đi vào
trong bơđó,sánghơmsaungủdậyđitiểubãicuốicùnglúc6hvàđongxemnướctiểucảngàylàbao nhiêu,lấy 5ml
nướctiểu đểlàmxétnghiệm.
- Đượctiếnhànhtạiphịngxétnghiệm hóasinh.Cónhiềuphươngpháp,c
óthểdùng ion đồng (Cu2+).
- CầnphảitínhralượngProteinniệu/24giờ.
- XácđịnhđượcMicroProteinniệu(Proteinniệuvithể,từ30-300mg/24giờ).
- PháthiệnđượccảGlobulinchuỗinhẹ.
d) ĐiệndiProteinniệu
- ThườngápdụngphươngphápdùngCelluloseAcetate.
- Xácđ ị n h đ ư ợ c b ả n c h ấ t c ủ a p r o t e i n n i ệ u , r ấ t c ó í c h t r o n g v i ệ c x á
c đ ị n h nguyênnhân của protein niệu.
- Dựavàokếtquảđiệndi,cóthểchiaProteinniệuthànhcácloại:


+Proteinniệuchọnlọc:KhithànhphầnAlbuminc h i ế m t r ê n 8 0 % t ổ n g lượngp r o t
e i n n i ệ u . T h ư ờ n g d o b ệ n h c ầ u t h ậ n g â y r a , h a y g ặ p n h ấ t l à h ộ i c h ứ n g thậnhưcótổnt
hươngtốithiểutrênsinhthiếtthận.
+ Protein niệu khơng chọn lọc: Khi Albumin chiếm dưới 80% tổng
lượngproteinn i ệ u , l o ạ i n à y t h ư ờ n g b a o g ồ m h ầ u h ế t c á c t h à n h p h ầ n p r o t e i n c
ó t r o n g huyếttương.Hầunhưtấtcảcácbệnhlýthận,tiếtniệuđềuthuộcloạiproteinniệukhơngchọn lọc này.
+ Protein niệu gồm phần lớn là các protein bất thường: Gồm một đỉnh nhọncủa
Beta hoặc gamma globulin, do bài tiết bất thường một Globulin miễn dịch đơndòng
chuỗi nhẹ, thường là Protein Bence-Jones. Protein này có đặc tính lý học làđộng vón ở

nhiệt độ khoảng 500C và tan ra ở nhiệt độ 1000C. Đặc tính này có
đượckhitrongthànhphầnProteinniệucótrên50% làProteinBence-Jones.
+ Các Protein ống thận: Chủ yếu là các Globulin trọng lượng phân tử thấp, cácloại
nàydễpháthiệnkhiđiệnditrênthạchPolyacrylamide.Vớiphươngphápnàythì các protein với trọng lượng phân tử
khác nhau có trong nước tiểu sẽ tách biệtnhaudễ dàng.
3. CÁCTÌNHHUỐNGLÂMSÀNGCỦAPROTEINNIỆU
a) Proteinniệuthốngqua
Làl oạiproteinni ệu khơngxảy r a thườngxun, liênquan đến mộtvài tìnhtrạngsi
nh lý hoặc bệnh lýsau:
- Gắngsức.
- Sốtcao.
- Nhiễmtrùngđườngtiểu.
- Suytimphải.
- PolyGlobulin.
- Proteinniệutưthế.
Trongđ ó , c ầ n c h ú ý đ ế n P r o t e i n n i ệ u t ư t h ế : L à p r o t e i n n i ệ u t h ư ờ n g g ặ p ở
ngườitrẻvàbiếnmấtsautuổidậythì.Proteinniệutưthếkhơngcóýnghĩabệnhlý.


Để chẩn đoán Protein niệu tư thế, phải khẳng định protein này biến mất ở
tưthếnằm,bằngcáchlấynướctiểusaukhicho ngườibệnhnằm nghỉ2giờ.
b) Proteinniệuthườngxuyên
Protein có thường xuyên trong nước tiểu thường là biểu hiện của bệnh lý thậntiết
niệu hoặc có bất thường về protein huyết tương. Có thể phân loại protein niệutheo3
loại như sau:
- Proteinniệudotănglưulượng.
Xuất hiện một lượng lớn protein có trọng lượng phân tử thấp, các protein nàyđược
lọcquacáccầuthậnbìnhthường.Khilượnglọcravượtquákhảnăngtáihấpthucủa ốngthận thìprotein xuấthiện trong
nướctiểu.
Trường hợp này được quan sát thấy trong các bệnh lý tiểu ra protein Bence-Jones

(đa u tuỷ xương), tiểu ra Hemoglobin (do tan huyết) và tiểu ra Myoglobin (dohuỷcơ
vân).
-Proteinniệuốngthận.
Thườngkhơngq2gam/24giờ.Gồmcó3loại:
+Proteincótrọnglượngphântửtrungbình(Beta2Microglobulin,Amylase)
đượclọcquacầuthậnnhưngốngthậnkhơngtáihấpthuhết.
+Proteinn i ệ u d o ố n g t h ậ n b ị t ổ n t h ư ơ n g b à i t i ế t r a ( N A c e t y l g l u c o s a m i n , Lysozym).
+ProteinTamm-Horsfall.
- Proteinniệucầuthận.
TrênđiệndichủyếulàAlbumin,thườnglượngnhiều,khicótrên3,5g/24giờ/
1,73m dathìchẩnđốnh ộ i chứngthậnhư.
2

MộtsốđiềucầnchúýkhiphântíchProteinniệu:
- Proteinn i ệ u c a o n h i ề u k h ô n g d o h ộ i c h ứ n g t h ậ n h ư m à c ó t h ể d o t
ă n g Globulinchuỗi nhẹ.
- LượngProteinniệuthườnggiảmxuốngkhichứcnăngthậngiảmdưới50
ml/phút.


- Một bệnh lý cầu thận có thể phối hợp với 1 bệnh lý thận kẽ hoặc bệnh
mạchmáuthận.
- MicroProtein niệu: Được định nghĩa khi lượng protein niệu từ 30 - 300mg/
24g i ờ , đ â y l à m ộ t d ấ u c h ỉ đ i ể m r ấ t t ố t v à t ư ơ n g đ ố i s ớ m t r ê n l â m s à n g c h o bệnh
cầuthậnđáitháođường. MicroProteinniệucóthểbiếnmấtsaukhiđiềutrịcácth
uốc ức chế men chuyển.


Sơđồchẩnđốnproteinniệu
Xétnghiệmproteinniệu


Protein niệu (-)

Proteinniệu( + )
ĐịnhlượngProteinniệu24giờ

Có nghi ngờ bệnh thận

Xác định 

Proniệudo:
- Sốt
- Gắngsức
- Nhiễmtrùng

Proteinniệu tưthế

Protein niệu thường xuyên

- Suytim

Biếnmấtkhiđiềutrịng
uyênnhân

Chuỗi nhẹ

Điện di Protein niệu
Tế bào niệu
Cre máu, ion đồ
Siêu âm thận


Albumin ít: protein niệu ống thận

< 2 g/24 giờ

Tấtcảcácbệnhthận

Albumin chủ yếu

> 2g/24 giờ
Bệnhcầuthận


Tàiliệuthamkhảo
1. Nộikhoacơsở,tập2,2003.TrườngĐạihọcYHànội,NXBYhọc.
2. Giáo trình nội khoa cơ sở, tập 2, 2009. Bộ Môn Nội Trường Đại học Y
DượcHuế,NXBĐại Học Huế.
3. GiáotrìnhBệnhhọcnộikhoa,2008.BộMơnNộiTrườngĐạihọcYDượcHuế,NXB Yhọc.
4. Néphrologie,2005.CollègeUniversitaireDesEnseignantsDeNéphrolo
gie,nouvelldition, Ellipses.
5. TheW a s h i n g t o n M a n u a l o f M e d i c a l T h e r a p e u t i c s , 3 3
rd
Edition,2010.
WoltersKluwer,LippincottWilliams&Wilkins.


PROTEINNIỆUTHAIKỲ
1. ĐỊNHNGHĨA
Ởphụnữcóthaikhiproteinniệuvượtq0,3gtrong24giờhoặctrên1g/l
đượccoilàproteinniệudươngtính.

Ởphụnữcóthaikhixuấthiệnproteinniệutrênmứcbìnhthườngchophéplàmộtbiểuhiện
lâmsàng cần được các bác sĩ sản khoa và thận học quan tâmv à cần tìm kiếm nguyên
nhân để có hướng theo dõi và điều trị cũng như tiên lượng.
Ởnhữngphụnữnàycầnxácđịnhrõcóbiểuhiệntiềnsảngiậthaykhơngđểcóđiềutrịp h ù h ợ
p . T h ơ n g t h ư ờ n g s a u 2 0 t u ầ n t u ổ i t h a i n ế u l ư ợ n g p r o t e i n v ư ợ t q u á c á c mức cho phép
đượccoilàbấtthườngvàlàdấuhiệucủatiềnsảngiật.Tuynhiên,nếu trước khi mang thai hoặc trước 20 tuần tuổi
thai, nếu protein niệu xuất hiệntrongnướctiểuđượccoilà mộtdấuhiệucủabệnh
thậntrướcđó.
2. NGUYÊNNHÂN

Nguyênnh ân x u ất h i ệ n p ro t e i nn i ệ ut r ên mức bì n ht h ườ ng t r on gt hờ i kỳ có t
haicó thể gặp:
- Cóbệnhthậntrướcđóchưađượcpháthiện
- Cóbệnhthậntrướcđókhicóthainặnglên
- Cóbiểuhiệncủatiềnsảngiật
3. CƠCHẾCHUNGXUẤTHIỆNPROTEINNIỆU:
- Do sự thay đổi cấu trúc thành mao mạch làm tăng tính thấm thành
maomạch cầu thận và do giảm khả năng tái hấp thu ở tế bào ống thận làm xuất
hiệnprotein trong nước tiểu, kể cả protein niệu có trọng lượng phân tử thấp và
trọnglượngphân tử cao.
 Cơchếxuấthiệnproteinniệutrongthaikỳ:
- Ở phụ nữ có thai có sự thay đổi chức năng của hệ thận tiết niệu cả về
cấutrúc giải phẫu và và sinh lý. Kích thước thận thường to hơn bình thường và có
biểuhiện giãn đài thận - bể thận và niệu quản do có sự chèn ép của thai nhi vào
đườngtiết niệu, mắt khác tình trạng tưới máu thận cũng tăng lên ở phụ nữ có thai
làm mứclọccầuthậncũngtănglênmộtcáchđángkểkhoảng50%.Sựthayđổinàybắtđầuxuấthiện ở 4 tuần đầu
củathainhi,cao nhấtở tuần thứ 9-11 vàduytrìcho đến cuối


thai kỳ. Ở 4 tuần cuối của thai kỳ mức lọc cầu thận có xu hướng giảm dần. Đồngthời sự

tăng huyết động đến thận làm thay đổi tính thấm thành mao mạch và khảnăng tái hấp
thu ở ống thận giảm dẫn đến sự xuất hiện protein niệu, bình thường <0,3g/24hmặc dù
khơngcó bệnh lý thận.
- Bài tiết protein niệu tăng trong thai kỳ cịn có thể do sự đè ép tĩnh
mạchthận do tử cung lớn, đặc biệt khi thai phụ nằm ngửa. Như vậy khi thai phụ
được xétnghiệmđạm niệu tưthế thìnên đượcđặt ởvị trínằmnghiêngbên[82].
 Cơchếbệnhsinhcủatiềnsảngiật:
Do tế bào nội mơ mạch máu bị tổn thương đồng thời với sự xuất hiện phẩn ứngviêmq
mức ởphụ nữ có thaidẫm đến:
- Tăngtínhthấmthànhmạchgâyphùnềvàxuấthiệnproteinniệu
- Com ạ c h g â y t ă n g h u y ế t á p , g i ả m t ư ớ i m á u n ã o ( x u ấ t h i ệ n c o g i ậ t )
, t ổ n thươnggan
- Giảmlưulượngmáuquanhautháidẫnđếnhạnchếsựtăngtrưởngcủathái
nhỉ
- Rốiloạnđơngmáu
4. CHẨNĐỐN
- Khi protein niệu xuất hiện sớm và > 0,3g/ 24h cần nghĩ đến sự có mặt
củamộts ố b ệ n h l ý t h ậ n n h ư : n h i ễ m t r ù n g đ ư ờ n g t i ể u , b ệ n h t h ậ n m ạ n , n h
ư n g q u a n trọngnhất để tìmkiếmtiền sản giật.[6]
Chẩnđốntiềnsảngiật:
- Xuất hiện protein niệu ở thời kỳ muộn, sau 20 tuần thai trên mức
bìnhthườngcho phép
- Kèmtheotănghuyếtáp,
- Cóthểcóphùởcácmứcđộ.
- Các triệu chứng bao gồm đau đầu, rối loạn thị giác, nôn, buồn ngủ,
đauthượngvị, phù nề.
- Đây là một bệnh lý chỉ xuất hiện khi mang thai, có nguồn gốc nhau thai
vàchỉchấm dứttìnhtrạngnàykhigiảiphóngđượcthainhirangồicơthểmẹ.
Mộtsốyếutốnguycơxuấthiệntiềnsảngiật:
- Yếu tố nguy cơ bao gồm: gia đình , tiền sử trước đó, bà mẹ lớn tuổi,

béophì,bệnhmạchmáu(tănghuyếtápmãntính,bệnhthậnmãntính,bệnhhồngc
ầu


hìnhliềm,bệnhtiểuđườngvàcácbệnhtựmiễnnhưhộichứngk h á n g phospholipid)vàcóthai
vớimộtnhauthailớn(đơivàthaitrứng). [7]
Chẩnđốnbệnhthậnởphụnữcóthai
- Khaitháctiềnsửbệnhthậntrướcđó.
- Sau khi phát hiện tiểu đạm và có bằng chứng của bệnh thận, tất cả
bệnhnhân được khám lâm sàng, xác định chức năng thận (BUN, Creatinin, độ
thanh lọcCreatinin, đạm niệu 24 giờ). Chức năng thận có thể giảm, có triệu chứng
thiếu máukèmtheo ở các mức độ.
- Tùy thuộc vào các kết quả ban đầu này, người ta sẽ chọn lựa thêm các
xétnghiệm chuyên biệt cần thiết. Xét nghiệm máu, xét nghiệm hình ảnh, chỉ sinh
thiếtthậnkhi thật cần thiết.
- Nói chung tiểu đạm lượng nhiều đặc biệt ở mức thận hư (>3,5g/24
giờ)cũng không loại trừ bệnh ống thận mô kẽ nhưng thông thường là do tổn
thương cầuthận.
- Cácx é t n g h i ệ m h ì n h ả n h g i ú p p h á t h i ệ n l a o t h ậ n , t ắ t n g h ẽ n đ ư ờ n g
t i ể u , bệnhthậntràongược, nang thậnhoặc u thận.
- Điều quan trọng là tất cả bệnh nhân tiểu đạm do bệnh thận hoặc bệnh
tồnthân có nguy cơ bị suy thận tiến triển cho dù lúc đầu chức năng thận cịn
bìnhthường. Vì vậy, cần phải lập lại các xét nghiệm đánh giá chức năng thận để có
chẩnđốnvà điều trị thích hợp.
- Nếu protein niệu> 2g/ ngày nghĩ đến bệnh cầu thận. Tìm kiếm các
triêuchứngcủabệnhcầuthậnnhư:cóhồngcầuniệu,phùtáiphát,cóbệnhhệthống…
- Nếu protein niệu < 2g/ngày nghĩ đến bệnh ống kẽ thận. Cần tìm kiếm
cáctriệu chứng liên quan như: có bạch cầu niêu, có triệu chứng nhiễm khuẩn
đường tiếtniệu,sỏi thận,sử dụngthuốc khơng kiểm sốt…
5. ĐIỀUTRỊ

Tùy thuộc vào nguyên nhân xuất hiện protein niệu và mức độ xuất hiện
cũngnhưtìnhtrạng lâmsàngtồn thânmàcó tháiđộxử tríphùhợp.
- Nếu phụ nữ có thai có bệnh thận cần theo dõi đồng thời ở chuyên khoa
thậnvà chuyên khoa sản để phối hợp điều trị bệnh thận và triệu chứng. Cần cân nhắc
lợiíchđiềutrịchomẹvàchothainhimộtcáchhợplý.Việcsửdụngthuốcởphụnữcó thai
cầnhếtsứcthậntrọngvìmộtsốthuốccóthếquahàngràorauthaivàảnhhưởngđến thai.


- Nếu có biểu hiện của tiền sản giật cần theo dõi sát tình trạng lâm sàng
tồnthân của mẹ và sự phát triển của thai nhi thường xuyên để có biện pháp xử trí
kipthờinhằm antồn chotínhmạng củamẹvàcủa connêucó thể.
Tàiliệuthamkhảo
1. CunninghamMacdonal,2004.RenalandUrinarytractdisorders,WilliamsObstetric
s20thEdition, pp1251-1271
2. David B.Bernard ,David J.Salant, 1996. Clinical Approach to the pateint
withProteinuria and the Nephrotic syndrome .In The Principles and Practice
ofNephrology2th Edition,pp 110-121
3. KnnethHigby,MD,CherylR,Suiter,MD,JohnY,Phelps,MD,TherasaSiler-Khodr,
PhD,and Oded Langer, 1994.N o r m a l v a l u e s o f u r i n a r y a l b u m i n
a n d totalproteinexcretionduringprenancy,AmJObstetGynecol,171,pp984-989
4. Phyllis August ,Adrian I.katz, Marshall D, 2000. Lindheimer The patient
withkidney disease and Hypertension in Pregnancy .In Manual of
Nephrology .5thEditionchapter 13 pp 203-2309


ĐÁIMÁU
1. ĐỊNHNGHĨA:
Đái máulàtìnhtrạngnước tiểucómáu. Cóđái máuđạithểvà đái máuvi thể.
- Đáim á u đ ạ i t h ể :k h i n ư ớ c t i ể u đ ỏ s ẫ m m à u , n h ậ n b i ế t đ ư ợ c b ằ n g
m ắ t thường.

- Đáimáuvithể:mắtthườngkhơngnhậnthấy,chỉpháthiệnđượckhilàmxét
nghiệmtếbàohọcnướctiểuvớisốlượnghồngcầu>10.000hồngcầu/ml.
2. CHẨN ĐỐN:
a) Chẩnđốnxácđịnh
Có hồng cầu trong nước tiểu ở các mức độ khác nhau (vi thể hoặc đại thể).Có
thể phát hiện nước tiểu có máu bằng mắt thường hoặc có thể phát hiện hồng
cầuniệuvithểbằngxétnghiệmtổngphântíchnướctiểuhoặcxétnghiệmtếbàoniệu.
- Triệu chứng lâm sàng:tùy theo nguyên nhân gây đái máu sẽ có
triệuchứnglâm sàng tươngứng
+Đáimáuđạithểhoặcvithể,
+Cóthểkèmtheotiểubuốt,dắt,khó,ngắtqng,bítiểu,
+Cóthểcósốtcóhoặckhơngrétrun
+Cóthểcơnđauquặnthận,đauhốthắtlưng1hoặc2bên,
+Cóthểđautức,nóngrátvùngbàngquang
-Cậnlâmsàng:
+Xétnghiệmnướctiểuđểkhẳngđịnhđáimáu:cóhồngcầuniệuởcácmức
độ
Đểtìmngunnhânđáimáucầnlàmthêmmộtsốthămdị,tùythuộclâm
sàng:
+Tếbàoniệu:tìmtếbàốctính
+CấyVikhuẩn


+Siêmhệthận–tiếtniệu
+Chụpbụngkhơngchuẩnbị
+Proteinniệu24h
+Soibàngquang,cóthểtiếnhànhtronggiaiđoạnđangđáimáu.
+Chụpbểthậnngượcdịng
+Chụpcắtlớpvitính
+Chụpmạch

+ĐịnhlượngcácIg
+Sinhthiếtthận:h i ể n viquanghọcvàmiễndịchhuỳnhquang
b) Chẩnđốnphânbiệt:
- Nướctiểuđỏkhơngdođáimáudo:
+Mộtsốthứcăn
+Mộtsốthuốc(rifampicine,metronidazole...)
- Chảy máu niệu đạo: chảy máu từ niệu đạo không phụ thuộc vào các lần
đitiểutiện.
- Nướctiểulẫnmáu:ở phụnữđangcókinhnguyệt
- Myoglobineniệukhicótiêucơ
- Hemoglobine niệukhi có tan máu trong lịng mạch,porphyline
niệu(nướctiểuđỏsẫmkhơngcómáucục).Cầnxétnghiệmtếbàohọcđểkhẳngđịnhcóđáimáu.
c) Chẩnđốnngunnhânđáimáu:tùythuộcvàongunnhân
Cácngunnhâncóthểgâyđáimáu:
*Đáimáudongunnhântiếtniệu:trướchếtphảicảnhgiácvớikhốiuthậnti
ết niệu gây ra đái máu.
- Đáimáudosỏithận,tiếtniệu:
- Đáimáudokhốiu:
+Khốiunhumôthận



×