Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi HSG cấp tỉnh Môn SInh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.43 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT- NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN SINH HỌC – BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/12/2018
(Đề thi gồm 02 trang, có 9 câu)

Câu 1: (3 điểm) Trả lời ngắn gọn các nội dung sau:
a) Trong tế bào nhân thực có một bào quan được ví như “hệ thống sơng ngịi, kênh rạch trên đồng
ruộng”. Hãy cho biết tên gọi, chức năng của loại bào quan này.
b) Giải thích sự khác nhau giữa sinh trưởng của vi sinh vật với sinh trưởng của sinh vật đa bào?
c) Trong kĩ thuật muối dưa chua, làm thế nào để rút ngắn thời gian pha tiềm phát (pha lag) của
quần thể vi khuẩn lactic?
d) Trong các chất: CO2, Na+, glucôzơ, rượu êtilic, insulin. Những chất nào dễ dàng khuếch tán qua
màng mà khơng cần chịu sự kiểm sốt của màng? Vì sao?
Câu 2: (1,5 điểm)
Khi nghiên cứu về các nhóm thực vật C3 và C4, người ta thu được một số dữ liệu sau:
- Tỷ lệ diệp lục a/diệp lục b: 2,5 và 3,5.
- Cường độ quang hợp: 10 – 30 mg CO2/dm2/giờ và 30 – 60 mg CO2/dm2/giờ.
- Điểm bù CO2: 0 – 10 ppm và 30 – 70 ppm.
- Hệ số thốt hơi nước: 200 mg H2O/g chất khơ và 400 mg H2O/g chất khơ.
- Hoạt tính enzim PEP - Cacboxilaza cao và hoạt tính enzim RiDP - Cacboxilaza cao.
- Hơ hấp sáng: có và khơng có.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên vào các nhóm thực vật C 3 và C4 sao cho phù hợp với các đặc điểm
sinh lý của chúng.
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Một người ở trạng thái bình thường có nhịp tim là 72 lần/phút, trung bình thể tích máu trong tim


là 115 ml vào cuối kì tâm trương và 68 ml vào cuối kì tâm thu, vậy lượng máu bơm vào động
mạch trong một phút là bao nhiêu ml?
Khi người này ở trạng thái lao động nặng, lượng máu bơm ra trong 1 phút tăng lên gấp thêm 1/3
lần so với trạng thái bình thường; cho rằng thể tích tâm thu và tâm trương khơng đổi, hãy tính thời
gian của các pha trong 1 chu kì tim?
b) Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc X, Y và Z đến quá trình truyền
tin qua xináp thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy:
STT Sử dụng thuốc
Tác dụng
1
Thuốc X
Gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học)
2
Thuốc Y
Gây ức chế hoạt động của enzim Axetincolinesteraza
3
Thuốc Z
Gây đóng kênh canxi ở xinap
Hãy cho biết các thuốc X, Y, Z ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương ở chuột?
Câu 4: (1 điểm) Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích.
a) Châu chấu có hệ tuần hồn kín, hoạt động trao đổi khí rất tích cực.
b) Trên các loại đất mặn, các lồi cây: đước, sú, vẹt... vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường.
c) Không bào ở tế bào lông hút rễ cây cà chua chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra áp suất
thẩm thấu giúp tế bào hút được chất khoáng và nước.
Câu 5: (2 điểm)
a) Mối tương quan Auxin/Xitôkinin ảnh hưởng đến q trình phát sinh hình thái của mơ sẹo
(Callus) trong kĩ thuật nuôi cấy mô ở thực vật như thế nào?
b) Trong giờ thực hành giáo viên cho học sinh quan sát 6 ảnh chụp các tế bào gồm 2 tế bào thỏ, 2
tế bào cây đậu xanh, 2 tế bào vi khuẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát:
Trang 1



Hình 1: Lục lạp, ribơxơm;
Hình 4: Màng sinh chất, ribơxơm;
Hình 2: Thành tế bào, màng sinh chất, ribơxơm; Hình 5: Lưới nội chất và nhân;
Hình 3: Ty thể, thành tế bào, màng sinh chất;
Hình 6: Các vi ống, bộ máy Gơngi.
Giáo viên u cầu học sinh sắp xếp đúng hình (1 đến 6) tương ứng với các tế bào trên. Theo em,
lựa chọn như thế nào là phù hợp nhất? Vì sao?
Câu 6: (2,5 điểm)
a) Một lồi thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 24 người ta thấy trong 1 tế bào chứa 23 nhiễm sắc
thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy giải thích sự hình thành
nhiễm sắc thể khác thường này?
b) Hoạt động của Opêron Lac trên phân tử ADN của vi khuẩn đường ruột. Các vùng, các gen đột
biến ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R -, P-, O-, Z-); Các vùng, các gen bình thường ký
hiệu bằng các dấu + trên đầu các chữ cái. Cho các chủng vi khuẩn sau :
Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+
Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+
Trong môi trường có Lactơzơ những chủng vi khuẩn nào có thể khơng tạo ra sản phẩm βgalactosidase? Giải thích. (Biết rằng, gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z).
Câu 7: (2,5 điểm)
a) Xét một cơ thể động vật có kiểu gen Aa

HG M
X Y . Quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế
hg

bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia
giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa?
b) An là một người đàn ông không bị u xơ nang. An kết hôn với Xuân, sinh ra một người con trai

tên Minh bị bệnh u xơ nang. Khi Xuân chết vì bệnh u xơ nang, An lấy Hoa cũng là người không bị
bệnh, sinh ra một đứa con trai không bị bệnh tên Cường. Được tin ông Thắng là anh trai của Hoa
đã chết vì bệnh này, vợ chồng Hoa lo lắng đứa con thứ hai dự định sinh sẽ bị bệnh u xơ nang.
Bằng kiến thức về di truyền học người, tính xác suất nếu An và Hoa sinh ra một con gái thứ hai bị
bệnh u xơ nang là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của An, Xuân và Hoa đều là những người bình
thường.
Câu 8: (2,0 điểm) Ở người, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tóc xoăn trội hồn tồn
so với gen a quy định tóc thẳng. Một quần thể cân bằng về mặt di truyền có người tóc thẳng chiếm
tỷ lệ 64%. Một cặp vợ chồng trong quần thể đều có tóc xoăn dự định sinh 3 người con, xác suất
cặp vợ chồng này có 2 đứa con tóc thẳng và 1 đứa tóc xoăn chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
Câu 9: (3 điểm)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào q trình chuyển hóa chất M
màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất M thành sắc tố đỏ;
alen B quy định enzim B chuyển hóa chất M thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và
sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin khơng có
hoạt tính enzim. Tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn (alen D: cánh kép,
alen d: cánh đơn) quy định.
Cho cây P hoa màu vàng, cánh kép tự thụ phấn đời con F 1 thu được 10000 cây với các kiểu
hình khác nhau, trong đó có 121 cây hoa màu trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc các yếu tố môi trường và mọi diễn biến nhiễm sắc thể
trong giảm phân ở các cây đực và cái như nhau.
a) Biện luận xác định kiểu gen và tỉ lệ giao tử của cây P.
b) Cho các cá thể cây bố hoa màu vàng, cánh kép ở đời F1 giao phấn với các cá thể cây mẹ kiểu
hình hoa màu xanh, cánh kép có thể thực hiện tối đa bao nhiêu phép lai?

--------------Hết-------------Họ và tên thí sinh: ………………………………… SBD: ………………
Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Trang 2



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
.
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2018-2019

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Câu1:3,0đ
a. 1,0 đ

b. 0,5 đ

c. 0,5 đ

d. 1,0 đ

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : SINH HỌC - BẢNG B
(Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Nội dung

Điểm

- Nhận định trên nói về lưới nội chất.
Vì lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống
các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.
- Chức năng lưới nội chất: liên lạc giữa các phần khác nhau trong tế bào.
+ Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, khử độc cho tế bào.
+ Lưới nội chất hạt: tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào, protein cấu tạo nên màng
sinh chất…
- Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích

thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.
- Sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật vì
mỗi vi sinh vật là một cơ thể đơn bào với kích thước bé.
- Chuẩn bị dung dịch muối 4-6% (vi khuẩn lactic là vi khuẩn ưa mặn) và thêm đường
để cung cấp nguyên liệu thích hợp ban đầu.
- Thêm nước dưa chua cũ để tạo độ chua ban đầu và để cung cấp giống vi khuẩn có
hoạt tính mạnh.
Những chất nào dễ dàng khuếch tán qua màng mà khơng cần chịu sự kiểm sốt của
màng: CO2, rượu êtilic.
Giải thích:
+ CO2:qua màng trực tiếp vì khơng phân cực, khơng tích điện, có kích thước nhỏ dễ
dàng đi qua lớp phospholipit của màng.
+ Rượu êtilic có kích thước nhỏ dễ dàng đi qua lớp phospholipit của màng
+ Na+ là chất mang điện nên không thể đi qua lớp phospholipit của màng tế bào mà
chỉ có thể đi qua các kênh protein xuyên màng
+ Glucôzơ là chất phân cực nên không thể đi qua lớp phospholipit của màng tế bào mà
chỉ có thể đi qua các kênh protein xuyên màng
+ Insulin là một loại protein nên không thể khuếch tán qua màng mà chỉ có thể đi qua
màng nhờ sự biến dạng của màng (nhập bào, xuất bào)
*HS giải thích đúng 4 ý/5 ý cho 0,5 điểm

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ


0,25 đ

0,25 đ

Câu2:1,5đ
Đặc điểm
1.Tỷ lệ diệp lục a/diệp lục b
2.Cường độ quang hợp

Nhóm thực vật C3
2,5
10 – 30mg CO2/dm2/giờ

Nhóm thực vật C4
3,5
30 – 60mg CO2/dm2/giờ

3.Điểm bù CO2
30 – 70 ppm
0 – 10 ppm
4.Hệ số thốt hơi nước
400mg H2O/g chất khơ
200mg H2O/g chất khơ
5.Hoạt tính enzim
RiDP-Cacboxilaza cao
PEP- Cacboxilaza cao
6.Hơ hấp sáng

Khơng

*HS phải hồn thành đúng theo cặp mới cho điểm 0,25/1 đặc điểm, nếu sai 1 ý không
cho điểm

0,25 đ/
1 đặc
điểm

Trang 3


Câu3:2,5 đ
a.1,0 đ
Lượng máu bơm vào động mạch trong 1 phút ở trạng thái bình thường:
- Lượng máu tim bơm vào động mạch trong 1 lần đập là: 115ml – 68ml = 47ml
=> Lượng máu bơm vào động mạch trong một phút là: 47ml x 72lần = 3384ml
* Thời gian của các pha trong 1 chu kì tim khi ở trạng thái lao động nặng:
- Lượng máu bơm trong 1 phút tăng thêm gấp lần nhưng thể tích tâm thu và tâm
1
trương khơng đổi thì nhịp tim cũng tăng thêm gấp lần
3
1
tức là = 72 + (72 x ) = 96 lần/phút
3
60
=>Thời gian 1 chu kì tim =
= 0,625s
96
- Pha co tâm nhĩ chiếm thời gian 1 chu kì tim = 0,625s = 0,078125s
- Pha co tâm thất chiếm thời gian 1 chu kì tim = 0,625s = 0,234375s
- Pha co giãn chung chiếm thời gian 1 chu kì tim = 0,625s = 0,3125s


0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

b. 1,5 đ

- Thuốc X làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau
xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều năng lượng.
- Thuốc Y gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin
khơng bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ.
Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể
dẫn đến tử vong.
- Thuốc Z làm Ca2+ không vào được tế bào, axetincolin khơng giải phóng ra ở chùy
xinap, dẫn đến cơ khơng co được.

Câu4:1,0đ a) Sai
Châu chấu có hệ tuần hồn hở, sự trao đổi khí khơng thực hiện nhờ hệ tuần hoàn mà
thực hiện qua hệ thống ống khí tiếp xúc trực tiếp với tế bào nên hiệu quả trao đổi khí
cao giúp châu chấu
b) Đúng
Trên các loại đất mặn các loại cây như đước, sú, vẹt... vẫn phát triển bình thường vì
chúng tích lũy trong dịch bào lượng muối lớn tương ứng áp suất thẩm thấu hàng chục
và đơi khi hàng trăm atm → chúng có thể giành giật nước trong điều kiện khó khăn
của mơi trường.
c) Đúng
Mỗi không bào ở tế bào thực vật được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch
không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế

bào.
Câu 5:(2đ)
a. 0,5 đ
- Auxin kích thích sự phân hóa rễ, xitokinin kích thích sự phân hóa chồi.
- Điều khiển sự phát sinh hình thái của mơ callus:
+ Auxin/xitơkinin cao → kích thích sự hình thành rễ.
+ Tăng nồng độ xitơkinin → kích thích sự hình thành chồi.
b.1,5 đ
- Hình 1 và 3 là tế bào cây đậu xanh vì có lục lạp, có thành tế bào và ti thể
- Hình 5 và 6 là tế bào của thỏ vì có lưới nội chất, bộ máy gơngi là các bào quan có
màng ở tế bào nhân thực
- Hình 2 và 4 là ảnh của tế bào vi khuẩn E.Coli là tế bào nhân sơ.
*HS chọn đúng hình ứng với mỗi tế bào (Thỏ, đậu xanh, vi khuẩn E.Coli)cho
0,25 đ.
Câu6:2,5 đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25 đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


Trang 4


a.1 đ

b.1,5 đ

Câu7:2,0đ
a. 1,25 đ

b. 1,25 đ

Câu8:2,0 đ

- Do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mà đoạn bị đảo có chứa tâm động hoặc khơng
chứa tâm động.
- Do đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể: có thể là chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể
hoặc chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể khác nhau nhưng đoạn được trao đổi khơng
bằng nhau.
Các chủng đó là : 1, 3, 4
(Mỗi chủng vi khuẩn chọn đáp án đúng cho 0,25 đ)
Vì :
+ Gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z; Các chủng có P- và
Z- sẽ khơng tạo ra được β-galactosidase (có vùng khởi động P bị đột biến  không
khởi động phiên mã được  không dịch mã tạo sản phẩm)
+ Chủng 2 vẫn phiên mã được do gen điều hịa R chỉ có vai trị phiên mã, dịch mã ra
protein ức chế.
Khi mơi trường có Lactozo, sẽ gắn vào protein ức chế do gen R tổng hợp, làm bất
hoạt gen này. Do đó protein ức chế mất chức năng, enzyme phiên mã ARNpolimerase sẽ hoạt động bình thường -> khơng cần xét vai trị của gen R trong trường

hợp trên.

0,5đ
0,5đ
0,75 đ
0,25đ

0,25đ
0,25 đ

HG

Cơ thể có kiểu gen Aa hg XMY giảm phân cho tối đa 16 loại giao tử (8 giao tử liên
0,5đ
kết, 8 giao tử hoán vị).
Đây là cơ thể đực:
+ Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu được 2 giao tử mang gen hoán vị => Cần
0,25 đ
4 tế bào để thu được đủ 8 giao tử hoán vị.
+ Theo đề số tế bào xảy ra TĐC chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 16 tế
0,5 đ
bào.
- Biện luận được bệnh u xơ nang là do gen lặn trên NST thường:
Xuân bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Xuân là người bình thường nên bệnh u xơ
nang do gen lặn trên NST thường qui định. Tần số bắt gặp bệnh ở nam và nữ là như
nhau.
Gen A: Bình thường; alen a: bị bệnh u xơ nang
- Bố mẹ của Hoa đều có kiểu gen dị hợp Aa vì đều có con (Thắng) bệnh u xơ nang
(aa)
(P Aa x Aa) -> đời con: 1AA:2 Aa:1aa

 Hoa không bị bệnh có thể có 2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa.
Để sinh con thứ hai bị bệnh, chọn Hoa có kiểu gen: 2/3 Aa
- An bình thường có kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh con (Minh) bị bệnh (aa).
Vì tỉ lệ con trai: con gái = 1:1
- Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là:
2/3 x 1/4 x 1/2 = 1/12.
*HS làm các cách khác nhưng đáp án đúng GV cho điểm tối đa.
Quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc là:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
=> Tần số của a là: q(a) = q 2  0, 64 = 0,8
=> Tần số của A là p(A) = 0,2
- Vậy cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1.
- Để cặp vợ chồng này vừa có con có tóc xoăn vừa có con có tóc thẳng thì kiểu gen
phải dị hợp. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp là:
2

0, 25 đ

0,25đ
0,25đ
0,5 đ

0,25đ
0,25 đ
0,25đ

2

0, 32
64


 8
 0, 04  0, 32   9   81

  

0,5đ
Trang 5


- Khi cả 2 vợ chồng đều có kiểu gen Aa thì tỷ lệ sinh con tóc thẳng (aa) =

và tỷ lệ

sinh con tóc xoăn =
=>Xác suất để trong 3 đứa con có 2 đứa tóc thẳng và 1 đứa tóc xoăn là:
2

3 1
2  1
 64 
  x C 3x   x  0,1111
 81 
 4 4 9
*HS làm các cách khác nhưng đúng GV vẫn cho điểm tối đa.
Câu9:3,0đ
a. 2,0 đ

a) Dựa vào dữ kiện đề cho:
Quy ước:

A-B-: cây hoa vàng
A-bb: cây hoa đỏ
aaB-: cây hoa xanh
aabb: cây hoa trắng

0,25đ
0,5đ

D: cánh kép; d: cánh đơn

F1 cánh hoa trắng, đơn (aabb,dd)=

0,25 đ
121
1, 21% -> P cánh hoa màu vàng, kép:
10000

AaBb,Dd
-Nếu các gen di truyền phân li độc lập: P AaBbDd x AaBbDd
Cây F1 cánh hoa trắng, đơn (aabbdd)= 1,5625% khác 1,21% (khác tỉ lệ đề
bài ->loại)
→ 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc cánh hoa liên kết hoán vị gen
0,5 đ
với cặp gen quy định tính trạng cấu trúc cánh hoa.
TH1: Nếu B,b liên kết D,d
+ Ở F1 loại kiểu hình cánh hoa trắng, đơn chiếm tỉ lệ:
aa

bd
1

1, 21%  .x 2
bd
4

 x: tỉ lệ % giao tử BD = bd

y: tỉ lệ % giao tử Bd = bD
(%x + %y = 50%)
Vì P dị hợp các cặp gen nên aa chiếm tỉ lệ 1/4 

= 4,84%

4,84%
= 22%bd x 22%bd
 bd là giao tử hoán vị
 Kiểu gen P : Aa

0,25 đ

Bd
Bd
xAa
bD
bD

0,5 đ

Với tần số hoán vị: f = 2 x 22% = 44%
Tỉ lệ giao tử của P:
ABD = Abd = aBD = abd = 11%

AbD = ABd = abD = aBd = 14%
TH 2: Nếu A,a liên kết D,d
+ Ở F1 loại kiểu hình cánh hoa trắng, đơn chiếm tỉ lệ 1,21%

0,25 đ

ad
1
bb 1, 21%  .x 2
ad
4
 x: tỉ lệ % giao tử AD = ad

y: tỉ lệ % giao tử Ad = aD
(%x + %y = 50%)
Vì P dị hợp các cặp gen nên bb chiếm tỉ lệ 1/4 

ad
= 4,84%
ad

4,84% = 22% ad x 22%ad
 ad là giao tử hoán vị
Trang 6


 Kiểu gen P :

b. 1,0 đ


Ad
Ad
Bbx
Bb
aD
aD

Với tần số hoán vị f = 2 x 22% = 44%
Tỉ lệ giao tử của P:
AD B= ad B= AD b= ad b= 11%
Ad B= aD B= Ad b= aD b= 14%
0,25đ
*HS chỉ làm đúng 1 trong 2 trường hợp trên cho tối đa: 1,75 đ (theo bảng điểm
trên); nếu HS làm cả hai trường hợp cho tối đa 2 điểm
Cho các cá thể cây bố cánh hoa vàng, kép ở đời F1 giao phấn với các cá thể cây
mẹ kiểu hình hoa xanh, cánh kép có thể thực hiện tối đa bao nhiêu phép lai?
TH1: Nếu B,b liên kết D,d
Kiểu gen P : Aa

Bd
Bd
xAa
bD
bD

Tách: Aa x Aa => F1: 3 loại KG (AA; Aa; aa)
Bd Bd
x
=> F1: tối đa 10 loại KG (5 KG (B-,D-); 2 KG (B-,dd); 2 KG
bD bD


(bb,D-); 1 KG bd/bd)
- Số loại kiểu gen của cây bố cánh hoa vàng, kép (A-B-,D-) F1 : 2 x 5 = 10 loại
kiểu gen
- Số loại kiểu gen của cây mẹ cánh hoa xanh, kép (aaB-,D-)F1 : 1 x 5 = 5 loại
kiểu gen
=> Số phép lai tối đa = 10 x 5 = 50 phép lai
TH 2: Nếu A,a liên kết D,d
Biện luận tương tự như TH1
=> Số phép lai tối đa = 10 x 4 = 40 phép lai
*Tổng cả 2 TH, số phép lai tối đa có thể có: 50 + 40 = 90 phép lai
*HS chỉ cần làm 1 TH trong 2 TH trên đúng GV cho tối đa 0,75 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ

………………………….Hết……………………………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
ĐỀ CHÍNH THỨC

Chuyên đề

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT- NĂM HỌC: 2018 - 2019


MA TRẬN ĐỀ MÔN: SINH HỌC – BẢNG B
Cấp độ câu hỏi vận dụng cao

Độ khó trung bình

Độ khó cao

Tổng

Ghi
chú

Độ khó rất
cao

LỚP 10
Chuyên đề 1 :
Vận dụng kiến thức về
Cấu trúc của khơng bào nhằm giải
tế bào
thích chức năng của
khơng bào ở một số tế
bào.
0,25 điểm -Nhung
Thực hành
Dựa trên kiến thức tổng

Trong tế bào nhân thực
có một bào quan được
ví như “hệ thống sơng

ngịi, kênh rạch trên
đồng ruộng”. Hãy cho
biết tên gọi, chức năng
của loại bào quan này.
1,0 điểm - Nhung
Trang 7


hợp cấu trúc tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực từ
đó nhận dạng các loại tế
bào thực vật, động vật, vi
khuẩn.
1,5 điểm – Hạnh

Trong các chất: CO2,
Na+, glucôzơ, rượu
êtilic, insulin. Những
chất nào dễ dàng
khuếch tán qua màng
mà không cần chịu sự
kiểm soát của màng?

Chuyên đề 2:
Vận chuyển
các chất qua
màng sinh
chất

1,0 điểm - Nhung


Chuyên đề 3:
Sinh học vi
sinh vật

Giải thích sự khác
nhau cơ bản giữa sinh
trưởng của vi sinh vật
với sinh trưởng của
sinh vật đa bào
0,5 điểm - Hạnh

Trong kĩ thuật làm dưa
chua, làm thế nào để
rút ngắn thời gian pha
tiềm phát của quần thể
vi khuẩn.
0,5 điểm - Hạnh
Tổng điểm
kiến thức lớp
10
LỚP 11

2,75 điểm

2,0 điểm

Giải thích được vì sao
trên các loại đất mặn, các
Chuyên đề 1 : loài cây: đước, sú, vẹt... Phân biệt một số chỉ

Chuyển hóa vẫn sinh trưởng, phát tiêu ở thực vật C3 và
vật chất và
triển bình thường.
C4.
năng lượng ở
0,25 điểm - Nhung
1,5 điểm – Hạnh
thực vật
Chuyên đề 2 : Vận dụng kiến thức đã Nhận định câu đúng,
Chuyển hóa học về sinh lí tuần hồn sai về sinh lí hơ hấp ở
vật chất và
để tính thời gian của các Châu chấu
năng lượng ở pha trong 1 chu kì tim,
0,5 điểm - Nhung
động vật
trên cơ sở đó HS có sự
phân bố thời gian học và
nghỉ ngơi hợp lí.
1,0 điểm – Hạnh
Chuyên đề 3:
Cảm ứng ở
động vật
(truyền tin
qua xinap)

4,75
điểm

Nghiên cứu
tác thuốc X,

Y, Z
ảnh
hưởng
như
thế nào đến
hoạt động của
cơ xương ở
Trang 8


chuột
(trên cơ sở đã
học quá trình
truyền tin qua
xináp).
(1,5 điểm)
Nhung
Chuyên đề 4:
Sinh trưởng
và phát triển
ở thực vật.

Tổng điểm
kiến thức lớp
11
Chuyên đề 1:
Cơ chế di
truyền và
biến dị


Tương quan
của
các
hoocmon ảnh
hưởng
đến
quá trình phát
sinh hình thái
của mô sẹo
(Callus)
trong kĩ thuật
nuôi cấy mô
ở thực vật
1,25 điểm

Lac
1,5 điểm - Nhung

đã học để xác định số
tế bào sinh giao tử.
0,25 điểm - Nhung

dụng
thành nhiễm sắc thể kiến thức đã
khác thường.
học để xác
1,0 điểm – Hạnh định số
tế
bào sinh giao
tử tối thiểu

tham
gia
giảm phân để
thu được số
loại giao tử
tối đa.
(1,0 điểm)
Nhung
Tính số phép
lai có thể có
tối đa.
( 1,0 điểm)
Nhung +
Hạnh

Kết hợp các quy luật di
truyền
Tương tác gen, hoán vị
gen
(2,0 điểm) - Nhung

Chuyên đề 3:
Di truyền của
quần thể
Chuyên đề 4:
Di truyền học
người
Tổng điểm

5,25

điểm

Lớp 12
-Hoạt động của Opêron Giải thích sự hình Vận

-Vận dụng kiến thức

Chuyên đề 2:
Các quy luật
của di truyền

2,0 điểm

(0,5 điểm) –
Hạnh
2,0 điểm

3,75 điểm

Di truyền quần thể giao
phối ngẫu nhiên, vận
dụng tính xác suất sinh
con
(2 điểm) – Hạnh
Phả hệ
(1,25 điểm)
Hạnh + Nhung
4,25 điểm

2,0 điểm


10,0
Trang 9


kiến thức lớp
12
TỔNG ĐIỂM

điểm
7,75 điểm

8,25 điểm

4 điểm

20 điểm

%

38,75%

41,25%

20%

100%

Trang 10




×