Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công Hồ Bó Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.38 KB, 59 trang )

Mục lục
Tên nội dung

STT
I
II

Những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công
Đặc điểm công trình và những giải pháp tổng thể

2.1
2.2
2.3

Vị trí công trình
Khái quát công trình.
Những giải pháp tổ chức thi công của Nhà thầu cho phù hợp với đặc điểm gói thầu

III

Tổ chức thi công công trình

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

Chuẩn bị thi công
Sơ đồ tổ chức hiện trờng.


Biện pháp tổ chức thi công, nhân lực và máy móc thiết bị phục vụ thi công.
Tổ chức cung ứng vật t
Máy móc thiết bị thi công và biện pháp đảm bảo.
Tổ chức mặt bằng thi công

IV

Kỹ thuật thi công các hạng mục công trình

4.1
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15

Hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu công trình.
Thi công san lấp mặt bằng lán trại, đờng vận chuyển, bÃi vật liệu
Thi công đào đất đắp.
Công tác đào phá bằng nổ mìn và thủ công
Công tác ván khuôn, đà giáo.
Công tác cốt thép

Công tác bê tông
Công tác xây gạch, trát tờng gạch xây
Thi công xếp đá, lát đá, xây đá, trát tờng đá, bắt mạch kẻ chỉ
Công tác hoàn thiện
Gia công và lắp dựng kết cấu thép.
Thi công lắp đặt ống Gang, van côn
Công tác trồng cỏ
Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng

V

Biện pháp quản lý và kiểm tra chất lợng

5.1
5.2
5.3
5.4

Tổ chức quản lý
Quản lý chất lợng vật t, vật liệu
Quản lý kỹ thuật thi công xây lắp.
Quản lý kỹ thuật sau khi bàn giao.

VI

Tiến độ thi công

6.1
6.2
6.3


Trình tự thi công và phân đoạn thi công.
Biểu đồ tiến độ thi công, biều đồ xe máy, nhân lực.
Biện pháp đảm bảo tiến độ.

VII

Biện pháp an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ

7.1
7.2
7.3
7.4

Công tác an toàn chung và hệ thống kiểm tra công tác an toàn
Biện pháp an toàn vệ sinh và bảo hiểm
Biện pháp an toàn cụ thể cho từng công việc
Biện pháp an ninh, an toàn, vệ sinh môi trờng và phòng chống cháy nổ
Kết luận

Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công
I Những căn cứ để lập biện pháp thi công:
+ Căn cứ hồ sơ mời thầu của Uỷ ban nhân dân huyện Phú Lơng lập tháng 02 năm
2010.

+ Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình: Hồ Chứa nớc khe ván do
Công ty CP t vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên lập.
+ Căn cứ nội dung yêu cầu và các chỉ dẫn kỹ thuật, kiểm tra hiện trờng.



+ Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11;
+ Căn cứ Luật đấu thầu số: 61/2005/QH11 ngày 25 tháng 12 năm 2005;
+ Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ - Cp ngay 07/02/2005 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu t xây dựng công trình.
+ Căn cứ Nghị Định số: 112/2006/NĐ - CP ngày 29/06/2006 của Chính phủ về việc
sửa ®ỉi bỉ xung mét sè ®iỊu cđa NghÞ ®Þnh sè 16 về Quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình.
+ Căn cứ Nghị định 111/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ về việc hớng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn các Nhà thầu theo Luật Xây dựng;
+ Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về việc
Quản lý chất lợng công trình;
+ Căn cứ vào đơn giá XDCB Tỉnh Thái Nguyên, thông báo giá gốc vật liệu xây
dựng tháng 5 năm 2008 của Sở Tài Chỉnh Tỉnh Thái Nguyên.
+ Căn cứ vào kết quả khảo sát thực địa của Nhà thầu, tình hình nguồn cung ứng vật
liệu chính cho công trình, tình hình kinh tế và an ninh xà hội của địa bàn xây dựng công
trình tại xÃ: Phủ lý huyện Phú Lơng
+ Căn cứ vào năng lực Nhà thầu hiện có về: Nhân lực, máy móc thiết bị, tài chính,
kinh nghiệm và địa bàn xây dựng công trình.
II. Đặc điểm công trình và giải pháp tổng thể
2.1 Vị trí công trình:
Hồ khe ván là công trình thuỷ lợi đợc xây dựng tại xóm Phủ lý huyện Phú Lơng tỉnh
Thái Nguyên.
Một số đặc điểm về địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xà hội cơ sở hạ tầng xà hội xà hội cơ sở hạ tầng cơ sở hạ tầng
khu vực Hồ Khe ván.
* Vị trí địa lý:
Phủ Lý là xà miền núi ở phía đông của huyện Phú Lơng.Cách trung tâm huyện
khoảng 8km.Vị trí công trình xác định trên tờ bản đồ số UTM 6253IV vào khoảng 21 độ
4410 vĩ bắc; 105 Độ 3825 Kinh đông.
Phía đông giáp thi trấn Đu,phía tây giáp xà hợp Thành
Phía tây giáp xà ôn Lơng

Phía đông bắc và đông Nam giáp xà Động Đạt
* Đặc điểm tự nhiên:
Phú Lơng là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên và khu vực dự án công trình
thuộc địa hình miền núi cao trung bình.
Địa hình: Vùng địa hình của công trình đợc cấu tạo theo kiểu hình lòng thuyền
thuôn dài uốn khúc thành 4 đoạn.Toàn bộ khu vực nghiên cứu đợc bao quanh bởi các triền
đồi núi thấp và trung bình.
Địa chất: Vùng lòng hồ không có gì phức tạp, đột biến, các hoạt động mác ma kiến
tạo phức tạp cha phát hiện có trong vùng xây dựng công trình.Lòng hồ không có khẳ năng
thấm mất nớc sang vùng lân cận,không có các hiện tợng thẩm lậu mất nớc và các di tích
lịch sử,khoáng sản khác.
Địa chất thuỷ văn: Công trình đợc xây dựng trên suối khe ván là nhánh suối đổ ra
sông Na Dâu, dòng chảy chính theo hớng Bắc Nam
Thuỷ văn công trình:
+ Công trình thi công vào mùa khô nên việc dẫn dòng thi công gặp nhiều thuận lợi,
lu kiệt nhỏ 30 50 l/s, đê quây và kênh dẫn dòng nhỏ.
+ Đây là vùng có lợng ma cao và mùa ma đến sớm nên sớm hoàn chỉnh các hạng
mục công trình dới và trong lòng hồ nớc khi mùa ma về.
* Đặc điểm kinh tế xà hội cơ sở hạ tầng và nguồn cung ứng vật liệu.
Công trình: Hồ Bó Vàng xà hội cơ sở hạ tầng xà Thanh Định nằm ở phía Tây Nam của huyện Định
Hoá, cách trung tâm huyện khoảng 17 Km, cách quốc lộ 3 khoảng 26 Km theo tỉnh lộ 268
và đờng giao thông liên xÃ. Khu vực xây dựng thuộc xóm Pái Trận, dân c tơng đối tha
thớt, đời sống vật chất nhân dân trong khu vực còn rất nghèo, thâm canh chủ yếu là trồng
rừng và cấy lúa nớc, tuy nhiên là vùng đồi núi tơng đối cao (khu vực xây dựng nằm dới
chân dải đồi núi đất liên tiếp, độ cao trung bình từ 100 230m so víi mùc níc biĨn.


Thảm phủ thc vật vào loại trung bình, chủ yếu là rừng tái sinh và dây leo) nên diện tích đất
cấy lúa nớc rất ít và hiếm. Vì vậy việc đầu t xây dựng hồ chứa nớc phục vụ tới tiêu cho
nông nghiệp là một yêu cầu cấp thiết góp phần xoá đói giảm nghèo cho nhân dân trong

khu vực bao gồm 6 xóm của xà Thanh Định là Pái Trận, Na Mao, Thẩm Quấn, Bảo Cái,
Khẩu Rị, Na Chía và 3 xóm cuả xà Bình Yên là Đông Quang, Đoàn Kết và Nà Lếch.
* Cơ sở hạ tầng:
- Vị trí xây dựng không có đờng ô tô, phải làm đờng thi công dài 1,70 Km.
- Đờng điện hạ thế phục vụ sinh hoạt và thi công công trình không có chỉ có đờng
điện sinh hoạt cho 2 3 hộ trong lòng hồ do tự lắp đặt.
* Cung đờng vận chuyển đợc chia nh sau:
+ Điểm đầu đờng rẽ vào vào khu vực xây dựng hồ ra ngà ba Yên Thông là đờng
láng nhựa tơng đơng cấp VI miền núi dài 5 km. Từ ngà ba Yên Thông ra đến ngà ba Quán
Vuông là đờng láng nhựa tơng đơng cÊp V miỊn nói dµi 5 km.
+ Tõ ng· ba Quán Vuông đến trung tâm huyện là đờng láng nhựa tơng đơng đờng
cấp V miền núi dài 5 km.
+ Từ ngà ba Quán Vuông ra đến Quốc Lộ 3 là đờng TL268 tơng đơng cấp IV miền
núi (hiện đang nâng cấp) dài 15 km.
+ Đoạn đờng rẽ vào đến đập chính Hồ Bó Vàng dài 1,4 Km là đờng vào xóm, đờng
hiện tại mặt đờng đất, nền đờng hẹp (B= 1,2 1,5 m), nền đờng yếu, nhiều chỗ quanh
gấp, đi lại rất khó khăn khi thời tiết có ma. Thiết kế mở nền Bn = 3,5m làm đờng thi công
đa máy móc thiết bị vào trớc khi kiểm tra triển khai các hạng mục chính.
+ Đoạn từ đập chính vào bÃi vật liệu đất đắp khoảng 0,3 km hiện tại cha có đờng
thiết kế mở mới nền đờng Bn = 3,5m làm đờng thi công.
Tóm lại đờng vận chuyển vật liệu, vật t, thiết bị tới công trình tơng đối thuận lợi.
Tuy nhiên đoạn đờng vào hồ dài 1,4 km sÏ rÊt khã ®i khi thêi tiÕt cã ma vì đờng thi công
độ dốc lớn >15%.
Nguồn vật liệu chính là đá hộc, đá dăm có sẵn tại các mỏ Quán Vuông và mỏ Yên
Ninh, các Vật liệu khác cã thĨ vËn chun theo híng Qc lé 3 tõ Thái Nguyên lên cũng
thuận lợi.
- Đắp đất đập: Khai thác tại các bÃi vật liệu phía trong lòng hồ, trữ lợng và chất lợng
đất đảm bảo đủ yêu cầu của đất đắp đập, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 300m.
- Đá hộc: Mua tại mỏ đá Quán Vuông. Cách công trình khoảng 12 Km xà hội cơ sở hạ tầng phơng
tiện vận chuyển bằng ô tô Kamaz.

- Đá dăm: Mua tại mỏ đá Yên Ninh ở Km38 đờng Thái Nguyên - Bắc Kạn. Cách
Công trình khoảng 33 km xà hội cơ sở hạ tầng Phơng tiện vận chuyển ô tô Kamaz.
- Cát bê tông, cát xây, trát: Mua tại bÃi cát xà Bình Thành. Cách công trình khoảng
17 Km. Phơng tiện vận chuyển bằng xe cơ giới.
- Sắt thép, xi măng: Mua tại Thái Nguyên.
Tại thời điểm khảo sát của Nhà thầu (Tháng 10 năm 2008) hiện tại mức nớc trong
lòng suối thấp, dòng chảy có lu lợng nhỏ. Rất thuận lợi cho thi công đắp đập cũng nh các
hạng mục khác của đầu mối.
2.2 Khái quát về công trình.
* Đặc điểm công trình:
- Cụm đầu mối gồm đập đất, cống và tràn xả lũ đều tập trung trong phạm vi mặt
bằng khá hẹp, vị trí đổ đất thải đào móng nhiều nhất là tràn hầu hết phải đổ phía thợng lu,
nếu không tuôn thủ sẽ làm ảnh hởng đến diện tích đất canh tác phía hạ lu của đầu mối.
- Đập đất đồng chất, khối lợng bÃi vật liệu tập trung nhng mặt bằng hẹp và dốc; cao
độ thay đổi, chiều cao đập 23,5m là một trở ngại cho thi công, giải quyết đờng thi công
khó khăn, phải tính toán và bố trí hợp lý để xe, máy làm việc tốt.
- Tràn xả lũ ở vị trí độc lập với đập đất, không bị ảnh hởng của dòng suối nên không
phải dẫn dòng thi công. Tuyến tràn khá dài, dốc và hẹp, bÃi đổ đất thải phía đầu tràn, vận
chuyển đất thải và vật liệu phần lớn phải ngợc dốc, việc bố trí công tác đào móng với xây
lắp phải nhịp nhàng, tránh chồng chéo, ách tắc cản trở lẫn nhau.


- Cống lấy nớc thuận lợi là ở trên cao, nhng dµi, kÕt cÊu èng gang, cã 2 cưa lÊy nớc,
mốt số chi tiết thi công phức tạp nh đặt ống, thi công khớp nối mềm. tuy nhiên thi công
đập và cống lấy nớc vào mùa khô nên việc dẫn dòng thi công cũng đợc thuận lợi.
* Quy mô hạng mục công trình:
a) Đập đất:
+ Đập đất đồng chất, KTK = 1,6 T/m3 tơng đơng độ chặt K = 0.982 bố trí tại cửa ra
của lu vực. Tuyến đập ngắn, vai đập dựa vào 2 dải đồi đất cao.
+ Cao trình đỉnh đập +154,80, cao trình đỉnh tờng chắn sóng +155,30, chiều dài

đỉnh đập L =99,6m, chiều rộng mặt đập B = 5,0m, chiều cao đập H = 23,5m.
+ Mái thợng lu m1 = 3 đợc bảo vệ bằng đá lát khan dày 0,3m từ cao trình 141,20
đến đỉnh đập đất.
+ Mái hạ lu m2= 2,75 3 bố trí 1 cơ rộng 3m tại cao trình + 147,30. Trồng cỏ bảo
vệ, chân mái hạ lu bố trí thiết bị thoát nớc bằng tầng lọc ngợc và đá hộc xếp khan, bố trí
rÃnh thoát nớc mái, thoát nớc sờn đồi.
+ Thiết bị tiêu nớc thân đập kiểu lăng trụ, cao trình đỉnh + 135,30; chiều rộng đỉnh
2m, chiều cao lớn nhất 4,30m. Vật liệu đá hộc xếp khan.
b) Cống lấy nớc dới đập
+ Tuyến cống đợc bố trí trên bờ tả, đóng mở bằng van hạ lu loại Py 10 xà hội cơ sở hạ tầng 350, số lợng: 2 bộ (có 1 van dự phòng).
+ Cửa vào lấy nớc dài 3,5m, b = 0,6m, cao 1,0m, đặt 2 khe phai và lới chắn rác, kết
cấu bê tông M150.
+ Thân cống bằng gang xám D = 350mm, dày 78mm, dài 122,5m, đặt trên móng
bê tông M150.
+ Khớp nối kiểu mố ôm đổ BTCT M250. Khe lún sử dụng kết cấu vật kín nớc tấm
đồng , ma tit át phan và bao tải tẩm nhựa đờng.
+ Cửa ra nối tiếp kênh xả nớc xuống dới dài 30m, kết cấu bê tông M150.
* Tràn xả lũ:
+ Bố trí bên hữu đập, dạng dốc nớc kết hợp bể tiêu năng, cửa ra hợp với lòng suối cũ
ở hạ lu công trình;
+ Lu lỵng thiÕt kÕ:
QTK = 38,42 m3/s
+ Cét níc thõa kÕ:
HTK = 1,27m
+ ChiỊu réng ngìng trµn: BTR = 16m
+ Cao trình ngỡng tràn:
+ 152,90
+ Hình thức tràn: Cửa tràn không có van điều tiết, nối tiếp tràn bằng dốc nớc đổ trực
tiếp ra suối hạ lu hồ với tổng chiều dài 325,2m, cột nớc thày đổi từ 1,2 2m, chiỊu réng
th©n dèc thu hĐp tõ B = 14 6m kết cấu tràn bê tông M150.

- Cầu công tác đặt ở vị trí ngỡng tràn dài 18m, rộng 2m, kết cấu bê tông cốt thép M
200.
d) Nhà quản lý và khai thác:
- Xây đựng nhà quản lý và khai thác bên bờ tả phía hạ lu đập, diện tích xây dựng
khép kín gồm nhà ở và làm việc, kho, bÕp, vƯ sinh… víi tỉng diƯn tÝch x©y dùng 71,0m víi tỉng diƯn tÝch x©y dùng 71,0m2.
- KÕt cÊu: Tờng gạch vữa xi măng M75, mái đổ bê tông cốt thép M200, chống nắng
lợp tôn.
Trang thiết bị ban đầu: §iƯn, níc, giêng, tđ, bµn lµm viƯc… víi tỉng diƯn tích xây dựng 71,0m
e) Đờng thi công kết hợp quản lý:
Đi theo tuyến đờng dân sinh với tổng chiều dài 1.703m.
+ Đoạn đầu dài 800m mặt đờng mở từ 3m (hiện trạng) lên 3,5m xà hội cơ sở hạ tầng nền đất (không
rải cấp phối).
+ Đoạn còn lại dµi 903m (tõ Km0 + 800m  Km1 + 703m), mở rộng mặt đờng từ
1,0m (hiện trạng) lên 3,5m, nền đất.
+ Thiết kế 2 cống tiêu nớc tại Km0 +267 và Km0 + 382. cống tròn 50cm, dài 5m
bằng bê tông cốt thép đúc sẵn M200, tờng đầu, móng cống bằng M150.
g) Đập Pài Đình (sau Hồ Bó Vàng) và kênh sau đập:
- Xây dựng mới đập Pài Đình tíi cho 17 Ha lóa ( n»m trong nhiƯm vơ tới 133 ha)
+ Cao trình đỉnh đập: +95,30.


+ Chiều rộng đập B = 8,0 m, hình thức đập tràn thực dụng mặt cắt hình thang kết
cấu đá vữa xi măng M100.
+ Hai mố xây tờng cắm vào hai bên bớ suối xà hội cơ sở hạ tầng Kết cấu mố bằng đá xây vữa xi
măng M100.
+ Cống lấy nớc đặt bên bờ tả.
+ Kênh tới xây dựng kiên cố chiều dài 456m, mặt cắt bx b = 30 x30cm.
2.3 Những giải pháp tổ chức thi công của Nhà thầu cho phù hợp với đặc điểm
gói thầu.
2.3.1 Biện pháp dẫn dòng thi công:

1. Đập đất:
- Chọn phơng án dẫn dòng: Dự kiến thi công vào mùa khô nên lu lợng của dòng
suối rất nhỏ. Mặc dù vậy vẫn phải tính toán phơng án dẫn dòng thi công hợp lý để công
trình đạt chất lợng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tránh đợc những sự cố không đáng có. Nhà thầu
xin nêu ra biện pháp dẫn dòng thi công làm 3 giai đoạn kết hợp với công tác thi công đập
đầu mối và các hạng mục công trình có liên quan nh sau:
Vì điều kiện mặt bằng thi công hẹp đáy đập tơng đối rộng nên chọn phơng án đắp
chân đập phía thợng lu trớc làm bờ đê quây phục vụ thi công đập đất các giai đoạn sau:
Giai đoạn I:
- Dẫn dòng qua vách sờn núi bờ hữu đập. Các thông số dẫn dòng thi công giai đoạn
I:
+ Lu lợng dẫn dòng: Qmax10 = 4,78 m3/s.
+ Đắp đê quai nhỏ phía thợng lu tới cao độ: 139,00m. Chừa lại một bên bờ hữu để
đào kênh dẫn dòng, đáy kênh dẫn dòng có cao độ cửa vào: 136,00m (Xem bản bẽ mặt
bằng thi công giai đoạn I)
Trong giai đoạn này tiến hành:
+ Thi công phần móng đập, chân đập phía thợng lu trớc làm bờ quây, chừa lại phần
kênh dẫn dòng từ cọc D5 tới bờ hữu để sẵn sàng tham gia xả nớc khi cấp thiết.
- Máy ủi thi công bóc lớp đất bùn, vệ sinh móng đập phía thợng lu, xử lý móng đập
khô trớc khi đắp bằng cách đào ranh xung quanh móng đập thu nớc vào hố tập trung, bơn
thờng xuyên, chọn máy bơm cho phù hợp với lợng nớc thấm của nền.
- Thi công đắp móng phía thợng lu phía TL từ cọc 5 về phía tả đến CĐ: 146,00m.
Tiến hành thi công phần lát mái thợng lu đến CĐ: 145,50m.
- Triển khai thi công ngay cống lấy nớc dới đập cho kịp thoát nớc dẫn dòng thi công
giai đoạn sau.
Giai đoạn II:
Sau khi cống lấy nớc thi công hoàn chỉnh, tiến hành dẫn dòng thi công và thi công
công trình nh sau:
+ Dẫn dòng qua cống lấy nớc vì thi công đập đất trong mùa khô, lu lợng kiệt rất nhỏ
chỉ từ 40 50 l/s. Lu lợng điều tiết theo tính toán : Qc= 0,55 m 3/s. Đảm bảo thoát kịp khi

thời tiết không có ma.
Trong giai đoạn này tiến hành:
+ Đắp đê quây nhỏ phía thợng lu ngăn kênh dẫn giai đoạn trớc. Cho nớc thoát qua
cống dới đập. Chọn thời điểm không có ma dòng chảy kiệt (Xem bản vẽ mặt bằng thi công
giai đoạn II).
- Thi công đắp chân đập phần thợng lu đập từ cọc D5 tới bờ hữu đến cao trình:
146,00m để hoàn tất đê quây dẫn dòng qua cống lấy nớc phục vụ thi công dẫn dòng giai
đoạn II. Tiến hành thi công phần lát mái thợng lu đoạn còn lại đến CĐ: 145,80m. Vì sau
khi lấp lòng hồ sẽ bị ngập thờng xuyên và vÜnh viƠn tõ cao tr×nh 142,90m trë xng, khi
cã lị (P = 10%) sẽ bị ngập đến cao trình 145,50m.
- Thi công bóc lớp đất bùn, vệ sinh toàn bộ móng đập, đào chân khay.
- Tiến hành thi công đống đá thoát nớc phía hạ lu,
- Dùng máy bơm, bơm sạch nớc đọng, nớc thấm vào hố móng. Thi công đắp toàn bộ
móng đập, thân đập đến CĐ: 147,40m.


- Đê quai hạ lu: Không cần đê quai hạ lu vì khi xả dẫn dòng cống xuống suối ở hạ lu có cao độ đáy suối là 130,60m trong khi đó cao trình nền đập từ 131,00m trở lên.
+ Biện pháp thoát nớc hố móng: Chỉ phải thoát nớc hố mòng cho đoạn chân khay từ
cọc D5 D3 dài 13m, sâu trung bình 2,4 m, rộng đáy 3m, mái đào m = 1.
Hố móng là tầng đất sét pha lẫn đá dăm sạn kết cấu kém chặt, trạng thái cứng, thấm
vừa, k = 3,12.10-4 cm/s, mực nớc ngầm ở độ sâu 0,4 m.
+ Phơng pháp thoát nớc hố móng: Tháo nớc mặt kết hợp máy bơm.
+ Lợng nớc cần bơm: Đây là hố móng để đắp chân khay, nghĩa là sau khi đào móng
tiến hành đắp đất lấp đầy chân khay vì vậy lợng nớc vào hố chỉ xác định cho thời kỳ đào
móng gồm có: Nớc đọng, nớc thấm, nớc ma. Đào móng vào mùa khô nên lợng nớc ma có
thể bỏ qua:
Qtkđ = Qđ + Qth
Qđ: Lợng nớc đọng



V .a.m
720m

V: Thể tích khối đất đào díi mùc níc ngÇm = 140m3.

a: HƯ sè dãc níc xà hội cơ sở hạ tầng cát pha sÐt : LÊy a = 0,15
m : HÖ sè bÊt thờng, lấy m = 1,40
n : Thời gian đào móng: 2 ngày = 0,067 tháng.
140.0,15.1,4
Qd
0,61 m 3 / h
720.0.067

Qth: Lợng nớc thấm vào hố móng gồm thấm qua đê quai và thấm qua đáy móng
(xem sơ đồ).
Lợng nớc thấm qua đê quai:
Lu lợng đơn vị:
(H T) 2 (T  y ) 2
2L
(11,5  2,4) 2  (2,4  0,4) 2
0,11.
0,021m 3 / s
2.44,65

q K.

víi k = 3,12.10-4cm/s = 0,011m/h
Thiếu hình vẽ
Tổng lợng nớc thấm qua đê quai Qt1 = q. L® = 0.021.70m = 1,47 m3/h.
(L®: ChiỊu dài trung bình đê quai = 70m)

Lợng nớc thấm qua đáy móng (xem sơ đồ)
Qt 2 1,36k.

(H 2 - h 20 )
R
lg
R0

K: Hệ số thấm của tầng đất móng = 0,011 m/h.

ho: Độ sâu nớc trong hố móng.
R: Bán kính ảnh hởng của đờng hạ thấp mực nớc ngầm với cát nhỏ lấy R =200m.
Ro: Bán kính đáy móng với móng hình chữ nhật.
R 0 0,52 Q

0

b0
0,24
a0

1,5
0,24 2,2m
6
2 2  0,52
Qt 1,36.0,011.
200
lg
2,2
0,52.6


VËy Qt = Qt1 + Qt2
= 1,47 + 0,03 =1,503/h
và Q = Qđ + Qt = 0,61 +1,50 = 2,11 m3/h


Giai đoạn II: Dẫn dòng qua cống lấy nớc.
Sau khi thi công đắp toàn bộ mặt đập đến CĐ: 147,40m tiến hành thi công đập nh sau:
Trong giai đoạn tiến hành:
- Đắp toàn bộ mặt đập đến cao độ đỉnh đập 154,40m.
- Thi công gọt phần đất thừa trên mái thợng lu và hạ lu. Đảm bảo đúng độ dốc thiết
kế.
- Lát mái thợng lu khu vực còn lại đến cao độ mặt đập: 154,90m.
- Lát đá chân mái hạ lu và xây rÃnh thoát nớc chân mái dốc.
- Trồng cỏ, thi công rÃnh thoát nớc mái hạ lu đập, đổ sỏi sạn.
- Xây tờng chắn sóng, tờng chắn hạ lu, rải cấp phối mặt đập. Hoàn thiện công trình.
* Xác định mặt cắt kênh dẫn dòng phòng ma lũ trong quá trình thi công:
Qua tài liệu tính toán thuỷ văn công trình cho thấy:
- Lu lợng lũ thiết kế: Q2% = 40,53 m3/s.
- Thêi gian lò thiÕt kÕ chØ xảy ra trong thời gian là 3,083 giờ.
Xác định mặt cắt kênh dẫn dòng nh sau:
- Căn cứ vào công thức tính dòng chảy đều:
(1)
Q max . C s . Rt.i
Trong đó: Qmax: Lu lợng lũ thiết kế kênh dẫn = 2,27 m3/s.
i : Độ dốc đáy kênh : chọn theo bảng (6 xà hội cơ sở hạ tầng 3) sách thuỷ lực.
v : Vận tốc bình quân của dòng chảy trong kênh (m/s) đợc chọn sao
cho nhỏ hơn vận tốc sói lở (Bảng 6 xà hội cơ sở hạ tầng 2. Sách thuỷ lực) và lớn hơn vận tốc bồi lắng bùn
cát. (Bảng 6 xà hội cơ sở hạ tầng 1 sách thuỷ lực).
Cs: Hệ số sêdi tra trong bảng sách thuỷ lực hoặc có thể dùng công thức:

Công thức Ma xà hội cơ sở hạ tầng ninh: cs = 1 . 6 Rt

Trong đó:
Rt : (Bán kính Thuỷ lực) =
X
: (Mặt cắt ớt của kênh) = (b + im.h) h (m2).
X : Chu vi ít, víi kªnh h×nh thang th×:
X = b + 2h 1  i 2 (2)
- h : Độ sâu nớc trong kênh.
- b: Chiều rộng đáy kênh.
- im: Độ dốc mái kênh.
- : Hệ số nhám lòng kênh (Bảng 6 xà hội cơ sở hạ tầng 5): có = 0,02
- Do điều kiện địa chất phía bờ hữu đập có địa chất khá tốt, phía trên là lớp đất màu
mỏng, lớp dới là sét từ cứng vừa đến cứng, nên chọn kênh là hình thang có im = 1.
- Để xác định mặt cắt kênh nhỏ nhất, chu vi ít nhá nhÊt thêng dïng tû sè:
b
β  2( 1  i 2  im ) ; Qua b¶ng ( 6 xà hội cơ sở hạ tầng 6) ta cã:  = 0,83 (víi im = 1)
m
h

- X¸c định kích thớc kênh dẫn dòng nh sau:
- Chọn chiều sâu nớc trong kênh h = 2; Qua bảng (6 xà hội cơ sở hạ tầng 2) ta chọn đợc v = 1,4 m/s.
Qua bảng (6 xà hội cơ sở hạ tầng 3) chọn i = 1/ 200
Qmax
22,7

16,2(m 2 )
v
1,4


réng bkªnh=  im h 16.2  2,0 6.1m
h
2

áp dụng công thức (1) ta có: =

Từ c«ng thøc (2) ta cã: ChiỊu
Nh vËy ta cã thĨ xác định đợc mặt cắt kênh dẫn dòng khi có lũ.
Đề xuất: Vì mặt cắt kênh dẫn dòng khá lớn tuy chỉ làm việc trong thời gian rất ngắn
do điều kiện địa hình địa chất và tính chất của công trình chúng tôi dùng thân đập đang
đắp làm bờ kêng dẫn bên tả, có gia cố bằng tấm đan bê t«ng cèt thÐp (200 x 100 x0,12).


2. Tràn xả lũ:
Do tràn xả lũ ở trên cao, không bị ảnh hởng dòng chảy của suối nên không cần dẫn
dòng mà chỉ cần thiết kế thoát nớc hố móng cho đoạn bể tiêu năng do móng thấp, ở gần
suối.
Tính toán cho trờng hợp khi gặp ma, hố móng bị đầy nớc và nớc thấm vào hố móng.
Hố móng trong tầng đá cát kết quắc zít nứt nẻ, hệ sè thÊm k = 2,66.10 -4 cm/s. Mùc
níc ngÇm lÊy ở 130,0. Lợng nớc trong hố móng khi đào móng.
Q = Qđ + Qt
Vì hố móng là tầng đất nên bá qua Qt, Qt 2 (rÊt nhá) chØ tÝnh Qt3 từ đáy trong thời gian thi
công:
Nên Qđ = 0
Qt = 0,05 m3/n/m2/1m.F.H
= 0,05 .137,2 = 13,m3/h
Q = Qt = 13,7 m3/h
Chọn máy bơm: Loại nhỏ
- Giai đoạn thờng xuyên sẽ có lợng nớc ma tràn qua hố móng (đầy hố móng) với lợng nớc
là 323 m3.

Có thể dùng loại bơm 84 xà hội cơ sở hạ tầng 50 cã N = 7Kw, Q = 230 m 3/h. ChØ cần bơm 2 giờ là
cạn sau đó dùng bơm nhỏ để thoát nớc thấm vào móng để thi công xây lắp.
3. Cống lấy nớc:
- Không cần phải dẫn dòng và thoát nớc hố móng.
4. Đập tràn Pài Đình:
Đập Pài Đình ngăn suối Bó Vàng nên bắt buộc phải dẫn dòng thi công và thoát nớc
hố móng mới thi công đợc.
Căn cứ các tài liệu về thuỷ văn, thi công vào mùa kiệt lu lợng dẫn dòng: Qmax10% =
10,21 l/s.
a) Chọn phơng án dẫn dòng:
- Do đặc điểm mặt bằng hố mãng ®Ëp nhá (chØ b»ng 14 x 12 m).
- Suèi Bó Vàng hẹp, bờ tả có kênh cũ ở cao trình 94,94 cách mép hố móng 5 m, bờ
hữu là ruộng bằng có cao trình 95,50m 94,60m.
- Phía thợng lu hố móng là đập cũ có cao trình 95,50. Phơng pháp dẫn dòng tối u ở
đây là: Đắp đê quai ngăn dòng một đợt: Lợi dụng đập cũ làm đê quai thợng lu, dẫn dòng
qua bÃi bên bờ hữu, cửa dẫn dòng cách vị trí đập cũ về phía thợng lu 15m.
b) Tính toán mặt cắt mặt cắt cửa dẫn dòng và cao trình đê quây:
Thời điểm thi công ®Ëp chän 2  3 th¸ng kiƯt nhÊt cđa mïa khô (từ tháng 11/2008
1/2009) nên chọn cùng thời gian thi công đập đất để lợi dụng vì có điều tiết dẫn dòng
của hồ.
Lu lợng dẫn dòng với P10% : Q10% = 5,82 m3/s (®· trõ ®iỊu tiÕt hå)
Cưa dÉn dòng dài 15m, cao trình đáy 94,7 độ dốc 0,2%; chän chiỊu réng cưa trµn b
= 8m, m = 1, tính đợc h = 0,6 m.
Cao trình mực nớc thợng lu đê quai: 94,7 + 0,6 = 95,30
Cao trình đỉnh đê quai = 95,3 + 0,7 = 96,00
c) Thoát nớc hố móng:
Hố móng dài 11,8m, rộng 14 m, sâu 0,6 0,9m.
Tầng đất móng là đất sét pha cát sạn cã hÖ sè thÊm k= 1.10-5 cm/s.



Hình vẽ
Tính toán lợng nớc thấm vào hố móng.
- Thời kỳ đào móng
Q = Qm + Qt + Qđ
Qm: Lợng níc ma, bá qua.
Q®g = V .a.m
V = 11,8 x14 x 0,6 =100m3 , a = 0,15 m=1,5,
720.n
n=thời gian đào móng, ấn định là 3 ngày = 0,1 tháng
100.0,15.0,15
= 720.0,1 0,104m 3 / h
Qt: Lỵng níc thÊm gåm thÊm qua đê quai (Qt1), thấm từ mái hố móng (Qt2) và thấm
qua đáy móng (Qt3)
( H T ) 2 (T  y ) 2
xL
d
2L
(2,2  0,6) 2  (0,6  0,3) 2
Qt 0,036.10  2.
.8 0,35.10  2 m 3 / s
1
2.3,2
K 1.10-5 cm/s 0,036.10-2 m / h
 Qt k.
1

Lđ: Chiều dài đê quai = 8m (chỉ tính toạ độ đập đất, các đoạn khác là đập cũ xây đá,
coi nh không thấm.

Qt


2

1,36 k .

2
2
( H 2 h2 )
0 1,36.0,036.10 2. (2,2  0,3 ) 0,232.10 2 m3 / s
R
200
lg
lg
R
4,05
0

R = 200m
R0 = 4,05
ho = 0,3
Qt3 :Cã thÓ lấy theo bảng 4-1 trang 52 Thi công công trình thuỷ lợi. Tập I với cát
nhỏ qt3 = 0,16 m3/ h /m2 (với 1m đầu nớc).
Qt3 = Fm . qt3 . H = 11,8 x 14 x 0,16 x 2,2 = 58,15 m3/h
Qt1, Qt2 rÊt nhá, bá qua
VËy Qt = 58,15 m3/h và Q = 58,15 m3/h
Thời kỳ thờng xuyên:
Q = Qm + Qt + Qtc
Q = Qt = 58,15 m3/h
Bỏ qua Qm, Qtc
Chọn một máy bơm nớc loại nhỏ



Bố trí rÃnh tiêu nớc hố móng:
- Thời kỳ đào móng: Khối lợng đất đào móng 780m3, phải kết hợp đắp đê quai, còn
lại 2 bờ phá có thể đổ ra phía hạ lu, sau có tận dụng một phần để đắp lại vì vậy rÃnh tiêu nớc đợc bố trí nh hình vẽ bên.
(1) RÃnh tập trung nớc
(2) Máy bơm
(3) Hố tập trung nớc

Bản vẽ

- Thời kỳ thờng xuyên.
RÃnh tiêu nớc bố trí xung quanh
móng, chỉ cần đào thêm rÃnh (4)
+ Mặt cắt rÃnh: Sâu 0,3m,rộng o,3m
+ Hố tập trung nớc: 1,0 x 1,0 x 0,8 m
+ Máy bơm: Loại nhỏ, di động đợc.
2.3.2 Mốt số giải pháp tổ chức thi công:
- Bố trí song song với những dây truyền thi công bắt buộc phải thi công đồng thời
để ®¶m b¶o tiÕn ®é (Cơ thĨ xem chi tiÕt ë bảng tiến độ thi công).
+ Tổ chức nhân lực quản lý tập trung để thuận lợi cho việc tổ chức chỉ đạo, giám sát
thi công và quản lý chất lợng dự án. Các tổ đội chịu sự quản lý điều hành chung của ban
điều hành công trình dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc điều hành dự án.
+ Việc vận chuyển vật liệu đóng vai trò quyết định trong việc hoàn thành dự án đảm
bảo tiến độ. Nhà thầu sẽ bố trí một đội vận chuyển riêng biệt, có nhiệm vụ vận chuyển vật
liệu cho toàn bộ công trình. Đờng vận chuyển vật liệu đợc mở mới một số đoạn dốc lớn
>15% mặt đờng đất, vì vậy việc vận chuyển sẽ khó khăn khi thời tiết có ma. Nhà thầu sẽ
bố trí các loại xe phù hợp với cấp đờng để vận chuyển vật t thuận lợi và không làm phá
nền đờng hiện tại của xÃ. Trớc khi thi công Nhà thầu sẽ san ủi, vá ổ trâu ổ bò toàn tuyến,
tạo mặt phẳng tơng đối cho toàn tuyến vận chuyển. Việc này Nhà thầu đà thoả thuận với

chính quyền địa phơng xà và cam kết thực hiện. Nhà thầu sẽ san lấp mặt bÃi chứa vật liệu
riêng, tranh thđ tËp kÕt vËt liƯu trong thêi gian t¹nh giáo để đảm bảo khi thi công đến các
hạng mục thì vật liệu dự trữ đà có sẵn phục vụ kịp thời tiến độ thi công dự án.
+ Qua khảo sát việc cấp điện thi công bằng lới điện quốc gia là không khả thi. Đờng
điện hạ thế phục vụ sinh hoạt và thi công công trình không có chỉ có đờng điện sinh hoạt
cho 2 3 hộ trong lòng hồ do tự lắp đặt đờng dây dẫn nhỏ, kéo xa nên dòng nhỏ không
cho phép dùng tải lớn. Nên Nhà thầu sử dụng máy phát công suất 15KVA để phục vụ thi
công và sinh hoạt cho toàn bộ công trờng.
+ Bố trí máy móc thiết bị đầy đủ, hiện đại phục vụ thi công, tổ chức một tổ sửa chữa
tại hiện trờng sẵn sàng sửa chữa 24h/24h đảm bảo máy móc thi công. Bố trí 01 tổ hợp máy
dự phòng sẵn sàng huy động kịp thời khi máy tại công trờng hỏng hóc không sửa chữa đợc
để đảm bảo tiến độ dự án.
+ Bố trí 01 phóng thí nghiệm hiện trờng, 01 tổ khảo sát với đầy đủ trang thiết bị,
hợp đồng 01 phòng thí nghiệm hợp chuẩn (LASXD) của trung tâm kiểm định chất lợng
xây dựng Thái Nguyên để phục vụ cho việc kiểm tra chất lợng vật t, vật liệu và thí nghiệm
cho công trình.


+ Cán bộ chỉ đạo thi công sẽ đợc tuyển chọn những kỹ s có kinh nghiệm nhất của
đơn cị có kinh nghiệm thi công các công trình có tính chất kỹ thuật và quy mô tơng tự, đủ
khả năng chỉ đạo và giám sát thi công công trình đạt chất lợng và tiến độ.
+ Lực lợng thợ chủ chốt bao gồm thợ lái xe, lái máy, sửa chữa, thợ nề, thợ phá nổ có
kinh nghiệm thi công đợc đào tạo bài bản, có tay nghề cao đà hoàn thành nhiều dự án tơng
tự đạt chất lợng để thi công dự án.
III. Tổ chức thi công công trình.
3.1 Tổ chức thi công:
Công tác chuẩn bị là khâu quan trọng trớc khi triển khai thi công và đợc Nhà thầu
đặc biệt lu tâm đến, bao gồm các công tác chuẩn bị về tổ chức, biện pháp thi công từng
hạnh mục công trình, những công tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trờng.
Nhà thầu sẽ kết hợp cùng với chính quyền địa phơng để thoả thuạn và thống nhất

các vấn đề có liên quan nh đờng xá, các hệ thống thông tin, các công trình hiện đại đang
hoạt động có ảnh hởng trong quá trình thi công.
Vì công trình ở xa khu trung tâm điều kiện đi lại khó khăn Nhà thầu sẽ tổ chức cho
công nhân ăn ở ngay tại công trờng để không ảnh hởng đến tiến độ thi công. Chỗ ăn ở của
cán bộ công nhân đảm bảo vệ sinh sạch sẽ thoáng mát có bể nớc nớc sạch dùng cho sinh
hoạt nhằm đảm bảo tốt sức khoẻ khi làm việc.
Tất cả các hạng mục công trình trớc khi thi công đều đợc tính toán cân nhắc một
cách kỹ lỡng trên cơ sở tiến độ, khối lợng và các điều kiện có liên quan khác, đề ra biện
pháp tổ chức thi công tối u nhất đảm bảo công trình đạt chất lợng cao.
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng công trình, Nhà thầu sẽ xác lập hệ thống mốc định
vị cơ bản, dùng các cọc mốc đánh dấu để làm cơ sở cho việc triển khai thi công cũng nh
kiểm tra chất lợng công trình về sau này.
Chuẩn bị đờng đi cho xe máy vận chuyển vật liệu ra vào công trờng ngay sau khi
nhận bàn giao mặt bằng: Nhà thầu sẽ triển khai mở đờng thi công theo đúng hồ sơ thiết kế
đoạn đầu bám theo đờng mòn có sẵn: Dùng máy xúc, máy ủi và máy lu đào nền, đắp cạp
toàn tuyến đờng đất đảm bảo đờng đi lại thuận tiện đáp ứng kịp thời, đầy đủ trong suốt
quá trình thi công.
Bóo trí xây dựng lán trại cho cán bộ công nhân viên trên công trờng ở vị trí sao cho
tiện cả về sinh hoạt và điều hành sản xuất. Xây dựng những công xởng và công trình phục
vụ thi công nh: Hệ thống kho tàng, bÃi đúc các cấu kiện bê tông, xởng gia công cốt thép,
ván khuôn. (Xem mặt bằng bố trí lán trại thi công).
Thông báo trớc cho các hộ dân có diện tích đất canh tác hoặc công trình trong phạm
vi lòng hồ và tuyến kênh đi qua để sớm có kế hoạch di dời nhằm tránh ảnh hởng tới quá
ttình thi công xây lắp.
Lên các biểu đồ thi công chi tiết cho từng hạng mục công việc đồng thời giao nhiệm
vụ cụ thể cho từng phân đội trên cơ sở cân đối một cách hợp lý về khối lợng, nhân lực và
thiết bị. Lập kế hoạch công tác quản lý chất lợng, phơng án đảm bảo giao thông, an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng trên công trờng với tổng diện tích xây dựng 71,0m
Điều tra chi tiÕt ngn vËt liƯu sư dơng, tỉ chøc lÊy mÉu và làm các thí nghiệm xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật chất lợng. Ký kết các hợp đồng mua bán và tổ chức sản xuất khi

đợc kỹ s giám sát chấp thuận.
Trên cơ sở mặt bằng đợc giao và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, Nhà thầu sử dụng lực lợng
chuyên môn của mình, thực hiện công tác khảo sát, đo đạc thực địa phục vụ cho việc kiểm
tra định vị các cọc mốc. Đồng thời bổ xung các cọc chi tiết trong trờng hợp cần thiết. Trên
cơ sở đó xác định chính xác các yếu tố của hạng mục công trình. Tổ chức di dời một số
cọc chủ yếu ra ngoài phạm vi ảnh hởng trong khi thi công, lập hồ sơ dấu cọc để thuận lợi
cho việc sử dụng và quản lý sau này.
Chỉ đợc phép khởi công xây lắp những khối lợng công tác chính của công trình sau
khi đà làm xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ cho thi công và đảm bảo đầy
đủ các thủ tục theo quy định của nhà nớc về quản lý thống nhất ngành xây dựng.
3.2 Sơ đồ tỉ chøc hiƯn trêng.


Căn cứ các điều kiện thực tế của công trình, trên cơ sở khối lợng xây lắp và các yêu
cầu của dự án về chất lợng, tiến độ với tổng diện tích xây dựng 71,0m. đà quy định trong hồ sơ mời thầu, đồng thời xuất
phát từ năng lực thực tế về khả năng đảm bảo các mặt: Tài chính, thiết bị và năng lực khác
của Nhà thầu cho việc thi công xây dựng công trình, Nhà thầu sẽ bố trí lực lợng hợp lý
tham gia thực hiện dự án một cách tập trung, dứt điểm, tạo mọi điều kiện sớm đa toàn bộ
công trình vào khai thác sử dụng.
a)- Văn phòng của Nhà thầu tại công trờng:
Nhà thầu dự kiến làm văn phòng ngay tại công trờng. Văn phòng Nhà thầu bao
gồm:
- Phòng họp tiến độ và phòng làm việc của Ban điều hành công trờng.
- Phòng làm việc và nơi ở của cán bộ chi đạo, cán bộ kỹ thuật, nhân viên và công
nhân.
- Nhà ăn, nhà bếp và các cơ sở dịch vụ khác.
- Phòng thí nghiệm hiện trờng.
- Kho chứa vật liệu cần bảo quản.
- Xởng gia công cốt thép và sản xuất kết cấu.
- BÃi chứa vật liệu (đá hộc, cát, đá 1x2)

- Phòng bảo vệ.
Trang thiết bị cho văn phòng đảm bảo đáp ứng đủ cho Nhà thầu làm việc cùng nh
sinh hoạt đợc thuận lợi, an toàn và vệ sinh. (Chi tiết xem bản vẽ mặt bằng lán trại).
b)- Tổ chức và các mối quan hệ trên công trờng:
Thiết lập hệ thông điều hành thi công trong công trờng theo mô hình sau:
- Giám đốc điều hành dự án:
+ Là ngời có trình độ đại học về kỹ thuật chuyên ngành xây dựng thuỷ lợi, có thâm
niên công tác 10 năm trở lên và có kinh nghiệm quản lý trong xây dựng tại hiện trờng
03 dự án đặc biệt đà thi công 03 dự án có xây dựng đập đất >15m. Thông thạo các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý đầu t xây dựng cơ bản của Nhà nớc và của Ngành hiện
hành. Hiểu biết về tiêu chuẩn quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành xây dựng thủy
lợi, nắm vững các công tác xây lắp chủ yếu, có năng lực tổ chức thi công hợp lý phù hợp
với yêu cầu của dự án và đặc biệt nắm rõ các điều khoản của hợp đồng đà ký kết.
+ Là ngời có quyền điều hành cao nhất và trực tiếp đối với các đơn vị ở hiện trờng
trong phạm vi dự án mình quản lý, nhằm mục đích thực hiện có hiệu quả các quy định của
hợp đồng đà ký kết với Chủ đầu t. Có quyền ký hợp đồng kinh tế mua sắm vật t, thiết bị,
nhân công. Đề xuất thành lập bộ máy nhân sự ban ĐHDA và đợc quyền đề xuất phơng án
hoặc cơ chế hoạt động của bộ máy Ban điều hành. Có quyền kiểm tra kế hoạch tiến độ,
chất lợng thi công tổng thể trên công trờng để trên cơ sở đó sắp xếp, điều chỉnh nhiệm vụ
giữa các đơn vị, điều phối công việc, huy ®éng thiÕt bÞ, vËt t chđ u trong néi bé công trờng cho phù hợp với năng lực giữa các đơn vị, đảm bảo tiến độ chung trên nguyên tắc hỗ
trợ lẫn nhau vì lợi ích chung của Dự án.
+ Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ, chất lợng và
hiệu quả. Trực tiếp điều hành và giải quyết các mối quan hệ giữa cơ quan điều hành và
đơn vị thi công cũng nh quan hệ với kỹ s giám sát của Chủ đầu t và cơ quan thiết kế.
- Kỹ s trởng: Là kỹ s chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm thi công. Chịu trách
nhiệm trớc giám đốc điều hành dự án về tiến độ, chất lợng, kế hoạch thi công các hạng
mục công trình, trực tiếp chỉ đạo đơn vị thi công, giải quyết phối hợp thi công các hạng
mục một cách nhịp nhàng, chỉ đạo trực tiếp lực lợng kỹ thuật hiện trờng, đảm bảo quy
trình công nghệ thi công đúng yêu cầu của dự án. Phối hợp với kỹ s giám sát chỉ đạo bộ
phận thí nghiệm hiện trờng phục vụ kịp thời cho thi công. Là ngời thay thế chủ nhiệm điều

hành khi đợc phân công.
+ Là ngời lên phơng án thi công, lập kế hoạch thi công và tiến độ thi công cho từng
hạng mục, từng giai đoạn và đề xuất các biện pháp đảm bảo thi công để giám đốc điều
hành dự án phê duyệt.
+ Trực tiếp ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật cơ sở tại hiện trờng với TVGS, lập
phiếu yêu cầu, đề xuất các biện pháp kỹ thuật thi công, thống nhất với TVGS về kế hoạch
thi công từng ngày, từng hạng mục công viÖc.


+ Chịu trách nhiệm trớc giám đốc điều hành dự án và giám đốc công ty về chất lợng
thi công các hạng mục đợc giao.
- Văn phòng hiện trờng: Gồm các kỹ s có kinh nghiệm trên các lĩnh vực, giúp giám
đốc điều hành và kỹ s trởng trong công tác quản lý hành chính, quản lý kỹ thuật và chất lợng, vận hành công việc hàng ngày trên công trờng, giám sát đơn vị thi công về khối lợng
thực hiện, đề xuất các giải pháp kỹ thuật hợp lý đảm bảo chất lợng và hiệu quả kinh tế.
Văn phòng hiƯn trêng bao gåm c¸c bé phËn:
- Bé phËn thÝ nghiệm hiện trờng có nhiệm vụ: Làm công tác thí nghiệm, giám định
và quản lý chất lợng nội bộ, bộ phận này đợc trang bị đủ các dụng cụ phơng tiện thí
nghiệm, đo đạc kiểm tra.
- Bộ phận kế hoạch kü tht cã nhiƯm vơ:
+ LËp, theo dâi, ®iỊu chØnh kế hoạch tiến độ của các đơn vị thành phần tham gia dự
án.
+ Đề ra các biện pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ.
+ Theo dõi phân chia công việc cho các phân đội thi công.
+ Theo dõi khối lợng thực hiện, lập các chứng từ, thủ tục thanh toán hàng tháng cho
Nhà thầu.
+ Lập báo cáo thực hiện dự án đối với T vấn và Chủ đầu t.
+ Tổ chức hệ thống kiểm tra tự đảm bảo chất lợng sản phẩm thống nhất nội bộ trên
toàn bộ công trờng, bao gồm: Vật liệu, công nghệ, thiết bị máy mãc, nh©n lùc… víi tỉng diƯn tÝch x©y dùng 71,0m.
+ Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng công việc hoàn thành đối với từng hạng
mục để làm việc với T vấn giám sát lập chứng chỉ xác nhận công việc hoàn thành theo

từng giai đoạn.
+ Nghiên cứu các biện pháp thi công tối u nhằm nâng cao chất lợng, tiến độ thi
công và hạ giá thành công trình.
+ Xử lý các vấn đề kỹ thuật trong qúa trình thi công.
+ Lập hồ sơ hoàn thành công trình.
- Bộ phận tài chính có nhiệm vụ:
+ Theo dõi các khoản thu, chi và hạch toán chi phí của toàn bộ dự án.
+ Quản lý tài sản và chi tiêu của văn phòng Ban ĐHDA.
+ Thanh quyết toán các chi phí của Hợp đồng với cấp trên trực tiếp, Chủ đầu t và
Nhà thầu phụ (nếu có).
- Bộ phận vật t, xe máy có nhiệm vụ:
+ Tổ chức quản lý xe máy, ô tô trên toàn công trờng.
+ Tổ chức bốc xếp và vận chuyển vật t trên toàn công trờng.
+ Sửa chữa, bảo dỡng máy móc thiết bị, đảm bảo tính hiệu quả hoạt động của máy
móc trang thiết bị.
- Bộ phận ATLĐ và vệ sinh môi trờng:
+ Tổ chức chỉ đạo mọi công tác an toàn lao động trên công trêng.
+ Thèng nhÊt chi tiÕt vỊ ph¬ng tiƯn vËn chun, sửa chữa đờng thi công, đảm bảo
giao thông trong khu vực, thông báo và lập biển báo công trờng.
+ Thoả thuận và thống nhất chi tiết bÃi đổ đất thừa.
+ Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, sức khoẻ, môi trờng làm việc trên toàn công
trờng.
- Đội thi công: Chịu trách nhiệm toàn diện trớc Giám đốc điều hành dự án, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của bộ máy chỉ huy và các bộ phận chức năng để đảm bảo các hạng mục
thi công đúng hồ sơ thiết kế, tuân thủ quy trình, quy phạm hiện hành cũng nh đáp ứng cao
nhất các yêu cầu về tiến độ thi công và chất lợng công trình. Đội thi công đợc trang bị đủ
năng lực về con ngời, phơng tiện, thiết bị máy thi công, đủ các dụng cụ đo đạc (Máy
quang học, dụng cụ cầm tay với tổng diện tích xây dựng 71,0m).
(Sơ đồ tổ chức hiện trờng và chức năng nhiệm vụ các bộ phận trực thuộc thể hiện
trong sơ đồ tổ chức hiện trờng kèm theo).

3.3 Biện pháp tổ chức thi công, nhân lực và máy móc thiết bị phục vụ thi công.


Do đặc điểm tính chất công trình có quy mô lớn mặt bằng thi công trải trên diện
rộng, đặc điểm địa hình phức tạp nên Nhà thầu chọn phơng pháp thi công cơ giới kết hợp
với thi công thủ công để thi công công trình.
Biên chế các đội nh sau:
+ Đội thi công tràn xả lũ.
+ Đội thi công đập đất.
+ Đội thi công đập Pài Đình
+ Đội thi công cống lấy nớc, kênh và công trình trên kênh.
+ Đội vËn chun vËt liƯu: C¬ giíi – x· héi – cơ sở hạ tầng Thô sơ - Thủ công.
- Do đặc điểm địa hình công trình gồm nhiều hạng mục. Do đó chúng tôi bố trí
nhân lực, thiết bị đủ đồng bộ thi công xen kẽ các công việc nhng vẫn đảm bảo các chỉ tiêu
kỹ thuật và nhu cầu công nghệ thi công cụ thể bố trí nhân lực là:
Biện pháp thi công các hạng mục chủ đạo nh sau:
1. Thi công đập đất:
+ Đặc điểm kỹ thuật:
- Xây dựng đập đất đồng chất đỉnh đập dài L= 99,6m, chiều cao đập H= 23,5 m,
chiều rộng mặt đập B= 5,0 ,cao trình đỉnh đập +154,80, cao trình đỉnh tờng chắn sóng +
155,30. Mái thợng lu m1 = 3 đợc bảo vệ bằng đá lát khan dày 0,3 m từ cao trình 141,20
đến đỉnh đập đất. Mái hạ lu m2 = 2,75  3 – x· héi – c¬ së hạ tầng bố trí cơ rộng 3m tại cao trình +147,30.
Thiết bị tiêu nớc thân đập kiểu lăng trụ, cao trình đỉnh +135,30; chiều rộng đỉnh 2m, chiều
cao lớn nhất 4,30m bằng đá hộc xếp khan.
+ Nhân lực thi công:
Đội trởng xà hội cơ sở hạ tầng Kỹ thuật chính: Kỹ s thuỷ lợi
Cán bộ kỹ thuật:
Kỹ s máy xây dựng: 01
Kỹ s thuỷ lợi:01
Công nhân xây lắp :80 ngời

+ Thiết bị: Máy xúc 1,25m3: 02; Máy ủi 110 CV: 01; Máy đầm chân cừu 9 tấn : 02
cái; Máy san tự hành: 01; Xe tới nớc: 01; ô tô vận chuyển: 06 ; Máy trộn vữa: 01; Đầm
cóc: 06; Máy bơm nớc: 02; Dụng cụ cầm tay khác.
Thời gian thi công:
Tổng thời gian thi công là 360 ngày.
+ Trình tự thi công và nghiệm thu:
Các bớc thi công tuần tự theo các giai doạn thi công nh đà trình bày ở trong mục
2.3.1-1 Dẫn dòng thi công - Hạng mục đập đất:
2. Thi công cống lấy nớc (Cống dới đập):
+ Đặc điểm kỹ thuật:
Cống lấy nớc dới đập đợc thiết kế dùng bằng ống gang xám D = 350mm, dày 7 8
mm, dài 122,5m, đặt trên móng bê tông M150. Cửa vào lấy nớc dài 3,5m, b = 0,6m, cao
1,0m, đặt 2 khe phai và lới chắn rác, kết cấu bê tông M150. Cửa ra đóng b»ng van h¹ lu
lo¹i Py 10 – x· héi – cơ sở hạ tầng 350, số lợng: 2 bộ (có 1 van dự phòng). Khớp nối kiểm mố ôm đổ BTCT
M250. Khe lón sư dơng kÕt cÊu vËt kÝn níc tấm đồng , ma tít át phan và bao tải tẩm
nhựa đờng. Cửa ra nối tiếp kênh xả nớc xuống dới dài 30m, kết cấu bê tông M150.
+ Nhân lực thi công bao gồm:
Đội trởng - Kỹ thuật chính: Kỹ s thuỷ lợi
Cán bộ kỹ thuật: Trung cấp thuỷ lợi.
Công nhân xây lắp: 45 ngời
+ Thiết bị: Máy xúc 1,25 m3: 01 chiÕc; « t« vËn chun 02 chiÕc (máy móc này đợc
dùng chung với đội thi công tràn xả lũ), cẩu tự hành 5 tấn: 01 chiếc, Máy trộn bê tông cơ
động 250lít: 01; máy đầm dùi: 02; máy đầm bàn: 01; Đầm cóc: 02; Ván cốp pha: 50m 2;
Máy bơm nớc chạy xăng: 01; Bộ tời, tó 3 tấn: 01; thiết bị chuyên dụng thi công lắp đặt
thiết bị: 01 bộ.
+ Thời gian thi công:
Tổng thời gian thi công là 90 ngày
a. Trình tự thi công:
Định vị tim tuyến, đo cao độ.
Mở móng: đồng thời trên toàn tuyến cống.



Đổ bê tông móng.
Đặt ống cống (Chú ý đặt sẵn cả cốt thép mố ôm).
Đổ bê tông chèn ống và bê tông mố ôm.
Thi công khe lún
Thử áp suất ống cống
Xây cửa vào, cửa ra
Đắp đất sét quanh ống cống.
b. Biện pháp thi công một số chi tiết phức tạp:
b.1 Đặt ống cống, đổ bê tông chèn:
Cống dài 78m, mỗi đoạn ống cống dài 6,0m có trọng lợng 400kg; việc đảm bảo đặt ống
thẳng( cả hớng dọc, ngang) sẽ rất khó. Có thể thực hiện nh sau:
+ Đổ bê tông móng cống, móng đoạn mố ôm, khe lún đến cao trình <đáy ống cống
5cm.
+ Đặt dầm kê đúc sẵn.
+ Căn chỉnh, đổ tiếp bê tông móng
và bê tông chèn ống.
b.2 Thi công khe lún: Theo chỉ dẫn ở
bản vẽ thi công.
Bản vẽ
b.3 Hoành triệt cửa cống dẫn dòng.
Hoành triệt cửa dẫn dòng phải đảm bảo
yêu cầu tuyệt đối kín nớc dới áp lực H = 14 15m.
- Thời điểm hoành triệt:
+ Trong điều kiện trớc lúc hoành triệt vẫn có dòng chảy cơ bản chảy qua cống, cần
tranh thủ hoàn thiện càng sớm càng tốt (Tháng 3:26l/s; tháng 4:40l/s)
+ Mặt khác vì sau khi hoành triệt, mức nớc trong hồ sẽ dâng vĩnh viễn lên cao trình
cửa lấy nớc (142.8) vì vậy chØ cã thĨ hoµnh triƯt sau khi hoµn tÊt mäi công việc ở mái đập
thợng lu ở cao trình +142,80 trở xuống nh lát đá mái thợng lu.

- Biện pháp thi công:
+ Đắp đê quây cửa dẫn dòng, chiều cao đủ để điều tiết lợng nớc trong thời gian đổ
bê tông hoành triệt và thời gian tối thiểu để bê tông đông kết trớc khi cho ngập nớc, nếu
thời gian hoành triệt là 12 h, tính toán đợc chiều cao đê quây là 140,70.
+ Cọ rửa, đánh xờm mặt bê tông cũ, ghép cốp pha, đặt các vật liệu chống thấm, làm
khô phần đổ bê tông.
+ Đổ bê tông (Bê tông M200, thời gian đông kết nhanh)- nhng lu ý chọn ngày nắng
ráo, nhiệt dộ cao càng tốt.
3. Thi công tràn xả lũ:
+ Đặc điểm kỹ thuật:
- Xây dựng 01 tràn xả lũ kiểu dốc nớc bên hữu đập, dạng dốc nớc kết hợp bể tiêu
năng, cửa ra hợp với lòng suối cũ ở hạ lu công trình;
+ Lu lợng thiÕt kÕ:
Qtk = 38,42 m3/s
+ Cét níc thiÕt kÕ:
Htk = 1,27m
+ Chiều rộng ngỡng tràn: BTR = 16m.
+ Cao trình ngỡng tràn:
+ 152,90
- Hình thức tràn: Cửa không có van ®iỊu tiÕt, nèi tiÕp trµn ®ỉ trùc tiÕp ra si hạ lu
hồ với tổng chiều dài 325,2m, cột nớc thay ®ỉi tõ 1,2  2m, chiỊu réng th©n dèc thu hẹp
từ B = 14 6m, kết cấu tràn bê tông M150.
- Tờng hớng dòng, tờng dốc tràn và tờng phân dòng có kết cấu bằng bê tông M150;
- Đáy dốc tràn có kết cấu bằng BT M200 dầy 25cm, dới lót bê tông M100 dầy
10cm.
- Cầu công tác đặt ở vị trí ngỡng tràn dài 18m, rộng 2m, kết cấu bê tông cốt thép
M200.
+ Nhân lực: Tràn xả lũ do 01 đội xây lắp thi công.
Đội trởng xà hội cơ sở hạ tầng Kỹ thuật chính: Kỹ s thuỷ lợi.
Cán bộ kỹ thuật: Trung cấp thuỷ lợi: 01



Công nhân xây lắp: 110 ngời
+ Thíêt bị: Máy xúc 1,25 m3: 01 chiÕc; « t« vËn chun: 02 chiÕc (máy móc này đợc
dùng chung với đội thi công cống lấy nớc) Cẩu; máy trộn BT cơ động 250 lít:02; Máy trộn
vữa 80 lít: 01; máy đầm dùi: 04; Máy đầm bàn: 02; Đầm cóc: 02; Ván cốp pha 50m 2; Máy
bơm nớc: 02; Giáo minh khai: 150m2.
+ Thời gian thi công:
Tổng thời gian thi công là 360 ngày
+ Trình tự thi công và nghiệm thu:
- Định vị tim tuyến, đo cao độ. Xác định phạm vi hố móng.
- Móng cửa tràn đầu bể tiêu năng kết hợp dùng làm đờng vận chuyển, chia làm 3
giai đoạn nh trong tiến độ thi công đà xác lập, để dễ dàng cho công tác thi công, mở một
số đờng tránh dọc thân tràn.
- Xây lắp cuốn chiếu từ trên xuống theo từng giai đoạn thi công.
- Mở móng bể tiêu năng.
- Xây lắp bê tiêu năng.
- Mở móng phần sau bê tiêu năng.
- Xây lắp phần sau bể tiêu năng.
- Lát gia cố bờ suối sau cửa ra.
Biện pháp thi công:
a. Mở móng:
- Dùng máy ủi san gạt theo cao độ tự nhiên suốt dọc tuyến tràn để tạo nền đờng tập
kết xe máy lên vị trí ngỡng tràn.
- Đào móng từ ngỡng tràn trở xuống đến các lý trình phân theo giai đoạn thi công
đà vạch ra.
- Mở móng bể tiêu năng từ cao trình 130,00m 128,20m chỉ tiến hành sau khi xây
lắp hoàn chỉnh từ cuối dốc (cọc T4A) trở lên.
+ Mặt bằng móng tràn trong quá trình mở móng cũng sẽ là đờng vận chuyển đất đổ
ra bÃi thải và sau đó sẽ là đờng vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thi công phần xây

lắp tràn.
Vì chiỊu réng mãng trµn tõ cäc T 2 trë xng có 6,5m để có chỗ quay ô tô, xe máy,
tại các điểm T1, T2D,T3,T4, đợc mở rộng thêm 3 5m trong phạm vi dài 20m.
+ Bố trí đất thải:
Khối lợng đất đá đào móng tuyến tràn là 18.038 m 3, trong đó đất 16.758 m3, đá
1.280m3.
Khối lợng đào đất đá vận chuyển ra bÃi thải: 1.280 m3.
Khối lợng đất cấp 3
Tận dụng để đắp mang tràn 2.000 m3.
Tận dụng đổ tại chỗ (2 bên bờ) : 5.000 m3.
Khối lợng đất đào còn lại phải vận chuyển lên bÃi thải khoảng: 11.000 m3.
+ Thiết bị sử dụng đào móng tràn:
Máy ủi 110CV
Ô tô vận chuyển đất loại 7 tấn
Máy đào gầu sấp 1,25 m3.
+ Công tác khoan nổ mìn đào móng tràn:
Khối lợng đá đào móng tràn là 1.280 m3 đá cấp 3 tập trung ở cuối dốc và bể tiêu
năng ( Loại cát quắc zít nứt nẻ, cứng dòn) phải đào bằng khoan nổ mìn.
Công tác khoan nổ mìn phải thực hiện theo QPTLD - 74 - (Quy phạm thi công và
nghiệm thu khoan nổ mìn các công trình đất đá).
- Móng bể tiêu năng có kích thớc rộng 9,30m; dài 15,30m; sâu 1,8m; khối lợng phải
đào V = 256 m3 (Từ cao trình 130,00m đến đáy hố móng).
Phơng pháp nổ mìn: Lỗ nông (Chi tiết xem mục 4.5 đào phá bằng nổ mìn bằng thủ công)
b. Xây lắp tràn: Theo kiểu cuốn chiếu từ cửa tràn đến cuối dốc, phân đoạn theo vị
trí khe lún (23 đoạn), gồm các công việc:
Đổ bê tông tờng (chú ý lỗ thoát nớc)
Đổ bê tông móng


Đắp đất 2 bên máng tràn

Làm rÃnh tiêu nớc
Lát đá gia cố
Riêng đoạn ngỡng tràn đồng thời thi công cầu công tác.
Thi công khe lún
Tất cả các khe lún dọc, ngang đều bằng bao tải tẩm nhựa đờng đặt 2 lớp nên thi
công khá đơn giản: Tháo dỡ cốp pha khối đổ trớc, đặt bao tải, đổ bê tông khối sau.
Lỗ thoát nớc: Chú ý đảm bảo đờng kính lỗ, lớp lọc tiếp giáp với đất.
Thi công tờng phân dòng: Theo trình tự:
Đổ bê tông móng tràn đồng thời chôn thép chờ.
Nối thép, đặt cốt thép tờng.
Ghép cốp pha tờng.
Đổ bê tông tờng.
Công tác đổ bê tông:
Mỗi đoạn cấu kiện liền khối có khối lợng không lớn lắm:
+ Lớn nhất là bê tiêu năng (tờng 184/2 = 92m2,bản đáy 86,4 m3).
Vµ ngìng trµn (89/2 = 45 m3, 121/2 = 61 m3)
+ Nhỏ nhất là đoạn 22 (tờng 15/2, đáy 17,0)
Có thể dùng phơng pháp sản xuất và đổ bê tông tại chỗ
+ Máy trộn: Dùng loại máy trộn tuần hoàn rơi tự do dung tích 250l
+ Vận chuyển bê tông: Bằng thu công
+ Đầm: Chọn máy đầm dùi loại 1.5Kw, kết hợp với đầm rung gắn thành ván khuôn.
Chú ý: Với cấu kiện nhỏ có thể cố gắng đổ trong một ngày.Với cấu kiện lớn phải đổ
trong nhiều ngày thì chú ý xử lý mặt tiếp giáp.
(Kỹ thuật thi công và bảo dỡng chi tiết xem mục 4.8 Công tác bê tông.
4. Thi công đập tràn Pài Đình.
+ Đặc ®iĨm kü tht:
- X©y dùng míi ®Ëp d©ng, chiỊu d©ng đập B=8.0m, hình thức đập tràn thực dụng
mặt cắt hình thang kết cấu đá xây vữa xi măng M100. Cao trình đỉnh đập +95,30m. Hai
mố xây tờng cắn vào hai bên bờ suối xà hội cơ sở hạ tầng kết cấu mố bằng đá xây vữa xi măng M75. Cống
lấy nớc đăt bên bờ tả.

+ Nhân lực: Đập Pài Đình do 01 đội xây lắp thi công.
Đội trởng xà hội cơ sở hạ tầng Kỹ thuật chính: Kỹ s thuỷ lợi
Cán bộ kỹ thuật: Trung cấp thuỷ lợi: 01
Công nhân xây lắp: 25 ngời
+ Thiết bị: Máy xúc lốp PW100: 01 chiếc, ô tô vận chuyển 02 chiếc; máy trộn BT
cơ động 250 lít: 01 máy; máy trộn vữa 80 lít: 02 chiếc; máy đầm dùi: 02 ; máy đầm bàn:
01; đầm cóc: 02; Ván cốp pha: 200m2; máy bơm nớc: 02; giáo minh khai: 150m2
+ Thời gian thi công:
Tổng thời gian thi công 120 ngày.
+ Trình tự thi công và nghiệm thu:
a. Trình tự
- Đắp đê quây, khơi cửa dẫn dòng.
- Đào móng toàn bộ mặt bằng đập
- Xây lát đồng thời cùng một lúc tất cả các bộ phận thấp của đập bao gồm: Móng
thân đập, móng mố, sân tiêu năng với tổng diện tích xây dựng 71,0m nhanh chóng v ợt cao trình (+93.10m) để có thể giảm
đợc thời gian và điều kiện phải thoát nớc hố móng.
- Đổ bê tông sân tiêu năng
- Xây lát thân và mố đập đến cao trình thiết kế
- Thi công cống lấy nớc
- Lát mái hạ lu
- Đắp đất, hoàn thiện
- Phá dỡ đê quai, lấp cửa dẫn dòng.
- Riêng kênh tới có thể thi công ®ång thêi víi thêi gian thi c«ng ®Ëp ®Ĩ c«ng trình
hoàn thành đồng bộ và có thể đa vào vận hành khai thác sau khi hoàn thành xây dựng Đập.
b. Những vấn đề cần quan tâm


- Khối lợng đắp đê quai không lớn, có thể kết hợp đào móng để đắp đê quai.
- BÃi tập kÕt vËt liƯu ngay phÝa bê t¶, vËn chun b»ng thủ công xuống công trình có
thể theo đờng trên mặt đê quây.

- Đất đào móng có thể tận dụng để đắp mang đập. Chú ý khi đào móng, để riêng
loại đất có thể đắp đợc theo đê quai để sau này lấp đất đợc thuận tiện.
5. Thi công kênh, công trình trên kênh: 01 đội
+ Đặc điểm kỹ thuật:
- Xây dựng tuyến kênh dài 456m, đáy BTM 150# dày 15cm, tờng gạch xây vữa XM
M75# dày 22cm, mặt cắt kênh B=0,3m, H=0,3m. và các hạng mục trên kênh khác.
+ Nhân lực thi công:
Đội trởng xà hội cơ sở hạ tầng Kỹ thuật thi công chính: Kỹ s thuỷ lợi
Cán bộ kỹ thuật:
Kỹ s xây dựng: 01
Trung cấp thuỷ lợi: 01
Công nhân xây lắp: 25 ngời
+ Thời gian thi công:
Tổng thời gian thi công là 75 ngày
+ Thiết bị: Ô tô 5T: 02; Máy trộn BT cơ động 250 lít: 01; máy đầm bàn: 02; Đầm
cóc: 02; Ván khuôn cốp pha: 150m2; Máy bơm nớc:01; Máy trộn vữa 80 lít: 01; dụng cụ
cầm tay khác.
+ Trình tự thi công và nghiệm thu:
- Phát cây, dọn tuyến, đo đặc, khảo sát và định vị tim tuyến trên cơ sở hồ sơ thiết kế.
Dùng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình đánh dấu hệ thống cọc mốc định vị chính xác tim
tuyến kênh,đánh dấu phạm vị, cao độ đào đắp, tại mỗi mặt cắt ngang đều bố trí một hệ
thống cọc gồm cọc tim, cọc mép ta luy đào đắp để làm cơ sở cho việc triển khai thi công.
- Đào đất đáy kênh
- Đắp đất đáy kênh.
- Rải cát lót đáy kênh.
- Đổ bê tông đáy kêng M150#
- Xây gạch thành kênh vữa xi măng M75#.
- Lắp đặt giằng, khe lún;
- Đắp đất thành kênh, hoàn thiện.
Việc thi công kênh do một đội thi công đảm nhiệm. Do đặc điểm tuyến kênh ngắn,

địa hình thi công nhiều đoạn khá phức tạp, vị trí tuyến không gần nhà dân, đa số tuyến
kênh xa cách đờng mòn nên ô tô tải nhẹ không thể đến đợc, vì vậy việc bố trí nhiều bÃi vật
liệu chuỷên tiếp, bảo quản vật liệu, kho và hệ thống lán trại cúng phải nhiều và di chuyển
liên tục. Một số đoạn kênh gần khu dân c thì việc vận chuyển vật liệu bắt buộc phải đi qua
nhà dân gây ảnh hởng không nhỏ đến việc đi lại và sinh hoạt của các nhà dân khu vực thi
công.
Mặt khác, để việc thi công không bị ảnh hởng đến kế hoạch sản xuất của nhân dân,
nhà thầu sẽ khảo sát kỹ địa hình, đặc điểm của từng đoạn để có kế hoạch thi công hợp lý,
có tính đến cả phơng án đặt ống thoát nớc tạm bằng BTCT.
+ Thi công công trình trên kênh:
a. Cống qua đờng:
- Trình tự các bớc thi công cống
- Định vị theo Hồ sơ thiết kế.
- Đào hố móng cống bằng máy xúc kết hợp thủ công phần hoàn thiện. Một phần đất
đợc dùng để đắp mặt, phần còn lại vận chuyển đi bằng ô tô tự đổ 5T. Kiểm tra cao độ và
độ chặt yêu cầu của hố móng.
- Đổ bê tông lót M100#.
- Bê tông đáy và thành M150#.
- Lắp đặt tấm nắp bằng thủ công.
- Đắp đất, dùng đầm cóc đầm chặt đảm bảo độ chặt yêu cầu hai bên thân cống
Trong quá trình thi công phải có biển báo, rào chắn di động, đèn báo công trình.


Các vị trí cống qua đờng khi thi công vẫn phải đảm bảo giao thông thông suất, khi thi
công phải tính toán đến việc cắt phân đoạn nhng vẫn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đặc
biệt là bê tông và cốt thép các vị trí chuyển tiếp.
b. Thi công cống tới:
Tại vị trí C3 đợc bố trí cửa chia nớc để tới cho khu ruộng ngay sau hạ lu đập và
khu ruộng phía hữu.
Khi thi công kênh đến vị trí nào sẽ tiến hành thi công ngay vị trí cống tới tại đó.

Trình tự thi công cống nh sau:
- Định vị tim máng dốc.
- Đào đất móng cột , móng bể tiêu năng.
- Xây đá móng bể tiêu năng.
- Lắp dựng cột thép, cốp pha cột cầu máng.
- Đổ bê tông móng trụ.
- Lấp đất móng, lắp dựng cốt thép, cốp pha cột cầu máng
- Đổ bê tông cột cầu máng.
- Lắp dựng cốp pha, cốt thép máng dốc.
- Đổ bê tông máng dốc.
- Tháo rỡ cốp pha.
3.4 Tổ chức cung ứng vật t:
Vận chuyển vật liệu là khâu rất quan trọng để thực hiện dự án thành công.
Nhà thầu sẽ bố trí 01 đội chuyên vận chuyển vật liệu bao gồm cả khâu: Vận chuyển bằng
ô tô, vận chuyển bằng phơng tiện thô sơ và vận chuyển bằng thủ công.
+ Nhân lực bao gồm:
Đội trởng xà hội cơ sở hạ tầng Kỹ thuật chính: Kỹ s máy xây dựng.
Lái xe: 05 ngời
Lao động thủ công : 20 ngời.
+ Thiết bị: Xe ô tô 7 tấn: 06 ; Xe cải tiến: 04; Xe cút kít: 10; Máng trợt: 06; Kiêu, cáng
các loại: 10 bộ.
* Chú ý: Trong quá trình thi công tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể tại hiện tr ờng.
Ban chỉ huy công trờng có thể bố trí kết hợp giữa các tổ, đội hỗ trợ lẫn nhau. Khi cần thiết
có thể thuê lao động phổ thông tại địa phơng để làm các công việc phụ.
+ Biện pháp đảm bảo:
Để đảm bảo cho việc vận chuyển vật liệu nhà thầu sử dụng một số giải pháp nh sau:
Thoả thuận với chính quyền địa phơng về việc sử dụng đờng vào việc vận chuyển
vật liệu nếu thắng thầu ( có biên bản thoả thuận kèm theo).
Trớc khi thi công sử dụng các loại phơng tiện di chuyển vào công trờng để sửa chữa
lại toàn bộ mặt đờng bao gồm các phần việc: Vá ổ gà, ổ trâu; Đào rÃnh thoát nớc mặt; mở

rộng đoạn có nền đờng quá hẹp; tạo bÃi tránh xe.
Trong quá trình sử dụng nếu thấy mặt đờng bị phá hoại nhiều sẽ tiến hành sửa chữa
lại để việc vận chuyển vật liệu và đi lại của nhân dân đợc thuận tiện.
Tạo bÃi chứa ngay từ ban đầu, chứa vật liệu chủ yếu bao gồm: Đá, cát, xi măng dự
trữ thờng xuyên để tránh trờng hợp thiếu vật liệu khi thi công và phòng tránh việc ma đờng
lầy lội trơn không vận chuyển đợc.
Bố trí các phơng tiện vận chuyển và bốc xúc trung chuyển bao gồm 01 máy xúc
lốp; 02 ô tô 2,5 tấn để vận chuyển nội bộ trong khu vực thi công.
3.5 Máy móc thiết bị thi công và biện pháp đảm bảo
Để thực hiện công nghệ thi công ®· lùa chän hoµn toµn ®óng tiÕn ®é ®· ®Ị ra,
chúng tôi sẽ sử dụng các thiết bị trong bảng tổng hợp sau phục vụ thi công công trình:
Loại máy thi công

Số lợng

Công suất đặc trng
kỹ thuật

Máy xúc các loại
Máy xúc KOMASU
Máy xúc KOMASU

2
1

1.25 m3/gầu
0.45 m3/gầu


Máy xúc HITACHI

Máy lu các loại
Đầm chân cừu
Lu rung mini 400Kg
Máy san tự hành
ủi KOMASU
ủi KOMASU
Phá đá
Máy nén khí
Máy khoán đá các loại
Các loại máy và trang thiết bị khác
Máy đầm MISAKA
Máy bơm nớc các loại
Máy hàn điện
Máy hàn hơi
Máy cắt uốn thép các loại
Bộ giàn giáo thép
Ván khuôn các loại
Máy trộn bê tông
Máy trộn vữa
Đầm dùi
Đầm bàn
Phơng tiện vận chuyển
IFA W50
KAMAZ
Cẩu 5T
Xe kéo TAPOOC
Xe chỉ huy các loại
Thiết bị văn phòng hiện trờng
Máy tính xách tay IBM
Máy tính Hàn Quốc

Máy in

1

0.75 m3/gầu

2
2
1
1
1

8 xà hội cơ sở hạ tầng 12 Tấn
0,4 T xà hội cơ sở hạ tầng 1,2 T
110CV
110CV
180CV

1
2

10m3/phút
4,5 KW

10
5
1
1
1
2

1
5
6
8
4

2.8KW
10 xà hội cơ sở hạ tầng 25 CV
10 xà hội cơ sở hạ tầng 20 KW
6 xà hội cơ sở hạ tầng 8 Kg
Đồng bộ
250m2/Bộ
1500m2
250 lít
80 lít
1.5 Kw
2.5 Kw

6
4
1
1
1

5T
8T
5T
22T
7 chỗ


1
1
1

IBM
FPT
RICOH 700

Thiết bị thí nghiệm, kiểm tra hiện trờng bao gồm:
Thiết bị thí nghiệm
Máy kinh vĩ điện tử
Máy thuỷ bình
Thớc các loại (đo dài)
Bộ thiết bị thí nghiệm dung trọng ®Êt
Bé thÝ nghiƯm ®é Èm cđa ®Êt
Bé thÝ nghiƯm bª tông
Bộ thí nghiệm vữa xây, trát
Thớc chữ A, thớc mẫu
Thớc đo độ phẳng, độ dài

ĐVT
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái


Số lợng
2
4
10
4
4
2
2
8
10

+ Biện pháp đảm bảo thiết bị thi công
Do yêu cầu tiến độ thi công của dự án phải thi công nhiều mũi cùng một thời điểm nên
nhà thầu có một số giải pháp sau để đảm bảo máy móc thiết bị cho dự án:
- Nhà thầu bố trí 3 dây chuyền thiết bị độc lập để tiến hành thi công đồng bộ bao gồm:



×