Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Câu bị động trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.04 MB, 175 trang )

12 THÌ TIẾNG ANH
(12 Tenses)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster

/>

1. Tổng hợp các thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết
Nhắc đến học tiếng Anh thì ai cũng biết đến 12 thì trong tiếng Anh. Kiến thức về
các thì khơng mới nhưng khơng phải ai cũng nắm chắc được. Cùng tổng hợp lại kiến
thức và cách dùng các thì trong tiếng Anh ngay sau đây.
1.1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
1.1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng diễn tả sự thật hiển nhiên. Nó diễn tả một hành động diễn ra
lặp đi lặp lại thành thói quen, các khả năng hay phong tục. Đây là kiến thức cơ bản
nhất về cấu trúc các thì trong tiếng Anh và cách dùng, bạn phải nắm.
1.1.2. Công thức
Công thức của thì hiện tại đơn khác nhau ở cách sử dụng động từ


Công thức với Động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?


Công thức với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.


Phủ định: S + am/is/are not + O.
Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Shared by Langmaster

/>

1.1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.

Ví dụ: The sun rises in the East. Tom comes from England.


Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, thói quen xảy ra ở
hiện tại.

Ví dụ: I walk for 15 minutes a day. I get up early every morning.


Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực con người

Ví dụ: He plays football very well.


Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai, theo thời khóa
biểu. Đặc biệt là dùng động từ chỉ việc di chuyển.

Ví dụ: The train leaves at 10 am tomorrow
1.1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/week/night,
often, sometimes, usually, always,…
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
1.2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại. Hành động đó
đang diễn ra và sẽ kéo dài dài một khoảng thời gian ở hiện tại.
1.2.2. Công thức
Shared by Langmaster

/>

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
1.2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn


Diễn tả hành động đang diễn ra và hành động đó kéo dài tại một thời điểm ở
hiện tại.

Ví dụ: They are playing tennis now.


Thì xuất hiện tiếp theo sau các câu mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ví dụ: Be quiet! My grandmother is sleeping in the bedroom.


Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại, đi kèm với phó từ ALWAYS :


Ví dụ: Tom is always borrowing their books and then he doesn't remember 1.2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có cụm từ chỉ thời gian là: At the moment, Now,
at present, look, right now, listen, be quiet.…
Lưu ý: Hiện tại tiếp diễn không dùng với những từ chỉ cảm giác hay tri giác như:
want (muốn), like (thích), think (nghĩ), need (cần), know (biết) , believe (nhớ)…
1.3. Thì hiện tại hồn thành (Present perfect tense)
1.3.1. Khái niệm

Shared by Langmaster

/>

Thì hiện tại hồn thành dùng diễn tả về hành động đã hồn thành tính tới thời điểm
hiện tại, khơng nói đến về thời gian diễn ra hành động đó.
1.3.2. Công thức
Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
1.3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đang xảy ra ở hiện
tại và tương lai.

Ví dụ: I have been a doctor since 2013.


Diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả ở quá khứ nhưng không chỉ rõ thời
gian nào diễn ra.


Ví dụ: My brother has lost my bag.


Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra.

Ví dụ: Tom has just broken up with his girlfriend for 10 minutes.


Kể về kinh nghiệm, trải nghiệm đã trải qua

Ví dụ: My summer vacation last year has been a the worst I’ve ever had.
1.3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành

Shared by Langmaster

/>

Trong câu hiện tại hồn thành thường có các từ sau: Since, for, just, ever, never,
Already, yet, recently, before,…
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
1.4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ
và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Hành động này có khả năng diễn biến tới tương
lai thế nên khơng có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của hành
động đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể sẽ tới tương lai).
1.4.2. Công thức
Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
1.4.3. Cách dùng



Diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong quá khứ. Hành động tiếp tục kéo
dài đến hiện tại.

Ví dụ: She has been learning English for 7 years.


Diễn tả một hành động đã vừa kết thúc. Muốn nêu kết quả của hành động.

Ví dụ: He is tired of because he has been working all day
1.4.4. Dấu hiệu nhận biết

Shared by Langmaster

/>

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành là sự xuất hiện của các từ all day, all
week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the
past week, in recent years, up until now, and so far.
1.5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
1.5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra trong q khứ (khơng cịn diễn ra hoặc
ảnh hưởng hiện tại). Hành động đã chấm dứt và biết rõ được thời gian hành động đó
xảy ra. Trong bài tập các thì trong tiếng anh và cách dùng, đây là thì được ra khá
phổ biến.
1.5.2. Cơng thức thì q khứ đơn


Cơng thức với động từ thường


Câu khẳng định: S + V2/ed + O
Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?


Công thức với Động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O
Câu phủ định: S + were/was not + O
Câu nghi vấn: Was/were + S + O?
1.5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Shared by Langmaster

/>



Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt hoàn tồn trong q khứ.

Ví dụ: I went to the restaurant with my girlfriend 3 days ago


Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: I used to go swimming with my schoolmate when I was young.


Diễn tả các chuỗi hành động xảy ra liên tiếp


Ví dụ: She got up, brushed her teeth and then had breakfast.
1.5.4.Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các từ: yesterday, yesterday morning, last week,
las month, last year, last night.,..
1.6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
1.6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến sự vật, sự việc hoặc
thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.
1.6.2. Cơng thức
Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?
1.6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Shared by Langmaster

/>



Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đã xác định ở quá khứ.

Ví dụ: They was having dinner at 10 o’clock last night.


Diễn tả hành động đang xảy ra ở q khứ thì có hành động khác xen vào

Ví dụ: I was watching movie when she called.



Diễn tả các hành động diễn ra song song với nhau.

Ví dụ: While Ellen was cooking meal, Mary was watching TV.
1.6.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ thời gian. Ví dụ như
At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…
1.7. Thì quá khứ hồn thành (Past perfect tense)
1.7.1. Khái niệm
Thì q khứ hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước hành động khác trong quá
khứ. Hành động diễn ra trước sẽ dùng thì q khứ hồn thành. Hành động xảy ra sau
chia thì q khứ đơn.
1.7.2. Cơng thức
Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Shared by Langmaster

/>

1.7.3. Cách dùng thì q khứ hồn thành


Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định ở trong quá
khứ.

Ví dụ: By 7pm yesterday Tom had left his company.


Diễn đạt hành động diễn ra trước hành động khác ở quá khứ.


Ví dụ: Before he went to shool, he had done her homework.
1.7.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu q khứ hồn thành đa số có các từ: By the time, before, after, prior to
that time, as soon as, until then,…
1.8. Thì q khứ hồn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
1.8.1. Khái niệm
Thì q khứ hồn thành tiếp diễn thể hiện quá trình xảy ra hành động bắt đầu trước
hành động khác diễn ra trong quá khứ. Thì này dùng khi cần diễn đạt tính chính xác
của hành động.
1.8.2. Công thức
Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
1.8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Shared by Langmaster

/>

Thì q khứ hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động diễn
ra trong quá khứ. Hành động này kết thúc trước hành động khác diễn ra và kết thúc
cũng trong quá khứ.
Ví dụ: He and his son had been talking for about 3 hours before the teacher arrived
1.8.4. Dấu hiệu nhận biết
Ở thì q khứ hồn thành tiếp diễn, trong câu chứa các từ như by the time, Until then,
prior to that time, before, after…
1.9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
1.9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn diễn tả hành động khơng có dự định trước. Hành động được quyết
định tức thời tại thời điểm nói.

1.9.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
1.9.3. Cách dùng thì tương lai đơn


Diễn tả dự đốn nhưng dự đốn đó khơng có căn cứ.

Ví dụ: I think It will sunny.


Diễn tả quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.

Shared by Langmaster

/>

Ví dụ: I will bring cake to you.


Diễn tả một lời hứa,lời ngỏ ý, lời đe dọa, đề nghị.

Ví dụ: I will never meet to you again.
1.9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thì tương lai đơn thường có: Tomorrow, in + thời gian, NVí dụt week/
month/ year, 2 years from now
1.10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
1.10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra ở thời điểm nhất định

trong tương lai.
1.10.2. Công thức
Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
1.10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai. Hoặc hành động diễn ra và kéo dài liên tục khoảng thời gian
trong tương lai.
Ví dụ: She will be going to my home at this time nVí dụt Saturday
Shared by Langmaster

/>

The party will be ending at 10 o’clock
1.10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: NVí dụt year, nVí dụt week,
And soon, NVí dụt time, in the future
1.11. Thì tương lai hồn thành (Future perfect tense)
1.11.1. Khái niệm
Thì tương lai hồn thành nói về hành động sẽ hồn thành ở một thời điểm xác định
trong tương lai.
1.11.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
1.11.3. Cách dùng thì tương lai hồn thành
Thì tương lai hồn thành diễn tả hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hành
động khác ở trong tương lai. Trong các thì cơ bản trong tiếng anh và cách dùng,
thì này được nhiều người quan tâm nhất.

Ví dụ: Mary will have finished her homework before 12 o’clock this morning.
When they come back, I will have typed that email.
1.11.4. Dấu hiệu nhận biết
Shared by Langmaster

/>

Trong câu tương lai hoàn thành chứa các từ: by/by the time/by the end of + thời gian
trong tương lai,…

Công thức thì tương lai hồn thành
1.12. Thì tương lai hồn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
1.12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thể hiện một hành động đã và đang xảy ra cho tới
thời điểm được nói tới trong tương lai.
1.12.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing
Câu nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
1.12.3. Cách dùng
Thì này nhấn mạnh thời gian của hành động sẽ đang xảy ra ở tương lai. Hành động
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác ở trong tương lai.
Ví dụ: She will has been studying Math for 9 year by the end of nVí dụt month
1.12.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ thường xuất hiện các từ:

Shared by Langmaster

/>




For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai



By the time



Month



By then

2. Mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh siêu dễ
Bạn đã nắm kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh. Thế nhưng để nhớ và phân
biệt chúng quá khó khăn. Áp dụng mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh sau,
bạn sẽ thấy việc ghi nhớ siêu dễ dàng.
2.1. Nhớ động từ trong 12 thì tiếng Anh
Tên của 12 thì là điều cần nhớ. Sau đó, bạn ghép mốc thời gian với các thể tương
ứng là đã có tên các thì tương ứng. Sau đó, bạn cần ghi nhớ đặc điểm của các động
từ trong mỗi thì. Từ đó, nhớ ln cách dùng các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Ví dụ:


Các thì hiện tại: Động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc




Các thì ở quá khứ: Động từ chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy
tắc



Các thì tương lai, có chữ “will” trong cấu trúc động từ.



Các thì tiếp diễn sẽ bao gồm hai dạng là “to be” và verb-ing.



Các thì hồn thành ln có cấu trúc trợ động từ “have/has/had” và V3/ed

2.2. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết của các thì
Các thì trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ thời gian, từ chỉ mức độ thường xun
khi thực hiện hành động. Vì thế, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu này để nhớ các

Shared by Langmaster

/>

thì, cách dùng các thì tiếng Anh. Ví dụ, bạn nói về hành động chỉ mức độ thường
xuyên là “Always” thì lúc này chắc chắn phải dùng thì Hiện tại đơn.
2.3. Thường xuyên thực hành bài tập thì tiếng Anh
Nhớ lý thuyết là một chuyện, thực hành mới dùng dễ dàng và chính xác. Thế nên
bạn cần thường xuyên làm bài tập thì tiếng Anh để ghi nhớ các thì. Làm bài tập
thường xuyên bạn sẽ hiểu sâu hơn, dễ dàng nhận ra các thì hơn. Bạn sẽ nhớ cách

dùng các thì trong tiếng Anh lâu hơn.
Bạn có thể làm bài tập với một câu đơn giản. Sau đó chuyển câu thành nhiều thì khác
nhau. Như thế việc ghi nhớ và phân biệt thì sẽ nhanh chóng hơn.
2.4. Lập sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh
Lập sơ đồ tư duy là cách mà Langmaster gợi ý cho nhiều học viên để ghi nhớ thì
tiếng Anh. Đây là cách siêu hiệu quả, nhiều bạn đã ghi nhớ thành công các thì trong
tiếng Anh.
Bạn có thể bắt đầu vẽ từng sơ đồ nhỏ diễn tả câu khẳng định, phủ định, nghi vấn,
cách nhận biết,.. của mỗi thì. Sau đó, bạn ghép chúng thành sơ đồ hồn chỉnh cho
từng thì. Như thế, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ các thì. Hãy thêm màu sắc, hình ảnh và
các diễn tả sinh động. Việc ghi nhớ các thì bằng cách này khơng chỉ đơn giản mà
còn giúp nhớ sâu, nhớ cặn kẽ. Nếu chưa rõ thì bạn có thể tìm đến Langmaster để
chinh phục các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
3. Bài tập có đáp án về các thì trong tiếng Anh

Shared by Langmaster

/>

Để thành thạo các thì các trong tiếng Anh, hãy cùng làm bài tập cách sử dụng 12 thì
dưới đây. Nắm cách dùng các thì trong tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành các
bài tập này.
3.1. Bài tập:
Bài tập 1. Chia Động từ sau đây theo thì phù hợp
1. I (do) … my homework now.
2. She (go) … out at the moment.
3. This living room (smell) … terrible.
4. Mary (go) … on a business trip yesterday
5. Tom (always sleep) … in my class.
Bài tập 2. Chia các động từ đúng

1. Nick (write) … that essay yesterday.
2. Linh (be) … a beautiful girl at our class but now she isn’t.
3. I (get) … up at 7 this morning and walked to company.
4. My mom (take) … me to the zoo last week.
5. They (watch) … movie on the day it was released.
Bài tập 3. Chia thì các từ đã sẵn trong ngoặc để nắm cách dùng của các thì trong
tiếng Anh

Shared by Langmaster

/>

1. There (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters, in all the
world.
2. My mother never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
3. When I (come) …., Mary (leave) …. for HCM 15 minutes ago.
4. I (visit) … my friend house regularly when I (be) … a child.
5. Tomorrow I’m going to leave for company. When I (arrive) … at the bus station,
Mary (wait) … for me.
3.2. Đáp án:
Bài tập 1:
1. am doing
2. is going
3. smells
4. went
5. is always sleeping
Bài tập 2:
1. wrote
2. was
3. got

Shared by Langmaster

/>

4. took
5. watched
Bài tập 3:
1. are – read
2. has never flown
3. came – had left
4. visited – was
5. arrive – will be waiting

Shared by Langmaster

/>

HIỆN TẠI ĐƠN
(Simple Present)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster

/>

1. Thì hiện tại đơn là gì? Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả 1 thói
quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Hoặc, thì hiện tại đơn cịn được sử
dụng khi nói đến 1 chân lý, một điều hiển nhiên trong cuộc sống.
Đây là một thì tiếng Anh cơ bản, quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Anh đều

phải nắm chắc. Trong giao tiếp thường ngày hay trong các bài thi tiếng Anh thì thì
hiện tại đơn xuất hiện rất nhiều, do đó, bạn cần ghi nhớ cấu trúc, cách dùng để xây
dựng cho mình một nền tảng vững chắc nhất.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn ( simple present)
Cùng Langmaster tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại đơn (simple present) ở 2 dạng
khẳng định và phủ định chi tiết như sau:
2.1. Đối với động từ to be


Khẳng định: S + am/is/are + adj/N



Phủ định: S + isn’t/aren’t/am not + adj/N



Nghi vấn: Is/are/am + S + adj/N?/ Wh-question + do/does + S + V + O?

Ví dụ:


I am an English teacher. (Tôi là một giáo viên tiếng Anh)



He is not my boyfriend. (Anh ấy không phải bạn trai của tớ)




Are you a student? (Cậu có phải là sinh viên khơng?)

Lưu ý:

Shared by Langmaster

/>



I + am



He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is



You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

2.2. Đối với động từ thường


Khẳng định: S + Vs/es + O



Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V + O




Nghi vấn: Do/ does + S + V + O?/ Wh-question + do/ does + S + V + O?

Ví dụ:


I often go to work by bus. (Tôi thường đi làm bằng xe buýt)



She doesn't like milk tea. (Cơ ấy khơng thích trà sữa)



Do you want to open the window? (Cậu có muốn mở cửa sổ khơng?)

Lưu ý:


I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V-inf



He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ khơng đếm được + Vs/es



Các từ có tận cùng là “o, ch, sh, x, s” thì khi chia động từ ở ngơi số ít, ta thêm
“es” vào sau động từ đó. (Ví dụ: go - goes, watch - watches, brush - brushes,
fix - fixes, miss - misses)




Với các từ có đi tận cùng là “y”, ta bỏ “y” thêm “ies” khi động từ chia với
chủ từ ở ngơi số ít.

3. Cách sử dụng cấu trúc thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Shared by Langmaster

/>

3.1. Diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, có tính
chất lặp đi lặp lại


We go to school every day. (Chúng tôi đi học mỗi ngày)



I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối)



I often get up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng)

3.2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, các phong tục, tập quán, hiện tượng
tự nhiên



The Earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh Mặt Trời)



The Sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đơng
và lặn ở hướng Tây)

3.3.Nói về một lịch trình, chương trình có sẵn, thời gian biểu cố định, cụ thể
như lịch trình của tàu, xe, máy bay


The plane takes off at 7 p.m this evening. (Chiếc máy bay hạ cánh vào 7 giờ
tối nay)



The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu xuất phát vào 8 giờ sáng ngày mai)

3.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1


If he passes this exam, his parents will buy him a new phone. (Nếu anh ấy đỗ
kỳ thi này thì bố mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một chiếc điện thoại mới)

4. Dấu hiệu nhận biết cấu trúc thì hiện tại đơn
Dưới đây là những từ để nhận biết cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu:

Shared by Langmaster

/>




Every day, every week, every month, every year, … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)



Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,
generally, regularly,... (luôn luôn, thỉnh thoảng, thường, hiếm khi, ít khi,
khơng bao giờ, thường xun,...)



Once, twice, three times, four times, … a day/ week/ month/ year (Một lần,
hai lần, ba lần, bốn lần, … một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

5. Bài tập vận dụng cấu trúc thì hiện tại đơn
Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để áp dụng xem bạn đã hiểu cấu trúc thì hiện tại
đơn như thế nào. Cùng thử sức bạn nhé!
5.1. Chọn dạng đúng của từ


He catch/ catches the robbers.



My brother is a driver. He always wear/ wears a white coat.




She never drink/ drinks beer.



Rachel go/ goes window shopping four times a month.



I have/ has a book.

5.2. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc


She (not study) . . . on Sunday.



Tom (have) . . . a new T-shirt today.



I usually (have) . . . breakfast at 7.00 a.m.



Peter ( not study) . . . very hard. He never gets high scores.




My mother often (teach) . . . me English on Saturday.

5.3. Chọn đáp án đúng
Shared by Langmaster

/>



Her students (not speak) . . . German in class.

1. don’t speak B. doesn’t speak C. not speak


My father and his colleague . . . golf whenever they are not busy.

1. play B. plays C. are playing


Lisa usually . . . dinner for her family after work.

1. is cooking B. are cooking C. cooks


We . . . a holiday in July every year.

1. have B. has C. having


My mother . . . eggs for breakfast every morning.


1. is frying B. is fry C. fries

Shared by Langmaster

/>

×