III. Tổ chức quản lý d án
Các hình thức quản lý dự án đầu t xây dựng công trình
(Điều 35 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 11 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)
Căn cứ vào - Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Yêu cầu của dự án
Ngời quyết định đầu t quyết định
lựa chọn 1 trong các hình thức QLDA
Chủ đầu t thuê tổ
Công trình có quy mô nhỏ, đơn giản có
chức t vấn quản lý dự
tổng mức vốn đầu t < 1 tỷ đồng:
án có đủ điều kiện
Chủ đầu t trực tiếp
quản lý dự án
năng lực phù quy
- Không lập Ban QLDA
- Sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc
- Hoặc thuê ngời có chuyên môn, kinh
mô, tính chất dự án
nghiệm giúp quản lý thực hiện
Chủ đầu t phải thành lập Ban QLDA có năng lực làm đầu mối QLDA
Ban QLDA có thể thuê t vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban QLDA không đủ điều
kiện, năng lực thực hiện nhng phải đợc Chủ đầu t đồng ý
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu t và ban quản lý dự án
trong trờng hợp thành lập ban quản lý dự án
(Điểm 12 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP thay thế nội dung Điều 36 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
Của chủ đầu t
Của Ban quản lý dự án
Thực hiện
nhiệm vụ từ
giai đoạn
chuẩn bị dự án,
thực hiện dự
án, nghiệm thu
đa công trình
vào khai thác
Thành ập
Ban quản
lý dự án
giúp Chủ
đầu t
quản lý
Giao nhiệm
Chịu trách
vụ và uỷ
nhiệm chỉ
Thực
Thực
Chịu trách
quyền cho
đạo, kiểm tra
hiện
hiện
nhiệm trớc
Ban quản lý
và kết quả
nhiệm
quyền
Chủ đầu t
dự án phải thể
thực hiện
vụ do
hạn do
và pháp
hiện trong
nhiệm vụ,
Chủ
Chủ đầu
luật theo
Quyết định
quyền hạn
đầu t
t uỷ
nhiệm vụ đ
giao
quyền
ợc giao
sử dụng bảo
thực hiện
thành lập Ban
của Ban quản
đảm các mục
dự án
quản lý dự án
lý dự án
tiêu đặt ra
Nhiệm vụ của chủ đầu t trong trờng hợp thuê t vấn quản lý dự án
và của t vấn quản lý dự án
(Điểm 13 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP thay thế nội dung Điều 37 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
Của Chủ đầu t
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn từ giai đoạn
chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, nghiệm thu
bàn giao đa công trình vào khai thác, sử dụng
Của T vấn QLDA
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo dõi
thoả thuận trong hợp đồng kinh tế
Lựa chọn và ký hợp đồng với t vấn quản lý
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và
dự án có đủ điều kiện năng lực để quản lý
Chủ đầu t về thực hiện cam kết trong
thực hiện dự án
hợp ®ång
KiĨm tra, theo dâi thùc hiƯn hỵp ®ång cđa
t vÊn quản lý dự án
Quản lý thi công xây dựng công trình
(Điều 30, 31, 32, 34 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
Quản lý chất lợng theo
Quản lý tiến độ thi công
Nghị định 209/2004/NĐ-CP
xây dựng công trình
Quản lý khối lợng thi công
xây dựng công trình
Quản lý
môI trờng
Công trình xây dựng trớc khi triển khai phải lập tiến
CĐT, NTTC xây dựng, t vấn giám
NTTC xây dựng công trình
độ thi công xây dựng phù hợp với tiến độ của dự ¸n
s¸t tÝnh to¸n, x¸c nhËn theo giai
ph¶I thùc hiƯn biƯn pháp
đoạn, đối chiếu với khối lợng thiết
bảo vệmôi trờng cho ngời
Lập theo giai đoạn, tháng, quý, năm đối với CT xây
kế đợc duyệt làm cơ sở nghiệm
lao động và môi trờng
thu, thanh toán hợp đồng
xung quanh chống bụi,
ồn, xử lý phế thải, thu dọn
dựng quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài
hiện trờng
- Khối lợng phát sinh CĐT và NTTC
NTTC xây dựng công trình lập tiến độ thi tiết
CĐT, NTTC xây dựng, t vấn giám sát và các bên có
xây dựng xem xét xử lý.
Công trình xây dựng trong
- Riêng công trình sử dụng vốn
khu vực đô thị phải có
NSNN CĐT báo cáo ngời quyết
biện pháp bao che, thu dọ
định đầu t xem xét, quyết định
phế thải đa đến nơI quy
liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ
định
thi công
Khối lợng phát sinh đợc CĐT, ngời
Nếu xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dàI CĐT
báo cáo ngời quyết định đầu t để quyết định việc
điều chỉnh
quyết định đầu t chấp thuận, phê
NTTC xây dựng và CĐT
phải kiểm tra, giám sát
duyệt là cơ sở thanh toán, quyết
việc thực hiện bảo vệ môi
toán công trình
trờng xây dựng