BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TẠI CÁC XÃ VÙNG BÃI
VEN SÔNG HỒNG - HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------
-------
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TẠI CÁC XÃ VÙNG BÃI
VEN SÔNG HỒNG - HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.44.03.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG THÁI ĐẠI
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và
tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm
qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thái Đại
đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành
đề tài nghiên cứu này.
Tôi cũng xin cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi
trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc, UBND huyện Yên Lạc,
UBND xã Trung Kiên, UBND xã Hồng Châu, UBND xã Hồng Phương, Trung
tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
tiếp cận và thu thập những thông tin, lấy mẫu phân tích cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Thanh Hương
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ......................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ iii
Danh mục bảng..................................................................................................................... vi
Danh mục hình .................................................................................................................... vii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ
sinh mơi trường nông thôn ...........................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ........................5
1.2.1. Cơ sở lý luận về nước sạch ..................................................................................... 5
1.2.2.Cơ sở lý luận về vệ sinh môi trường nông thôn .............................................. 6
1.3. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn............................... 11
1.3.1. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên thế giới ...........11
1.3.2. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam ............12
1.3.3. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 19
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 19
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 19
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 21
CHƯƠNG III.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 23
3.1. Đặc điểm về vùng bãi ven sông Hồng (tuyến đê Bối) huyện Yên Lạc ......... 23
3.1.1. Hiện trạng đê Bối Yên Lạc ................................................................................... 23
3.1.2. Đặc điểm lũ sông Hồng .......................................................................................... 25
3.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội các xã Trung Kiên, Hồng Phương,
Hồng Châu ................................................................................................. 27
3.2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................... 27
3.2.2.Điều kiện kinh tế - xã hội các xã Trung Kiên, Hồng Phương,
Hồng Châu .................................................................................................................. 31
iv
3.2.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển kinh tế xã hội .................................. 36
3.3. Đánh giá thực trạng nước sạch tại 3 xã vùng bãi ven sông Hồng huyện
Yên Lạc ..................................................................................................... 38
3.3.1.Tình hình sử dụng nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt .............................. 38
3.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng nước HVS............................................................ 41
3.3.3. Chất lượng các nguồn nước cấp sinh hoạt ..................................................... 43
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước cấp sinh hoạt tại các
xã vùng bãi ven sông Hồng huyện Yên Lạc ................................................. 47
3.4. Đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường nông thôn tại các xã vùng bãi
ven sông Hồng huyện Yên Lạc................................................................... 53
3.4.1. Thực trạng các giải pháp quản lý chất thải con người và động
vật được áp dụng tại 3 xã vùng bãi................................................................... 53
3.4.2. Đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường nông thôn.................................... 56
3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường nông thôn ........................ 58
3.5. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn tại 3 xã vùng bãi ven sông Hồng.............................. 59
3.5.1. Những tồn tại trong công tác cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn ...................................................................................................... 59
3.5.2. Nguyên nhân làm ảnh hưởng tới công tác cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn ................................................................................... 59
3.6. Các giải pháp nâng cao chất lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt và cải
thiện vệ sinh môi trường nông thôn cho 3 xã vùng bãi ven sông Hồng ....... 60
3.6.1. Các giải pháp đã được áp dụng tại địa phương ............................................ 60
3.6.2. Các biện pháp đề xuất ............................................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 65
1.Kết luận .......................................................................................................... 66
2.Kiến nghị ........................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 68
PHỤ LỤC 1. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................... 70
PHỤ LỤC 2: BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN .............................................................................. 81
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH ................................................................................. 87
v
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
1.1. Lượng chất thải hàng ngày của động vật theo % khối lượng cơ thể .............7
1.2. Lượng phân thải ra ở gia súc, gia cầm hàng ngày ........................................7
1.3. Tổng lượng phân gia súc, gia cầm thải ra mơi trường trong giai đoạn
2009-2011 ...................................................................................................8
1.4. Thành phần hố học của phân lợn từ 70 – 100 kg ........................................8
1.5. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải chăn nuôi lợn .......................9
1.6. Tổng lượng nước thải chăn nuôi gia súc giai đoạn 2009 – 2011 ................ 10
1.7: Bảng dân số sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ................................................. 15
1.8: Bảng tỷ lệ số hộ chăn ni có chuồng trại hợp vệ sinh .............................. 16
1. 9: Hiện trạng cấp nước tại các trường học, cơ sở công cộng tỉnh Vĩnh Phúc ........... 17
3.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất các ngành của 3 xã vùng bãi năm 2014 .......... 31
3.2. Cơ cấu tỷ trọng kinh tế 3 xã vùng bãi năm 2014 ........................................ 32
3.3. Tình hình sử dụng nguồn nước cấp sinh hoạt của 3 xã vùng bãi ................ 38
3.4. Bảng tổng hợp số liệu cấp nước hộ gia đình .............................................. 40
3.5. Bảng tổng hợp số liệu cấp nước và vệ sinh môi trường trường học và
trạm y tế .................................................................................................... 41
3.6. Vị trí các điểm lấy mẫu nước cấp sinh hoạt ............................................... 44
3.7. Bảng tổng hợp kết quả phân tích ............................................................... 45
3.8. Đặc điểm các vị trí lấy mẫu ....................................................................... 46
3. 9: Các thông số thủy văn của tầng chứa nước qp ở các khu vực tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................. 50
3. 10:Kết quả tính tốn trữ lượng động trong toàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 51
3.11. Số liệu vệ sinh mơi trường hộ gia đình ...................................................... 55
3.12. So sánh hai mơ hình xử lý nước cấp sinh hoạt ........................................... 64
vi
DANH MỤC HÌNH
Số hình
Tên hình
.......................
Trang
3.1.
Sơ đồ hành chính huyện n Lạc .......................................................................... 27
3.2.
Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước HVS........................................................... 42
3.3.
Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu HVS ........................................................... 43
3.4.
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu HVS ......................................................................... 57
3.5.
Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi HVS................................................... 57
3. 6.
Bể chứa nước cấp sinh hoạt .................................................................................... 60
3.7.
Bể và vật liệu lọc nước............................................................................................ 61
3.8.
Hệ thống thu và chứa nước mưa ............................................................................ 63
3.9.
Hệ thống lọc xây dựng tại chỗ................................................................................ 64
3.10. Hệ thống lọc lắp đặt sẵn .......................................................................................... 65
3.11. Mơ hình hầm Biogas bằng vật liệu compositeỊ ..................................................... 65
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐ
Cao đẳng
CLB
Câu lạc bộ
CN-TTCN -XD
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng
ĐH
Đại học
HVS
Hợp vệ sinh
LHQ
Liên hợp quốc
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTM
Nông thôn mới
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TDTT
Thể dục thể thao
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch và vệ sinh mơi trường là một trong những tiêu chí cơ bản để
đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân. Chính vì vậy, trong những năm
qua Đảng, Nhà nước ta đã rất quan tâm đến lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn.
Thiếu nước sạch và vệ sinh môi trường ô nhiễm là nguyên nhân chủ yếu
gây nên các bệnh đường ruột như: tả, lỵ….Theo bác sỹ Nguyễn Huy Nga (Vụ Y
tế dự phòng, Bộ Y tế): “Ở Việt Nam, chúng ta có gần 80% loại bệnh tật liên quan
đến chất lượng nước và vệ sinh môi trường mà chủ yếu là do chất lượng nước,
nhất là các bệnh về đường ruột, bệnh tả, bệnh thương hàn…”.
Theo kết quả của Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn giai đoạn 3 (2011 – 2015), tính đến năm 2010, tổng số dân
nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh là 48.752.457 người, đạt tỷ lệ 80%.
Trong đó, tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt QCVN
02/2009:BYT trở lên là 40%. Mục tiêu đến cuối năm 2015, phấn đấu 85% dân số
nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, 100% các trường mầm non
và phổ thông, trạm y tế xã ở nông thôn đủ nước sạch. Về vệ sinh môi trường,
phấn đấu 65% số hộ gia đình ở nơng thơn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 45% số hộ
nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh; 100% các trường mầm non và
phổ thông, trạm y tế xã ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
Yên Lạc là huyện đồng bằng Bắc bộ, nằm bên tả ngạn sông Hồng. Do đặc
điểm địa lý và địa hình cùng với cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư xây dựng đồng
bộ nên điều kiện cấp nước và vệ sinh môi trường chưa được đảm bảo.
Tại các xã vùng bãi ven sông Hồng, nhiều nơi vẫn chưa có hệ thống cấp
nước tập trung, do đó hầu hết các hộ khai thác sử dụng nước ngầm mạch nông
phục vụ sinh hoạt, nước khai thác sử dụng trực tiếp hoặc chỉ xử lý sơ bộ.
Để làm rõ vấn đề trên tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại các xã vùng bãi ven sông Hồng
- huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc”.
1
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại
các xã vùng bãi huyện Yên Lạc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nước cấp sinh hoạt và
cải thiện điều kiện vệ sinh cho người dân các xã vùng bãi huyện Yên Lạc.
3. Yêu cầu của đề tài
- Yêu cầu về tài liệu: Tài liệu, số liệu thu thập phải đầy đủ, đạt độ tin cậy
cần thiết, đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu.
- Yêu cầu về phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu phù hợp
với mục tiêu nghiên cứu.
- Yêu cầu về kết quả:
+ Làm rõ thực trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại các xã
vùng bãi huyện Yên Lạc.
+ Các giải pháp đề xuất phải khả thi và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội của địa phương.
2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu chung về Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn
Khu vực nông thôn Việt nam chiếm 75% dân số cả nước và nông nghiệp
luôn là bộ phận quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân.Tuy nhiên, người dân
nơng thơn nói chung cịn nghèo, trong q trình cải cách kinh tế đang có xu
hướng ngày càng tụt hậu so với dân thành thị cả về phát triển kinh tế lẫn chất
lượng cuộc sống.
Đảng - Chính phủ đang tập trung vào phát triển nơng thơn, coi phát triển
nông thôn là ưu tiên quốc gia, đang triển khai nghiên cứu Chiến lược phát triển
nông nghiệp - nơng thơn trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hố.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một
chương trình phát triển nơng thơn tồn diện và là chương trình khung định hướng
các nội dung cần thiết phải thực hiện để xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn
mới, nhằm xây dựng nông thôn phát triển toàn diện, bao gồm nhiều nội dung liên
quan đến các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường, hệ thống chính trị ở
cơ sở và an ninh trật tự xã hội ở nông thôn. Để được công nhận là xã đạt chuẩn
nơng thơn mới thì phải đạt 19 tiêu chí sau đây:
1. Xã đạt tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch
2. Xã đạt tiêu chí về giao thơng
3. Xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
4. Xã đạt tiêu chí về điện
5. Xã được cơng nhận đạt tiêu chí về trường học
6. Xã đạt tiêu chí về văn hóa
7. Xã đạt tiêu chí về chợ
8. Xã đạt tiêu chí về bưu điện
9. Xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư
3
10. Xã đạt tiêu chí về thu nhập
11. Xã đạt tiêu chí về hộ nghèo
12. Xã đạt tiêu chí về cơ cấu lao động
13. Xã đạt tiêu chí về hình thức sản xuất
14. Xã đạt tiêu chí về giáo dục
15. Xã đạt tiêu chí về y tế
16. Xã đạt tiêu chí về văn hóa.
17. Xã đạt tiêu chí về mơi trường
18. Xã đạt tiêu chí về xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh.
19. Xã đạt tiêu chí về An ninh, trật tự xã hội là xã giữ vững được an ninh,
trật tự.
Khó khăn lớn nhất để đạt nông thôn mới của tất cả các địa phương trên cả
nước là đạt tiêu chí thứ 17 – tiêu chí về mơi trường phải đạt các chỉ tiêu sau:
- Có 85% số hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia;
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt chuẩn về mơi trường;
- Khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh - sạch - đẹp;
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch;
- Nước thải, chất thải được thu gom xử lý theo quy định.
Chính vì vậy, Chính phủ cũng ưu tiên cho phát triển Cấp nước sạch & Vệ
sinh nông thôn, đã quyết định đưa việc giải quyết nước sạch và vệ sinh môi
trường nơng thơn trở thành một trong bảy (7) chương trình mục tiêu quốc gia
quan trọng nhất. Nhiều dự án xây dựng cơng trình Cấp nước sạch & Vệ sinh
nơng thơn do Nhà nước và quốc tế tài trợ như chương trình UNICEF đã và đang
được triển khai ở các địa phương. Mặc dù vậy, các dự án được triển khai mới chỉ
đáp ứng được một phần rất nhỏ nhu cầu cấp nước sạch và vệ sinh của toàn dân.
Hiện nay, dân số nông thôn sử dụng nước và nhà tiêu khơng đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh cịn nhiều. Các bệnh có liên quan tới nước và vệ sinh như tiêu chảy,
4
giun, đường ruột rất phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các bệnh thường gặp
trong nhân dân. Vấn đề xây dựng cơng trình cấp nước và vệ sinh đang trở thành
một địi hỏi rất cấp bách và có quy mô rộng lớn trong những năm tới.
Trong bối cảnh đó, cần phải có một chiến lược phát triển tổng quát và lâu
dài cho lĩnh vực Cấp nước sạch & Vệ sinh nông thôn.
Cấp nước sạch & Vệ sinh nông thôn là một khái niệm rộng lớn, trong
chiến lược này chủ yếu tập trung giải quyết vấn đề cung cấp nước sạch cho sinh
hoạt và các nhu cầu vệ sinh trong gia đình. Phạm vi nghiên cứu của Chiến lược
bao gồm tất cả các vùng nông thôn trong cả nước.
1.2. Cơ sở lý luận về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
1.2.1. Cơ sở lý luận về nước sạch
Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nước trong khơng màu.
- Khơng mùi vị lạ, khơng có tạp chất.
- Khơng chứa chất tan có hại.
- Khơng gây mầm bệnh.
• Các nguồn cung cấp nước sạch
Các nguồn nước tự nhiên hoặc qua xử lý đạt các mức theo tiêu chuẩn
nước sạch cho sinh hoạt và ăn uống đều là nguồn nước sạch. Nước sạch được
chia ra làm 2 loại: Nước sạch quy ước và nước sạch cơ bản.
Nước sạch quy ước (Theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về cung
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường) gồm các nguồn nước sau đây:
- Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm nước.
- Nước giếng khoan có chất lượng tốt, ổn định.
- Nước mưa hứng, trữ sạch.
- Nước mặt (nước sơng, rạch, ao suối) có xử lý lắng trong và tiệt trùng.
Nước sạch cơ bản là nguồn nước có điều kiện đảm bảo chất lượng nước
sạch và được kiểm tra theo dõi chất lượng nước thường xuyên gồm có:
- Nước cấp qua đường ống từ nhà máy nước hoặc trạm cấp nước nông thôn.
- Nước giếng khoan tầng nơng hoặc sâu có chất lượng tốt, ổn định và được
sử dụng thường xuyên.
5
1.2.2.Cơ sở lý luận về vệ sinh môi trường nông thôn
Vệ sinh môi trường là lĩnh vực rất rộng lớn, bao gồm rất nhiều vấn đề nhưng
trong đề tài này chỉ đề cập đến một số các mục tiêu chủ yếu của “Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh mơi trường”, bao gồm các vấn đề sau:
• Một số khái niệm
- Nhà tiêu hợp vệ sinh cho con người: Là nhà tiêu bảo đảm cô lập được
phân người, ngăn không cho phân chưa được xử lý tiếp xúc với động vật, cơn
trùng. Có khả năng tiêu diệt được các mầm bệnh có trong phân, khơng gây mùi
khó chịu và làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
- Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: Là chuồng trại nằm cách biệt với nhà
ở, chất thải chăn nuôi được quản lý và xử lý hợp vệ sinh, ví dụ như sử dụng hầm
Biogas.
• Các cơng trình vệ sinh mơi trường nông thôn
- Xử lý chất thải con người: Nhà tiêu. Nhà tiêu có nhiều loại , gồm có:
+ Nhà tiêu khơ
+ Nhà tiêu khơ chìm
+ Nhà tiêu khơ nổi (1 ngăn, 2 ngăn)
+ Nhà tiêu dội nước
+ Nhà tiêu tự hoại
- Xử lý chất thải chăn nuôi: Chuồng trại chăn ni, hầm Biogas.
• Thành phần và tính chất của chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi chia ra thành 3 nhóm: chất thải rắn, chất thải lỏng,
tiếng ồn và khí thải.
-
Chất thải rắn– phân
Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc không hấp
thụ được và thải ra ngoài cơ thể. Chất thải rắn chăn ni lợn có độ ẩm từ 56 83% (Bùi Hữu Đồn, 2011), chứa nhiều hợp chất hữu cơ, vơ cơ và một lượng lớn
các VSV, trứng các ký sinh trùng có thể gây bệnh cho người và vật ni.
Số lượng chất thải trên một đầu động vật phụ thuộc vào khối lượng cơ thể
và chế độ dinh dưỡng. Lượng chất thải tính theo % khối lượng vật ni như sau:
6
Bảng 1.1. Lượng chất thải hàng ngày của động vật theo % khối lượng cơ thể
Lượng chất thải theo % khối lượng cơ thể
Lượng phân
Động vật
tươi(kg/ngày)
Phân
Nước tiểu
Bò
5
4–5
15 – 20
5
4–5
18 – 25
Trâu
2
3
1,2 – 4,0
Lợn
Dê/ cừu
3
1 – 1,5
0,9 – 3,0
Gà
4,5
0,02 – 0,05
1
2
0,18 – 0,34
Người
(Nguồn: Cục chăn nuôi, 2011)
Lượng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi và
khẩu phần ăn. Đối với gia súc ở các lứa tuổi khác nhau thì lượng phân thải ra
khác nhau. Theo Hill và Tollner (1982), lượng phân thải ra trong một ngày đêm
của lợn có khối lượng dưới 10 kg là 0,5-1 kg, từ 15-40 kg là 1-3 kg phân, từ 45100 kg là 3-5 kg. Như vậy lượng chất thải rắn biến động rất lớn và còn phụ thuộc
vào cả mùa vụ trong năm (Bùi Hữu Đoàn, 2011).
Bảng 1.2. Lượng phân thải ra ở gia súc, gia cầm hàng ngày
Tổng chất rắn
Phân tươi
Loại gia súc, gia cầm
(kg/ngày)
(% tươi)
Bò sữa (500kg)
35
13
Bò thịt (400kg)
25
13
Lợn nái (200kg)
16
9
Lợn thịt (50kg)
3,3
9
Cừu
3,9
32
Gà tây
0,4
25
Gà đẻ
0,12
25
Gà thịt
0,1
21
(Nguồn: Bùi Hữu Đồn, 2011)
Với tốc độ phát triển của ngành chăn ni mạnh như hiện nay, thì lượng
phát thải chất thải rắn của chăn nuôi cũng được tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng
trưởng của ngành này. Theo trang tin xúc tiến thương mại - Bộ NN&PTNT số
01-2013 nếu với mức thải trung bình 1,5 kg phân lợn/con/ngày; 15kg phân trâu,
7
bò/con/ngày; 0,5kg phân dê/con/ngày và 0,2 kg phân gia cầm/con/ngày thì hàng
năm với tổng đàn vật ni trong cả nước thì riêng lượng phân phát thải trung
bình đã hơn 85 triệu tấn mỗi năm. Lượng phân này phân hủy tự nhiên nếu không
được xử lý sẽ gây ô nhiễm nặng nề đất, nước và khơng khí do phát thải nhiều khí
độc như CO2, CH4 (cịn gây hiệu ứng nhà kính), ... đặc biệt H2S có mùi trứng thối
có thể gây chống, nơn mửa cho người hít phải
Bảng 1.3. Tổng lượng phân gia súc, gia cầm thải ra môi trường trong giai
đoạn 2009-2011
ĐVT: Triệu tấn
Tổng lượng phân thải
Năm
Tổng cộng
Lợn
Gia cầm
Trâu
Bò
Dê
2009
15,12
20,45
15,82
33,39
0,25
85,03
2010
14,98
21,62
15,93
32,35
0,23
85,11
2011
15,22
23,72
16,04
30,49
0,25
85,72
(Nguồn: Bộ NNPTNT, 2013)
Thành phần các chất trong phân gia súc, gia cầm phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác nhau như: Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống; độ tuổi;
tình trạng sức khỏe vật ni,…
Bảng 1.4. Thành phần hố học của phân lợn từ 70 – 100 kg
Đặc tính
Đơn vị
Giá trị
pH
-
6,47 – 6,95
Vật chất khô
g/kg
213 – 342
NH4-N
g/kg
0,66 – 0,76
N tổng
g/kg
7,99 – 9,32
Tro
g/kg
32,5 – 93,3
Chất xơ
g/kg
151 – 261
Carbonat
g/kg
0,23 – 0,41
Các axit mạch ngắn
g/kg
3,83 – 4,47
(Nguồn: Bùi Hữu Đoàn, 2011)
Trong phân lợn hàm lượng nitơ khá cao (7,99-9,32 g/kg), nếu sử dụng để
8
ủ phân và bón cho cây trồng thì rất tốt. Trong quá trình ủ phân, vi sinh vật phân
hủy các chất hữu cơ tươi và giải phóng chất khống dạng hịa tan dễ dàng cho
cây trồng hấp thu. Ngồi ra, trong phân cịn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và
trứng ký sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số
với các giống điển hình như Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus,
Klebsiella. Trong 1 kg phân có chứa 2.000 – 5.000 trứng giun sán gồm chủ yếu
các loại: Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus (Nguyễn Thị Hoa
Lý, 2005).
Bảng 1.5. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải chăn nuôi lợn
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
Coliform
MNP/100g
4.106 - 108
E. Coli
MPN/100g
105 - 107
Streptococus
MPN/100g
3.102 - 104
Vk/25ml
10 - 104
Vk/ml
10 - 102
MPN/10g
0 - 103
Salmonella
Cl. Perfringens
Đơn bào
(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)
-
Nước thải
Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao. Đây là loại chất thải ít được sử dụng và khó quản
lý. Lượng nước thải ra lớn, lượng nước sử dụng cho nhu cầu uống, rửa chuồng và
tắm cho lợn là 30-50 lít nước/con/ngày đêm (Hồ Thị Kim Hoa và cộng sự, 2005).
Nước thải có mùi hơi thối, khó vận chuyển đi xa để sử dụng cho các mục đích
nơng nghiệp và ni trồng thủy sản; Lượng nước thải quá lớn, không thể sử dụng
hết cho diện tích đất canh tác xung quanh, do đó thường được thải trực tiếp ra
môi trường.
Nước thải chăn nuôi gồm hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì
vậy, nước phân chuồng rất giàu chất dinh dưỡng và có giá trị lớn về mặt phân
bón. Nước phân chuồng nghèo lân, giàu đạm và rất giàu Kali. Đạm trong nước
phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là: urê, axit uric và axit hippuric, khi để
9
tiếp xúc với khơng khí một thời gian hay bón vào đất thì bị VSV phân giải axit
uric và axit hippuric thành urê và sau đó chuyển thành amoni carbonat (Bùi Hữu
Đồn, 2011).
Trong nước thải chăn ni, hàm lượng BOD rất cao khoảng trên 3.000
mg/l, hàm lượng nitơ trên 200, hàm lượng chất lơ lửng và số lượng vi sinh vật
cũng rất cao. Theo Bộ NN&PTNT (2013) hàng năm đã có tới khoảng 36 triệu tấn
nước tiểu vật ni được thải ra, chưa kể hàng chục triệu tấn nước thải sau tắm và
rửa chuồng trại nữa.
Bảng 1.6. Tổng lượng nước thải chăn nuôi gia súc giai đoạn 2009 – 2011
ĐVT: Triệu tấn
Năm
Tổng lượng nước thải
Tổng cộng
Lợn
Trâu
Bị
2009
8,06
9,49
20,03
37,58
2010
7,99
9,55
19,41
36,95
2011
8,11
9,62
18,29
36,02
(Nguồn: Bộ NN&PTNT, 2013)
-
Khí thải và tiếng ồn
Đối với ơ nhiễm khí và tiếng ồn thì ngành chăn ni đóng góp khá tích
cực. Chăn ni là một ngành sản xuất tạo ra nhiều loại khí thải nhất, có tới trên
170 chất khí có thể sinh ra từ chăn ni, điển hình là các khí CO2, CH4, NH3,
NO2,N2O, NO, H2S, indol, schatol mecaptan (Giáo trình quản lý chất thải chăn
ni, ĐHNN, 2011)…và hàng loạt các khí gây mùi khác. Ở điều kiện bình
thường, các chất bài tiết từ gia súc, gia cầm như phân và nước tiểu nhanh chóng
bị phân giải tạo ra nhiều chất khí có khả năng gây độc cho người và vật ni (Bùi
Hữu Đồn, 2011).
Tiếng ồn trong chăn ni thường gây nên bởi hoạt động của gia súc, gia
cầm hay tiếng ồn sinh ra từ hoạt động của các máy công cụ sử dụng trong chăn
nuôi. Tiếng ồn từ gia súc, gia cầm là những âm thanh chói tai, rất khó chịu, đặc
biệt là trong những khu chuồng kín.
10
• Tác hại của phân người và chất thải chăn nuôi
-
Tác hại của phân người
Phân người không được thu gom và xử lý tốt sẽ gây nên ô nhiễm đất,
nước và khơng khí, làm lây lan nhiều bệnh tật như tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn,
viêm gan A, bại liệt, giun sán….
Là nơi sinh sống của côn trùng như ruồi, nhặng, gián…. Là các con vật
trung gian lây truyền mầm bệnh.
-
Tác hại của chất thải chăn nuôi
Là nơi sinh sống của các côn trùng trung gian truyền bệnh, là nơi chứa các
mầm bệnh nguy hiểm. Các loại VSV trong phân gia súc có thể tồn tại vài ngày
tới vài tháng ở mơi trường có nhiệt độ cao và chúng có thể gây ra nhiều bệnh cho
con người, vật nuôi.
Do vậy phát triển chăn nuôi nếu không đi kèm với các biện pháp xử lý
chất thải sẽ làm môi trường sống của con người xuống cấp nhanh chóng, mơi
trường bị ơ nhiễm lại tác động trực tiếp đến vật nuôi, phát sinh nhiều dịch bệnh,
giảm năng suất, gây thiệt hại cho người chăn nuôi.
1.3. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
1.3.1. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên thế giới
Chất lượng các nguồn nước của chúng ta ngày càng bị đe dọa. Hoạt động
của con người trong hơn 50 năm qua là ngun nhân gây ra ơ nhiễm nguồn nước
chưa từng có trong lịch sử.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 1,2 tỉ người trên thế giới không được sử dụng
nước sạch, 2,6 tỉ người thiếu nước do các cơ sở dịch vụ cung cấp và số này đang
gia tăng. LHQ ước tính có 2,6 tỉ người tại 48 quốc gia sẽ sống trong điều kiện
căng thẳng và khan hiếm nước vào năm 2025. Mỗi năm 1,6 triệu dân trên thế giới
chết do thiếu nước sạch.
Cùng điều kiện nước khơng an tồn là điều kiện vệ sinh môi trường và vệ
sinh cá nhân kém dẫn đến mỗi năm có 4 tỷ ca mắc bệnh tiêu chảy, 1,5 triệu ca tử
vong do bệnh này. Đặc biệt ở các nước đang phát triển mỗi năm 10% dân số bị
ảnh hưởng bởi giun sán, khoảng 200 triệu người trên thế giới bị ảnh hưởng do
11
bệnh sán máng và 6 triệu người bị mù do bệnh đau mắt hột, một bệnh phổ biến ở
các cộng đồng nông thôn nghèo thiếu phương tiện vệ sinh cá nhân cơ bản, thiếu
nước sạch và điều kiện vệ sinh mơi trường
Có thể thấy rằng gánh nặng bệnh tật trên tồn thế giới có thể được ngăn
ngừa bằng cách cải thiện cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và
quản lý nguồn nước
1.3.2. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn ở Việt Nam
• Hiện trạng nước sạch
Cho đến thời điểm hiện nay, vẫn cịn trên 40% dân số nơng thơn chưa có
nước sạch để dùng. Nước mặt ở các sông, hồ, suối, ao đã nhiễm bẩn, nhiễm mặn.
Nước ngầm và nước mặt trên lãnh thổ nước ta do phân bố không đồng
đều, phụ thuộc vào lượng mưa hàng tháng nên đa phần khu vực miền núi, miền
Trung rất thiếu nước, đặc biệt là vào mùa khơ. Người dân thuộc các tỉnh vùng núi
phía Bắc như Bắc Kạn, Lào Cai, Hà Giang và vùng Tây Ngun, Bình Thuận,
Ninh Thuận, số người nơng dân tiếp xúc với nguồn nước sạch chỉ trên 28% và
thường xuyên phải chịu khát ít nhất 1-2 tháng trong mùa khơ. Dân cư của các
huyện Quảng Ninh (Quảng Bình), Bố Trạch (Quảng Bình), thị trấn Đơng Hà
(Quảng Trị),... thường phải sống và trăn trở với nạn hạn hán và thiếu nước sinh
hoạt. Nhiều cơng trình cấp nước tự chảy đã được đầu tư không phát huy được tác
dụng vào những tháng mùa khơ, ít mưa.
Trong khi khu vực miền núi Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên và miền
Trung thường phải đối mặt với việc thiếu nước gay gắt thì Đồng bằng sơng Cửu
Long nơi chiếm 12% diện tích cả nước (3,9 triệu ha) với dân số bằng 21% dân số
cả nước lại phải đối mặt với các sự cố do lũ lụt gây ra. Lũ lụt không những gây
trở ngại cho việc tổ chức sản xuất mà còn gây các ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe của người dân, đặc biệt là công tác vệ sinh môi trường, thu dọn rác thải, xác
gia súc, gia cầm chết, mùi xú uế, rác thải tràn ngập sau những ngày ngập lũ.
Theo thống kê, hơn 70% số hộ sống ở vùng ngập lũ Đồng bằng sông Cửu
Long thường xuyên phải dùng nguồn nước không đảm bảo vệ sinh. Số người bị
ngộ độc theo đường nước gia tăng theo các năm tại vùng ngập lũ. Những tháng
12
nóng là những tháng trọng điểm sốt xuất huyết tại khu vực. Không những thế,
nước nhiễm phèn, ô nhiễm nước từ các xí nghiệp chế biến hải sản, chuồng trại
gia súc, do phân và rác thải của người và gia súc là vấn nạn của nhiều khu vực
trong vùng.
Hệ thống cấp nước tại khu vực nông thôn, đa phần là các trạm cấp nước
quy mô nhỏ, các giếng khoan gia đình, chất lượng nước khơng được kiểm tra
thường xun do kinh phí hạn hẹp và việc quản lý chất lượng nguồn nước uống
không đồng bộ. Hầu hết các mẫu nước lấy tại các tỉnh Đồng bằng sông Hồng,
sông Cửu Long đều có vấn đề phải quan tâm.
• Vệ sinh mơi trường nơng thơn
Theo kết quả của Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thơn giai đoạn 3 (2011-2015), khoảng 11.436.500 hộ gia đình
nơng thơn có nhà tiêu, chiếm 77% tổng số hộ, trong đó 8.905.988 hộ gia đình có
nhà tiêu hợp vệ sinh, tăng 1.762.000 hộ so với khi bắt đầu thực hiện Chương
trình giai đoạn 2 (2006 – 2011), trung bình tăng 2%/năm, nâng tỷ lệ số hộ gia
đình nơng thơn có nhà tiêu hợp vệ sinh là 40% cuối năm 2005 lên 55% năm
2010, thấp hơn kế hoạch 15%.
Số chuồng trại chăn nuôi được cải tạo và xây dựng mới đáp ứng việc quản
lý chất thải đã tăng lên. Đến năm 2010, khoảng 2.700.000 hộ có chuồng trại chăn
ni hợp vệ sinh, chiếm 45% trên tổng số 6.000.000 hộ chăn nuôi; khoảng
18.000 trang trại nuôi tập trung hầu hết chất thải đã được thu gom và xử lý. Số
chuồng trại đã có cơng trình Biogas là 1.000.000 chuồng trại, chiếm gần 17%
(Bộ Y tế, 2011).
1.3.3. Hiện trạng nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
• Hiện trạng nước sạch
Nguồn nước cấp cho sinh hoạt trên toàn tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu từ các
nguồn nước mặt, nước mưa và nước ngầm. Loại cơng trình cấp nước chủ yếu đang
sử dụng bao gồm cơng trình cấp nước nhỏ lẻ và cơng trình cấp nước tập trung:
- Cơng trình cấp nước nhỏ lẻ có:
13
+ Giếng đào khai thác nước ngầm tầng nông.
+ Giếng khoan khai thác nước mặt tầng nơng và trung bình có sử dụng
bơm tay hoặc bơm điện.
+ Bể, lu chứa nước mưa và nước suối cho các hộ gia đình vùng núi.
- Cơng trình cấp nước tập trung có hai hình thức là bơm dẫn và tự chảy,
khai thác nguồn nước ngầm và nước mặt, tùy thuộc vào đặc tính thủy văn của
mỗi vùng.
Đến hết tháng 6 năm 2013, tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh đạt 75,5%. Trong đó: tỷ lệ số dân được sử dụng nước theo quy
chuẩn QCVN02:2009/BYT đạt 39,7%.
Qua khảo sát, phân tích và đánh giá chất lượng nước từ các cơng trình cấp
nước tập trung, cơng trình cấp nước nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh cho kết quả như sau:
+ Chất lượng nước từ cơng trình cấp nước nhỏ lẻ tỷ lệ đạt quy chuẩn cho
phép rất thấp, nước có những chỉ tiêu vượt mức cho phép như: sắt, độ đục,
amoni. Đặc biệt, toàn bộ các xã vùng bãi như Vĩnh Thịnh, Vĩnh Ninh, Cao Đại
(huyện Vĩnh Tường); Đại Tự, Liên Châu, Hồng Phương, Trung Kiên, Nguyệt
Đức (huyện Yên Lạc)… nguồn nước ngầm từ các giếng khoan của các hộ dân
hầu hết ít nhiều bị nhiễm Asen.
+ Các cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn hoạt động ổn định cho chất
lượng nước cấp đạt yêu cầu theo QCVN 02:2009, những cơng trình hoạt động
khơng bền vững, trang thiết bị xuống cấp nên chất lượng nước cấp kém, đặc biệt
với tình hình diễn biến của chất lượng nguồn nước phức tạp như hiện nay thì yêu
cầu về xử lý nước cần được đáp ứng phù hợp để có chất lượng nước cấp đảm bảo.
• Hiện trạng vệ sinh mơi trường
- Chất thải sinh hoạt
+ Về cơng trình nhà tiêu hộ gia đình: Năm 2013, thì tỷ lệ số hộ gia đình
nơng thơn có nhà tiêu HVS đạt 63,13%. Với một số loại hình nhà tiêu như: nhà
tiêu tự hoại, hai ngăn sinh thái, thấm dội, chìm có ống thông hơi. Cụ thể tỷ lệ %
số hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh trong năm 2013 cho các huyện như sau:
14
Bảng 1. 7: Bảng dân số sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
TT
Tên huyện
Số hộ
Số hộ
nghèo
Hộ sd nhà tiêu HVS
Số hộ
Số hộ
Số hộ có
nghèo có
có nhà
nhà tiêu
nhà tiêu
tiêu
HVS
HVS
Tỷ lệ %
Số hộ
Số hộ
có nhà nghèo có
tiêu
nhà tiêu
HVS
HVS
Số nhà
tiêu xây
mới trong
năm
Số nhà
tiêu
hỏng
trong
năm
1
Bình Xuyên
18.761
708
18.030
12.596
138
67,14
19,49
1.279
745
2
Lập Thạch
29.788
2.061
27.542
16.496
340
55,38
16,50
1.460
1.365
3
Sông Lô
23.855
2.035
22.423
14.471
395
60,66
19,41
1804
872
4
Tam Dương
24.318
1.339
23.089
14.115
259
58,04
19,34
2.746
296
5
Tam Đảo
17.374
1.788
15.162
10.753
435
61,89
24,33
1.720
874
6
Vĩnh Tường
44.138
2.096
41.885
27.411
436
62,10
20,80
3.416
1.287
7
Yên Lạc
32.500
1.262
31.808
24.002
244
73,85
19,33
2.805
1.227
8
Vĩnh Yên
3.875
144
3.668
3.538
37
91,30
25,69
246
23
9
Phúc Yên
9.376
425
9.312
5.398
99
57,57
23,29
429
299
203.985
11.858
Tổng
192.919 128.780
2.383
63,13
20,10
15.851
6.988
(Nguồn: Báo cáo bộ chỉ số nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc 2013)
15
-
Chất thải chăn nuôi
Năm 2013, Vĩnh Phúc tỷ lệ số chuồng trại chăn nuôi gia súc HVS đạt
54,48%. Cụ thể chất thải chăn nuôi cho mỗi huyện trong năm 2013 như bảng sau:
Bảng 1.8: Bảng tỷ lệ số hộ chăn ni có chuồng trại hợp vệ sinh
TT
Tên huyện
Số hộ chăn ni
Tổng số
87.229
Số hộ có chuồng
trại HVS
Tỷ lệ %
47.520
54,48
1
Huyện Bình Xun
8.050
3.851
47,84
2
Huyện Lập Thạch
18.519
9.331
50,39
3
Huyện Sông Lô
14.602
8.190
56,09
4
Huyện Tam Dương
10.355
5.747
55,50
5
Huyện Tam Đảo
9.598
5.389
56,15
6
Huyện Vĩnh Tường
15.638
8.683
55,53
7
Huyện Yên Lạc
7.350
4.705
64,01
8
Thành phố Vĩnh Yên
259
37,70
9
Thị xã Phúc Yên
1.365
56,17
687
2.430
(Nguồn: Báo cáo bộ chỉ số nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc2013)
Số hộ chăn ni có chuồng trại khơng hợp vệ sinh còn ở mức cao, tỷ lệ
các hộ dân có hệ thống xử lý chất thải chăn ni: hầm Biogas, hố ủ phân… còn ở
mức hạn chế. Bên cạnh đó hoạt động sản xuất nơng nghiệp sử dụng lượng phân
bón và hóa chất bảo vệ thực vật là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ở
các thủy vực.
-
Về cấp nước và cơng trình vệ sinh cho các địa điểm cơng cộng
Cơng trình cấp nước và nhà vệ sinh tại các địa điểm công cộng thường
được xây dựng đồng thời, vì phải có nước thì vệ sinh mới đảm bảo nên hai tiêu
chí này sẽ được đánh giá song song với nhau.
Đối với các trạm y tế, các trường học tỷ lệ được sử dụng nước sạch và nhà
tiêu hợp vệ sinh trong những năm qua đã được cải thiện một cách đáng kể (chi
tiết thể hiện qua bảng dưới đây):
16