Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Phạm Mộng Hằng

Đ
ại
c

họ


QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

ph

THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA

ạm

HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC

TP

CƠ SỞ QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CM
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Phạm Mộng Hằng

Đ

ại

QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

họ

c

THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA



HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC

ph

CƠ SỞ QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ạm
TP


Chun ngành: Quản lí giáo dục

CM
H

Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Lê Phạm Mộng Hằng

Đ
ại
c

họ


ạm

ph
TP
CM
H


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời cám ơn chân thành nhất đến:
Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM;
Đặc biệt, xin cảm ơn PGS.TS Trần Văn Hiếu đã tận tình hướng dẫn và giúp tôi
thực hiện đề tài nghiên cứu này;
Ban Lãnh đạo, cán bộ, giáo viên giảng dạy, nhân viên cùng các em HS Trường
THCS Dương Bá Trạc, THCS Bình Đơng, THCS Sương Nguyệt Anh, THCS Lê Lai,
THCS Tùng Thiện Vương, THCS Bình An đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ trong suốt
quá trình khảo sát thực tế làm luận văn;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên để tơi hồn thành chương trình cao

Đ

ại

học tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

họ

Q Thầy, Cơ chun ngành quản lí giáo dục, các thầy cơ Phịng sau đại học


c

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt

Xin trân trọng cảm ơn./

ạm

ph

đề tài của mình.



kiến thức khoa học, kinh nghiệm quý báu giúp tơi hồn thành khóa học và thực hiện

TP

Tác giả luận văn

CM
H

Lê Phạm Mộng Hằng


4

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................... 7

Đ

ại

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7

họ

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................................................. 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................... 8

c



1.2. Một số khái niệm ............................................................................................ 10
1.2.1. Hoạt động học tập của học sinh trung học cơ sở ..................................... 10

ph


1.2.2. Công nghệ thông tin ................................................................................. 12

ạm

1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin................................................................. 12

TP

1.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ..................... 13
1.2.5. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập của học sinh ......... 14

CM
H

1.3. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở
trường trung học cơ sở ................................................................................... 16
1.3.1. Vai trị của cơng nghệ thông tin trong học tập ......................................... 16
1.3.2. Mục tiêu hoạt động ứng dụng công nghệ thông trong học tập của học
sinh ở trường trung học cơ sở.................................................................. 18
1.3.3. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở
trường trung học cơ sở ............................................................................ 19
1.3.4. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở
trường trung học cơ sở ............................................................................ 21
1.3.5. Hình thức, phương pháp học tập có ứng dụng công nghệ thông tin của
học sinh.................................................................................................... 23


5

1.3.6. Kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập

của học sinh ............................................................................................. 26
1.3.7. Điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong học
tập của học sinh ở trường trung học cơ sở .............................................. 28
1.4. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở trường
trung học cơ sở ............................................................................................... 29
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học
tập của học sinh ở trường trung học cơ sở .............................................. 29
1.4.2. Phân cấp quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập của học
sinh ở trường trung học cơ sở.................................................................. 30

Đ

ại

1.4.3. Nội dung quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong học tập của học

họ

sinh ở trường trung học cơ sở.................................................................. 33

c

1.4.4. Quản lí hình thức, phương pháp học tập có ứng dụng cơng nghệ thơng



tin của học sinh ........................................................................................ 34

ph


1.4.6. Quản lí kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong
học tập của học sinh ................................................................................ 41

ạm

1.4.7. Quản lí điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong

TP

học tập của học sinh ở trường trung học cơ sở........................................ 42
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong học

CM
H

tập của học sinh.............................................................................................. 46
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 46
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 52
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ

THƠNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG THCS QUẬN 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......... 53
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................................... 53
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên - xã hội của Quận 8 ................................................... 53
2.1.2. Khái quát về giáo dục cấp trung học cơ sở Quận 8 ................................. 55



6

2.1.3. Khái quát về ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học và cơng
tác quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở
các trường trung học cơ sở Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh .................. 55
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 59
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 59
2.2.2. Đối tượng, nội dung khảo sát ................................................................... 59
2.2.3. Phương pháp ............................................................................................ 60
2.2.4. Xử lí kết quả khảo sát ............................................................................. 60
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở các
trường trung học cơ sở Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh .............................. 60

Đ

ại

2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng

họ

của việc ứng dụng công nghệ thông tin và quản lí ứng dụng cơng nghệ

c

thơng tin trong học tập của học sinh......................................................... 60



2.3.2. Việc thực hiện mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập


ph

của học sinh ở trường trung học cơ sở Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
................................................................................................................... 62

ạm

2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong học

TP

tập của học sinh ở các trường trung học cơ sở Quận 8, Thành phố Hồ
Chí Minh .................................................................................................... 65

CM
H

2.3.4. Thực trạng về hình thức tổ chức hoạt động học tập, giáo dục và phương
pháp học tập có ứng dụng cơng nghệ thơng tin cho học sinh hiện nay ..... 68
2.3.5. Về kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong học
tập của học sinh ......................................................................................... 70
2.4. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập của học
sinh ở các trường trung học cơ sở Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh ........... 72
2.4.1. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu quản lí ứng dụng cơng nghệ thông
tin trong học tập của học sinh ở các trường trung học cơ sở .................. 72
2.4.2. Thực trạng việc thực hiện các nội dung QL UDCNTT trong học tập
của HS ở trường THCS ........................................................................... 74



7

2.4.3. Thực trạng quản lí các hình thức tổ chức các hoạt động học tập và
phương pháp học tập có UDCNTT cho HS ............................................ 76
2.4.4. Thực trạng quản lí kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong học tập của học sinh ....................................................... 82
2.4.5. Thực trạng quản điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong học tập của học sinh ở trường THCS ....................................... 83
2.4.6. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác QL có UDCNTT vào học
tập của HS ............................................................................................... 86
2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng....................................................... 87
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 87

Đ

ại

2.5.2. Mặt yếu .................................................................................................... 88

họ

2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 89

c

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 90



Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ


ph

THƠNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG THCS QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......... 91

ạm

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 91

TP

3.2. Các biện pháp quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập của học
sinh ở các trường trung học cơ sở tại Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh ..... 92

CM
H

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao trình độ Tin học và năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin cho giáo viên và học sinh ................................................ 92
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao nhận thức, năng lực cho Tổ trưởng chuyên môn,
giáo viên trong việc lập kế hoạch và soạn bài dạy có ứng dụng công
nghệ thông tin vào học tập cho học sinh theo hướng tiếp cận năng lực
................................................................................................................. 95
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo tổ chức các hoạt động trước và sau
giờ lên lớp có UDCNTT trong học tập cho HS ...................................... 99
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lí, đầu tư các nguồn lực thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin trong học tập của HS ................................... 100



8

3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong học tập của học sinh ở trường THCS ........................... 103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 105
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 127
PHỤ LỤC

Đ
ại
c

họ

ạm

ph
TP
CM
H


9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ


CBQL

Cán bộ quản lí

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng




Hoạt động

Đ

Chữ viết tắt

ại

KH

họ

KQ

Kế hoạch



QL

Phó hiệu trưởng

c

PHT

Kết quả

Quản lí


Quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin

UDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

TBDH

Thiết bị dạy học

ạm

ph

QL UDCNTT

TP

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

CM
H

THCS

Ghi chú



10

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lí năm học 2018- 2019 .......................... 55
Bảng 2. 2. Trình độ đội ngũ giáo viên đứng lớp năm học 2018 - 2019 ................. 56
Bảng 2. 3. Cơ sở vật chất phục vụ cho việc UDCNTT trong nhà trường năm học
2018 - 2019 ........................................................................................... 58
Bảng 2. 4. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc UDCNTT và QL
UDCNTT trong học tập của HS ............................................................ 61
Bảng 2. 5. Bảng đánh giá trình độ UDCNTT trong học tập của HS ...................... 62
Bảng 2. 6. Kết quả khảo sát tính cần thiết của việc thực hiện mục tiêu ứng dụng

Đ

CNTT trong học tập của HS ở trường THCS ....................................... 63

ại

Bảng 2. 7. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch học tập và thực hiện các bài

Thực trạng hình thức tổ chức thực hiện học tập có UDCNTT cho HS....... 68

c

Bảng 2. 8.

họ


học có UDCNTT trong học tập của HS ................................................ 66



Bảng 2. 9. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng CNTT trong

ph

học tập của HS ...................................................................................... 71

ạm

Bảng 2. 10. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong học tập của học sinh ............................................................... 73

TP

Bảng 2. 11. Thực trạng cơng tác quản lí xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ

CM
H

thông tin trong học tập của HS.............................................................. 74
Bảng 2. 12. Thực trạng cơng tác quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động tự học trước và sau giờ lên lớp ở trường THCS........................... 76
Bảng 2. 13. Thực trạng cơng tác quản lí ứng dụng cơng nghệ thông tin học tập
trên lớp ở trường THCS ........................................................................ 77
Bảng 2. 14. Thực trạng cơng tác quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kết quả học tập của người
học ......................................................................................................... 79

Bảng 2. 15. Thực trạng công tác quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hợp
tác chia sẻ trong học tập của người học (HS đóng vai trò chủ thể chia
sẻ hợp tác với bạn với thầy cô) ............................................................. 80


11

Bảng 2. 16. Thực trạng cơng tác quản lí kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong học tập của HS ..................................................... 82
Bảng 2. 17. Thực trạng việc quản lí sự phối hợp của các lực lượng UDCNTT
trong học tập của HS ở trường THCS ................................................... 84
Bảng 2. 18. Thực trạng việc quản lí các nguồn lực thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin trong học tập của HS ở trường THCS ................................... 85
Bảng 2. 19. Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của những yếu tố chủ quan
và khách quan đến công tác QL UDCNTT trong học tập..................... 86
Bảng 3. 1. Qui ước mã hóa và định khoảng trung bình ........................................ 106
Bảng 3. 2. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp nâng cao trình độ

Đ

ại

Tin học và năng lực UDCNTT - Đối tượng GV ................................. 107

họ

Bảng 3. 3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp nâng cao trình độ

c


Tin học và năng lực UDCNTT - Đối tượng HS.................................. 110



Bảng 3. 4. Bảng đánh giá tính cần thiết và tính khả thi trong nâng cao nnhận

ph

thức, năng lực cho Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên trong việc lập
kế hoạch và soạn bài dạy có ứng dụng công nghệ thông tin vào học

ạm

tập cho học sinh theo hướng tiếp cận năng lực - Đối với Tổ trưởng

TP

chuyên mơn ......................................................................................... 112
Bảng 3. 5. Bảng đánh giá tính cần thiết và tính khả thi trong nâng cao nnhận

CM
H

thức, năng lực cho Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên trong việc lập
kế hoạch và soạn bài dạy có ứng dụng cơng nghệ thông tin vào học
tập cho học sinh theo hướng tiếp cận năng lực - Đối với giáo viên.... 114
Bảng 3. 6. Bảng đánh giá tính cần thiết và tính khả thi biện pháp tăng cường chỉ
đạo tổ chức các hoạt động trước và sau giờ lên lớp có UDCNTT trong
học tập cho HS .................................................................................... 116
Bảng 3. 7. Bảng đánh giá tính cần thiết và tính khả thi biện pháp tăng cường

quản lí, đầu tư các nguồn lực thực hiện UDCNTT trong học tập của
HS ........................................................................................................ 117


12

Bảng 3. 8. Bảng đánh giá tính cần thiết và tính khả thi biện pháp đổi mới cơng
tác kiểm tra - đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong
học tập của HS ở trường THCS .......................................................... 120

Đ
ại
c

họ

ạm

ph
TP
CM
H


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ năm 2013 đến nay, cụm từ “công nghệ 4.0” xuất hiện, đánh dấu sự khởi đầu
của cuộc công nghệ lần thứ tư - cuộc cách mạng số, thông qua các công nghệ như

Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR), tương tác thực tại ảo
(AR), mạng xã hội, điện tốn đám mây, di động, phân tích dữ liệu lớn (SMAC)… để
chuyển hóa tồn bộ thế giới thực thành thế giới số. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư tác động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, với sự xuất hiện của robot có trí tuệ
nhân tạo mang lại nhiều ứng dụng trong xã hội. Và khơng nằm ngồi sự tác động đó,

Đ

giáo dục (GD) hiện đã đang và sẽ có rất nhiều đổi mới để bắt kịp với sự thay đổi đó.

ại

Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đặt ra thách thức ngành GD phải thay đổi cách dạy

họ

và học cho phù hợp. Nếu nhà giáo chỉ cung cấp, truyền dạy thông tin tri thức của các

c

bộ môn khoa học thì ngày nay, người máy và các thiết bị thông minh sẽ làm tốt hơn



các nhà giáo. Trong bối cảnh đó, nếu muốn nền GD phổ thơng đáp ứng được đ ̣ịi hỏi

ph

cấp thiết của cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; nếu muốn việc dạy


ạm

học theo kịp cuộc sống, chúng ta nhất thiết phải cải cách phương pháp dạy học theo
hướng vận dụng công nghệ thông tin (CNTT) và các thiết bị dạy học hiện đại, phát

TP

huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thú học tập của học sinh

CM
H

(HS) để nâng cao chất lượng đào tạo. Không chỉ đối với giáo viên mà HS cũng phải
biết tiếp cận nguồn thông tin to lớn luôn được xử lý hiệu quả với máy tính và mạng
internet.

Ứng dụng CNTT (UDCNTT) vào dạy và học là một trong những mục tiêu lớn
được ngành GD đặt ra trong giai đoạn hiện nay và là một mục tiêu chính đã được
nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII chỉ ra rất rõ ràng cụ thể: "Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và đào tạo (GD & ĐT), khắc phục lối truyền thụ một chiều,
rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương
pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, bảo đảm điều kiện và tự
nghiên cứu của HS … Phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên
và rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên". CNTT và truyền thông với công


2

nghệ multimedia, internet… đã và đang làm thay đổi cách thức dạy và học với các
phương châm mới về dạy học. Sau một thời gian khởi động khá dài, ngành GD Việt

Nam đã bắt đầu chủ trương đẩy mạnh UDCNTT vào GD với sự kiện năm học 20082009 được Bộ GD & ĐT chọn là “Năm học đẩy mạnh UDCNTT…”. Sự kiện này đã
làm cho việc đưa CNTT vào trường học trở thành một nhiệm vụ trọng tâm và thường
xuyên của ngành GD.
Để đạt được mục tiêu đổi mới căn bản, tồn diện GD & ĐT trong thời đại cơng
nghệ 4.0, phương pháp dạy - học phải được cải tiến mạnh mẽ và một trong những
phương pháp không thể thiếu là góp phần nâng cao chất lượng dạy học UDCNTT,
phương tiện trực quan vào quá trình dạy và học. Các cơ Sở GD & ĐT thuộc các cấp

Đ

ại

học đã không ngừng tăng cường UDCNTT trong quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy, học

họ

và nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng GD & ĐT. Xây dựng hệ thống

c

học liệu mở, thư viện điện tử, mua quyền khai thác dữ liệu khoa học và công nghệ



quốc tế phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. . ..

ph

Ngành GD Thành phố Hồ Chí Minh ln phát triển khơng ngừng với truyền
thống năng động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm, tích cực đổi mới, ln là ngọn cờ đầu


ạm

của cả nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí,

TP

đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và giúp thành phố ngày một phát triển, hội nhập với các nước trong khu

CM
H

vực và trên thế giới. Trong bối cảnh đổi mới hiện nay, Ngành GD Thành phố Hồ Chí
Minh vẫn ln đề xuất, chỉ đạo các cơ sở GD trên địa bàn luôn không ngừng nâng
cao UDCNTT trong các hoạt động của nhà trường. Những năm gần đây, đội ngũ cán
bộ QL (CBQL) tại các trường THCS trên phạm vi cả nước đã có nhiều cố gắng trong
việc UDCNTT vào việc QL dạy và học, tuy nhiên hiệu quả QL chưa cao, nhất là ở
cơng tác quản lí UDCNTT (QL UDCNTT) trong học tập của HS. Công tác QL về
mặt chuyên môn, cơ sở vật chất (CSVC) có nhiều tiến bộ, CSVC được trang bị ngày
càng nhiều … Tuy nhiên vẫn c ̣òn một số bất cập như: chưa tận dụng và phát huy được
thế mạnh của CNTT trong việc học trên lớp, tự học ở nhà, tự kiểm tra đánh giá của
HS do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan cần phải nghiên cứu khắc phục
…. Việc nghiên cứu kỹ thực trạng QL UDCNTT trong học tập và từ đó đề xuất một


3

số biện pháp QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường trung học cơ sở (THCS)
Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, giúp nâng cao tính hiệu quả việc UDCNTT trong

học tập của HS cũng như phát huy năng lực tự học, sáng tạo của HS, đồng thời tận
dụng được thế mạnh của CNTT đang tạo ra một môi trường học tập đặc biệt là môi
trường mạng…
Xuất phát từ những lí do trên, người nghiên cứu chọn đề tài “Quản lí ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong học tập của học sinh ở các trường trung học cơ sở Quận 8,
Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận về QL UDCNTT trong học tập và xác định thực trạng về QL

Đ

ại

UDCNTT trong học tập của học sinh ở các trường THCS tại Quận 8 Thành phố Hồ
lượng học tập của HS.

c

họ

Chí Minh, đề xuất những biện pháp QL UDCNTT trong học tập từ đó nâng cao chất



3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

ph

3.1. Khách thể nghiên cứu: QL UDCNTT trong trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường


ạm

THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

TP

4. Giả thuyết nghiên cứu

Cơng tác QL UDCNTT trong học tập của HS ở các THCS Quận 8, thành phố

CM
H

Hồ Chí Minh đã được triển khai thực hiện và đạt một số kết quả nhất định: QL
UDCNTT trong hoạt động học tập trên lớp, QL việc sử dụng một số phần mềm hỗ
trợ học tập. Tuy nhiên, công tác QL UDCNTT trong học tập của HS ngoài giờ lên
lớp, QL công tác tự kiểm tra đánh giá của HS cịn nhiều hạn chế. Trên cơ sở nghiên
cứu lí luận và đánh giá đúng thực trạng QL UDCNTT trong học tập của HS ở các
trường THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, có thể đề xuất những biện pháp
QL có tính cần thiết và khả thi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả UDCNTT trong
học tập của HS theo mục tiêu phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học
do Bộ GD & ĐT đề ra.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về QL UDCNTT trong học tập của HS ở các
trường THCS.

5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL UDCNTT trong học tập của HS ở các
trường THCS tại Quận 8, Tp.HCM.
5.3. Đề xuất một số biện pháp QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường
THCS Quận 8, Tp.HCM.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng QL UDCNTT trong
học tập của HS ở các trường THCS tại Quận 8, Tp.HCM.

Đ

ại

6.2. Về địa bàn khảo sát: khảo sát tại 6/12 trường THCS công lập trên địa bàn

họ

Quận 8, Tp.HCM.

c

6.3. Về thời gian: Để khảo sát thực trạng, đề tài sử dụng các số liệu, dữ kiện



được thu thập, nghiên cứu trong năm học 2017 – 2018 và 2018 – 2019.

ph

6.4. Về chủ thể quản lí: Chủ thể QL UDCNTT trong học tập của học sinh ở các
trường THCS tại Quận 8, Tp.HCM là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng.


ạm

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống

TP

7.1. Phương pháp luận

CM
H

Vận dụng quan điểm hệ thống nhằm nghiên cứu thực trạng QL UDCNTT trong
học tập của HS trong mối quan hệ với công tác QL UDCNTT trong trường THCS.
Nghiên cứu QL UDCNTT trong học tập của HS cần nghiên cứu các nội dung
cụ thể như: mục đích và nhiệm vụ của người học, việc ứng dụng cơng nghê thơng tin
trong q trình tự học ngoài lớp, trên lớp, UDCNTT trong tự kiểm tra đánh giá .....
Khi đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả QL UDCNTT trong học tập
của HS phải xem xét chúng trong mối quan hệ với nhau nhằm tạo ra sự tác động hợp
lí giữa các biện pháp trong việc nâng cao hiệu quả QL UDCNTT trong học tập của
HS tại các trường THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.


5

7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng QL
UDCNTT trong học tập của HS bằng cách tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng QL
UDCNTT trong học tập của HS vào những khoảng thời gian, không gian và điều kiện

cụ thể. Điều này giúp cho công tác điều tra thực trạng được chính xác, phù hợp với
mục đích nghiên cứu.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài nhằm đánh giá công tác QL UDCNTT
trong học tập của HS và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác QL
UDCNTT trong học tập của HS phải dựa vào điều kiện thực tế, gắn với thực tiễn của

Đ

ại

địa phương và của các trường THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

họ

7.2. Phương pháp nghiên cứu

c

7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết



Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa những vấn đề lí luận trong các tài

ph

liệu, văn bản, cơng trình nghiên cứu.... có liên quan hoạt UDCNTT trong học tập của
HS và QL UDCNTT trong học tập của HS trong THCS nhằm làm cơ sở lí luận cho


ạm

đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát

TP

7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

CM
H

Quan sát việc UDCNTT trong học tập của HS ở các trường được khảo sát để tìm
hiểu thêm về thực trạng QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường THCS tại
Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, từ đó thu thập thơng tin cho đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: làm rõ thực trạng UDCNTT trong học tập của HS và thực trạng QL
UDCNTT trong học tập của HS ở các trường THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí
Minh.
Nội dung khảo sát: Tìm hiểu nhận thức cũng như nhận định của hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, của
HS về thực trạng UDCNTT trong học tập của HS và QL UDCNTT trong học tập của
HS trong nhà trường. Chúng tôi cũng sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi


6

để tìm hiểu tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất nâng cao hiệu quả QL
UDCNTT trong học tập của HS.
Đối tượng khảo sát: Tất cả Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chun

mơn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và HS của 6/12 trường THCS cơng lập
tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để làm minh
chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng.
Đối tượng phỏng vấn: Một số CBQL (HT, PHT, TTCM), giáo viên chủ nhiệm,
giáo viên bộ môn và HS.

Đ

ại

Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng QL UDCNTT trong học tập của HS

họ

ở các trường THCS tại Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

c

7.2.3.Phương pháp thống kê tốn học



Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu thu thập từ các cuộc điều tra, tìm ra

ph

mối quan hệ giữa các vấn đề nghiên cứu của đề tài.
8. Cấu trúc nội dung các chương của luận văn


ạm

Mở đầu

THCS.

TP

Chương 1: Cơ sở lí luận về QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường

CM
H

Chương 2: Thực trạng QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường THCS
Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

Chương 3: Các biện pháp QL UDCNTT trong học tập của HS ở các trường
THCS Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
Kết luận – khuyến nghị
Tài liệu tham khảo


7

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP CỦA HỌC
SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn nền kinh tế tri thức. Vì vậy việc
nâng cao hiệu quả chất lượng GD & ĐT sẽ là yếu tố sống còn và quyết định sự tồn
tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những công nghệ mới vào GD, trong
đó có CNTT, chính là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng GD. Trong

Đ

phạm vi cho phép, đề tài đề cập đến một số hướng nghiên cứu sau:

ại

Tổ chức GD, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO dự báo: CNTT

họ

sẽ làm thay đổi nền GD một cách cơ bản và tồn diện, có hệ thống và mang tính hội

c



nhập cao vào đầu thế kỉ XXI. Sự bùng nổ và phát triển về công nghệ GD sẽ tạo ra
những phương thức GD phi truyền thống, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền

ph

GD mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người (“dạy học cho mọi người và mỗi

ạm


người”, “sự gia tăng tri thức và nhu cầu chia sẻ”, “tập trung hóa kiến thức và dịch
chuyển năng lực”, “các yếu tố bền vững, truyền thống và sự hội nhập trong khơng

TP

gian GD”…). Q trình này dẫn đến sự cần thiết phải nhìn nhận lại giá giá trị và ý

CM
H

nghĩa của việc dạy học (GD nói chung) dưới góc độ mối quan hệ giữa sự phát triển
của công nghệ và những thay đổi về bản chất của quá trình thực thi các chương trình
GD.

Trên thế giới, các nước có nền GD phát triển đều chú trọng đến việc UDCNTT
như: Mỹ, Australia, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, ... Để UDCNTT được
như ngày nay, các nước này đã trải qua rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học
hoá cũng như UDCNTT vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và GD. Họ coi đây
là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khố để xây dựng
và phát triển cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây
dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên


8

tồn thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực
như: điện tử, sinh học, y tế, GD...
Tác giả Ngô Quang Sơn đã đề cập đến UDCNTT vào GD tại Cộng hòa Pháp:
Một chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul đề xuất vào giữa những

năm 60 dưới thời Tổng thống Đờ Gơn (De Gaullé) (Ngơ Quang Sơn, 2007).
Tóm lại, trên thế giới hiện nay, việc UDCNTT vào phát triển GD đã mang lại
hiệu quả cao trong mọi lĩnh vực của đời sống, khoa học kĩ thuật. Muốn đẩy mạnh
UDCNTT trong GD, chúng ta cần đảm bảo các yếu tố về cơ sở hạ tầng CNTT, về
nhân lực, vật lực và tài lực.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam

Đ

ại

Ở Việt Nam, ngay từ những năm 2001 cũng đã có chương trình quốc gia về

họ

CNTT (1996-2000) và Đề án thực hiện về CNTT tại các cơ quan Đảng (2003-2005)

c

ban hành kèm theo Quyết định 47 của Ban Bí thư trung ương Đảng. Mặt khác, tại các



cơ quan QL nhà nước đã có Đề án tin học hố QL hành chính nhà nước ban hành kèm

về GD, ...

ạm

ph


theo Quyết định số: 112/2001/QĐ - TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ
Chỉ thị 58/CT - TƯ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng

TP

phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu rõ việc đẩy
mạnh UDCNTT trong công tác GD&ĐT. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ra Chỉ thị

CM
H

29/2001/CT-BGD ĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: “Tập trung phát triển mạng máy tính
phục vụ GD&ĐT, kết nối internet đến tất cả các cấp QL và cơ sở GD, hình thành một
mạng GD (EduNet) nhằm tăn cường giảng dạy, đào tạo và UDCNTT trong giai đoạn
2001-2005. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu, tìm hiểu học tập các nước về
QL UDCNTT trong hệ thống GD để áp dụng ở Việt Nam nhưng không nhiều. Trong
hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu QL và UDCNTT trong hệ thống GD ở Việt Nam
đã được được nhiều đơn vị quan tâm hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT, thời gian gần đây Bộ GD&ĐT đã
đề cập đến một số văn bản, Nghị định, hướng dẫn UDCNTT vào QL, dạy học, nghiên
cứu khoa học như: Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30/12/2019 Quy định về
QL, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về GD mầm non, GD phổ


9

thông và GD thường xuyên (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019); Quyết định số 74/QĐCNTT ngày 12/11/2019 Công bố hệ thống QL chất lượng tại Cục CNTT phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019); Hướng
dẫn triển khai mơ hình UDCNTT trong trường phổ thông, 5807/BGDĐT-CNTT (Bộ

Giáo dục và Đào tạo, 2019); Công văn số 4095/BGDĐT-CNTT ngày 10/9/2018 về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2018 – 2019 (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2019); Kế hoạch Thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần
nâng cao chất lượng GD & ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019).

Đ

ại

Gần đây các hội nghị, hội thảo hay trong các đề tài nghiên cứu khoa học về

họ

CNTT và GD đều có đề cập đến vấn đề QL UDCNTT trong GD và khả năng áp dụng

c

vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về



nghiên cứu phát triển và UDCNTT và truyền thông ICT 2/2003; Hội thảo khoa học

ph

quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và UDCNTT và truyền thông ICT
9/2004; Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do viện CNTT (Đại


ạm

học Quốc gia Hà Nội) và khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức

TP

đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng trong hệ thống GD đầu tiên được
tổ chức tại Việt Nam; Hội thảo quốc gia về CNTT&TT lần thứ IV vừa diễn ra tại

CM
H

thành phố Huế với chủ đề: “CNTT và sự nghiệp GD – y tế” là: làm thế nào để thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động UDCNTT nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất cho sự phát
triển của GD trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế của chúng ta.
Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT: “Các giải pháp công nghệ và QL
trong UDCNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học” do trường ĐHSP Hà Nội
phối hợp với dự án GD đại học tổ chức từ 9-10/12/2006. Nội dung hội thảo gồm các
chủ đề chính sau: Các giải pháp về công nghệ trong đổi mới phương pháp dạy (phổ
thông, đại học và trên đại học): công nghệ tri thức, công nghệ mã nguồn mở, các hệ
nền và công cụ tạo nội dung trong e-learning, các chuẩn trao đổi nội dung bài giảng,
công nghệ trong kiểm tra đánh giá, …; các giải pháp, chiến lược phát triển
UDCNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học: chiến lược phát triển, kinh nghiệm


10

QL, mơ hình tổ chức trường học điện tử, mơ hình dạy học điện tử, …; các kết quả và
kinh nghiệm của việc UDCNTT trong dạy học: xây dựng và sử dụng phần mềm dạy
học, kho điện tử, ...

Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà QL đã mạnh dạn đưa ra các vấn
đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT đặc biệt là các giải
pháp thúc đẩy UDCNTT trong GD.
Gần đây đã có một số đề tài khoa học nghiên cứu về UDCNTT trong lĩnh vực
GD ở nước ta, chẳng hạn như:
Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc UDCNTT vào giảng
dạy của hiệu trưởng trường TH Văn Lang thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” (Trần

Đ
ại

Thị Đản, 2006).

họ

Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh UDCNTT trong

c

công tác QL dạy học tại các trường THPT” (Nguyễn Văn Tuấn, 2006).



Luận văn thạc sĩ “Biện pháp UDCNTT trong QL dạy học ở các trường Tiểu học

ph

huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình” (Nguyễn Xuân Cảnh, 2008).
Luận văn thạc sĩ “QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS Huyện Bình


ạm

Chánh, thành phố Hồ Chí Minh” (Nguyễn Huy Hải, 2017)

TP

Hầu hết các cơng trình nghiên cứu đều khẳng định QL hoạt động dạy và học
theo hướng tăng cường UDCNTT có một ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với

CM
H

chất lượng và hiệu quả GD, là nhân tố trọng yếu nâng cao chất lượng GD.
Đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn
diện và sâu sắc về QL UDCNTT trong học tập của HS cấp THCS. Vì vậy, việc thực
hiện đề tài này sẽ khơng trùng lắp, đảm bảo tính độc lập và có ý nghĩa lí luận và thực
tiễn lớn đối với việc nâng cao hiệu quả QL UDCNTT trong học tập của HS ở các
trường THCS Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Hoạt động học tập của học sinh trung học cơ sở
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: “Học, cốt lõi là tự học, là quá trình phát triển
nội tại, trong đó, chủ thể tự thể hiện và biến đổi mình, tự làm phong phú giá trị của


11

mình bằng cách thu nhận, xử lí và biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức bên
trong con người mình…” (Nguyễn Cảnh Tồn, 2002).
Theo tác giả Trần Thị Hương: “Hoạt động học không chỉ được hiểu một cách
đơn thuần là sự tiếp nhận một chiều những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo do người dạy

truyền đạt mà đó hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của người học nhằm
lĩnh hội những tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo mới và phương pháp hành động
dưới sự tổ chức của người dạy” (Trần Thị Hương, 2012).
Hoạt động học là một hoạt động nhận thức độc đáo của người học, thơng qua
đó người học chủ yếu thay đổi chính bản thân mình và ngày càng có năng lực hơn
trong hoạt động tích cực nhận thức và cải biến hiện thực khách quan (Trần Văn Tuấn,

Đ
ại

2009).

họ

Trong hoạt động học tập, HS khơng chỉ có năng lực nhận thức thơng thường mà

c

cần phải tiến hành hoạt động nhận thức mang tính chất nghiên cứu trên cở sở khả



năng tư duy độc lập, sáng tạo phát triển mức độ cao. Dưới vai trị chủ đạo của giáo

ph

viên, HS khơng nắm máy móc những chân lí có sẵn mà họ có khả năng tiếp nhận
những chân lí đó với óc phê phán, có thể khẳng định, phủ định, hồi nghi khoa học,

ạm


lật ngược vấn đề, đào sâu, mở rộng…

TP

Theo các nhà tâm lí học thì HS THCS (giai đoạn thiếu niên có độ tuổi từ 11 đến
15 tuổi), đây là giai đoạn các em đang “cảm giác mình là người lớn”, có xu hướng

CM
H

vươn lên làm người lớn, đây là thời kỳ phát triển đầy biến động, có sự nhảy vọt cả về
thể chất lẫn tinh thần. Hoạt động học tập của HS lứa tuổi này vì thế cũng có những
thay đổi cơ bản về nội dung và hình thức tạo điều kiện cho tính chủ định được phát
triển mạnh trên tất cả các hoạt động nhận thức của HS. Đặc biệt, tư duy trừu tượng
phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho HS lứa tuổi THCS lĩnh hội được những tri thức
lí luận, mang tính khái quát cao. Đây cũng là cấu trúc tâm lí đặc trưng trong hoạt
động nhận thức của HS THCS (Lý Minh Tiên, Nguyễn Thị Tứ, 2016).
Vậy có thể rút ra khái niệm hoạt động học tập của HS THCS là hoạt động có
mục đích, có kế hoạch mà trong đó HS chủ động, tự tổ chức hoạt động học tập dưới
sự hướng dẫn của giáo viên. Thông qua hoạt động học tập, HS lĩnh hội, tư duy, sáng


12

tạo tri thức của nhân loại để hình thành quan điiểm, lí tưởng, niềm tin riêng cho
mình, góp phần phát triển nhân cách.
1.2.2. Cơng nghệ thơng tin
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: "CNTT (tiếng Anh là: Information
technology gọi tắt là IT) là ngành ứng dụng công nghệ QL và xử lí thơng tin, là ngành

sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lí, truyền
và thu nhập thơng tin".
Ở Việt Nam, khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong Nghị quyết số
49/CP của Chính phủ ký ngày 04/08/1993 về “Phát triển CNTT ở nước ta trong những
năm 90”: "CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ

Đ

ại

kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng nhằm tổ chức, khai thác

họ

và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng

c

trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội" (Chính phủ, 1993).



Theo luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 điều 4 giải thích: "CNTT là

ph

tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản
xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin số" (Quốc hội, 2006).

ạm


CNTT được phát triển trên nền tảng của các công nghệ Tin học - Điện tử - Viễn

TP

thơng và Tự động hóa. CNTT nghiên cứu về các khả năng và các giải pháp, tức là
nghiêng về công nghệ theo nghĩa truyền thống. Khi nói “CNTT” là hàm ý muốn nói

CM
H

tới nghĩa kỹ thuật cơng nghệ. Cịn Tin học thì nghiên cứu về cấu trúc và tính chất, vì
thế tin học gần gũi với cách hiểu là môn khoa học, hay môn học. CNTT là lĩnh vực
khoa học rộng lớn nhưng có nhiều chuyên ngành hẹp.
Tóm lại, trong luận văn này tác giả khái niệm CNTT là tập hợp các phương tiện
và công cụ kỹ thuật hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, mạng internet…để cung cấp
nguồn tài nguyên thông tin phong phú, đa dạng, nhằm tổ chức khai thác, sử dụng có
hiệu quả nguồn tài ngun thơng tin rất phong phú và phát huy tối ưu tiềm năng của
chúng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
UDCNTT trong GD&ĐT là một yêu cầu đặt ra trong những chủ trương chung
của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh UDCNTT trong tất cả các lĩnh vực của đời sống


×