Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Hộp số tự động u340e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 101 trang )

Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa Đào tạo Chất Lượng Cao

  

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: THIẾT KẾ Ô TÔ
ĐỀ TÀI:

HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E TRÊN XE
TOYATA VIOS 2007
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
MÃ LỚP: VEDE320231_22_1_06CLC
NHÓM 3
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
1. Nguyễn Anh Khang
20145532
2. Đặng Vĩ Hào
20145493
3. Bùi Duy Khánh
20145082
4. Nguyễn Quốc Khánh
20145533
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
KHĨA: 2020

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XE TOYOTA VIOS 2007....................................2
1.1. Lịch sử:.........................................................................................................2
1.2.1. Khởi đầu hứa hẹn:...................................................................................2
1.2.2. Từ thế hệ thứ 2 đến ngôi vị xe bán chạy nhất Đông Nam Á:.................4
1.2.3. Củng cố thành công với thế hệ 3:...........................................................5
1.3. Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2007:...........................................................9
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA....12
2.1. Giới thiệu chung:.........................................................................................12
2.1.1. Khái quát:..............................................................................................12
2.1.2. Lịch sử phát triển:.................................................................................12
2.1.3. Nhiệm vụ:..............................................................................................13
2.1.4. Yêu cầu:................................................................................................14
2.1.5. Phân loại hộp số tự động:......................................................................14
2.1.6. Đặc điểm vận hành:..............................................................................19
2.1.7. Hệ thống truyền lực trên xe Toyota:.....................................................19
2.1.8. Dạng tay số:..........................................................................................20
2.1.9. Chức năng của hộp số tự động:.............................................................21
2.1.10. Điều kiện làm việc của hộp số tự động:.............................................21
2.1.11. Ưu điểm và nhược điểm của hộp số tự động:.....................................21
2.1.12. Bố trí:..................................................................................................23
2.1.13. Đặc điểm động lực học:......................................................................25
2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền bánh răng hành tinh:...........27
2.2.1. Cấu tạo:.................................................................................................27
2.2.2. Nguyên lý hoạt động:............................................................................28
2.2.3. Nguyên lý vận hành của bộ truyền bánh răng hành tinh:.....................30
CHƯƠNG III: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E.........................................................38
3.1. Giới thiệu chung:.........................................................................................38
3.2. Kết cấu của hộp số U340E:.........................................................................39
3.2.1. Kết cấu chung của hộp số tự động U340E:...........................................39

3.2.2. Biến mô thủy lực:..................................................................................40
3.2.3. Bộ bánh răng hành tinh:........................................................................47


3.3. Nguyên lý làm việc của hộp số U340E:......................................................50
3.3.1. Sơ đồ đi số:...........................................................................................50
3.3.2. Dịng truyền cơng suất:.........................................................................50
3.3.3. Các phần tử điều khiển trong hộp số hành tinh:...................................54
3.4. Hệ thống thủy lực:.......................................................................................59
3.4.1. Cấu tạo của hệ thống thủy lực:.............................................................59
3.4.2. Hệ thống điều khiển:.............................................................................67
Hệ thống điều khiển chuyển số tự động bao gồm:..........................................67
CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ BẢN
CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E........................................................................72
4.1. Tính tốn biến mơ:......................................................................................72
4.1.1. Xây dựng đường đặc tính trục vào của biến mơ:..................................72
4.1.2. Xây dựng đường đặc tính trên trục ra của biến mơ:.............................75
4.2. Tính tốn, thiết kế các bộ truyền hành tinh:................................................76
4.2.1. Các thông số ban đầu:...........................................................................76
4.2.2. Sơ đồ cấu trúc và tải trọng tính tốn:....................................................77
4.2.3. Xác định các kích thước cơ bản của bộ truyền hành tinh:...................84
4.2.4. Tính tốn, thiết kế các cơn, các phanh:.................................................86
4.2.5. Tính bền các chi tiết:.............................................................................88
KẾT LUẬN...........................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................94


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Toyota Vios thế hệ thứ 1............................................................................3
Hình 2. Toyota Vios thế hệ thứ 2............................................................................4

Hình 3. Hình ảnh sử dụng hộp số tự động và hộp số thường................................12
Hình 4. Hộp số tự động vơ cấp..............................................................................14
Hình 5. Hộp số tự động có cấp..............................................................................15
Hình 6. Hộp số tự động điều khiển điện tử kết hợp thuỷ lực................................16
Hình 7. Hộp số tự động điều khiển hồn tồn thủy lực........................................16
Hình 8. Sơ đồ nguyên lý hộp số tự động điều khiển bằng điện tử........................17
Hình 9. Hộp số tự động loại FF.............................................................................17
Hình 10. Hộp số tự động sử dụng trên ô tô loại FF...............................................18
Hình 11. Hộp số tự động loại FR..........................................................................18
Hình 12. Hộp số tự động sử dụng trên ô tô loại FR.............................................18
Hình 13.: Hệ thống truyền lực của xe lắp hộp số cơ khí.......................................19
Hình 14. Hệ thống truyền lực của xe lắp hộp số tự động......................................20
Hình 15. Dạng tay số zíc zắc.................................................................................20
Hình 16. Dạng tay số thẳng...................................................................................21
Hình 17. Bên trong của giá bánh răng hành tinh...................................................24
Hình 18. Bố trí các bộ phận của hộp số................................................................25
Hình 19. Đồ thị lực kéo của xe lắp hộp số thường................................................26
Hình 20. Đồ thị đặc tính kéo của xe lắp hộp số tự động.......................................26
Hình 21. Sơ đồ nguyên lý bộ truyền bánh răng hành tinh....................................27
Hình 22. Cấu tạo bộ truyền bánh răng hành tinh..................................................28
Hình 23. Sơ đồ giảm tốc của cụm bánh răng hành tinh........................................28
Hình 24. Sơ đồ tăng tốc của cụm bánh răng hành tinh.........................................29
Hình 25. Sơ đồ khi dẫn động trực tiếp của bộ truyền bánh răng hành tinh...........29
Hình 26 Sơ đồ đảo chiều quay của cụm bánh răng hành tinh...............................30
Hình 27. Sơ đồ nguyên lý của bộ truyền bánh răng hành tinh..............................30
Hình 28 Các chi tiết chính và vị trí lắp ráp của phanh dải B1..............................31
Hình 29 Hoạt động của phanh dải.........................................................................31
Hình 30. Các chi tiết chính và vị trí lắp ráp của phanh ướt nhiều đĩa B2 và B3...32
Hình 31. Hoạt động của các phanh kiểu đĩa ướt...................................................32
Hình 32. Bản vẽ lắp của bộ truyền bánh răng hành tinh.......................................33

Hình 33. Hoạt động của ly hợp khi ăn khớp và nhả khớp.....................................34
Hình 34 Buồng áp suất dầu của piston..................................................................34
Hình 35. Hình vẽ lắp các ly hợp và khớp một chiều.............................................35
Hình 36 Sơ đồ vào số 1.........................................................................................35
Hình 37. Sơ đồ vào số 2........................................................................................36
Hình 38 Sơ đồ vào số 3.........................................................................................36
Hình 39. Sơ đồ vào số lùi......................................................................................36
Hình 40. Bố trí hộp số U340E...............................................................................38
Hình 41. Sơ đồ của hộp số tự động U340E...........................................................39
Hình 42 Biến mơ thủy lực.....................................................................................40
Hình 43 Bánh bơm................................................................................................41
Hình 44. Bánh tuabin............................................................................................41
Hình 45. Bánh phản ứng.......................................................................................42


Hình 46. Khi tốc độ quay nhỏ...............................................................................42
Hình 47. Khi tốc độ quay lớn................................................................................43
Hình 48 Ngun lý khuyếch đại mơmen...............................................................43
Hình 49. Khi khớp 1 chiều bị khóa.......................................................................44
Hình 50 Khi khớp 1 chiều quay tự do...................................................................44
Hình 51. Đường đặc tính khơng thứ ngun của biến mơ....................................45
Hình 52. Sơ đồ điều khiển khóa biến mơ..............................................................45
Hình 53. Đồ thi đặc tính khơng thứ ngun của biến mơ.....................................46
Hình 54. Bộ truyền bánh răng hành tinh...............................................................48
Hình 55 Cơ cấu hành tinh cơ bản..........................................................................48
Hình 56 Sơ đồ cơ cấu hành tinh hộp số U340E....................................................50
Hình 57. Dãy D - Số 1...........................................................................................51
Hình 58. Dãy D - Số 2...........................................................................................51
Hình 59. Dãy D - Số 3...........................................................................................52
Hình 60. Dãy D - Số 4...........................................................................................52

Hình 61. Số lùi......................................................................................................53
Hình 62. Dãy 2 - Số 2............................................................................................53
Hình 63. Dãy L - Số 1...........................................................................................54
Hình 64. Cấu tạo phanh.........................................................................................54
Hình 65. Cấu tạo phanh đĩa kiểu ướt.....................................................................55
Hình 66. Các trạng thái của phanh đĩa kiểu ướt....................................................56
Hình 67. Cấu tạo ly hợp........................................................................................56
Hình 68. Trạng thái ăn khớp.................................................................................57
Hình 69. Trạng thái nhả khớp...............................................................................57
Hình 70. Cơn triệt tiêu áp suất dầu thuỷ lực li tâm...............................................58
Hình 71. Khớp một chiều......................................................................................59
Hình 72. Các chức năng điều khiển của hệ thống thủy lực...................................60
Hình 73. Hệ thống thủy lực...................................................................................61
Hình 74. Bơm dầu.................................................................................................61
Hình 75. Van điều áp sơ cấp.................................................................................62
Hình 76. Van điều khiển.......................................................................................62
Hình 77. Van chuyển số 1-2..................................................................................63
Hình 78. Các loại van điện từ................................................................................63
Hình 79. Van bướm ga..........................................................................................64
Hình 80. Van relay khố biến mơ và van tín hiệu khố biến mơ..........................64
Hình 81. Van điều áp thứ cấp................................................................................65
Hình 82. Van ngắt giảm áp...................................................................................65
Hình 83. Van điều biến bướm ga..........................................................................66
Hình 84. Bộ tích năng...........................................................................................66
Hình 85. Van điều khiển.......................................................................................67
Hình 86. Hệ thống điều khiển ECT.......................................................................67
Hình 87. Sơ đồ nguyên lý điều khiển thủy lực hộp số U340E..............................69
Hình 88. Đồ thị đặc tính ngồi của động cơ 1NZ-EF...........................................72
Hình 89. Đồ thị đặc tính khơng thứ ngun của biến mơ.....................................73
Hình 90. Đồ thị đặc tính trục vào của biến mơ.....................................................74

Hình 91. Đồ thị đặc tính quy dẫn trên trục ra của biến mơ...................................76


Hình 92. Sơ đồ tính tốn bộ hành tinh..................................................................78
Hình 93. Sơ đồ cấu tạo bộ truyền hành tinh cơ sở................................................80
Hình 94. Sơ đồ phanh dải......................................................................................87
Hình 95. Sơ đồ phanh kiểu đĩa ma sát ướ.............................................................87
Hình 96. Sơ đồ cấu tạo các côn trong hộp số tự động...........................................88


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thơng số kỹ thuật Toyota Vios 2007…………………………………..…………9
Tóm tắt về các loại hộp số tự động…………………………...…………………22
Chức năng của các ly hợp, phanh và khớp một chiều…………………………...38
Sơ đồ đi số……………………………………………………………………….49
Bảng đặc tính tốc độ ngồi của động cơ……………………………………...71
Bảng đặc tính trên trục ra của biến mơ…………………………………………..74
Số răng các bánh răng của bộ truyền hành tinh………………………………….77


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền công nghiệp Việt Nam đang đứng
trước nhiều khó khăn, thử thách và cả những cơ hội đầy tiềm năng. Ngành Ơ tơ
Việt Nam cũng khơng ngoại lệ. Khi thế giới bắt đầu sản xuất ô tơ thì chúng ta chỉ
được nhìn thấy chúng trong tranh ảnh. Hiện nay, sản xuất ô tô của thế giới đã đạt
tới đỉnh cao, còn chúng ta chỉ mới sửa chữa và lắp ráp. Bên cạnh đó, thị trường ơ
tơ Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng theo như nhận định của nhiều hãng
sản xuất ô tô trên thế giới như: Mercedes, Toyota, Hyundai,… Và đặc biệt, nước
ta đã có sự xuất hiện của Vinfast – một hãng ô tô có thể sẽ mở ra một cuộc cách

mạng công nghiệp ô tô đầy hy bọng tại Việt Nam.
Với sự phát triền mạnh mẽ của tin học trong vai trị dẫn đường, q trình tự
động hóa đã đi sâu vào các ngành sản xuất và các sản phẩm, một trong số đó là ơ
tơ. Khơng chỉ làm cho người sử dụng cảm thấy thoải mái, gần gũi với chiếc xe
của mình mà cịn thể hiện phong cách của người sở hữu chúng.
Hiện nay, các phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu
trong cuộc sống con người. Cũng như các sản phẩm của nền công nghiệp hiện
nay, ơ tơ được tích hợp các hệ thống tự động lên các dòng xe đã và đang sản suất
với chiều hướng ngày càng tăng.
Hộp số tự động sử dụng trong hệ thống truyền lực của xe là một trong số
những hệ thống được khách hàng quan tâm hiện nay khi mua ơ tơ, vì những tiện
ích mà nó mang lại khi sử dụng. Việc nghiên cứu hộp số tự động sẽ giúp chúng ta
nắm bắt những kiến thức cơ bản để nâng cao hiệu quả khi sử dụng, khai thác, sửa
chữa và cải tiến chúng. Ngồi ra, nó cịn góp phần xây dựng các nguồn tài liệu
tham khảo, phục vụ cho việc nghiên cứu trong quá trình học tập. Xuất phát từ
những lí do trên, chúng em đã đi sâu tìm hiểu về hộp số tự động trên xe ơ tơ với
đề tài: “Tính tốn và thiết kế hộp số tự động U340E trên xe TOYOTA VIOS
2007”.
2. Mục đích của đề tài:
Trang bị thêm kiến thức về chuyên môn, hiểu được quy trình tháo lắp,
kiểm tra, chẩn đốn của hộp số tự động U340E trên xe TOYOTA VIOS 2007 nói
riêng và hộp số tự động trên ơ tơ nói chung.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là những tài liệu về hộp số tự động xe TOYOTA và
trong đó đi sâu về hộp số tự động xe TOYOTA VIOS 2007.
Phương pháp nghiên cứu là thu thập và chọn lọc thông tin từ Internet, tài
liệu chuyên môn, tham khảo thông tin của những nghiên cứu trước và ý kiến của
giáo viên hướng dẫn và từ thực tế.

1



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XE TOYOTA VIOS 2007
1.1. Lịch sử:
Quay trở lại thời điểm 17 năm trước, mẫu xe sedan hạng B được Toyota
chính thức giới thiệu lần đầu vào năm 2002 nhằm thay thế Toyota Tercel (còn
mang tên gọi khác là Soluna tại các thị trường Đông Nam Á như Thái Lan,
Indonesia, Malaysia và cả Singapore). Toyota từng cho biết, hãng quyết định
chọn cái tên Vios bởi cái tên này được bắt nguồn từ chữ “Vio” trong tiếng Latin,
mang ý nghĩa tiến lên phía trước. Bản thân Vios cũng là cái tên đơn giản, dễ đọc,
dễ nhớ, mang trong mình biểu tượng của một mẫu xe sedan bền bỉ sẽ khơng
ngừng cải tiến, ở thời điểm ấy, đó là những gì hãng xe Nhật gửi gắm cho “tân
binh” của mình.

1.2. Các thế hệ của Toyota Vios:
1.2.1. Khởi đầu hứa hẹn:
Trên thực tế, “gà đẻ trứng vàng” của Toyota vốn không được “sinh ra” ở
quê nhà Nhật Bản mà chào đời ở một quốc gia Đông Nam Á trong một dự án hợp
tác của Toyota. Chiếc Vios đầu tiên chính thức xuất xưởng tại nhà máy Toyota
Geteway Plant Thái Lan vào năm 2002. Do được sản xuất tại Thái Lan nên đây
cũng chính là đất nước được Toyota chọn làm điểm ra mắt Vios đầu tiên trên thế
giới. Sau đó, Vios được giới thiệu tại 1 quốc gia Đơng Nam Á khác là Indonesia
trước khi về Việt Nam.
Ban đầu, định hướng của Toyota là thuần thúy tập trung phát triển Vios
thành mẫu xe dành cho thị trường châu Á – Thái Bình Dương, đặc biệt là Đơng
Nam Á nhưng khá bất ngờ, mẫu xe hạng B nhanh chóng chinh phục người dùng
toàn cầu nhờ độ thực dụng, khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và giá
trị sử dụng cao.

2



Hình 1. Toyota Vios thế hệ thứ 1
Thế hệ đầu tiên mở đầu cho những thành công của Vios cho đến tận ngày
nay mang mã hiệu NCP42, chủ yếu dựa trên Toyota Plazt – tên gọi khác của
Toyota Yaris tại Thái Lan. Tồn tại trong 4 năm (từ 2002 cho đến năm 2007),
nhưng tiềm năng của thế hệ đầu tiên đã đủ cơ sở để Toyota kỳ vọng về sự thành
công của mẫu xe này trong những năm tiếp theo.
Ở thời kỳ này, vẻ bề ngoài mang hơi hướng của Camry, hãng xe Nhật hy
vọng Vios có thể tạo dựng được thành công như Camry hay Altis lúc bấy giờ
nhưng mọi thứ còn vượt xa mong đợi của hãng xe Nhật. Xe sở hữu cụm đèn pha
trước và lưới tản nhiệt trông khá bắt mắt. Đuôi xe không được thiết kế bằng
phẳng mà tạo thành một đường lượn mềm mại chạy từ cụm đèn hậu xuống thanh
cản sau.
Điểm độc đáo của nội thất xe là bảng đồng hồ thay vì đặt thẳng với vơ-lăng thì
được chuyển ra chính giữa, ngay phía trên bảng điều khiển trung tâm. Xe Vios
thế hệ đầu trang bị động cơ cam kép với hệ thống điện tử điều khiển van nạp biến
thiên VVT-i 1.5L sản sinh ra công suất 107 mã lực ở mức 6.000 vịng/phút.

Tháng 8/2003, Vios có mặt ở thị trường Việt Nam và nhanh chóng chiếm
giữ thứ hạng cao ở phân khúc sedan hạng nhỏ và ngay lập tức thu được những
thành công đầu tiên khi trở thành cái tên quen thuộc với người Việt. Thực tế,
Toyota nhận ra được “sức mạnh” của Vios với sự thành công ở các thị trường
khác trong khu vực.

3


1.2.2. Từ thế hệ thứ 2 đến ngôi vị xe bán chạy nhất Đông Nam Á:
Đến mùa hè năm 2007, Vios thế hệ thứ 2 chính thức được Toyota trình

làng mùa hè năm nay trong một diện mạo và đẳng cấp hồn tồn mới. Sự kiện
này đã được báo chí khu vực Đông Nam Á hết sức quan tâm, cũng từ thế hệ này
Vios chính thức bước sang phiên bản toàn cầu model Vios cũ chủ yếu nhắm đến
thị trường Đông Nam Á. Vios thế hệ thứ hai được lắp ráp tại Nhà máy Toyota
Gateway của Thái Lan và Nhà máy Santa Rosa, Laguna của Philippines.

Hình 2. Toyota Vios thế hệ thứ 2
Tại Mỹ, Canada, Trung Đông và Úc, Vios được bán trên thị trường với tên gọi
Yaris sedan, thay thế cho chiếc Echo sedan. Tại Nhật Bản, Vios thế hệ thứ 2 từng
có tên gọi khách “Toyota Belta”. So với Vios thế hệ cũ, Vios 2007 được xem là
một cuộc lột xác: kiểu dáng thiết kế hoàn toàn mới cả ngoại lẫn nội thất, tiện
nghi lẫn các trang thiết bị an toàn đều được nâng cấp.
Một trong những điểm mới được người tiêu dùng rất quan tâm ở Vios 2007
là việc đưa thêm phiên bản hộp số tự động bốn cấp (model G) bên cạnh hộp số
tay năm cấp (model E). Động cơ của Vios mới vẫn là VVT-i 1.5L với ưu điểm là
khả năng tiết kiệm nhiên liệu và độ bền bỉ nổi tiếng của Toyota.

4


Vios 2007 thể hiện rõ ràng sự vượt trội so với các mẫu xe sedan hạng nhỏ
đang có mặt trên thị trường (kể cả các model lắp ráp lẫn nhập khẩu). Đối tượng
của dòng xe này thường là những người lần đầu mua xe hơi nhưng muốn sở hữu
ngay một mẫu xe thời trang của một thương hiệu uy tín và giá trị cao.
Dẫu không thay đổi lớn, nhưng sau khi nâng cấp, Vios lại tạo ra một “cơn
sốt” mới. Kết quả là sau đó, Vios liên tiếp dẫn đầu doanh số tại 1 số thị trường,
trong đó có Việt Nam trước khi trở thành mẫu xe bán chạy nhất ở Đơng Nam Á
năm 2009.
Đến năm 2010, Vios lại có phiên bản nâng cấp nhẹ giữa dòng đời tại Việt
Nam. Về cơ bản, Toyota chỉ biến đổi đôi chút ngoại thất, thêm bản mới 1.5C để

tạo thêm lựa chọn cho người tiêu dung, giữ nguyên hệ truyền động. Chiếc 1.5C
nằm giữa Vios 1.5E và Vios Limo vốn dành cho taxi. Mục tiêu của Toyota Việt
Nam là hướng 1.5C tới khách hàng mua xe lần đầu. Dẫu không thay đổi lớn,
nhưng sau khi nâng cấp, Vios lại tạo ra sức hút mãnh liệt hơn. Kết quả là sau đó,
Vios liên tiếp dẫn đầu doanh số tại 1 số thị trường, trong đó có Việt Nam.

1.2.3. Củng cố thành cơng với thế hệ 3:
Thế hệ thứ 3 của Toyota Vios chính thức trình làng tồn cầu tại Thái Lan
vào tháng 3/2013 tại Triển lãm Ơ tơ Bangkok nhưng đến năm 2014 mới chính
thức ra mắt thị trường Việt. Mẫu xe hạng nhỏ tiếp tục được Toyota dần nhào nặn
theo phong cách trẻ trung, sắc nét và tích cực hơn với những ảnh hưởng lớn từ
dịng Yaris 2012. Tuy nhiên hốc gió của Vios mới theo kiểu hình thang xi và
rộng hơn hẳn Yaris nên hầm hố hơn. Cụm đèn đi hình bình hành, ôm dọc theo
thân giống như Camry thế hệ cũ.Bên cạnh kiểu dáng mới có thiết kế trẻ trung và
năng động hơn, Vios cũng đã được gia tăng kích thước đáng kể về chiều dài và
chiều cao mang đến không gian thoải mái cho người dùng. Thế hệ mới tại nước
ngoài được “cách tân” từ trong ra ngoài khi sử dụng hệ thống động cơ 2NR-FE
hoàn toàn mới.

5


Nhưng phải đến năm 2014, Vios thế hệ thứ 3 hồn tồn mới mới chính
thức về Việt Nam với các phiên bản Vios 1.5G số tự động và hai phiên bản số sàn
Vios 1.5E và Vios Limo. Ngoài ra, để tăng thêm lựa chọn cho nhóm khách hàng
cá nhân, TMV còn cung cấp thêm phiên bản Vios 1.3J số sàn. Tuy nhiên khi ra
mắt thế hệ mới, Vios tại Việt Nam vẫn tiếp tục sử dụng thế hệ động cơ cũ dù ở
các thị trường khác đều được đồng loạt nâng cấp động cơ. Cụ thể, Vios G và Vios
E được trang bị động cơ 1.5L DOHC, trong khi đó Vios J sử dụng động cơ VVTi 1,3 lít, DOHC.
Về nội thất, bảng đồng hồ thiết kế dạng 3D nay đã quay về xuất hiện phía

sau vơ lăng thay vì đặt giữa bảng táp lô. Một điều đáng chú ý ở Vios 2014 là
không gian bên trong đã rộng rãi hơn, khoảng cách giữa hai hàng ghế rộng và
khoảng để chân thoải mái là một yếu tố ghi điểm khác.

Hai năm sau, phiên bản facelift 2016 của Toyota Vios chính thức ra mắt.
Đây là phiên bản nâng cấp nhẹ của mẫu sedan hạng B, sau lần nâng cấp lớn năm
2014.Thiết kế ngoại thất của mẫu xe vẫn giữ nguyên. Thay đổi lớn nhất nằm ở hệ
thống động cơ. Vios 2016 sử dụng động cơ 2NR-FE mới, vẫn giữ nguyên dung
tích 1.5L đối với các phiên bản G CVT, E CVT và E MT, 4 xi-lanh thẳng hàng, ,
công suất 107 mã lực tại 6.000 vịng/phút và mơ-men xoắn cực đại 140 Nm tại
4.200 vòng/phút.
6


Toyota quả thực chính là đại diện của câu nói “cái gì khơng hỏng thì khơng
cần phải sửa”. Sau hơn 10 năm trung thành với thế hệ động cơ cũ thì Vios tại Việt
Nam cũng đã được Toyota thay bằng thế hệ động cơ mới. Trên phiên bản 1.5G và
1.5E CVT mới được trang bị hộp số vô cấp CVT với 7 cấp số ảo, thay thế cho
hộp số tự động 4 cấp từ đời trước. Ngoài động cơ, Toyota còn nâng cấp tay lái trợ
lực điện, tăng cường cách âm.
Và cũng giống như lần trước, sau khi nâng cấp, Vios tiếp tục tạo ra được
sức hút rất lớn, qua đó nhanh chóng nâng doanh số lên rất cao. Trong đó, kỷ lục
của thế hệ này tại thị trường Việt Nam là 77.817 chiếc vào năm 2016.
Năm 2018 đánh dấu màn ra mắt Vios phiên bản facelift mới, biến mẫu xe
trở thành chiếc sedan hiện đại hơn nhờ hàng loạt nâng cấp trên ba phiên bản
1.5G, 1.5E CVT và 1.5E MT. Doanh số cộng dồn của Vios tính đến tháng 8/2018
lên tới 1.163.000 xe, vững chắc ở ngôi vị mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam.
So với bản tiền nhiệm, Vios 2018 vừa ra mắt thay đổi hoàn toàn về thiết
kế, Kiểu cách thiết kế vẫn bo trịn nhưng nhìn hiện đại hơn, đồng thời được trang
bị thêm hàng loạt tính năng, tăng sức cạnh tranh với các hãng xe Hàn. Mặc dù

vậy, Toyota vẫn giữ nguyên động cơ sử dụng trên thế hệ thứ 3. Lưới tản nhiệt gần
như khơng cịn hiện diện, thay vào đó là hốc hút gió cỡ lớn với các nan ngang sơn
đen bóng hầm hố hơn. Hốc đèn sương mù cũng được cách điệu táo bạo, vuốt
nhọn về phía sau.

7


Bảng táp-lơ có khu vực trung tâm được điều chỉnh và có tổng thể liền lạc
hơn. Các chức năng giải trí, điều hịa và hốc gió đã được bố trí cân đối và hài hịa
hơn, hướng đến tính thực dụng nhưng vẫn duy trì được yếu tố thẩm mỹ.
Theo nhà sản xuất công bố, Toyota Vios 2018 đã được tinh chỉnh hệ thống
treo mới. Trang bị an toàn là điểm được hãng xe Nhật Bản cải tiến rõ rệt nhất trên
Toyota Vios thế hệ mới. Mẫu sedan hạng B Nhật Bản vốn bị gắn với mác “thùng
tôn di dộng” giờ đã có cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi và
trang bị 7 túi khí ở phiên bản G và E CVT hiện đại nhằm bắt kịp các đối thủ đánh
dấu lần đầu tiên Vios được trang bị 7 túi khí cao nhất phân khúc.

Với những nâng cấp gần đây, một lần nữa Toyota Vios 2018 thống trị các
bảng xếp hạng doanh số. Năm 2017, Toyota đã bán được 22.260 chiếc Vios. Đây
là 1 con số mà ở thời điểm ấy người ta dự đoán sẽ rất lâu sau mới có cái tên nào
khác làm được điều tương tự. Cịn với bản thân Vios thì các chun gia tin rằng,
đây chưa phải là doanh số cao nhất của dịng xe này. Và đúng như dự đốn,
Toyota Vios đạt doanh số kỷ lục 27.131 xe. Riêng tháng 12/ 2018, số lượng xe
Vios bán ra bất ngờ nhảy vọt đạt mức 3.600 xe, con số cao nhất lịch sử của dịng
xe này đồng thời cũng là kỷ lục tồn ngành từ trước đến nay.
Cuối cùng, phiên bản Vios 2020 mới nhất vừa trình làng thị trường là một
bản nâng cấp nhẹ sau thế hệ mới ra mắt hai năm trước. Hãng xe Nhật bổ sung cho
Vios hàng loạt những trang bị hiện đại trong khoang lái như Cruise Control,
camera lùi, cảm biến lùi trước sau, tích hợp Android Auto và Apple Carplay…

đồng thời không tăng giá bán nhằm cạnh tranh với các đối thủ. Bên cạnh đó, hãng
xe Nhật còn mang đến tùy chọn phiên bản giá rẻ E CVT và E MT 3 túi khí với
mức giá giảm 20 triệu đồng so với phiên bản 7 túi khí.
8


Mặc dù thêm nhiều trang bị mới nhưng giá bán phiên bản Toyota Vios
không thay đổi. Cụ thể, Toyota Vios G vẫn giữ nguyên mức giá 570 triệu đồng
như bản hiện tại. Toyota Vios E CVT có giá 540 triệu đồng và E MT có giá 490
triệu đồng, phiên bản E 3 túi khí sẽ được giảm 20 triệu đồng.
Việc cập nhật các tính năng hiện đại của Vios là thay đổi phù hợp trước
sức cạnh tranh ngày càng lớn từ các đối thủ đến từ Hàn Quốc – vốn nổi tiếng với
các option ngập tràn khoang lái.
Bên cạnh đó, Vios vẫn tiếp tục kế thừa kế những giá trị đã làm nên thành
công của thương hiệu Toyota cũng là yếu tố giúp Vios 5 năm liên tiếp (20142018) giữ ngơi vương xe bán chạy nhất Việt Nam. Đó là chất lượng động cơ, linh
kiện và phụ tùng luôn được đảm bảo, thiết kế xe hướng đến nhu cầu thực tế của
người dung. Đi kèm với đó là dịch vụ chăm sóc khách hàng và uy tín đến từ độ
mạnh thương hiệu.
1.3. Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2007:
Thông số kỹ thuật Toyota Vios I 1.5 (110 Hp) số tự động 2007:

9


GENERAL INFORMATION
Brand
Model
Generation
Modification (Engine)
Start of production

End of production

Toyota
Vios
Vios I
1.5 (110 Hp) Automatic
2002 year
2007 year
Architecture Internal Combustion
engine
Sedan
5
4

Powertrain
Body type
Seats
Doors

PERFORMANCE SPECS
Fuel Type

Petrol (Gasoline)
ENGINE SPECS

Power
Power per litre

110 Hp @ 6000 rpm
73.5 Hp/l

140 Nm @ 4400 rpm
103.26 lb.-ft. @ 4400 rpm
Front, Transverse
1496 cm3
91.29 cu. in
4
Inline
75 mm
2.95 in
84.7 mm
3.33 in
10.5
4
Multi-point indirect injection
Naturally aspirated engine

Torque
Engine location
Engine displacement
Number of cylinders
Position of cylinders
Cylinder Bore
Piston Stroke
Compression ratio
Number of valves per cylinder
Fuel System
Engine aspiration

Max. weight


SPACE, VOLUME AND WEIGHTS
1480 kg
3262.84 lbs
10


400 l
14.13 cu. ft
45 l
11.89 US gal

Trunk (boot) space - minimum
Fuel tank capacity

9.9 UK gal

DIMENSIONS
4285 mm
Length
168.7 in
1695 mm
Width
66.73 in
1435 mm
Height
56.5 in
2500 mm
Wheelbase
98.43 in
1455 mm

Front track
57.28 in
1430 mm
Rear (Back) track
56.3 in
143 mm
Ride height (ground clearance)
5.63 in

DRIVETRAIN, BRAKES AND SUSPENSION SPECS
The Internal combustion engine (ICE)
Drivetrain Architecture
drives the front wheels of the vehicle
Drive wheel
Front wheel drive
Number of gears and type of gearbox
4 gears, automatic transmission
Front suspension
Independent type McPherson
Rear suspension
Semi-independent, coil spring
Front brakes
Ventilated discs
Rear brakes
Disc
Tires size
175/65 R14
Wheel rims
Size 14


11


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA
2.1. Giới thiệu chung:
2.1.1. Khái quát:
Trên xe sử dụng hộp số thường, thì lái xe phải thường xuyên nhận biết tải
và tốc độ động cơ để chuyển số một cách phù hợp.
Khi sử dụng hộp số tự động, những sự nhận biết như vậy của lái xe là
không cần thiết. Việc chuyển đến vị trí số thích hợp nhất được thực hiện một cách
tự động theo tải động cơ và tốc độ xe.
Với các xe có hộp số tự động thì người lái xe khơng cần phải suy tính khi
nào cần lên số hoặc xuống số. Các bánh răng tự động chuyển số tuỳ thuộc vào tốc
độ xe và mức đạp bàn đạp ga.

Hình 3. Hình ảnh sử dụng hộp số tự động và hộp số thường
Một hộp số mà trong đó việc chuyển số bánh răng được điều khiển bằng
một ECU (Bộ điều khiển điện tử) được gọi là ECT-Hộp số điều khiển điện tử, và
một hộp số không sử dụng ECU được gọi là hộp số tự động thuần thuỷ lực. Hiện
nay hầu hết các xe đều sử dụng ECT. Đối với một số kiểu xe thì phương thức
chuyển số có thể được chọn tuỳ theo ý muốn của lái xe và điều kiện đường xá.
Cách này giúp cho việc tiết kiệm nhiên liệu, tính năng và vận hành xe được tốt
hơn.
2.1.2. Lịch sử phát triển:
Ngay từ những năm 1900, ý tưởng về một loại hộp số tự động chuyển số đã
được các kỹ sư hàng hải Đức nghiên cứu chế tạo. Đến năm 1938, hộp số tự động
đầu tiên ra đời khi hãng GM giới thiệu chiếc Oldsmobile được trang bị hộp số tự
động. Việc điều khiển ơ tơ được đơn giản hóa bởi khơng cịn bàn đạp ly hợp. Tuy
nhiên do chế tạo phức tạp và khó bảo dưỡng sửa chữa nên nó ít được sử dụng.
12



Đến những năm 70 Hộp số tự động thực sự hồi sinh khi hàng loạt hãng ô tô
cho ra các loại xe mới với hộp số tự động đi kèm. Từ đó đến nay hộp số tự động
đã phát triển không ngừng và dần thay thế cho hộp số thường. Khi mới ra đời,
hộp số tự động là loại có cấp và được điều khiển hoàn toàn bằng thủy lực. Để
chính xác hóa thời điểm chuyển số và để tăng tính an tồn khi sử dụng, hộp số tự
động có cấp điều khiển bằng điện tử (ECT) ra đời.
Vẫn chưa hài lòng với các cấp tỷ số truyền của ECT, các nhà sản xuất ô tô
đã nghiên cứu, chế tạo thành công một loại hộp số tự động với vô số cấp tỷ số
truyền (hộp số tự động vô cấp) vào những năm cuối của thế kỷ XX cụ thể như
sau:
Hộp số tự động (HSTD), theo công bố của tài liệu công nghiệp ô tô CHLB
Đức, ra đời vào 1934 tại hãng Chysler. Ban đầu HSTD sử dụng ly hợp thủy lực
và hộp số hành tinh, điều khiển hoàn toàn bằng van con trượt thủy lực, sau đó
chuyển sang dùng biến mômen thủy lực đến ngày nay, tên gọi ngày nay dùng là
AT.
Tiếp sau đó là hãng ZIL (Liên xơ cũ 1949) và các hãng Tây Âu khác (Đức,
Pháp, Thụy sĩ). Phần lớn các HSTD trong thời kỳ này dùng hộp số hành tinh 3, 4
cấp trên cơ sở của bộ truyền hành tinh 2 bậc tự do kiểu Willson, kết cấu AT.
Sau những năm 1960 HSTD dùng trên ô tô tải và ô tô buýt với biến mômen
thủy lực và hộp số cơ khí có các cặp bánh răng ăn khớp ngoài, kết cấu AT.
Sau năm 1978 chuyển sang loại HSTD kiểu EAT (điều khiển chuyển số bằng
thủy lực điện tử), loại này ngày nay đang sử dụng.
Một loại HSTD khác là hộp số vô cấp sử dụng bộ truyền đai kim loại
(CVT) với các hệ thống điều khiển chuyển số bằng thủy lực điện tử, (cũng là một
dạng HSTD).
Ngày nay đã bắt đầu chế tạo các loại truyền động thơng minh, cho phép
chuyển số theo thói quen lái xe (thay đổi tốc độ của động cơ bằng chân ga) và
tình huống mặt đường, HSTD có 8 số truyền …. Hệ thống truyền lực sử dụng

HSTD được gọi là hệ thống truyền lực cơ khí thủy lực điện tử, là khu vực có
nhiều ứng dụng của kỹ thuật cao, sự phát triển rất nhanh chóng, chẳng hạn, gần
đây xuất hiện loại hộp số có khả năng làm việc theo hai phương pháp chuyển số:
bằng tay, hay tự động tùy thuộc vào ý thích của người sử dụng.
Ngày nay hộp số tự động đã được sử dụng khá rộng rãi trên các xe du lịch,
thậm chí trên xe 4WD và xe tải nhỏ. Ở nước ta, hộp số tự động đã xuất hiện từ
những năm 1990 trên các xe nhập về từ Mỹ và châu Âu. Tuy nhiên do khả năng
cơng nghệ cịn hạn chế, việc bảo dưỡng, sửa chữa rất khó khăn nên vẫn cịn ít sử
dụng. Hiện nay, cùng với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cơng nghệ chế tạo
hộp số tự động cũng được hồn chỉnh, hộp số tự động đã khẳng định được tính ưu
việt của nó và dần thay thế cho hộp số thường.
2.1.3. Nhiệm vụ:
Hộp số tự động có nhiệm vụ:
- Truyền và biến đổi momen từ động cơ tới bánh xe chủ động sao cho
phù hợp giữa chế độ làm việc của động cơ và momen cản sinh ra trong
quá trình ô tô chuyển động.
13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×