Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tổ chức quản trị dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.69 KB, 26 trang )

Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
MỤC LỤC
M C L CỤ Ụ ...................................................................... 1
A - PH N M UẦ Ở ĐẦ .......................................................... 1
I. C h i u tơ ộ đầ ư .......................................................... 1
II. Tóm t t d ánắ ự ......................................................... 2
B - PH N N I DUNGẦ Ộ ......................................................... 3
I. S n ph m và th tr ng ả ẩ ị ườ ............................................. 3
1, Nghiên c u th tr ng:ứ ị ườ ............................................ 3
Qui mô nuôi ............................................................. 5
2, Các lo i s n ph m kinh doanh:ạ ả ẩ ................................. 10
3, Ti p th :ế ị ............................................................ 12
II. Phân tích k thu tỹ ậ ................................................. 14
1, a i m xây d ng:Đị đ ể ự ................................................. 14
2, Mô hình xây d ng: ự ................................................ 14
3, Các gi i pháp xây d ng:ả ự ............................................ 16
III. T ch c qu n tr d ánổ ứ ả ị ự ........................................... 16
1, Ho ch nh nhân s :ạ đị ự ............................................... 16
2, L ch trình th c hi n u t :ị ự ệ đầ ư .................................. 17
IV. Phân tích tài chính ................................................. 18
1, Kh n ng v v n:ả ă ề ố ................................................. 18
2, Các báo cáo tài chính d ki n:ự ế .................................... 18
3, Các ch tiêu ph n ánh hi u qu tài chính:ỉ ả ệ ả ..................... 23
4, Kh n ng và r i ro x y ra v i d án:ả ă ủ ả ớ ự .......................... 24
5, an toàn v m t tài chính c a d án:Độ ề ặ ủ ự ........................ 25
V. Phân tích hi u qu kinh t xã h iệ ả ế ộ ............................... 25
C - K T LU N VÀ KI N NGHẾ Ậ Ế Ị ................................................ 25
A - PHẦN MỞ ĐẦU
I. Cơ hội đầu tư
Hiện nay ngành chăn nuôi gia súc gia cầm chủ yếu là lợn, gà vịt ở Thanh Hóa
đang rất phát triển đặc biệt là ở xã Định Long - huyện Yên Định. Với mô hình nuôi


phổ biến là chăn nuôi hộ gia đình, một số trang trại lớn và với sự khuyến khích của

1
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
tỉnh về việc phát triển chăn nuôi kết hợp với trồng trọt thì mô hình này ngày càng
một gia tăng.
Dịch cúm gia cầm, lợn tai xanh ảnh hưởng đến nhiều tỉnh trong đó có Thanh
Hóa, tuy nhiên với một huyện nằm sâu trong tỉnh như Yên Định thì công tác phòng
chống dịch bệnh luôn được ưu tiên đặt lên hàng đầu vì nơi đây là nơi cung cấp
lượng lớn gia súc, gia cầm cho thành phố Thanh Hóa và các huyện lân cận. Vì thế
mà trước đây huyện Yên Định chưa từng có dịch bệnh, điều này làm nhân dân trong
huyện, xã yên tâm chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Trong chăn nuôi một trong những vấn đề mà các nhà chăn nuôi quan tâm
nhất là thức ăn cho vật nuôi. Vì thức ăn là yếu tố quan trọng trong các điều kiện sinh
sống của vật nuôi để chúng sống bình thường và cho ra nhiều sản phẩm chất lượng
cao đáp ứng theo nhu cầu của con người. Việc cho ăn theo cách truyền thống là sử
dụng thức ăn sẳn có và pha chế theo cảm tính làm cho vật nuôi phát triển không tốt,
dễ bị bệnh, không có khả năng đề kháng cao, khi thiếu chất này khi lại thừa chất kia
không đảm bảo dinh dưỡng cần thiết để cho ra sản phẩm vật nuôi chất lượng cao
theo nhu cầu của khách hàng dẫn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi không cao.
Hiện nay nước ta đang bước vào nền kinh tế thị trường, gia nhập WTO thì sự
đòi hỏi về chất lượng thương phẩm ngày càng khắt khe vì không chỉ đáp ứng cho
nhu cầu trong nước mà cho thị trường thế giới. Vì lẽ đó, các nhà chăn nuôi đang
bâng khuâng tính toán nên cho vật nuôi của mình ăn gì, dung lượng bao nhiêu để
vừa tiết kiệm chi phí vừa đầy đủ chất dinh dưỡng để duy trì sự sống, phát triển, sinh
trưởng nói chung là các hoạt động sống hoặc là chuyển vào các quá trình sản xuất
với đầu ra chất lượng để có đủ sức cạnh tranh trên thị trường nhằm thu được lợi
nhuận cao nhất trong việc chăn nuôi.
II. Tóm tắt dự án
- Tên dự án : Cửa hàng thức ăn gia súc, gia cầm “Trường Phát”.

- Diện tích: 88 m
2

2
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
- Địa điểm: Lô 06 - Xã Định Long - Yên Định - Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Ông Nguyễn Xuân Long.
- Ngành nghề kinh doanh: Bán thức ăn gia súc - gia cầm, thuốc thú y và một
số dụng cụ trong chăn nuôi.
- Hình thức đầu tư: Mua đất, xây dựng mới của hàng.
- Thời gian xây dựng: Từ 1/1/2010 đến 30/12/2010
- Vòng đời dự án: 5 năm (từ đầu năm 2011 đến cuối năm 2015)
- Tổng mức đầu tư: 426 400 000 đồng
- Nguồn vốn:
Vốn tự có: 226 400 000 đồng
Vay ngân hàng: 200 000 000 đồng
Thời hạn vay: 05 năm
Lãi suất cố định: 14 %/năm
Phương thức thanh toán: trả nợ gốc đều trong 5 năm kể từ cuối năm thứ
2 (thời gian ân hạn là 1 năm) và lãi phải trả hàng năm.
- Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại:
Giá trị hiện tại ròng: NPV = 265 723 819 đồng
Hệ số hoàn vốn nội bộ: IRR = 33,99 %
Thời gian hoàn vốn: T = 05 năm
* Mục tiêu của cửa hàng :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, ngân hàng…
B - PHẦN NỘI DUNG
I. Sản phẩm và thị trường

1, Nghiên cứu thị trường:
a, Thị trường tổng thể:

3
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
- Đáp ứng cho khách hàng khu vực xã Định Long là chủ yếu, thông qua các
cuộc tiếp xúc với những người chăn địa phương, được biết đa số những người chăn
nuôi ở đây đã có sự đầu tư đúng mức, họ đã có hiểu biết về chăn nuôi sao cho phát
triển được ngành nghề và có lợi nhuận để làm giàu, đặc biệt là có ý thức về vai trò
của thức ăn. Do dó, nhu cầu thức vật nuôi sẽ ngày càng tăng, theo như số liệu của
UBND xã thì hiện có trên 95% hộ chăn nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh là cửa hàng Song Long vẫn chưa có chính sách thuyết
phục khách hàng.
- Diện tích đất trồng trọt đang dần bị thu hẹp do nhu cầu về nhà ở tăng lên,
người dân ở các nơi khác đến mua đất ở đây để xây nhà ở, trong khi chăn nuôi chỉ
chiếm dụng một diện tích đất ít từ đó người dân địa phương có thể dần chuyển sang
chăn nuôi.
- Gần đây giá thịt lợn, gà, vịt đều tăng tạo điều kiện thúc đẩy chăn nuôi nhiều
hơn.
Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu thức ăn gia súc - gia cầm và các sản
phẩm kèm theo sẽ tăng.
b. Phân đoạn thị trường:
Theo hình thức chăn nuôi trong vùng thị trường được phân đoạn như sau:
Bảng 1: Hình thức phân khúc thị trường

Chăn nuôi trang trại Chăn nuôi hộ gia
đình
Chăn nuôi ít,
nhỏ lẻ


4
Hình thức
chăn nuôi
Tiêu chí
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
Số lượng người nuôi Chỉ có một ít trang trại
(Chiếm 3%)
Là hình thức chăn
nuôi phổ biến trong
vùng (95%)
Không nhiều
(2%)
Qui mô nuôi Lớn, số lượng nhiều
(Lợn từ 20 con trở lên,
gà vịt từ 1000 con trở
lên )
Vừa, số lượng trung
bình (Lợn 1 - 20 con,
gà vịt 10 - 1000 con)
Nhỏ, số lượng ít
(Gà vịt từ 1 - 10
con)
Tiêu chuẩn mua Chất lượng cao, giao
hàng tận nơi
Chất lượng, giá hợp lý Tiện lợi, gần nhà
Trung thành Cao Khá cao Không cao
Tình trạng mua Không thường xuyên
(Khoảng 1 lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 3 – 4

lần/tháng)
Không thường
xuyên
Mức sử dụng Cao Khá cao Thấp
Dựa vào các tiêu chí thì hình thức chăn nuôi hộ gia đình có nhiều đặc điểm
phù hợp cho việc mở cửa hàng hơn so với hình thức chăn nuôi trang trại và chăn
nuôi nhỏ lẻ vì hình thức này phổ biến nhất trong vùng, số luợng nuôi của họ không
nhiều bằng trang trại nhưng cũng khá lớn và người chăn nuôi hộ gia đình mua
thường xuyên với mức độ sử dụng cao, tiêu chí mua hàng của họ không quá khắt
khe.
c. Thị trường mục tiêu:
Những người chăn nuôi hộ gia đình là khách hàng chính của cửa hàng vì đây
là hình thức chăn nuôi phổ biến trong vùng, họ thường xuyên mua hàng và mức độ
sử dụng khá cao, về sau các hộ chăn nuôi có thể phát triển thành các trang trại. Do
đó, trong tương lai cửa hàng sẽ có những chính sách để thu hút khách hàng ở đoạn
thị trường này vì các trang trại mặc dù mua không thường xuyên nhưng số lượng
mua của họ rất lớn, giữ được chân họ là điều kiện phát triển sau này.
d. Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng chính của cửa hàng là những hộ nông dân cách sống của họ
đơn giản, chất phát, thẳng thắng, mua bán không cầu kỳ, dễ gần gũi. Khi mua hàng,

5
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
điều mà họ quan tâm nhất là sử dụng loại thức ăn có cho năng suất cao không, có
tiết kiệm chi phí không, có kéo dài thời gian thu hoạch, phòng được bệnh tật
không... nói tóm lại là nó hiệu quả hơn so với thức ăn thường không. Ngoài ra, theo
tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với các hộ chăn nuôi, được biết khi mua hàng họ
còn cân nhắc những điều sau :
- Cửa hàng có hướng dẫn đấy đủ thông tin cho họ hay không.
- Mức giá có phù hợp không.

- Có phục vụ nhanh chóng không.
- Hàng có sẵn hay phải chờ.
- Cửa hàng có bán gối đầu.
- Người bán có nhiệt tình vui vẻ không.
e. Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra cửa hàng có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan
thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có cửa hàng
của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì cửa hàng
muốn, do đó cửa hàng Trường Phát phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được
khách hàng .
Hiện nay trong khu vực xã Định Long đã có cửa hàng Song Long, đó là đối
thủ gần mà Trường Phát phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với người chăn
nuôi trong vùng đã biết đến cửa hàng này nhiều. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó
nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong khâu tư vấn và cung cách phục vụ. Ngay từ
đầu thành lập cửa hàng Trường Phát đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách
hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. Một vấn đề tìm
hiểu được nữa là không gian của họ không rộng đủ mức cần thiết và giao thông
không thuận lợi gây khó khăn cho việc ra vào và vận chuyển mà vấn đề này ở cửa
hàng Trường Phát lại khá tốt.

6
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
Một vấn đề khác thuận lợi cho cửa hàng nữa là cửa hàng Song Long không
được phép bán vacxin vì không có đủ điều kiện về bằng cấp. Trong khi cửa hàng
Trường Phát có kỹ sư chuyên ngành có bằng cấp đại học đủ điều kiện hành nghề.
f. Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của doanh nghiệp,
việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi
to lớn cho doanh nghiệp nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp
lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính

của cửa hàng Trường Phát là công ty cổ phần dinh dưỡng Hồng Hà. Họ cung cấp
những sản phẩm chất lượng, giá phải chăng và có thể trả theo hình thức gối đầu, trả
trước 30% giá trị đơn hàng, cửa hàng còn được hưởng chiết khấu thanh toán nếu trả
trong vòng 15 ngày giảm giá 1% - 1,5%.
g, Dự báo cầu:
Dựa theo điều tra về cửa hàng Song Long, các cửa hàng ở khu vực các xã lân
cận, và thị trường tại xã Định Long, ta có bảng dự báo nhu cầu về sản lượng các loại
sản phẩm mà cửa hàng Trường Phát sẽ cung cấp như sau:
Công thức:
Với:
n: số năm
Q: sản lượng
Q
tbq
: sản lượng tăng bình quân
Bảng 2: Sản lượng tăng bình quân các loại sản phẩm
STT Tên sản phẩm Đơn vị
Sản lượng
năm 2005
Sản lượng
năm 2009
Sản lượng
tăng bq

7
Q2009 - Q2005
n - 1
Q
tbq
=

Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
1
1.Thức ăn của lợn
2
a. Thức ăn của lợn thịt
3
Lợn con Bao 2580 3060 120
4
Lợn từ 7kg - 15kg Bao 3270 3774 126
5
Lợn từ 15kg - 30kg Bao 5368 5928 140
6
Lợn từ 30kg - 60kg Bao 8983 9615 158
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 6750 7326 144
8
b. Thức ăn lợn nái
9
Lợn nái hậu bị Bao 3450 3882 108
10
Lợn nái nuôi con Bao 2060 2476 104
11
2. Thức ăn của gà - vịt
12
Gà - vịt thịt Bao 4252 4724 118
13
Gà - vịt đẻ Bao 2148 2540 98
14
3. Thuốc thú y
15

Kháng sinh Chai 3554 3994 110
16
Vacxin Gói 2140 2388 62
17
Vitamin Gói 6632 7176 136
18
Premix Gói 5239 5703 116
19
Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 3753 4241 122
20
4. Dụng cụ thú y
21
Ống tiêm thường Ống 4107 4635 132
22
Ống tiêm đặc biệt Cây 2476 2780 76
23
Kim tiêm Cái 12302 13086 196
24
Máng ăn của gà - vịt Cái 2487 2983 124
Dự báo doanh số năm 2010 - 2016:
Q
2010
= Q
2009
+ Q
tbq
, Q
2011
= Q
2010

+ Q
tbq,
…, Q
2015
= Q
2014
+ Q
tbq
Bảng 3: Dự báo nhu cầu của thị trường từ năm 2010 đến 2015
STT Tên sản phẩm
Đơn
vị
2010 2011 2012 2013 2014 2015
1
1. Thức ăn của lợn
2
a. Thức ăn của lợn thịt
3
Lợn con Bao 3180 3300 3420 3540 3660 3780
4
Lợn từ 7kg - 15kg Bao 3900 4026 4152 4278 4404 4530
5
Lợn từ 15kg - 30kg Bao 6068 6208 6348 6488 6628 6768
6
Lợn từ 30kg - 60kg Bao 9773 9931 10089 10247 10405 10563
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 7470 7614 7758 7902 8046 8190
8
b. Thức ăn lợn nái


8
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
9
Lợn nái hậu bị Bao 3990 4098 4206 4314 4422 4530
10
Lợn nái nuôi con Bao 2580 2684 2788 2892 2996 3100
11
2. Thức ăn của gà - vịt
12
Gà - vịt thịt Bao 4842 4960 5078 5196 5314 5432
13
Gà - vịt đẻ Bao 2638 2736 2834 2932 3030 3128
14
3. Thuốc thú y
15
Kháng sinh Chai 4104 4214 4324 4434 4544 4654
16
Vacxin Gói 2450 2512 2574 2636 2698 2760
17
Vitamin Gói 7312 7448 7584 7720 7856 7992
18
Premix Gói 5819 5935 6051 6167 6283 6399
19
Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 4363 4485 4607 4729 4851 4973
20
4. Dụng cụ thú y
21
Ống tiêm thường Ống 4767 4899 5031 5163 5295 5427
22
Ống tiêm đặc biệt Cây 2856 2932 3008 3084 3160 3236

23
Kim tiêm Cái 13282 13478 13674 13870 14066 14262
24
Máng ăn của gà - vịt Cái 3107 3231 3355 3479 3603 3727
Do là cửa hàng mới gia nhập thị trường nên dự tính năm đầu tiên khi cửa hàng
bắt đầu đi vào hoạt động (năm 2011), cửa hàng sẽ đáp ứng cung cấp cho 40% nhu
cầu của thị trường, năm thứ 2 (năm 2012) cửa hàng sẽ cung cấp 50% nhu cầu của thị
trường, các năm thứ 3, thứ 4, thứ 5 cửa hàng sẽ cung cấp cho thị trường 60% lượng
cầu sản phẩm, ta có bảng dự báo số lượng bán ra của cửa hàng từ năm 2011 đến
2015 như sau:
Bảng 4: Dự báo số lượng bán ra từ năm 2011 - 2015
STT Tên sản phẩm Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
1 1. Thức ăn của lợn
2 a. Thức ăn của lợn thịt
3 Lợn con Bao 1320 1710 2124 2196 2268
4 Lợn từ 7kg - 15kg Bao 1610 2076 2567 2642 2718
5 Lợn từ 15kg - 30kg Bao 2483 3174 3893 3977 4061
6 Lợn từ 30kg - 60kg Bao 3972 5045 6148 6243 6338
7 Lợn từ 60kg - 100kg trở lên Bao 3046 3879 4741 4828 4914
8 b. Thức ăn lợn nái
9 Lợn nái hậu bị Bao 1639 2103 2588 2653 2718
10 Lợn nái nuôi con Bao 1074 1394 1735 1798 1860
11 2. Thức ăn của gà - vịt
12 Gà - vịt thịt Bao 1984 2539 3118 3188 3259
13 Gà - vịt đẻ Bao 1094 1417 1759 1818 1877

9
Website : Email : Tel ( : 0918.775.368
14 3. Thuốc thú y
15 Kháng sinh Chai 1686 2162 2660 2726 2792

16 Vacxin Gói 1005 1287 1582 1619 1656
17 Vitamin Gói 2979 3792 4632 4714 4795
18 Premix Gói 2374 3026 3700 3770 3839
19 Thuốc trị bệnh phổ biến Chai 1794 2304 2837 2911 2984
20 4. Dụng cụ thú y
21 Ống tiêm thường Ống 1960 2516 3098 3177 3256
22 Ống tiêm đặc biệt Cây 1173 1504 1850 1896 1942
23 Kim tiêm Cái 5391 6837 8322 8440 8557
24 Máng ăn của gà - vịt Cái 1292 1678 2087 2162 2236
2, Các loại sản phẩm kinh doanh:
Các loại thức ăn bán tại cửa hàng có hai nhóm: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
và thức ăn hỗn hợp đậm đặc, trong đó mỗi nhóm có các loại thức ăn sau: Thức ăn
của lợn, gà,vịt. Ngoài ra còn có thuốc thú y và máng ăn của gà - vịt. Theo nguồn
thông tin tìm hiểu từ nhà cung cấp và qua nhận xét của khách hàng thì các loại sản
phẩm của cửa hàng bán có tiện ích và công dụng có thể tóm lược qua hai bảng sau:
Bảng 5: Tiện ích của việc sử dụng thức ăn công nghiệp
Nhóm thức ăn Tiện ích
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh - Chế biến sẵn không cần phải pha chế thêm.
- Đã được cân đối về mặt dinh dưỡng không cần
bổ sung thêm chất.
- Thời gian thu hoạch không kéo dài.
- Năng suất cao.
- Cho ra sản phẩm nuôi tốt.
- Tăng cường khả năng phòng bệnh.
2. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc - Cung cấp các chất dinh dưỡng chính yếu: Protêin,
khoáng chất , vitamin.
- Tận dụng những thức ăn sẳn có trong gia đình.
- Tiện lợi cho việc chế biến thủ công và quy mô
chăn nuôi quy mô nhỏ.
Bảng 6: Công dụng của sản phẩm


10

×