Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần cao su điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.68 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
--------*--------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐIỆN BIÊN
h
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


HÀ NỘI, NĂM 2017

h


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
--------*--------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐIỆN BIÊN
h
Chuyên ngành : Kế Toán
Mã số

: 60.34.03.01


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. ĐOÀN VÂN ANH


HÀ NỘI, NĂM 2017

h


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản Luận văn tốt nghiệp “Kế tốn Tài sản cố định tại
Cơng ty Cổ phần Cao su Điện Biên ” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực
tiễn và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đồn Vân Anh.
Đồng thời, các số liệu phân tích và kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa
được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi Hội
đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế tốn.
Một lần nữa, tơi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên!
Người viết

h

Nguyễn Thị Phương Nhung


ii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán của tơi được hồn thành tại Đại học
Thương Mại Hà Nội vào mùa hè năm 2017. Có được kết quả này, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Khoa đào tạo sau đại học - Đại học Thương
Mại Hà Nội và đặc biệt là PGS.TS Đoàn Vân Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt q trình triển khai,
nghiên cứu và hồn thành đề tài “Kế tốn Tài sản cố định tại Cơng ty Cổ Phần Cao
su Điện Biên”.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Kế toán cho bản thân
tác giả trong những năm tháng qua.
Tơi xin gửi tới tồn thể Cán bộ công nhân viên Công ty Cổ Phần Cao su Điện
Biên và các cơ quan, đơn vị liên quan lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện

h

thuận lợi giúp tôi thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên
quan tới đề tài tốt nghiệp. Xin được ghi nhận cơng sức và những đóng góp q báu
và nhiệt tình của các bạn học viên lớp Cao học Kế tốn ngày khóa 21B, và hơn nữa
là sự quan tâm động viên khuyến khích cũng như sự thơng cảm sâu sắc của gia đình
đã giúp đỡ tơi hồn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Dù rất cố gắng để có được kết quả này, song với năng lực còn hạn chế, Tác giả
rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của q Thầy Cơ, các nhà khoa học, độc
giả và các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện hơn bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Người viết

Nguyễn Thị Phương Nhung



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài:.........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu...........................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu..................................................................8
7. Kết cấu luận văn....................................................................................................9

h

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................10
1.1. Khái quát chung về Tài sản cố định trong doanh nghiệp............................10
1.1.1. Khái niệm Tài sản cố định............................................................................10
1.1.2. Đặc điểm, vai trị, vị trí TSCĐ trong quá trình sản xuất..............................12
1.1.3. Phân loại Tài sản cố định.............................................................................14
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định...........................17
1.2. Quy định kế toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp................................18
1.2.1 Nguyên giá tài sản cố định............................................................................18
1.2.2 Khấu hao tài sản cố định...............................................................................23
1.2.3 Sửa chữa TSCĐ.............................................................................................27

1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ......................................................................................28
1.3.1 Các chứng từ sử dụng kế toán TSCĐ...........................................................28
1.3.2 Sổ kế toán chi tiết TSCĐ................................................................................29
1.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ..................................................................................31


iv

1.4.1 Tài khoản sử dụng.........................................................................................31
1.4.2 Kế toán các trường hợp tăng, giảm TSCĐ....................................................34
1.4.3 Kế toán khấu hao TSCĐ................................................................................40
1.4.4 Kế toán sữa chữa TSCĐ................................................................................41
1.4.5 Trình bày thơng tin tài sản cố định trên Báo cáo tài chính..........................42
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................44
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CAO SU ĐIỆN BIÊN – TĐCN CAO SU VIỆT NAM......................45
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần Cao su Điện Biên...............................45
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cao su
Điện Biên................................................................................................................. 45
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Cao su Điện Biên...........................................................................................47
2.2 Thực trạng Kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Cao su Điện Biên............54

h

2.2.2. Đánh giá TSCĐ tại Công ty cổ phần cao su Điện Biên...............................58
2.2.3. Kế tốn chi tiết TSCĐ tại Cơng ty cổ phần cao su Điện Biên......................61
2.2.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty CP cao su Điện Biên...........................65
2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Cao su
Điện Biên................................................................................................................84

2.3.1 Những ưu điểm..............................................................................................84
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................86
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................90
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CAO SU ĐIỆN BIÊN.........................................................................91
3.1 u cầu hồn thiện kế tốn TSCĐ tại công ty cổ phần Cao su Điện Biên.........91
3.2 Một số đề xuất hồn thiện kế tốn TSCĐ tại cơng ty CP Cao su Điện Biên92
3.2.1 Hồn thiện xác định đơn vị TSCĐ hữu hình là vườn cây Cao su................92
3.2.1 Hồn thiện xác định ngun giá TSCĐ hữu hình là vườn cây Cao su........92
3.2.3 Hồn thiện kế tốn chi tiết TSCĐ.................................................................93


v

3.2.1 Hồn thiện kế tốn tổng hợp TSCĐ..............................................................95
3.3 Những kiến nghị thực hiện giải pháp.............................................................97
3.3.1 Đối với nhà nước, Tập đồn..........................................................................97
3.3.2 Đối với Cơng ty Cổ phần Cao su Điện Biên..................................................99
KẾT LUẬN..........................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................103

h


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chuẩn giá trị TSCĐ từ khi VAS -03 có hiệu lực đến nay:.........11

Bảng 2.1 : Nguyên giá TSCĐ hữu hình tính đến ngày 31/12/2016 (VNĐ).........57
Bảng 2.2 : Nguyên giá TSCĐ vơ hình tính đến ngày 31/12/2016(VNĐ).............57
Bảng 2.5 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung vào giá trị Vườn cây...............72
Bảng 2.6 Tổng hợp khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 3/2016.........81
Bảng 2.7 Tổng hợp hao mòn lũy kế TSCĐ đến 31/12/2016.................................82
Bảng 2.8 Chi tiết TSCĐ Hữu hình trích khấu hao 31/12/2016................................82
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................... 52
Sơ đồ 2.3 Quy trình xử lý thơng tin trên máy theo sơ đồ sau:............................ 55

h


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BCTC
BĐS
CMKT
CP
CTCP

Giải thích ký hiệu
Báo cáo tài chính
Bất động sản
Chuẩn mực kế tốn
Cổ phần
Cơng ty cổ phần


DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

IAS
SXKD
TĐ CNCS

Tiếng Anh

Chuẩn mực kế tốn quốc tế

International accounting
standard

Sản xuất kinh doanh
Tập đồn cơng nghiệp Cao su
Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

h

TNHH

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vơ hình

TK

Tài khoản

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Vietnam accounting standard


1

MỞ ĐẦU

h


2

1.Tính cấp thiết của đề tài:
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trị tư liệu

lao động chủ yếu của q trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật
có vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tăng năng
suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.
Chính vì vậy, trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng
như của tồn bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trị cực kì
quan trọng. Việc cải tiến, hồn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một
trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của
nền kinh tế.
Trong những năm qua vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ được đặc biệt
quan tâm. Đối với các doanh nghiệp, TSCĐ được xem như là thước đo trình độ
cơng nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh và điều quan trọng không chỉ
là mở rộng quy mô TSCĐ mà cịn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện

h

có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng, phù hợp và
tồn diện nhất đối với TSCĐ, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ kết hợp với
việc thường xuyên đổi mới TSCĐ. Kế tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu
nằm trong hệ thống quản lý TSCĐ của một doanh nghiệp. Kế tốn TSCĐ cung cấp
những thơng tin hữu ích về tình hình TSCĐ của doanh nghiệp trên nhiều góc độ
khác nhau. Dựa trên những thơng tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân
tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán TSCĐ phải
tuân theo các quy định hiện hành của chế độ tài chính kế tốn.


3

Có thể thấy rằng, Kế tốn TSCĐ ở các doanh nghiệp hiện nay đã có sự đổi
mới và địi hỏi ngày càng hồn thiện hơn nhằm phản ánh tính đúng đắn, hợp lý, hiệu
quả sử dụng TSCĐ. Tuy nhiên, trên thực tế vấn đề này vẫn còn nhiều bất cập, đặc

biệt trong lĩnh vực kế tốn TSCĐ nơng nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay chuẩn mực kế
toán ( CMKT) về nơng nghiệp chưa có, nên việc hạch tốn kế tốn trong các doanh
nghiệp sản xuất nơng nghiệp (SXNN) nói chung và các doanh nghiệp trông cây
công nghiệp (cà phê, cao su, chè...) nói riêng về cơ bản được quy định trong các văn
bản chung về tài chính.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, cũng như các lí do trên, em đã lựa chọn đề
tài: “ Kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Cao su Điện Biên" làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Đối với một doanh nghiệp, cơng tác kế tốn TSCĐ là một vấn đề được hết sức
quan tâm, vì nó ảnh hưởng tới chi phí đầu tư, xa hơn nữa là kết quả kinh doanh của

h

doanh nghiệp đó. Vì thế, đã có rất nhiều cơng trình khoa học và các bài viết của các
tác giả nghiên cứu về kế toán TSCĐ. Qua đây, các tác giả đã tiến hành nghiên cứu
cơ sở lý luận về TSCĐ ở các ngành, nghề khác nhau đồng thời cũng tìm ra những
ưu, nhược điểm của tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ ở những đơn vị cụ thể. Mặt
khác, các tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế tốn
TSCĐ giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra phương án tối ưu cho doanh
nghiệp trong việc đầu tư vào TSCĐ.
Khái quát chung về Kế toán TSCĐ được đề cập chủ yếu ở một số giáo trình và
sách tham khảo chun ngành Kế tốn tài chính.
Liên quan đến nội dung Kế tốn TSCĐ trong doanh nghiệp có một số các luận
án và luận văn được công bố, cụ thể như sau:
+ Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện Kế tốn Tài sản cố định hữu hình ở các doanh
nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của Nguyễn Thị Thu
Liên (Đại học kinh tế quốc dân, 2009). Trong luận án tác giả đã nêu hệ thống cơ sở
lý luận, thực trạng sử dụng TSCĐ hữu hình ở các doanh nghiệp. Luận án đi sâu



4

nghiên cứu về việc hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình ở các doanh nghiệp Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra
phương hướng và giải pháp để hoàn thiện từ những tồn tại đã nêu trên. Cụ thể là
việc kiến nghị các giải pháp hồn thiện từ ba góc độ là VAS 03, Quyết định
203/2006/QQĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ tài chính, cũng như hồn thiện một
số vấn đề khác dưới cả hai góc độ là Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
+ Luận án tiến sĩ “Hồn thiện hạch toán TSCĐ nhằm tăng cường quản lý
TSCĐ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam” của Trần Văn Thuận (Đại học
kinh tế quốc dân, 2008). Trong luận án này tác giả đi sâu nghiên cứu trên khía cạnh
kế tốn TSCĐ các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh đó, tác giả cịn
đặt ra các điều kiện để hồn thiện kế tốn TSCĐ cũng như đề ra một số giải pháp
nhằm tăng cường quản lý TSCĐ.
+ Luận văn thạc sỹ “Kế toán Tài sản cố định tại Tổng Công ty Điện lực miền
Bắc” của Lê Bá Tâm (Đại học Thương Mại Việt Nam, 2016). Ngoài việc nêu hệ

h

thống cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất, luận văn đã chỉ
ra những tồn tại trong việc hạch toán kế toán về TSCĐ tại Tổng Cơng ty Điện lực
miền Bắc đó là việc chưa vận dụng một cách phù hợp nhất chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam. Cụ thể là việc xác định nguyên giá TSCĐ tạm tăng từ quá trình đầu
tư XDCB không nhất quán về phương pháp, thời gian khấu hao TSCĐ ….Từ những
bất cập này luận văn đã đưa ra một số giải pháp hồn thiện hệ thống kế tốn TSCĐ
cho Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
+ Luận văn thạc sỹ “Kế tốn Tài sản cố định tại Cơng ty xi măng Bỉm Sơn”
của Lê Thị Linh (Đại học Thương Mại Việt Nam, 2016). Trong luận văn này, tác
giả đã nêu ra những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp

sản xuất và trình bày rất rõ quá trình luân chuyển chứng từ TSCĐ, sơ đồ trình tự
hạch tốn TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung và chứng từ ghi sổ. Ngoài ra, ưu
điểm của luận văn này chính là các Báo cáo quản trị về TSCĐ cũng được tác giả
nghiên cứu đến.


5

+ Bài viết “Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về nông nghiệp (IAS 41)
trong các doanh nghiệp trồng cây nông nghiệp ở Việt Nam” của đồng tác giả
PGS.TS Hoàng Tùng và Ths Nguyễn Thị Cẩm Vân được đăng trên Tạp chí Kế tốn
và kiểm tốn Việt Nam số tháng 1+2/2013. Bài viết đã đề cập đến ba nội dung: (1)
Một số đặc trưng về kế toán trong các doanh nghiệp trồng cây cơng nghiệp; (2)
Chuẩn mực kế tốn quốc tế về Nông nghiệp (IAS 41); (3) Hướng vận dụng IAS 41
vào các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Trong đó các tác giả đã
dừng lại ở việc trình bày về kế tốn vườn cây và quá trình đầu tư xây dựng cơ bản,
chưa khái quát đủ các chi phí cấu thành nên Tài sản vườn cây nông nghiệp, nguyên
giá TSCĐ… ưu điểm của bài viết là đã cho người đọc hiểu rõ sự khác biệt giữa kế
toán Việt Nam và Quốc tế trong lĩnh vực trồng cây Nơng nghiệp nói chung, phần
hành kế tốn TSCĐ nói riêng. Đồng thời, bài viết cũng mở ra hướng đề xuất để
hoàn thiện việc vận dụng các Chuẩn mực kế toán quốc tế vào các doanh nghiệp Việt
Nam trong điều kiện hiện nay là cần thiết.

h

+ Bài viết “Những thay đổi trong quản lý, sử dụng, trích khấu hao TSCĐ” của
đồng tác giả Nguyễn Đình Kiệm, Nguyễn Thị Hà được đăng trên Tạp chí Nghiên
cứu tài chính kế tốn số 6/2014 trang 36 - 37. Bài viết đã nêu ra những vấn đề
xung quanh về TSCĐ đã có nhiều thay đổi sau khi nhà nước ban hành các quy định
mới về TSCĐ. Trong bài báo này, các tác giả đưa ra đề xuất về quản lý, sử dụng và

trích khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp
+ Bài viết “Hoàn thiện Chuẩn mực kế tốn tài sản cố định vơ hình - VAS 04”
của TS. Phan Thị Anh Đào (Khoa Kế toán- kiểm toán, Học viện Ngân hàng) đăng
trên tạp chí Kế tốn và Kiểm tốn số 147. Bài viết đề cập đến xu hướng hoà hợp và
hội tụ kế tốn trên tồn cầu, sự thay đổi trong các quy định của kế toán quốc tế ngày
càng gia tăng, bên cạnh đó chiến lược phát triển kế tốn Việt Nam đến năm 2020
tầm nhìn 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đặt ra vấn đề hoàn thiện hệ
thống CMKT nói chung và VAS 04 nói riêng. Vì vậy, tác giả đã đề xuất một số nội
dung hoàn thiện VAS 04 trong thời gian tới.
Những nội dung Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp được tác giả đề cập ở trên


6

hầu hết tập trung phân tích ở một số khía cạnh như: hồn thiện cơng tác kế tốn
TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất, xây lắp, vận tải chưa đề cập một cách sâu sắc
đến việc xác định TSCĐ tại một doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp.
Trong khi đó, đề tài luận văn “Kế tốn Tài sản cố định tại Cơng ty Cổ Phần
Cao su Điện Biên” đã có cách tiếp cận mới, khác biệt với các đề tài về Kế tốn
TSCĐ đã được cơng bố. Luận văn hướng về việc phân tích sự hình thành các TSCĐ
sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp, từ đó phân tích sâu về việc vận dụng chuẩn
mực kế tốn quốc tế về nơng nghiệp (ISA 41) trong các doanh nghiệp trồng cây
nông nghiệp tại Việt Nam; việc lựa chọn các biện pháp quản lý TSCĐ một cách hợp
lý nhất để tạo động phát triển sản xuất cho các đơn vị thuộc lĩnh vực này.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu tình hình quản lý, sử dụng và cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty

h


Cổ phần cao su Điện Biên

- Đánh giá công tác quản lý, sử dụng TSCĐ và cơng tác hạch tốn kế tốn
TSCĐ tại Cơng ty Cổ phần cao su Điện Biên
- Tìm ra những ưu và nhược điểm cịn tồn tại trong cơng tác hạch tốn kế tốn
TSCĐ tại Cơng ty Cổ phần cao su Điện Biên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
TSCĐ và hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn TSCĐ trong thời gian tới...
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi của đề tài giới hạn trong vấn đề nghiên cứu về kế toán tài sản cố định
dựa trên nguồn số liệu kế tốn của Cơng ty Cổ phần Cao su Điện Biên giai đoạn
2013-2016
+ Về mặt thời gian: giai đoạn: 2013-2016


7

+ Về mặt không gian: tại Công ty Cổ phần cao su Điện Biên
+ Về nội dung nghiên cứu:
Luận văn chỉ nghiên cứu Kế tốn TSCĐ hữu hình, vơ hình của Công ty Cổ
phần cao su Điện Biên, không nghiên cứu các TSCĐ hình thành từ nguồn th tài
chính, từ các nguồn kinh phí, quỹ phúc lợi và sử dụng cho các mục đích khác ngồi
kinh doanh chính của Cơng ty như: mục đích phúc lợi, kết hợp sử dụng và cho
th….vì tại Cơng ty khơng phát sinh các giao dịch này.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả thực hiện đề tài “Kế tốn tài sản cố định tại cơng ty cổ phần Cao su

Điện Biên” trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cụ
thể là các phương pháp như sau:
5.1. Phương pháp thu thập thơng tin số liệu
Thơng tin có vai trị rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học, đây vừa là
“nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” của quá trình nghiên cứu. Thông tin giúp cho nhà

h

nghiên cứu biết được vấn đề nào đã được nghiên cứu và cần phải nghiên cứu thêm.
Những thơng tin là “sản phẩm” của q trình nghiên cứu sẽ có vai trị đóng góp mới
cho các nghiên cứu hiện tại hoặc bổ sung vào các lý thuyết đã có, vì vậy giá trị của
cơng trình nghiên cứu phụ thuộc rất lớn vào lượng thông tin thu thập được. Có rất
nhiều phương pháp để thu thập thơng tin, tuy nhiên trong luận văn này, tác giả đã sử
dụng một số phương pháp thu thập thông tin cụ thể như sau:
5.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được tác giả sử dụng đầu tiên khi bắt đầu
chọn đề tài nghiên cứu. Mục đích của tác giả là tìm kiếm các nghiên cứu liên quan
đến đề tài đã được công bố, chủ trương liên quan đến đề tài và các số liệu thống kê.
Tác giả tìm hiểu tài liệu từ 2 nguồn:
- Tài liệu về lý thuyết TSCĐ bao gồm:
+ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính quy định về
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
+ Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng


8

dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp.
+ Thơng tư số 147/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài

chính quy định về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế quy định về TSCĐ.
+ Giáo trình kế tốn tài chính của các trường đại học, các nhà xuất bản.
+ Các bài báo, chun đề về kế tốn TSCĐ đã được cơng bố trên các tạp chí.
Nguồn tài liệu nêu trên đã cho tác giả góc nhìn tồn diện và tương đối đầy đủ
về cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Tài liệu qua khảo sát thực tế tại đơn vị bao gồm:
+ Bộ Báo cáó tài chính qua các năm 2013-2016
+ Bộ bảng biểu riêng theo u cầu báo cáo của Tập đồn Cơng nghiệp Cao su
Việt Nam đính kèm BCTC
+ Các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản TSCĐ và các tài khoản có liên quan.

h

+ Hóa đơn mua hàng, thẻ kho, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê
TSCĐ, kiểm kê vườn cây....
Ngoài ra, các thơng tin cịn được tác giả tìm hiểu trên trang web của Tập đồn
Cơng nghiệp Cao su Việt Nam có địa chỉ tại www.vnrubbergroup.com, Tạp chí Cao
su Việt Nam; trang web www.tapchicaosu.vn và một số các tờ báo khác (Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn, Điện Biên, Kinh tế nông nghiệp...)
Việc tiếp cận trực tiếp với các nguồn tài liệu thực tế qua khảo sát tại đơn vị đã
giúp tác giả có các kết quả chính xác và đầy đủ cho những nghiên cứu trong luận
văn của mình.
Qua các nguồn tài liệu này, ngồi việc tìm hiểu về phần hành kế toán TSCĐ,
tác giả đã thu thập được các thơng tin khái qt về q trình hình thành và phát triển
của Công ty cổ phần Cao su Điện Biên; Cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; Bộ máy kế
tốn; và các thơng tin về tài chính.
5.1.2 Phương pháp quan sát
Bản thân tác giả đã có một quá trình cơng tác tại Cơng ty Cổ phần Cao su Điện



9

Biên từ năm 2008 -2012 nên dễ dàng tiếp cận với phịng kế tốn và các nguồn tài
liệu. Trong q trình làm luận văn, tác giả đã tìm hiểu thực tế và trực tiếp quan sát
quy trình xử lý thơng tin kế tốn tại phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Cao su
Điện Biên.
Việc vận dụng phương pháp quan sát đã giúp tác giả nhìn nhận và ghi nhận lại
cơng tác kế tốn nói chung, cũng như quy trình hạch tốn kế tốn TSCĐ nói riêng
tại Cơng ty tương đối khách quan, sát thực tế.
5.1.3 Phương pháp phỏng vấn
Song song với phương pháp quan sát, tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp
các cán bộ phịng kế tốn Cơng ty và 02 kế tốn Nơng trường để tìm hiểu sâu về
cơng tác kế tốn TSCĐ cũng như quản lý TSCĐ tại Công ty.
Phương pháp này đã giúp tác giả có cái nhìn đa chiều về tình hình thực tế kế
tốn TSCĐ tại Cơng ty Cổ phần Cao su Điện Biên.
5.2.Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu

h

Xử lý và phân tích số liệu hay dữ liệu nghiên cứu là một trong các bước cơ
bản của một nghiên cứu, bao gồm xác định vấn đề nghiên cứu; thu thập số liệu; xử
lý số liệu; phân tích số liệu và báo cáo kết quả.
Sau khi đã thu thập được dữ liệu bằng các phương pháp nêu trên, tác giả đã
tiến hành lựa chọn, phân loại và sắp xếp các thông tin theo hệ thống đã định sẵn.
Khi các thông tin đã được xử lý sơ bộ, bằng các cơng cụ hỗ trợ trên máy tính như :
Microsoft office Word, Microsoft office Excel tác giả đã tổng hợp và hồn thành
bài luận văn về kế tốn TSCĐ tại Cơng ty Cổ phần Cao su Điện Biên.
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Luận văn góp phần khái quát và hệ thống cơ sở lý luận kế toán TSCĐ trong

doanh nghiệp.
- Đã sử dụng các phương pháp phân tích làm rõ thực trạng quản lý TSCĐ tại
Cơng ty Cổ phần cao su Điện Biên. Có thể áp dụng phương pháp này để phân tích
cho các doanh nghiệp khác có cùng quy mơ, đặc điểm.
- Những kết luận và nội dung của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo


10

đối với sinh viên và học viên cao học trong các trường đại học, cao đẳng, các viện
nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến TSCĐ trong các doanh nghiệp cùng ngành
sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
- Nội dung luận văn được nghiên cứu áp dụng vào Công ty Cổ phần cao su
Điện Biên với những giải pháp mang tính khoa học sẽ góp phần giúp doanh nghiệp
hồn thiện và đẩy mạnh hoạt động quản lý TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả, chất
lượng công tác để đạt được kết quả tốt nhất trong sản xuất kinh doanh.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Cao su
Điện Biên
Chương III: Hồn thiện kế tốn Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Cao su
Điện Biên

h


11

CHƯƠNG 1:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát chung về Tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm Tài sản cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, muốn tiến hành sản xuất được địi hỏi
doanh nghiệp phải hội đủ ba điều kiện đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động. Tuy nhiên không phải tất cả những tư liệu tiêu dùng trong sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đều là TSCĐ, mà chỉ có những tài sản có đủ những
tiêu chuẩn về mặt giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quản lý TSCĐ của Nhà
nước mới là TSCĐ.
Giáo trình kế tốn tài chính của Học viện Tài chính (2010): “TSCĐ trong các
doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch

h

dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ
sản xuất”.
Như vậy, TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất hoặc
những tài sản khơng có hình thái vật chất có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài theo
quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành thỏa mãn theo chuẩn mực kế tóan
Việt Nam số 03 (VAS – 03) gồm các tiêu chuẩn:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
- Có đủ tiêu chuẩn và giá trị theo quy định hiện hành


12


Bảng 1.1: Tiêu chuẩn giá trị TSCĐ từ khi VAS -03 có hiệu lực đến nay:
Thời gian hiệu lực
Từ

ngày

1/1/2002

đến

31/12/2003
Từ ngày 1/1/2004
đến 31/12/2009
Từ ngày 1/1/2010
đến 9/6/2013
Từ ngày 10/6/2013 đến nay

Cơ sở văn bản

Tiêu chuẩn

tham chiếu

giá trị TSCĐ

QĐ 166/1999/QĐ-BTC

Từ 5.000.000 đồng trở lên

QĐ 206/2003/QĐ-BTC


Từ 10.000.000 đồng trở lên

TT 203/2009/TT-BTC

Từ 10.000.000 đồng trở lên

TT 45/2013/TT-BTC

Từ 30.000.000 đồng trở lên

Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó

h

nhưng do u cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng
bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời các tiêu
chuẩn trên của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn
đồng thời các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của TSCĐ được coi là một TSCĐ
hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng
thời các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu
hình.
Tài sản cố định bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài
chính.
- TSCĐ hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi

nhận TSCĐ hữu hình (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 03).


13

- TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vô hình (theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS 04).
- TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được bên
cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu, tiền thu
về cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí của tài sản cộng với các
khoản lợi nhuận từ đầu tư đó (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 06).
Mỗi loại TSCĐ trên có tính hữu ích khác nhau, u cầu quản lý cũng khác
nhau, nên phải tổ chức ghi chép trên những tài khoản kế tốn khác nhau.
1.1.2. Đặc điểm, vai trị, vị trí TSCĐ trong q trình sản xuất
1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định:
Khi tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào q trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ
có những đặc điểm sau:

h

- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ được hình thái vật chất
ban đầu cho đến khi bị hỏng phải loại bỏ. Do đặc điểm này TSCĐ cần được theo
dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao
mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ hay giá trị của sản phẩm mới được tạo ra của doanh nghiệp. Do đặc điểm
này trong hạch toán TSCĐ cần theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
- TSCĐ hữu hình chỉ thực hiện được một vịng ln chuyển khi giá trị của nó

được thu hồi tồn bộ.
Từ những đặc điểm trên yêu cầu doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ TSCĐ trên
các mặt:
+ Về mặt giá trị: Phải quản lý chặt chẽ về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị
còn lại của TSCĐ.
+ Về mặt hiện vật: Nắm được tình hình tăng giảm TSCĐ, hiện trạng kỹ thuật
của TSCĐ.


14

TSCĐ cũng được phân biệt với đầu tư dài hạn, cho dù cả hai loại này đều được
duy trì quá một kỳ kế tốn. Nhưng đầu tư dài hạn khơng phải được dùng cho hoạt
động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Ví dụ như đất đai được duy trì để mở rộng sản xuất trong tương lai, được
xếp vào loại đầu tư dài hạn. Ngược lại đất đai mà trên đó xây dựng nhà xưởng cho
doanh nghiệp thì nó lại là TSCĐ.
1.1.2.2 Vai trị, vị trí của tài sản cố định trong q trình sản xuất:
Tài sản cố định khơng chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất trong Doanh nghiệp tài
sản cố định thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn Doanh nghiệp, giá
trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh nghiệp, nhất là trong điều
kiện khoa học kỹ thuật phát triển, tốc độ hội nhập nhanh như hiện nay. Tài sản cố định
là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, có vai trò rất quan trọng tới hoạt
động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từ

h

đó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của Doanh nghiệp. Trong các khâu quản
lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói cơng tác quản lý kế toán tài sản cố định là một trong

những mắt xích quan trọng nhất của Doanh nghiệp. Giá trị tài sản cố định ngày càng
lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định khơng chỉ có tác dụng nâng
cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng
khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra.
Đầu tư cho TSCĐ có tình hai mặt. Doanh nghiệp đầu tư cho TSCĐ chiếm một
lượng vốn lớn và thời gian thu hồi vốn lâu dài. Tuy nhiên đầu tư cho TSCĐ thường
gắn với chiến lược phát triển lâu dài của đơn vị. Do đó, những khoản đầu tư hợp lý
TSCĐ sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng
thời thể hiện tầm nhìn của nhà quản trị. Trong tương lai, khả năng doanh nghiệp đạt
tốc độ phát triển cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào đầu tư TSCĐ. Việc phân bổ
nguồn lực tài chính đúng đắn vào TSCĐ là nền tảng vững chải cho sự thành công


×