Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính công cấp cơ sở tại huyện kỳ sơn tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

ðINH THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ðĨNG GĨP CỦA
DÂN TRONG TÀI CHÍNH CƠNG CẤP CƠ SỞ TẠI
HUYỆN KỲ SƠN – TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI - 2009

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

i


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, tồn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn tồn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được
chỉ rõ nguồn gốc.


Hồ bình, ngày 12 tháng 12 năm 2009
Tác giả luận văn

ðinh Thị Thanh Thuỷ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội, Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế Nơng nghiệp và
PTNT, Bộ mơn Chính sách nơng nghiệp và phát triển nơng thơn đã giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Kim Thị Dung,
người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Hồ
Bình, Sở Tài chính tỉnh Hồ Bình, UBND Huyện Kỳ Sơn, Cục thống kê Hồ
Bình, các phịng ban chức năng của UBND huyện Kỳ Sơn, UBND các xã trên
ñịa bàn huyện và các hộ dân các xã Hợp Thịnh, Hợp Thành, ðộc Lập ñã giúp
ñỡ tạo ñiều kiện cung cấp những thông tin cần thiết để tơi hồn thành luận
văn này.
Qua đây, tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

ðinh Thị Thanh Thuỷ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

ii


MỤC LỤC
Lời nói đầu:........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn:....................................................................................................................... ii
Mục lục:........................................................................................................................... iii
PHẦN 1: MỞ ðẦU........................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát................................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:............................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG VÀ
SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ðÓNG GÓP CỦA DẨN TRONG TÀI CHÍNH CƠNG CẤP
CƠ SỞ .............................................................................................................................. 5
2.1 Khái qt chung về tài chính cơng:.............................................................................. 5
2.1.1 Quan điểm về tài chính cơng: ................................................................................... 5
2.1.2 Cấu trúc của tài chính cơng:..................................................................................... 7
2.1.3 Vai trị của tài chính cơng trong hệ thống tài chính quốc gia:................................... 9
2.2 Tài chính cơng cấp cơ sở và các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ
sở: ....................................................................................................................................13
2.2.1 Tài chính cơng cấp cơ sở:........................................................................................13
2.2.1.1 Khái niệm tài chính cơng cấp cơ sở: .....................................................................13
2.2.1.2 Vai trị của tài chính cơng cấp xã: ........................................................................14

2.2.1.3 Cấu trúc của tài chính cơng cấp xã:......................................................................16
2.2.2 Các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ sở: .................................17
2.3 Quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ sở:........18
2.3.1 Khái niệm về cơng tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài
chính cơng cấp xã: ...........................................................................................................18
2.3.2 u cầu về công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính
cơng cấp xã:.....................................................................................................................20
2.3.3 Ngun tắc quản lý và sử dụng các khoản đóng góp: ...............................................21
2.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý và sử dụng: .......................................22
2.3.5 Nội dung nghiên cứu về công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân
trong tài chính cơng cấp cơ sở: ........................................................................................23
2.4 Một số văn bản quy ñịnh về quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài
chính cơng cấp cơ sở: .......................................................................................................24
2.4.1 Các quy định pháp luật liên quan đến các khoản đóng góp của dân: ......................24
2.4.2 Quy định về cơng khai tài chính đối với các quỹ tài chính có nguồn thu từ các khoản
đóng góp của nhân dân: ...................................................................................................26
2.5 Thực tiễn quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ
sở ở Trung Quốc và ở nước ta. .........................................................................................28
2.5.1 Thực tiễn tại Trung Quốc: .......................................................................................28
2.5.2 Thực tiễn ở Việt Nam. ..............................................................................................29
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu:.....................................................................................39
3.1.1 ðặc điểm tự nhiên: ..................................................................................................39

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

iii


3.1.1.1 Vị trí địa lý: ..........................................................................................................39

3.1.1.2 ðịa hình đất đai: ..................................................................................................40
3.1.1.3 Khí hậu thời tiết: ..................................................................................................40
3.1.2 ðặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................................41
3.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện....................................................................41
3.1.2.2. Tình hình dân số và lao động...............................................................................45
3.1.2.3 Hệ thống cơ sở hạ tầng.........................................................................................49
3.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Kỳ Sơn. ....................................................51
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................55
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu: ..................................................................55
3.2.1.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp:..................................................55
3.2.1.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp: ...................................................55
3.2.2 Phương pháp phân tích............................................................................................59
3.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu:............................................................................60
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................63
4.1 Thực trạng các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp xã: .........................63
4.1.1 Tổng thu ngân sách tại 3 xã ñiểm nghiên cứu giai ñoạn 2006 - 2008:......................63
4.1.2 Thực trạng các khoản đóng góp của dân ở các xã nghiên cứu: ................................73
4.1.2.1 Nội dung các khoản đóng góp của dân: ................................................................73
4.1.2.2 Tình hình chung về hộ điều tra: ............................................................................78
4.1.2.3 Thực trạng các khoản đóng góp của hộ dân vào tài chính cơng cấp cơ sở: ...........81
4.1.3 Sự hưởng lợi của hộ dân từ những khoản đóng góp:................................................94
4.2 Thực trạng công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính
cơng cấp cơ sở tại Huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình: .........................................................95
4.2.1 Bộ máy quản lý tài chính cơng cấp xã tại Huyện Kỳ sơn - tỉnh Hồ Bình:................95
4.2.2 Quy trình quản lý các khoản đóng góp của dân vào TCC cấp xã: ............................99
4.2.3 Kết quả quản lý các khoản đóng góp: ....................................................................104
4.2.4 Kết quả sử dụng các khoản đóng góp của dân:0 .................................................105
4.3 ðánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài
chính cơng cấp xã...........................................................................................................114
4.3.1 ðánh giá các khoản đóng góp của người dân trong tài chính cơng cấp xã.............114

4.3.1.1 Ý kiến của hộ dân. ..............................................................................................114
4.3.1.2 Ý kiến của lãnh ñạo xã. ......................................................................................115
4.3.1.3 ðánh giá chung từ nhận ñịnh của hộ dân và lãnh ñạo xã:...................................116
4.3.2 ðánh giá thực trạng quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân. ..................118
4.4 Một số ñề xuất và giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý và sử dụng các khoản
đóng góp của dân. ..........................................................................................................124
4.4.1 Chính sách về các khoản đóng góp của dân:..........................................................124
4.4.2 ðề xuất về công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân:...................126
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................133
5.1 Kết luận:...................................................................................................................133
5.2 Khuyến nghị:............................................................................................................134
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................137
Phục lục
Danh mục các chữ viết tắt: ................................................................................................ v
Danh mục các bảng: ......................................................................................................... vi
Danh mục các biểu ñồ, sơ ñồ, hình ảnh: ......................................................................... viii

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC PTKT-XH

Báo cáo phát triển kinh tế xã hội

CNXD

Công nghiệp xây dựng


CNH – HðH

Công nghiệp hố - Hiện đại hố

CN – TTCN

Cơng nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

ðBSCL

ðồng bằng Sông Cửu Long

GTNT

Giao thông nông thôn

HðND

Hội ñồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

HTX DV

Hợp tác xã dịch vụ

LðNN


Lao ñộng nông nghiệp

MTTQ

Mặt trật tổ quốc

NN

Nông nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSX

Ngân sách xã

NVH

Nhà văn hố

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KQ Hð SX

Kết quả hoạt động sản xuất


KT – XH

Kinh tế - xã hội

PCLB

Phịng chống lụt bão

SD

Sử dụng

TBLS

Thương binh liệt sỹ

TK

Tài khoản

TCðT

Tổ chức đồn thể

TW

Trung Ương

UBND


Uỷ ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

XDCB

Xây dựng cơ bản

XD CSHT

Xây dựng cơ sở hạ tầng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các khoản đóng góp của nơng dân ở một số vùng

30

Bảng 3.1: Tình hình đất ñai và sử dụng ñất giai ñoạn 2006 – 2008


43

Bảng 3.2: Dân số và nguồn lao ñộng của huyện Kỳ Sơn - tỉnh Hịa Bình giai
46
đoạn 2006 – 2008
Bảng 3.3: Hệ thống cơ sơ hạ tầng huyện Kỳ Sơn năm 2008

50

Bảng 3.4: Tình hình phát triển KT của huyện Kỳ Sơn giai ñoạn 2006 –2008

52

Bảng 3.5: ðối tượng thu thập thơng tin và mục đích thu thập

56

Bảng 3.6: Số lượng các hộ ñiều tra trong huyện năm 2008

58

Bảng 4.1: Tổng hợp thu ngân sách huyện Kỳ Sơn giai ñoạn 2006 – 2008

65

Bảng 4.2: Tổng hợp thu ngân sách xã Hợp Thịnh huyện Kỳ Sơn giai ñoạn
2006 - 2008
Bảng 4.3: Tổng hợp thu ngân sách xã Hợp Thành huyện Kỳ Sơn giai ñoạn
2006 - 2008

Bảng 4.4: Tổng hợp thu ngân sách xã ðộc Lập huyện Kỳ Sơn giai ñoạn
2006 - 2008
Bảng 4.5: Cơ cấu đóng góp của dân trong tổng ngân sách xã trên ñịa bàn
huyện nghiên cứu.
Bảng 4.6: Các khoản dân phải nộp cho các ñối tượng năm 2008 tại huyện
Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.7 Các văn bản quy định mức đóng góp chung cho các xã trên địa bàn
huyện

66
67
68
71
74
76

Bảng 4.8 Tình hình chung về nhóm hộ điều tra của 3 xã năm 2008

79

Bảng 4.9: Tình hình các khoản đóng góp tại các xã điều tra năm 2008

82

Bảng 4.10: Mức đóng góp bình qn của hộ cho các ñối tượng năm 2008

85

Bảng 4.11: ðánh giá mức ñóng góp của dân trong thu nhập của hộ tại các xã
90

nghiên cứu năm 2008
Bảng 4.12: Nhận ñịnh của các hộ ñiều tra về giá trị các khoản đóng góp
92
trong năm 2008
Bảng 4.13: Tình hình chung về cán bộ phịng tài chính huyện và cán bộ quản
98
lý tài chính cơng cấp xã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

vi


Bảng 4.14: Tình hình thực hiện quy trình quản lý các khoản đóng góp của
dân tại huyện Kỳ Sơn – Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả sử dụng các khoản đóng góp của dân đễ XD
CSHT tại huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.16: Tổng hợp kết quả sử dụng các khoản đóng góp của dân để XD
CSHT tại 3 xã Hợp Thịnh - Hợp Thành – ðộc Lập của huyện Kỳ
Sơn - Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả sử dụng các quỹ có nguồn đóng góp từ dân tại
huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.18: Tổng hợp kết quả sử dụng các quỹ có nguồn đóng góp từ dân tại
3 xã Hợp Thịnh - Hợp Thành – ðộc Lập của huyện Kỳ Sơn Tỉnh Hồ Bình
Bảng 4.19: Bảng tổng hợp một số ý kiến về việc miễn giảm một số khoản
đóng góp
Bảng 4.20: Tỷ lệ các khoản thu ñược phát biên lai cho các hộ trên ñịa bàn
nghiên cứu năm 2008
Bảng 4.21: Nhận ñịnh của hộ ñiều tra qua việc giám sát quá trình quản lý và
sử dụng các khoản đóng góp của dân tại huyện Kỳ Sơn - tỉnh

Hồ Bình giai đoạn 2006 – 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

vii

104
108
109
112
113
115
119
122


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH

Biểu đồ 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện qua 3 năm

44

Biểu đồ 3.2: Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện qua 3 năm

45

Biểu đồ 3.3: Tình hình biến ñộng các loại hộ của huyện qua 3 năm

48


Biểu ñồ 3.4: Kết quả sản xuất của huyện qua 3 năm

53

Biểu đồ 3.5: KQ Hð SX nơng lâm thuỷ sản của huyện qua 3 năm

54

Biểu đồ 4.1: Tình hình đóng góp tại các xã năm 2008
83
Biểu đồ 4.2: ðánh giá ñóng góp của dân trong tổng thu nhập của các
91
xã năm 2008
Sơ đồ 4.1: Quy trình quản lý thu – chi các khoản đóng góp
100
Hình ảnh minh họa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

viii


PHẦN 1: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất nước ta đang bước vào q trình đổi mới kể từ ðại hội ðả VI năm
1986, làm cho mọi mặt ñời sống kinh tế xã hội ñược cải thiện ñáng kể, tạo
cho ñất nước ta một diện mạo mới trong mắt bè bạn quốc tế. Trong những
năm tới ñây, phát triển kinh tế vẫn là quan ñiểm chủ ñạo của ðảng dựa trên
nội lực là chính. Chúng ta đang đẩy mạnh cải cách, phát triển tài chính nhằm
tạo dựng nền tài chính quốc gia vững mạnh, cơ chế tài chính phù hợp với thể

chế kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN. Mặt khác, ðảng cũng chủ trương
phát triển toàn diện giữa nơng thơn và thành thị, đồng bằng và miền núi, thu
hẹp tối ña khoảng cách giàu nghèo. Với phương châm quan tâm nhiều hơn
nữa ñến hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn theo hướng
CNH – HðH nhằm nâng cao đời sống người nơng dân. So với trước ñây, ñời
sống của người dân ñược cải thiện rất nhiều, tuy nhiên nếu so sánh với thành
thị thì nơng thơn vẫn cịn một khoảng cách. Có một nghịch lý thấy rõ rằng
phát triển cơ sở hạ tầng ở thành phố thì người dân khơng phải đóng góp
nhưng ngược lại ở nơng thơn xây dựng cơ sở hạ tầng thì người dân phải tham
gia đóng góp. Vì vậy, giá cả dịch vụ ở nông thôn thường cao hơn nhiều so với
thành thị. Tính bình qn một hạt thóc nơng dân làm ra đã phải “gánh” hàng
chục các khoản phí, lệ phí, tiền đóng góp.
Chính sách huy động sức dân dưới hình thức Nhà nước và nhân dân
cùng làm hiện nay ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể trong phát triển nơng
thơn, bên cạnh những mặt tích cực một số địa phương cịn nơn nóng, huy
động q mức so với thu nhập của nhân dân vơ tình tạo thành gánh nặng cho
người dân trong điều kiện thu nhập cịn thấp, đời sống khó khăn. Số lượng các
khoản đóng góp cịn nhiều, mỗi hộ bình qn thường xun phải đóng khoảng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

1


28 khoản, chiếm 2,5% - 5,2% thu nhập bình quân1. Nhiều khoản đóng góp
của dân cịn chưa được cơng khai, sử dụng các khoản đóng góp của dân ở một
số nơi cịn bng lỏng quản lý dẫn tới chi tiêu sai ngun tắc, khơng đúng
mục đích, có biểu hiện tiêu cực.
Với bản chất của một Nhà nước của dân, do dân và vì dân, các cấp
chính quyền ln có trách nhiệm lắng nghe ý kiến người dân và xử lý kịp thời

những ñiều băn khoăn thắc mắc cũng như những ñơn khiếu nại, tố cáo của
nhân dân. Nhằm khắc phục tình trạng “loạn thu” những khoản phí khơng hợp
lý đối với người dân như phí an ninh quốc phịng; phí phịng, chống thiên
tai..., Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng
11năm 2007 bãi bỏ những khoản đóng góp khơng đúng quy định hoặc khơng
đúng với tinh thần tự nguyện của nhân dân. Tuy nhiên, tình trạng thu phí tràn
lan vẫn cịn tồn tại ở một vùng nơng thơn, gây ra nhiều khó khăn và tạo nên
sự bất bình của người dân.
Huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình là một huyện miền núi kinh tế chưa
phát triển, đời sống của người dân cịn gặp nhiều khó khăn, người dân chủ
yếu sống bằng nghề nông nghiệp, bên cạnh đó cũng có ngành nghề phụ nhưng
thực sự chưa phát triển, thu nhập của người nơng dân cịn thấp. Hàng năm
người dân nơi đây phải đóng rất nhiều khoản vào ngân sách xã phục vụ lợi ích
cơng cộng tại ñịa phương, ñặc biệt là các khoản phí và lệ phí mức thu cịn cao
gây khó khăn cho người dân, việc quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của
dân cũng chưa ñược rõ ràng, chi tiết cụ thể. Vậy qua tìm hiểu sơ bộ ở các xã
của Huyện Kỳ Sơn - tỉnh Hồ Bình tơi nhận thấy cần phải xem xét tình hình
đóng góp của nhân dân hiện nay gồm những khoản nào? chính quyền các cấp
quản lý và sử dụng những khoản đóng góp này có hiệu quả chưa? Nếu chưa
/>
1

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

2


hiệu quả thì ngun nhân do đâu để đưa ra những giải pháp nhằm tăng hiệu
quả công tác quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân?
ðể góp phần làm rõ những câu hỏi trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài

“Quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng
cấp cơ sở tại Huyện Kỳ sơn - Tỉnh Hồ Bình”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng đóng góp, tình hình quản lý và sử dụng các
khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ sở ở huyện Kỳ Sơn tỉnh
Hồ Bình; đề xuất giải pháp đóng góp nhằm quản lý và sử dụng có quả hơn các
khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp xã.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðể đạt ñược mục tiêu tổng quát, ñề tài cần tập trung vào những mục
tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về các khoản đóng góp của
dân trong tài chính cơng cấp xã.
- ðánh giá thực trạng việc đóng góp và quản lý, sử dụng các khoản
đóng góp của dân trong các hoạt động tài chính cơng cấp xã ở Huyện Kỳ Sơn.
- ðề xuất giải pháp đóng góp nhằm quản lý và sử dụng có quả hơn các
khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng cấp xã.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác quản lý và sử dụng các
khoản đóng góp của dân trong tài chính cơng câp xã. ðề tài tập trung nghiên
cứu chủ yếu vào các chủ thể sau:
- Các cơ quan, tổ chức, ñơn vị quản lý và sử dụng các khoản đóng góp
của dân trong tài chính cơng cấp Huyện, xã:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

3



+ Cấp huyện: UBND huyện, Phịng Tài chính, Phịng Nơng nghiệp,
Phịng Thống kê, Phịng Cơng thương, Phịng Tài ngun, Phịng Văn hố.
+ Cấp xã: bộ phận Tài chính, Thống kê, các tổ chức đồn thể.
- Hộ dân trong Huyện Kỳ Sơn - tỉnh Hồ Bình.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề trọng tâm sau:
+ Thực trạng các khoản ñóng góp của dân vào tài chính cơng cấp xã tại
địa phương.
+ Thực trạng quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của dân trong
hoạt động tài chính cơng cấp cơ sở ở Huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hồ Bình.
+ Nghiên cứu ñề xuất và giải pháp nhằm quản lý và sử dụng có hiệu
quả hơn các khoản đóp góp của dân trong tài chính cơng cấp cơ sở.
- Về khơng gian: Luận văn ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Kỳ
Sơn - Tỉnh Hồ Bình.
- Về thời gian:
+ ðối với số liệu phản ánh các khoản đóng góp của từng xã: thu
thập trong nhiều năm.
+ ðối với số liệu ñiều tra hộ nông dân: thực hiện nghiên cứu
trong năm 2008.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

4


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CƠNG VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ðĨNG GĨP CỦA DẨN
TRONG TÀI CHÍNH CƠNG CẤP CƠ SỞ
2.1 Khái qt chung về tài chính cơng:
2.1.1 Quan điểm về tài chính cơng:

Sau hơn 20 năm đổi mới, Nhà nước đã giảm mạnh bao cấp, các cơ chế
thị trường và xã hội hố đã được hình thành và ngày càng mở rộng ñể thu hút
các nguồn lực ña dạng của nền kinh tế cho phát triển, phạm vi can thiệp của
tài chính Nhà nước dần được thu hẹp lại, thuật ngữ tài chính cơng dần được
hình thành và sử dụng rộng rãi. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về tài
chính cơng do xuất phát từ nhiều cách tiếp cận.
Có quan điểm cho rằng “Tài chính cơng là một bộ phận của tài chính
nói chung và của tài chính nhà nước nói riêng”. Theo quan điểm này tài chính
nhà nước bao qt rộng hơn tài chính cơng, nó bao qt tồn bộ những quan
hệ tài chính của Nhà nước và do Nhà nước làm chủ, điều hành.
Có quan điểm lại thống nhất giữa tài chính cơng và tài chính Nhà nước
“Tài chính cơng trước hết là tài chính – tài chính của nhà nước, được hiểu là
tài chính của các chủ thể cơng”; hoặc “Tài chính cơng hiểu theo nghĩa rộng
chính là tài chính của khu vực cơng cộng mà nhà nước là người đại diện nên
cịn gọi là tài chính nhà nước”. Theo quan điểm này những hoạt động tài
chính nào liên quan ñến Nhà nước, thuộc sở hữu nhà nước thì được gọi là tài
chính cơng hay là tài chính nhà nước. Tài chính cơng hay tài chính nhà nước
theo quan ñiểm này chỉ là tên gọi khác nhau, nó đều thể hiện các quan hệ tài
chính thuộc nhà nước điều hành.
Lại có quan điểm cho rằng phạm vi tài chính cơng rộng hơn phạm vi tài
chính nhà nước, nó bao trùm tài chính nhà nước và đưa ra ý tưởng đồng nhất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

5


tài chính cơng với tài chính quốc gia. Những gì thuộc về tài chính quốc gia là
thuộc về tài chính cơng. Do đó “.... cơng quỹ trong tài chính cơng ñược mặc
ñịnh là quỹ chung của cả nước; tài chính cơng là tổng thể các quan hệ tiền tệ

có liên quan ñến việc tạo lập và chi dùng quỹ tiền tệ chung của cả nước (quốc
gia).” Theo quan ñiểm này “không chỉ riêng doanh nghiệp nhà nước mà mọi
doanh nghiệp, mọi loại bảo hiểm ñều nằm trong phạm vi tài chính cơng”.
Cũng có quan điểm cho rằng, tuỳ theo mục ñích sử dụng nguồn tài
chính mà phân biệt tài chính cơng với tài chính tư. Theo quan điểm này, tài
chính cơng phục vụ cho mục đích chung của quốc gia, cộng đồng, tổ chức
kinh tế thuộc sở hữu cơng cộng, tổ chức xã hội. Theo đó, thuộc về tài chính
cơng có ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, các quỹ của các tổ
chức xã hội và tài chính các doanh nghiệp nhà nước. Tài chính tư là tài chính
phục vụ cho các mục đích kinh tế tư nhân, hộ gia đình. Cũng theo quan điểm
này, nếu dựa vào tiêu thức sở hữu nguồn tài chính thì có thể phân biệt tài
chính nhà nước với tài chính phi nhà nước. Tài chính nhà nước thuộc sở hữu
nhà nước, phục vụ hoạt ñộng của bộ máy nhà nước ñể thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước, ñồng thời phục vụ lợi ích chung của tồn xã
hội. Theo đó, tài chính nhà nước bao gồm ngân sách nhà nước, tín dụng nhà
nước, tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước, tài chính các đơn vị
thuộc Nhà nước quản lý.
Có nhiều quan điểm về tài chính cơng ñược sử dụng nhưng thống nhất
lại và ñược sử dụng nhiều nhất đó là:
Tài chính cơng là tài chính của Nhà nước (trung ương), các cấp chính
quyền địa phương, các ñơn vị hành chính, ñơn vị sự nghiệp ở trung ương và
địa phương. Tài chính cơng phản ánh các quan hệ kinh tế - tiền tệ phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của các “chủ
thể công“ – khác biệt với tài chính của các chủ thể là cá nhân, hộ gia đình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

6



hoặc doanh nghiệp – Tài chính cơng phục vụ các hoạt động vì lợi ích cộng
đồng và chịu sự điều chỉnh của hệ thống “luật cơng”. Hoạt động tài chính
cơng là hoạt ñộng tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn với các chủ thể cơng
(Hội đồng nhân dân và các tổ chức đồn thể cấp xã) mà trong đó Ngân sách
nhà nước là bộ phận cấu thành quan trọng nhất.
2.1.2 Cấu trúc của tài chính cơng:
Về cấu trúc, tài chính cơng được cấu thành bởi hệ thống thuế, phí, lệ
phí, hệ thống ngân sách nhà nước, hệ thống bảo hiểm và an sinh xã hội, hệ
thống các ñơn vị quản lý hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp
cơng cung cấp các dịch vụ cơng như giáo dục, y tế, văn hố...
* Xét về chủ thể quản lý trực tiếp: thì cấu trúc tài chính cơng gồm hai
nội dung đó là tài chính chung của Nhà nước và Tài chính của các đơn vị sử
dụng kinh phí.
Thứ nhất: Tài chính chung của nhà nước tồn tại và hoạt ñộng gắn liền
với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ chung của Nhà nước nhằm phục vụ
cho hoạt ñộng của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế xã
hội của Nhà nước. Tài chính chung của nhà nước bao gồm các bộ phận ngân
sách nhà nước và các quỹ ngồi ngân sách nhà nước, cả trung ương và địa
phương. Chủ thể quản lý trực tiếp ngân sách nhà nước là Nhà nước – Chính
phủ và chính quyền địa phương các cấp. Việc quản lý được thực hiện thơng
qua các cơ quan chức năng chuyên môn của Nhà nước (cơ quan tài chính,
Kho bạc nhà nước, Thuế, Hải quan,...). Chủ thể trực tiếp quản lý các quỹ
ngoài ngân sách nhà nước là các cơ quan nhà nước ñược Nhà nước giao
nhiệm vụ tổ chức và quản lý các quỹ đó.
Thứ hai: Tài chính của các đơn vị sử dụng kinh phí có hai loại hình đối
với sử dụng kinh phí đó là: cơ quan quản lý hành chính nhà nước và các đơn
vị sự nghiệp cơng lập.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………


7


Tài chính của các cơ quan quản lý nhà nước quản lý kinh phí hoạt động
của các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, bảo đảm về nguồn tài chính ñể hệ
thống quản lý hành chính nhà nước vận hành và thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ lập pháp, hành pháp và tư pháp từ trung ương ñến ñịa phương. Chủ
thể trực tiếp quản lý tài chính các cơ quan quản lý nhà nước chính là thủ
trưởng của các cơ quan đó.
Tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng lập quản lý các nguồn tài
chính (thu, chi) để duy trì và phát triển sự hoạt động cung cấp các dịch vụ
công phục vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Chủ thể trực
tiếp quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cơng lập là thủ trưởng ñơn vị.
* Xét theo nội dung quản lý: thì cấu trúc của tài chính cơng bao gồm
ngân sách nhà nước, tín dụng nhà nước và các quỹ tài chính nhà nước ngồi
ngân sách nhà nước.
Về ngân sách nhà nước: ñây là khâu quan trọng nhất giữ vai trị chủ
đạo trong hệ thống tài chính cơng. Ngân sách nhà nước là một hệ thống bao
gồm các cấp ngân sách phù hợp với hệ thống chính quyền nhà nước các cấp.
Việc quản lý ngân sách nhà nước phải tuân theo một chu trình đã được ghi rõ
trong Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này.
ðặc trưng cơ bản của các quan hệ trong tạo lập và sử dụng ngân sách nhà
nước là mang tính pháp lý cao, gắn liền với quyền lực chính trị của Nhà nước
và khơng mang tính hồn trả trực tiếp là chủ yếu.
Về tín dụng nhà nước: bao gồm cả hoạt ñộng ñi vay và cho vay của Nhà
nước. ðặc trưng cơ bản của các quan hệ trong tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
qua hình thức tín dụng Nhà nước là mang tính tự nguyện và có hồn trả.
Về các quỹ tài chính Nhà nước ngồi ngân sách nhà nước: ñây là các
quỹ tiền tệ tập trung do Nhà nước thành lập, quản lý và sử dụng nhằm cung
cấp nguồn lực tài chính cho việc xử lý những biến ñộng bất thường trong quá


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

8


trình phát triển kinh tế xã hội; và để hỗ trợ thêm cho ngân sách nhà nước
trong trường hợp khó khăn về nguồn lực tài chính.
Hiện nay nước ta hệ thống các quỹ tài chính nhà nước ngồi ngân sách
nhà nước ñã và ñang ñược sắp xếp lại và bao gồm các quỹ chủ yếu sau:
Quỹ dự trữ Nhà nước.
Quỹ dự trữ tài chính.
Quỹ dự trữ ngoại hối.
Quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài.
Quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ quốc gia giải quyết việc làm và Quỹ tín dụng đào tạo. Hiện
nay 2 quỹ này ñã ñược sáp nhập vào Ngân hàng chính sách xã hội.
Quỹ phịng chống ma t.
Hệ thống các quỹ mơi trường (đã được thành lập ở Hà Nội;
Thành phố Hồ Chí Minh, ngành than).
Quỹ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở một số tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương…
Từ các các phân loại trên ñây của tài chính cơng có thể rút ra nhận xét
rằng: Nguồn vốn của tài chính cơng bao gồm các nguồn ngân sách nhà nước
và ngoài ngân sách nhà nước. Trong đó, nguồn ngân sách nhà nước có quy mơ
lớn nhất và giữ vai trị quyết định đến phạm vi cũng như hiệu quả hoạt động
của tài chính cơng. Tuy vậy, trong ñiều kiện ñổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
phát huy quyền tự chủ của các ngành, các ñịa phương và các ñơn vị cơ sở, thực
hiện phương châm ña dạng hoá các nguồn vốn cho sự phát triển kinh tế xã hội,
các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước cũng giữ một vị trí rất quan trọng.

2.1.3 Vai trị của tài chính cơng trong hệ thống tài chính quốc gia:
Tài chính cơng có một vai trị hết sức quan trọng ñối với Nhà nước
trong việc chi phối và ñiều chỉnh các hoạt ñộng kinh tế - xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

9


Thứ nhất: Tài chính cơng huy động nguồn lực tài chính để đảm bảo
tăng trưởng kinh tế thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
ðể huy động được nguồn lực về tài chính, Nhà nước thường đưa ra các
cơ chế, chính sách phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế nhằm phát
huy vai trò của tất cả các lĩnh vực tài chính như ngân sách nhà nước, tín dụng
ngân hàng, bảo hiểm, tài chính doanh nghiệp của các thành phần kinh tế, tài
chính của các tổ chức xã hội, kể cả trong khối cộng ñồng dân cư và hộ gia
đình. Việc huy động các nguồn lực phải dựa trên cơ chế, chính sách và hệ
thống giải pháp ñồng bộ ñể vừa ñáp ứng ñược nhu cầu thích đáng của tất cả
các chủ thể tham gia, vừa ñáp ứng ñược mục ñích huy ñộng nguồn lực của
Nhà nước. Theo đó vừa ni dưỡng và duy trì được nguồn lực, vừa khai thác
các nguồn tài chính nhàn rỗi ñể khuyến khích các thành phần kinh tế phát
triển, ñảm bảo quyền lợi giữa các nhà ñầu tư và chủ sở hữu vốn trong một
chiến lược chung lâu dài vì sự phát triển bền vững của ñất nước.
Thứ hai: Tài chính cơng có vai trị điều chỉnh kinh tế xã hội ở tầm vĩ
mơ và khuyến khích kinh tế vi mơ phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, vai trị của Nhà nước trong việc
quản lý vĩ mơ nền kinh tế là một trong những nhân tố cơ bản ñể ñiều tiết sự
phát triển kinh tế. Bằng việc ñưa ra những cơ chế, chính sách ñể tạo lập, phân
phối và sử dụng một cách ñúng ñắn và hợp lý các quỹ tiền tệ của Nhà nước,
bên cạnh đó là việc phân bổ các nguồn lực tài chính một cách hợp lý để góp

phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của tồn xã hội. ðiều
này ñược thể hiện thông qua công cụ thuế với các mức thuế suất khác nhau và
ưu ñãi về thuế, tài chính cơng đóng vai trị định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ
cấu của nền kinh tế theo các ñịnh hướng phát triển của Nhà nước cả về cơ cấu
ngành và cơ cấu vùng lãnh thổ, vùng kinh tế trọng ñiểm để kích thích hoặc

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

10


hạn chế sản xuất kinh doanh ñối với từng ngành hoặc các loại sản phẩm cụ
thể, tránh hiện tượng có nơi thì dư thừa, nơi thì thiếu và đắt đỏ.
Sự điều chỉnh kinh tế ở tầm vĩ mơ cịn được thể hiện thơng qua hoạt
động phân phối các quỹ tiền tệ chung của Nhà nước như cho xây dựng kết cấu
hạ tầng, ñầu tư vào các ngành then chốt, các cơng trình mũi nhọn, hình thành
các tổng cơng ty Nhà nước, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tất cả các thành phần
kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần hình thành và hồn thiện cơ
cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế - xã hội.
Thứ ba: Tài chính cơng ñảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt ñộng của bộ
máy nhà nước.
Nhà nước muốn duy trì và hoạt động có hiệu quả thì trước tiên phải có
nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nước đó. Trong
q trình duy trì bộ máy nhà nước thì chính Nhà nước phải dùng quyền lực
của mình (quyền lực chính trị, quyền lực kinh tế, uy tín, đối ngoại....) để phân
phối một phần của cải xã hội cho hoạt ñộng của bộ máy nhà nước như: trả
lương cho bộ máy cơng chức, cơng an, qn đội, quản lý hành chính Nhà
nước, xây dựng trụ sở, mua sắm trang thiết bị cho hoạt ñộng của cơ quan nhà
nước, ñồng thời ñảm bảo thực hiện ñược các nhiệm vụ khác của Nhà nước.
Thứ tư: Tài chính cơng có vai trị chi phối, hướng dẫn và điều chỉnh

hoạt động tài chính của các chủ thể kinh tế xã hội khác trong hệ thống tài
chính của nền kinh tế quốc dân.
Với đặc thù của tài chính cơng là tính cơng cộng, vì vậy nguồn thu của
tài chính cơng thường được lấy từ mọi lĩnh vực hoạt ñộng kinh tế, từ mọi chủ
thể kinh tế xã hội. Việc sử dụng tài chính cơng phục vụ cho các nhu cầu
chung, mang tính chất xã hội rộng lớn do Nhà nước ñảm bảo. Vai trò này xuất
phát từ chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, thông qua việc thực hiện các
khoản thu - chi, Nhà nước có thể khuyến khích, trợ giúp để các thành phần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

11


kinh tế phát triển một cách có hiệu quả, hướng dẫn hoạt dộng kinh tế - tài
chính khu vực tư nhân. Thơng qua cơng tác kiểm tra của tài chính cơng có thể
phát hiện ra những bất hợp lý trong phân phối các nguồn tài chính, từ đó có
những biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế - tài chính trong nền kinh tế
quốc dân theo ñúng ñịnh hướng và quản lý được hướng phát triển đó.
Thứ năm: Tài chính cơng có vai trị thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã
hội của ñất nước.
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có
nhiệm vụ đảm bảo tính hiệu quả, khuyến khích cơng bằng, tăng cường và ổn
định kinh tế vĩ mơ. Tài chính cơng là một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nước để đảm bảo những nhiệm vụ đó.
Tài chính cơng có vai trị trong việc đảm bảo nền kinh tế phát triển có
hiệu quả, nghĩa là các nguồn lực của nền kinh tế ñược sử dụng một cách hữu
hiệu nhất, thoả mãn nhu cầu của mọi người. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị
trường có những khuyết tật vốn có của nó nên Nhà nước cần can thiệp để
khắc phục các ảnh hưởng không tốt tới nền kinh tế.

Thứ sáu: Tài chính cơng có vai trị định hướng, đầu tư, điều chỉnh cơ
cấu nền kinh tế, hạn chế ñộc quyền và các ảnh hưởng ngoại sinh tiêu cực.
Việc sử dụng tài chính cơng một cách đúng đắn sẽ có tác động tích cực
đến việc phân bố và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài
chính của xã hội, góp phần hình thành và hồn thiện cơ cấu sản xuất, cơ cấu
kinh tế xã hội, ñảm bảo cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả, theo đó cịn
định hướng cho các hoạt động khác phát triển.
Thứ bảy: Tài chính cơng có vai trị thực hiện cơng bằng xã hội và giải
quyết các vấn đề xã hội.
Vai trị này được thể hiện thơng qua việc sử dụng các cơng cụ thu, chi
của tài chính cơng, điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, giảm bớt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

12


những bất hợp lý trong phân phối, bảo đảm cơng bằng trong phân phối và góp
phần giải quyết những vấn ñề xã hội, ñáp ứng những mục tiêu xã hội của kinh
tế vĩ mô. Trong việc giải quyết các vấn ñề xã hội, ñáp ứng các mục tiêu xã hội
của kinh tế vĩ mơ.
Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội theo các mục tiêu xã hội của
kinh tế vĩ mơ, vai trị của tài chính cơng được thể hiện thơng qua chính sách
tài khố của Nhà nước với cơng cụ là chi tiêu Chính phủ và thuế. Các quỹ tiền
tệ của Nhà nước ñược sử dụng ñể tài trợ cho phát triển các dịch vụ công cộng
như văn hố, giáo dục, y tế, đặc biệt là dịch vụ nhà ở, tài trợ cho việc thực
hiện chính sách dân số kế hoạch hố gia đình, hỗ trợ tài chính cho việc thực
hiện các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, hỗ trợ tài chính cho giải quyết
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp,...
Thứ tám: Tài chính cơng có vai trò thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế

xã hội của đất nước.
Nhà nước sử dụng cơng cụ chính sách tài khố và chính sách tiền tệ để
khuyến khích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững, hạn chế, ñẩy lùi lạm
phát và thất nghiệp. Nhờ ñó các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của ñất
nước ñược chủ ñộng thực hiện theo những mục tiêu ñề ra.
2.2 Tài chính cơng cấp cơ sở và các khoản đóng góp của dân trong tài
chính cơng cấp cơ sở:
2.2.1 Tài chính cơng cấp cơ sở:
2.2.1.1 Khái niệm tài chính cơng cấp cơ sở:
Từ cách nhìn nhận về tài chính cơng, thì khái niệm về tài chính cơng
cấp cơ sở được hiểu:
Tài chính cơng cấp cơ sở là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà
nước cấp cơ sở (Cấp xã, phường, thị trấn) nhằm phục vụ cho việc thực hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

13


các chức năng của nhà nước ở cấp cơ sở trong khn khổ đã được phân
cơng, phân cấp quản lý.
Theo hệ thống cơng thì tài chính cơng cấp cơ sở chính là tài chính của
cấp xã, nó cung cấp các phương tiện vật chất cho sự tồn tại và hoạt ñộng của
bộ máy nhà nước ở cấp xã và là một cơng cụ đặc biệt quan trọng để chính
quyền cấp xã thực hiện quản lý tồn diện các hoạt động kinh tế - xã hội tại địa
phương.
Tài chính cơng cấp cơ sở chính là tài chính cơng cấp xã, phường, thị
trấn và được thống nhất gọi chung là tài chính cơng cấp xã.
2.2.1.2 Vai trị của tài chính cơng cấp xã:

Cùng với sự phát triển kinh tế ñất nước trong thời đại mới, vai trị của
tài chính cơng cấp cơ sở ngày càng được coi trọng hơn. Tài chính cơng cấp cơ
sở có vai trị quan trọng trong bộ máy quản lý tài chính địa phương, thực hiện
các mục tiêu của nhà nước tại cơ sở, giải quyết mối quan hệ giữa nhà nước
với nhân dân trong các vấn ñề có liên quan đến tài chính.
Thứ nhất: Tài chính cơng cấp cơ sở ñảm bảo nguồn lực vật chất cho sự
tồn tại và hoạt động của bộ máy chính quyền Nhà nước cấp xã:
Trải qua quá trình phát triển của xã hội, Nhà nước ra đời từ khi xã hội
có sự phân chia giai cấp. Nhà nước ra đời địi hỏi phải có nguồn lực vật chất
nhất định để ni sống bộ máy và thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội do
cộng đồng đối phó. Nguồn lực vật chất này chỉ có thể được đảm bảo từ nguồn
tài chính của xã. Tài chính cơng ở cấp cơ sở chính là ngân sách xã của địa
phương. ðể đảm bảo nguồn lực vật chất này cung cấp cho toàn bộ các hoạt
động kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng và đời sống của mọi người được
đảm bảo.
Tài chính cơng cấp cơ sở phải khai thác triệt ñể các nguồn thu tại cơ
sở theo luật ñịnh. ðảm bảo thu ñúng, thu ñủ, kịp thời ñáp ứng nhu cầu chi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

14


tiêu cho các công việc thuộc chức năng nhiệm vụ theo quy ñịnh của luật
Ngân sách Nhà nước như: Chi lương, sinh hoạt phí cho các cơng chức, các
khoản chi tiêu quản lý hành chính hay mua sắm trang thiết bị cho văn phịng
mới được thực hiện. Do vậy khơng có các khoản chi này của Ngân sách xã
thì bộ máy chính quyền Nhà nước cơ sở khơng thể tồn tại và phát triển được.
Thứ hai: Tài chính cơng cấp cơ sở là cơng cụ quan trọng để chính
quyền quản lý tồn diện các hoạt động kinh tế, văn hố xã hội tại địa

phương.
Với tư cách là chính quyền cấp cơ sở gắn liền với ñời sống nhân dân
và thực hiện quản lý trực tiếp ñối với nhân dân. Do vậy chức năng và nhiệm
vụ của ngân sách xã phải thực hiện là ln đảm bảo quyền và lợi ích của
nhân dân trên ñịa bàn. Trực tiếp liên hệ và giải quyết các công việc của dân
trên mọi phương diện theo chính sách chế độ của Nhà nước đặt ra... nhằm
ñáp ứng các nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân. ðể giải quyết được các vấn
đề trên hiệu quả chính quyền xã phải có những cơng cụ đặc biệt thực hiện
yêu cầu này mà ngân sách xã là một trong các cơng cụ đó. Thơng qua hoạt
động thu vào tài chính cơng cấp cơ sở mà các nguồn thu được tạo lập tập
trung vào quỹ ngân sách xã, ñồng thời giúp chính quyền cơ sở thực hiện việc
kiểm tra, kiểm sốt, điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và
các hoạt ñộng khác ñược pháp luật cho phép. Việc kiểm sốt thơng qua tài
chính cơng cấp cơ sở ñược thể hiện qua việc phân loại các ngành nghề kinh
doanh, các chủng loại hàng hố... mà qua đó chống các hoạt ñộng kinh tế phi
pháp, trốn lậu thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác.
Thơng qua thu vào tài chính cơng cấp cơ sở với các hình thức thu phù
hợp, cơng bằng, một mặt tác động trực tiếp ñến quá trình sản xuất kinh
doanh ở cơ sở, mặt khác góp phần thực hiện các chính sách xã hội ở địa
phương. Thơng qua chi mà các hoạt động của ðảng bộ, chính quyền, đồn

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

15


thể, chính trị, xã hội được duy trì và phát triển liên tục và ổn định, nhờ đó mà
nâng cao hiệu lực quản lý cơ sở.
Hoạt ñộng thu - chi của tài chính cơng có vai trị quan trọng trong việc
khắc phục các khuyết tật của thị trường, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi

ở ñịa phương . . . từng bước thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đưa
khoa học kỹ thuật vào từng làng xã giúp kinh tế nông thôn ngày càng phát
triển, từ thuần nông sang nền kinh tế tổng hợp Nông - Công - Thương đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
Thơng qua chi cho sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp y tế ñã góp phần
vào việc nâng cao dân trí, sức khoẻ người dân, đảm bảo nâng cao trình độ
nhân dân và sức khoẻ người dân, các xã không ngừng nâng cấp và xây dựng
mới các cơng trình cho giáo dục và y tế ñảm bảo ñiều kiện thuận lợi cho việc
giảng dạy và khám chữa bệnh, giúp người dân yên tâm khi tham gia phát
triển sản xuất tại cơ sở. Từng bước xây dựng nơng thơn mới theo đúng chủ
trương chính sách của ðảng và Nhà nước.
Từ phân tích trên cho ta thấy tài chính cơng cấp cơ sở là cơng cụ tài
chính quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
ðảng và Nhà nước ở ñịa phương. Từng bước cải thiện bộ mặt nông thôn và
rút ngắn sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, khắc phục dần tình trạng
bội chi xảy ra ở hầu hết các xã của nước ta hiện nay, góp phần quan trọng
thúc ñẩy nền kinh tế nước ta phát triển.
2.2.1.3 Cấu trúc của tài chính cơng cấp xã:
Tài chính cơng cấp cơ sở bao gồm hai nội dung cơ bản ñó là ngân sách
xã, phường, thị trấn và các hoạt ñộng tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
Thứ nhất: Là Ngân sách xã, phường, thị trấn. ðây là một loại quỹ tiền
tệ của cơ quan chính quyền nhà nước cấp xã. Hoạt ñộng của quỹ này thể hiện
trên hai phương diện: huy ñộng nguồn thu vào quỹ (thu ngân sách) và phân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

16



×