Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Phiếu đánh giá sách giáo khoa kntt lớp 7 ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.73 KB, 15 trang )

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA KNTT LỚP 7 NGỮ VĂN
Tiêu chí
1.

Thang

Chỉ báo

điểm

Tn

1.1. Bám sát mục

thủ chương

tiêu đã được qui

trình giáo dục định trong

đánh
giá

chương

phổ thơng do

trình mơn học, nhất

Bộ Giáo dục


là mục tiêu phát

và Đào tạo

triển phẩm chất và

ban hành

năng lực
1.2. Triển khai đầy

(15 điểm)

Điểm

5

5

4

4

3

3

3

3


đủ, chính xác nội
dung các lĩnh vực
và u cầu cần đạt
đã qui định trong
chương trình mơn
học
1.3. Vận dụng phù
hợp những phương
pháp dạy và học đã
qui

định

trong

chương trình môn
học.
1.4. Tuân

thủ

những định hướng
kiểm tra – đánh giá

Minh chứng chi tiết


đã quy định trong
chương trình mơn

2. Đảm bảo

học
2.1. Các khái niệm,

tính khoa

lý thuyết khoa học,

học (10

số liệu, sự kiện,

điểm)

thuật ngữ… được

3

2

Bài 6:
Bài học cuộc sống phần Tri thức Ngữ
văn

nêu trong sách giáo

Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ

khoa phải đảm bảo


dân gian, là những câu ngắn gọn,

chính

nhịp nhàng…

xác,

khách

quan, trung thực

-> Tục ngữ thuộc loại sáng tác dân
gian, là những câu nói ngắn gọn, nhịp
nhàng…
Nội dung hiện tại thiếu tính khái
quát, không rõ ràng (“là những câu
ngắn gọn”) dẫn đến khó hiểu, khó
nhớ.
Thành ngữ là một loại cụm từ cố
định, có nghĩa bóng bẩy…
-> Thành ngữ là một loại cụm từ cố
định, biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh…
Nội dung hiện tại sử dụng cách diễn
đạt mơ hồ gây khó hiểu cho học sinh


(có nghĩa bóng bẩy). Đây là khái

niệm về thành ngữ nên cần nêu khái
quát và dễ hiểu.

2.2. Nội dung trình
bày logic và phản
ánh được đặc thù

3

3

2

2

2

2

4

4

của môn học/ lĩnh
vực, đáp ứng
2.3. Trình bày các
quan niệm, quan
điểm khoa học theo
hướng mở; đa dạng
hố cách tiếp cận,

phân tích, lý giải
một vấn đề hiện
tượng sự kiện nhằm
phát huy tư duy độc
lập, sáng tạo của
học sinh
2.4. Tranh,

ảnh,

bảng biểu, đồ thị và
các trích dẫn chính
xác, cập nhật và có
3. Đảm bảo

nguồn dẫn.
3.1. Cập nhật được

tính hiện

các thành tự khoa


học mới liên quan
đến lĩnh vực/ môn
học, phù hợp với
mục tiêu và yêu cầu
giáo dục của chương
trình mới
3.2. Phản


ánh

được các vấn đề cần
đại (10
điểm)

quan tâm của đất
nước và toàn cầu, cụ

3

3

3

3

2

2

thể hoá các nội dung
theo yêu cầu hội
nhập quốc tế.
3.3. Thể hiện và
vận dụng được cách
tiếp

cận,


phương

pháp, kỹ thuật và các
giải pháp khoa học4. Đảm bảo

công nghệ hiện đại
4.1. Cụ thể hố và

u cầu tích lồng ghép hợp lí
hợp (8

những nội dung gần

điểm)

nhau của các phân
môn trong môn học,
các môn học và lĩnh
vực; làm rõ mối
quan hệ và sự tác
động lẫn nhau; thể


hiện sinh động nội
dung các chủ đề tích
hợp liên mơn đã quy
định trong chương
trình.
4.2. Tích hợp được

các nội dung cần
giáo dục mang tính
thời sự tồn cầu như
phát triểu bền vững,

2

2

2

2

2

2

bảo vệ mơi trường,
giáo dục giới tính,
biến đổi khí hậu,…
4.3. Tổ chức, sắp
xếp các nội dung cần
tích hợp một cách
nhuần nhuyễn; tránh
gượng

ép,

khơng


trùng lặp giữa các
mơn

học,

lớp/cấp

học.
4.4. Có các u
cầu vận dụng tổng
hợp các kiến thức,
kỹ năng ở nhiều lĩnh
vực/môn học/ phân
môn để giải quyết
vấn đề trong nhận


thức và thực thiễn;
rèn luyện kỹ năng
sống, hình thành và
5. Bảo đảm

phát triểu năng lực
5.1. Hệ thống các

yêu cầu

câu hỏi, bài tập và

phân hoá-


yêu cầu hoạt động

hướng

được biên soạn với

nghiệp

các mực độ khác

(7 điểm) nhau, phù hợp với

2

2

3

3

đặc điểm và trình độ
từng đối tượng học
sinh, chú ý tới đặc
điểm kinh tế, xã hội
vùng miền.
5.2. Nội dung bài
học giúp phân hoá
theo quy định hướng
nghề nghiệp (nhất là

THPT), thể hiện qua
các yêu cầu về độ
rộng và sâu của tri
thức, sự thành thạo
của kĩ năng và yêu
cầu vận dụng, thực
hành phù hợp với
trình độ và sở thích


của học sinh.
5.3. Nội dung các
bài học thể hiện
được vai trò, tác
dụng, mối liên hệ,
địa chỉ ứng dụng,…

2

2

của tri thức đối với
các lĩnh vực, ngành
nghề

trong

cuộc

6. Lựa chọn


sống.
6.1. Phạm vi và mức

và tổ chức

độ nội dung của sách

nội dung

vừa phù hợp với

(10 điểm)

trình độ phát triển
của học sinh, vừa

Ngữ văn 7, tập hai, bài 7: Thế giới
viễn tưởng
2

1

đảm bảo yêu cầu tối
định

với lứa tuổi.

trong


chương trình.
6.2. Nội dung các
bài học sáng rõ, đầy
đủ, không trùng lặp,
không mâu thuẫn;

2

2

2

2

tiếp nối và lặp lại,
nâng cao hợp lý.
6.3. Nội dung sách
được tổ chức theo
hướng từ dễ đến

ngữ khoa học, thể loại truyện khoa
học viễn tưởng chưa thực sự phù hợp

thiếu, bắt buộc được
quy

Các ngữ liệu ở chủ đề 7 nhiều thuật


khó, khuyến khích

và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tự
học.
6.4. Các yêu cầu về
mục tiêu, nội dung,

Có phần Củng cố, mở rộng sau mỗi

phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học
và kiểm tra – đánh

bài học. Các câu hỏi trong phần
2

2

Củng cố đều hướng tới chủ đề bài
học và ôn tập lại kiến thức đã học

giá nêu trong bài học

trong 1 bài.

liên quan và hỗ trợ
cho nhau.
6.5. Hình ảnh minh
hoạ, bảng biểu thống
kê, đồ thị và các
trích dẫn bảo đảm có


2

2

2

1

ý nghĩa và liên quan
đến nội dung bài
7. Hỗ trợ

học.
7.1. Thông tin được

phương

cung cấp qua kênh

gây hứng thú cho HS. Sử dụng được

pháp và

chữ và kênh hình

nhiều lần. Tuy nhiên kênh chữ nhiều

hình thức


hấp dẫn, mang tính

gây nhiễu thơng tin

tổ chức dạy mở, tạo được hứng
học
( 8 điểm)

thú cho học sinh và
phù hợp với đặc
trưng mơn học.

Trình bày hài hịa, có tính thẩm mĩ,


7.2.

Cấu trúc sách

giáo khoa tạo cơ hội
tự học, phát triển
khả năng tư duy độc

Chú trọng phát triển phẩm chất, năng
2

2

lực, khả năng nhận thức của HS,
tương đối kích thích khả năng tư duy


lập, sáng tạo của học

và tích cực học tập của HS

sinh.
Bài 10.
7.3.

được thiết kế dưới dạng dự án đọc

Có các yêu

sách, dành thời gian để HS có thể đọc

cầu về tổ chức hoạt
động

trải

các tác phẩm tự chọn, viết, vẽ sự

nghiệm

sáng tạp, giới thiệu sản phẩm sáng

sáng tạo trong môn
học; gợi ý các đề tài

2


2

và định hướng tập
dượt

nghiên

Trang sách và cuộc sống

tạo từ sách, trình bày ý kiến về tác
dụng, ý nghĩa của việc đọc sách.
Hoạt động học tập mơn Ngữ văn

cứu

được đa dạng hố, trở nên sinh động

khoa học cho học

và hấp dẫ nhơn, qua đó HS có thể

sinh (nếu có)

bộc lộ, phát triển cá tính, sở trường
một cách tích cực.

7.4.

Đảm bảo tính


linh hoạt, phù hợp
với thực tiễn của các
8. Hỗ trợ
kiểm tra
đánh giá –
đánh giá
( 6 điểm)

cơ sở giáo dục.
8.1. Các bài học nêu
yêu cầu cần đạt một
cách

tường

minh

làm cơ sở cho việc
đánh giá chính xác

2

2

2

2



kết quả học tập theo
định

hướng

phát

triển năng lực.
8.2. Các câu hỏi, bài
tập bám sát mục
đích, yêu cầu của bài
học và yêu cầu cần
đạt (chuẩn đầu ra)

2

1

1

1

2

2

1

1


được quy định trong
chương trình mơn
học
8.2. Gợi ý các nội
dung đánh giá tập
trung vào kĩ năng
thực
9. Định hướng 9.1. Khuyến khích
sử dụng

sách nêu chỉ dẫn về

học liệu

học liệu hoặc địa chỉ

(6 điểm)

nguồn học liệu (CD,
website,sách, TLTK)
và cách sử dụng để
học sinh tra cứu,
tham khảo, mở rộng
kiến thức
9.2. Đối với sách
giáo khoa bắt buộc
có học liệu đi kèm
phải có biên soạn,



thiết kế và hướng
dẫn chi tiết.
9.3. Yêu cầu về
học liệu phải bám
sát và phù hợi với
nội dung
trình,

chương

sách

giáo

3

3

2

2

khoa, có tính khả thi,
thuận tiện trong việc
sử dụng và bảo quản
10. Cấu trúc
sách (4 điểm)

10.1. Cấu trúc sách
có đầy đủ các thành

phần cơ bản: giới
thiệu

chung,

mục

lục, phần, chương/
chủ đề, bài học, chữ
viết tắt, các phụ lục
cần thiết…

 Cấu trúc sách có đầy đủ các phần
cơ bản: giới thiệu, mục lục, phần,
chương, chủ đề và các phụ lục cần
10.2. Cấu trúc đơn vị

2

2

thiết
Về cấu trúc của sách giáo khoa, mạch


bài học của sách triển khai theo
hướng phát triển năng lực, cấu tạo đi
từ hoạt động đọc đến thực hành tiếng
việt. Để hiểu sâu hơn về văn bản đọc
đó, trên cơ sở các tri thức kỹ năng về

phần đọc và tiếng việt từ đó thực
hành viết. Mối quan hệ giữa hoạt
động viết và đọc chặt chẽ về đặc
điểm kiểu văn bản cũng như chủ đề,

bài học đảm bảo tỷ

giúp đọc – viết gắn kết sâu sắc với

lệ cân đối hài hịa

nhau, đó là những gì trong bộ sách

giữa các phần giới

hiện hành chưa làm được. Giữa các

thiệu kiến thức mới

đặc điểm thể loại văn bản, hoạt động

và luyện tập, thực

viết được kết nối với văn bản đọc,

hành kỹ năng.

trải nghiệm, nhân vật. Trên cơ sở các
sản phẩm của phần viết, học sinh
được định hướng để tổ chức các hoạt

động nói – nghe tương tác một cách
chủ động theo đề tài mà các em được
tiếp cận ở phần đọc viết. Qua đó
chúng ta thấy hoạt động đọc, viết,
nói, nghe có mối quan hệ rất chặt
2

1

chẽ.
Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn (trang 43)

11. Quy cách

11.1. Văn bản viết

văn bản (4

tuân thủ các quy

Gặp lá cơm nếp.

điểm)

định về chính tả

 Nên chú thích khái niệm lá cơm

tiếng Việt. Các chữ


nếp để HS thêm biết về lá cơm nếp


viết tắt, các ký hiệu
riêng, phiên âm, đơn
vị đo lường,… tuân

sẽ dễ hiểu, cảm nhận bài thơ hơn.

thủ các quy định của
quốc gia và quốc tế.
11.2. Ngôn ngữ sử
dụng là tiếng Việt
phổ thơng (trừ sách
ngoại
tiếng

ngữ,
dân

sách
tộc

ít

2

2

2


2

2

2

người). Văn phong
trong sáng, dễ hiểu,
phù hợp với phong
12. Hình thức

cách khoa học.
12.1. Các trang sách

trình bày

cân đối, hài hịa giữa

(4 điểm)

khênh chữ và kênh
hình, giữa các thông
tin và khoảng trống,
giữa bát chữ và lề
sách (margin)
12.2. Các phần của
bài học được trình
bày rõ rang, mạch
lạc; sử dụng hợp lý

hệ thống kí hiệu,
biểu

tượng,

kiểu

chữ, cỡ chữ, độ dài


dịng.
13.1. Hình minh họa
rõ ràng, màu sắc,
đường nét, tỷ lệ (to,

2

2

2

1

nhỏ) hợp lí

13. Minh họa
(4 điểm)

13.2. Hình minh họa
sinh động, gợi nhiều

cảm xúc thẩm mĩ.

 Ngữ liệu trong hình ảnh số 1 –
trang 9 SGK Kết nối tập 2 chưa phù
hợp dễ gây cho học sinh suy diễn,
liên tưởng đến nội dung chưa phù
hợp.

14.1. Kích thước, độ
dày sách phù hợp
với nội dung học

2

2

2

2

sinh.
14.2. Giấy in sách
14. Kích thước
và chất liệu
(4 điểm)

đảm bảo khong quá
trắng hoặc quá tối,
không xuyên thấu
chữ qua hai mặt

trang sách, có độ
dài, độ mịn, định
lượng hợp lí.




×