Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

Nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất trường đại học sư phạm hà nội 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.77 MB, 302 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

NGUYỄN XUÂN ĐỒN

án

tiế

n



G



o

dụ

c

họ

c

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH
GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2



Lu
ận

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

họ

c

NGUYỄN XUÂN ĐỒN

dụ

c

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC KIỂM TRA

o

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH

G




GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2



Tên ngành: Giáo dục học

án

tiế

n

Mã ngành: 9140101

Lu
ận

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. Lê Quý Phượng

2. PGS.TS. Lê Trường Sơn Chấn Hải

Hà Nội – 2022



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào.

dụ

c

họ

c

Tác giả luận án

Lu
ận

án

tiế

n



G




o

Nguyễn Xuân Đoàn


MỤC LỤC
Trang bìa
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu và sơ đồ trong luận án
1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................

5

họ

c

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................
1.1. Đào tạo giáo viên và đặc điểm đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi

5


dụ

c

mới giáo dục.........................................................................................
1.1.1. Đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục........................

5

trình đổi mới giáo dục..................................................................................

12

G



o

1.1.2. Đặc điểm quá trình đào tạo giáo viên thể dục thể thao trong quá
15



1.2. Một số khái niệm có liên quan............................................................

20

1.3.1. Khái quát về kiểm tra đánh giá trong giáo dục .............................


20

1.3.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá trong giáo dục.....................................

31

án

tiế

n

1.3. Khái quát về kiểm tra đánh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá..............

33

1.3.4. Năng lực kiểm tra đánh giá trong chuẩn nghề nghiệp của giáo viên...

36

Lu
ận

1.3.3. Những yếu tố cấu thành năng lực kiểm tra đánh giá.....................
1.4. Khái quát về hoạt động đào tạo và bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh
giá cho giáo viên Thể dục thể thao…………………………………………

36

1.4.1. Đặc điểm hoạt động kiểm tra đánh giá trong đào tạo giáo viên

Thể dục thể thao...........................................................................................

36

1.4.2. Khái quát về hoạt động đào tạo năng lực kiểm tra đánh giá cho
giáo viên thể dục thể thao………………………………………………….

40

1.4.3. Khái quát về hoạt động bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh giá cho
giáo viên và giáo viên Thể dục thể thao…………………………………..

42

1.5. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan............................................

43

1.5.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................

43


1.5.2. Những nghiên cứu ở trong nước ..................................................

46

Tiểu kết chương 1………………………………………………………..

50


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC NGHIÊN
51

2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu..................................................

51

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………

51

2.1.2. Khách thể nghiên cứu....................................................................

51

2.1.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu…………………………………..

51

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................

51

2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu..................................

51

họ


c

CỨU………………………………………………………………………

52

2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm......................................................

55

dụ

c

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn................................................................

55

2.2.5. Phương pháp SWOT……………………………………………..

56



o

2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm.....................................................

G


2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...............................................



2.2.7. Phương pháp toán học thống kê.....................................................

n

2.3. Tổ chức nghiên cứu.............................................................................

57
59
59
59

2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu……………………………………………..

60

án

tiế

2.3.1. Địa điểm và cơ quan phối hợp nghiên cứu……………………….
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................

61

Lu
ận


3.1. Thực trạng năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh
viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2............................................................................................................

61

3.1.1. Thực trạng hoạt động đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể chất
của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2......................................................

61

3.1.2. Thực trạng năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh
viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2..............

77

3.1.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu thực trạng ...................................

86

3.2. Lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết
quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2........................................................................

99


3.2.1. Căn cứ và định hướng lựa chọn các biện pháp hình thành năng
lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo

dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2......................................... 100
3.2.2. Xác định các nguyên tắc lựa chọn biện pháp hình thành năng lực
kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục
thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2................................................ 103
3.2.3. Lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết
quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2....................................................................................... 105

họ

c

3.2.4. Đề xuất biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết

c

quả học tập cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư

dụ

phạm Hà Nội 2....................................................................................... 109

o

3.3. Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả các biện pháp hình thành năng

G




lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành



Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 .......................... 118

n

3.3.1. Xác định nội dung thực nghiệm...................................................... 118

tiế

3.3.2. Xác định tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm............................ 118

án

3.3.3. Kế hoạch thực nghiệm................................................................... 121

Lu
ận

3.3.4. Kết quả thực nghiệm...................................................................... 122
3.3.5. Bàn luận về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá
kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2................................................................................. 131
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 136
1. Kết luận................................................................................................... 136
2. Kiến nghị................................................................................................. 138
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Cao đẳng Sư phạm

CNH-HĐH

: Công nghiệp hố - Hiện đại hố

CTĐT

: Chương trình đào tạo

ĐHSP

: Đại học Sư phạm

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GDTC


: Giáo dục thể chất

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KQHT

: Kết quả học tập

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

NLNN

: Năng lực nghề nghiệp

NLSP

: Năng lực sư phạm

SV

: Sinh viên


họ
c
dụ

o



G



n
tiế

TDTT

c

CĐSP

: Thể dục thể thao
: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

Lu
ận


án

THCS


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Bảng

Nội dung

Trang

Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của chuyên gia, cán bộ quản lý
61
ngành GDTC (n = 12)

3.2

Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của giảng viên (n = 23)
61

3.3

Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC Sau trang
Trường ĐHSP Hà Nội 2 của sinh viên K38, K39, K40 (n = 195)
61


3.4

So sánh kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của chuyên gia, cán bộ quản lý
64
ngành với giảng viên khoa GDTC và sinh viên K38, K39 và K40

3.5

Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang
động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của
70
giảng viên Khoa GDTC (n = 23)

3.6

Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang
động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của
70
sinh viên K38, K39, K40 (n = 195)

3.7

So sánh kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang
động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của
70
giảng viên và sinh viên Khoa GDTC

3.8


Lu
ận

án

tiế

n



G



o

dụ

c

họ

c

3.1

Thống kê về đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo chuyên ngành Sau trang
GDTC của Trường ĐHSP Hà Nội 2
73


3.9

Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của giảng viên khoa GDTC về quá trình
Sau trang
tuyển dụng và trình độ chun mơn (n = 23)
74

3.10

Thống kê số lượng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo Sau trang
chuyên ngành GDTC của Trường ĐHSP Hà Nội 2
76

3.11

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về thực Sau trang
trạng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (n = 23)
76

3.12

Tổng hợp kết quả khảo sát đối với chuyên gia về các tiêu chí Sau trang
đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành
78
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 12)


3.13


Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giảng viên về các tiêu chí Sau trang
đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành

78

GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 23)
3.14

So sánh kết quả khảo sát về các tiêu chí đánh giá năng lực kiểm Sau trang
tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP

78

Hà Nội 2 giữa chuyên gia với giảng viên Khoa GDTC
3.15

Tổng hợp kết quả đánh giá về năng lực kiểm tra đánh giá của sinh Sau trang
viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của giảng viên,

79

giáo viên TDTT (n = 233)
Kết quả đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của Sau trang

c

3.16

79


Tổng hợp kết quả học tập tồn khố đối với khối kiến thức nhóm Sau trang

c

3.17

họ

sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 195)

dụ

ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K38

81

Tổng hợp kết quả học tập tồn khố đối với khối kiến thức nhóm Sau trang



3.18

o

chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 74)

G

ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K39


81



chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 71)

n

Tổng hợp kết quả học tập toàn khố đối với khối kiến thức nhóm Sau trang

tiế

3.19

ngành, chun ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K40

81

Tổng hợp kết quả khảo sát về nhận thức của giảng viên khoa Sau trang

Lu
ận

3.20

án

chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 50)
GDTC đối với năng lực kiểm tra đánh giá (n = 23)


3.21

Tổng hợp kết quả khảo sát về nhận thức của sinh viên K38, K39, Sau trang
K40 đối với năng lực kiểm tra đánh giá (n = 195)

3.22

83

So sánh kết quả khảo sát về nhận thức đối với năng lực kiểm tra Sau trang
đánh giá của giảng viên và sinh viên khoa GDTC

3.23

83

83

Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giảng viên Khoa GDTC về Sau trang
nhu cầu hình thành, phát triển năng lực kiểm tra đánh giá trong

85

đào tạo ngành GDTC (n = 23)
3.24

Tổng hợp kết quả khảo sát đối với sinh viên K38, K39, K40 Sau trang
chuyên ngành GDTC về nhu cầu được hình thành, phát triển
năng lực kiểm tra đánh giá (n = 195)


85


Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giáo viên TDTTvề nhu cầu Sau trang
hình thành, phát triển năng lực kiểm tra đánh giá trong đào tạo
85
chuyên ngành GDTC (n = 361)

3.26

So sánh kết quả khảo sát về nhu cầu hình thành, phát triển năng Sau trang
lực kiểm tra đánh giá trong đào tạo chuyên ngành GDTC của
85
giảng viên, sinh viên và giáo viên TDTT

3.27

Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia, cán bộ quản lý về căn Sau trang
cứ và định hướng lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm
102
tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC
Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 12)

3.28

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về căn cứ Sau trang
và định hướng lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra
102
đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC
Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 23)


3.29

So sánh ý kiến đánh giá về căn cứ và định hướng lựa chọn biện Sau trang
pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho
102
sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của
chuyên gia, cán bộ quản lý với ý kiến đánh giá của giảng viên

3.30

Kiểm định của chun gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang
thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên
108
chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Điểm mạnh
(n=12)

3.31

Lu
ận

án

tiế

n




G



o

dụ

c

họ

c

3.25

Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang
thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên
108
chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Điểm yếu
(n=12)

3.32

Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang
thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên
108
chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Cơ hội (n=12)

3.33


Kiểm định của chun gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang
thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên
108
chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Thách thức
(n=12)


3.34

Tổng hợp ý kiến đánh giá bước đầu của các chuyên gia, cán bộ quản Sau trang
lý về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả

117

học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội
2 (n = 12)
3.35

Tổng hợp ý kiến đánh giá bước đầu của giảng viên Khoa GDTC Sau trang
về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả

117

học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà
Nội 2 (n = 23)
3.36

So sánh ý kiến đánh giá bước đầu về các biện pháp hình thành Sau trang
117


c

năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên

họ

ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của các chuyên gia, cán
Thống kê danh mục đổi mới mục tiêu, chuẩn đầu ra và nội dung Sau trang

dụ

3.37

c

bộ quản lý với giảng viên



Nội 2

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang

G

3.38




ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 1 (n = 23)

122

n

Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang

tiế

3.39

122

o

chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà

GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện

122

Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang

Lu
ận

3.40

án


pháp 1 (n = 20)

GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện

122

pháp 1 (n = 20)

3.41

Tổng hợp ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 1 của Sau trang
giảng viên Khoa GDTC và sinh viên Trường ĐHSP Hà Nội 2

3.42

122

Thống kê danh mục đổi mới hoạt động đào tạo khối kiến thức

Trang

chuyên ngành và khối kiến thức nghiệp vụ của chương trình đào

124

tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.43

So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang

viên K39 và K43.

3.44

125

So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang
viên K39 và K44
125


So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang
K39 và K43
126

3.46

So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang
K39 và K44
126

3.47

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về nhận Sau trang
thức và tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra
127
đánh giá kết quả học tập của sinh viên K43, K44 (n = 23)

3.48


Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của sinh viên K43 về nhận thức và Sau trang
tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá
127
kết quả học tập (n = 20)

3.49

Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của sinh viên K44 về nhận thức và Sau trang
tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá
127
kết quả học tập (n = 20)

3.50

So sánh ý kiến đánh giá về nhận thức và tính tích cực trong học Sau trang
tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của giảng
127
viên Khoa GDTC và sinh viên K43 (n=20), SV K44 (n = 23)

3.51

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang
ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 2 (n = 23)
128

3.52

Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện
128

pháp 2 (n = 20)

3.53

Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang
GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện
128
pháp 2 (n = 20)

Lu
ận

án

tiế

n



G



o

dụ

c


họ

c

3.45

3.54

So sánh ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 2 của Sau trang
giảng viên với sinh viên K43 và sinh viên K44 Khoa GDTC
128
Trường ĐHSP Hà Nội 2

3.55

Đánh giá kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang
học tập trong hoạt động thực hành sư phạm tại trường của sinh
129
viên K43 và K44

3.56

Đánh giá kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang
học tập trong hoạt động thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục
129
phổ thổng của sinh viên K43 và K44


3.57


So sánh kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang
học tập trong hoạt thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục phổ

129

thông của sinh viên K39 với K43
3.58

So sánh kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang
học tập trong hoạt thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục phổ

129

thông của sinh viên K39 với K44
3.59

Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang
ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 3 (n = 23)

3.60

Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang

họ

c

GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện

dụ


Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang



pháp 3 (n = 20)

G

So sánh ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 3 của Sau trang

tiế

ĐHSP Hà Nội 2
Biểu đồ

130

n



giảng viên với sinh viên K43 và K44 Khoa GDTC Trường
Tên biểu đồ

Số trang

So sánh tỷ lệ điểm loại A trong kết quả học tập tồn khố đối Sau trang

án


3.1

130

o

GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện
3.62

130

c

pháp 3 (n = 20)
3.61

130

Lu
ận

với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư

81

phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC
Trường ĐHSP Hà Nội 2

3.2


So sánh tỷ lệ điểm loại B+ trong kết quả học tập tồn khố đối

Sau

với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư

trang 81

phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC
Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.3

So sánh tỷ lệ điểm loại B trong kết quả học tập tồn khố đối với Sau trang
khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm
của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường
ĐHSP Hà Nội 2

81


3.4

So sánh tỷ lệ điểm loại C+ trong kết quả học tập tồn khố đối Sau trang
với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư

81

phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC
Trường ĐHSP Hà Nội 2

3.5

So sánh tỷ lệ điểm loại C trong kết quả học tập tồn khố đối với Sau trang
khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm

81

của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường
ĐHSP Hà Nội 2
So sánh tỷ lệ điểm loại D+ trong kết quả học tập tồn khố đối Sau trang

c

3.6

họ

với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư

81

c

phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC
So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang

o

3.7


dụ

Trường ĐHSP Hà Nội 2

G

tiế

So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang
126

án

K39 và K43

So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang

Lu
ận

3.10.

K39 và K44

3.11.

125

n


viên K39 và K44
3.9.

125

So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang



3.8



viên K39 và K43

126

Kết quả thực hành “Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học Sau trang
tập” của sinh viên K43 và K44 trong hoạt thực hành sư phạm tại

130

trường
3.12.

Kết quả thực hành “Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học Sau trang
tập” của sinh viên K43 và K44 trong hoạt thực tập sư phạm tại

130


các cơ sở giáo dục phổ thông
Sơ đồ
3.1

Tên sơ đồ
Phân tích ma trận SWOT

Trang
Trang
109


1
PHẦN MỞ ĐẦU
Bước vào thế kỉ XXI với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ,
đặc biệt là cơng nghệ thơng tin và xu hướng tồn cầu hóa thì vai trị của giáo dục
ngày càng trở nên quan trọng. Với quan điểm giáo dục là “quốc sách hàng đầu”
Đảng và Nhà nước ta vẫn luôn khẳng định về việc tiếp tục đổi mới nội dung, hình
thức, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học theo hướng hiện đại
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của người học [5].

c

Trước xu hướng đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản như nội

họ

dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá (KTĐG) theo hướng coi trọng phát

c


triển phẩm chất, năng lực của người học, KTĐG được coi là khâu, giải pháp đột

dụ

phá và là động lực để hiện thực hóa q trình đổi mới giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).

o

Nếu thực hiện được KTĐG đúng năng lực người học sẽ giúp cho quá trình học tập

G



trở nên tích cực, tạo sự tự giác cũng như tự tin trong học tập. Điều đó khẳng định



rằng đổi mới công tác KTĐG là tất yếu, là khách quan để đổi mới giáo dục [70].

n

Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT yêu cầu

tiế

“Đổi mới căn bản, hình thức, phương pháp thi, KTĐG kết quả giáo dục đảm bảo

án


trung thực, khách quan”. Đây là vấn đề, là khâu/ điểm cần tập trung hành động,

Lu
ận

thực hiện một cách mạnh mẽ, quyết liệt để mở đường cho việc đổi mới căn bản,
tồn diện GD&ĐT nhanh chóng, có hiệu quả [7].
Đối với giáo dục đại học, Nghị quyết số 29-NQ/TW cũng chỉ đạo:“Đánh giá

kết quả đào tạo đại học theo hướng chú trọng năng lực phân tích, sáng tạo, tự cập
nhật, đổi mới kiến thức; đạo đức nghề nghiệp; năng lực nghiên cứu và ứng dụng
khoa học và công nghệ; năng lực thực hành, năng lực tổ chức và thích nghi với mơi
trường làm việc” [7]. Do đó, đổi mới công tác KTĐG kết quả học tập (KQHT) của
sinh viên (SV) theo hướng tiếp cận năng lực là một định hướng đúng đắn và là một
việc làm cần thiết để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của các trường
đại học nói chung và trong đào tạo sư phạm nói riêng đồng thời giúp đào tạo sư
phạm gắn kết với nhà trường phổ thông đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp.


2
Đối với giáo dục phổ thông (GDPT), Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên (GV) cơ sở GDPT
xác định “Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
(HS)” là một tiêu chí cấu thành năng lực chuyên mơn nghiệp vụ của GV phổ thơng.
Điều đó cho thấy rằng đây là năng lực phản ánh nhu cầu của xã hội đối với nghề
nghiệp của mỗi GV. Nhà trường sư phạm hơn ai hết là nơi đào tạo ra những GV
tương lai phải đáp ứng những yêu cầu như vậy, nghĩa là nhà trường sư phạm phải
chú trọng tổ chức đào tạo hình thành năng lực KTĐG ngay trong quá trình đào tạo


c

ban đầu trong trường sư phạm chứ khơng đợi đến q trình tự học, từ rèn luyện

họ

trong thực tiễn giáo dục [22].

dụ

c

Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong những năm qua Bộ GD&ĐT có
nhiều đổi mới cơng tác KTĐG. Cơng tác KTĐG có nhiều chuyển biến tích cực và



o

đi dần tới thực chất. Tuy nhiên trong thực tiễn cơng tác KTĐG cũng cịn bộc lộ một

G

số hạn chế:



Hoạt động KTĐG chưa đảm bảo yêu cầu khách quan, chính xác, cơng bằng;

tiế


n

việc kiểm tra chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá qua điểm
số đã dẫn đến tình trạng GV và HS duy trì học theo lối “đọc chép” thuần tuý, HS

án

học tập thiên về ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức.

Lu
ận

Hoạt động KTĐG trên lớp trong hoạt động dạy học chưa được quan tâm

thực hiện, các hoạt động đánh giá định kỳ chưa thực sự đồng bộ [17].
Chỉ coi KTĐG là khâu quan trọng trong đánh giá chất lượng và KQHT của

người học, chưa quan tâm đến hoạt động tự đánh giá của người học, đó là một
trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng người học thiếu chủ động và tích cực
trong học tập.
Cơng tác đào tạo GV trong các trường sư phạm chưa thực sự quan tâm đào
tạo năng lực tiến hành hoạt động KTĐG KQHT cho SV trong suốt quá trình được
học tập tại nhà trường mà coi đó là năng lực GV phải tự hình thành trong quá trình
hoạt động nghề nghiệp dẫn đến GV gặp rất nhiều khó khăn và lúng túng trong tổ
chức KTĐG KQHT đối với HS.


3
Trường Đại học Sư phạm (ĐHSP) Hà Nội 2 là nơi đào tạo đội ngũ GV chất

lượng cao cho hệ thống giáo dục quốc dân, Nhà trường có 13 khoa và 01 trung tâm
đào tạo GV cho hệ thống nhà trường các cấp. Khoa Giáo dục Thể chất (GDTC) trải
qua 15 năm thành lập và phát triển ngoài nhiệm vụ giảng dạy cho SV khối khơng
chun ngành GDTC, khoa cịn nhiệm vụ đào tạo SV ngành GDTC. Ý thức được
trách nhiệm chuyên môn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, Ban Chủ nhiệm
khoa cùng tập thể giảng viên luôn đề cao việc xây dựng chương trình đào tạo
(CTĐT) và tổ chức hoạt động đào tạo đội ngũ GV thể dục thể thao (TDTT) có chất

họ

c

lượng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội. Xong cũng như tình trạng chung của các

c

trường sư phạm, hoạt động đào tạo năng lực KTĐG KQHT cho SV ngành GDTC

dụ

cũng còn một số thiếu sót: Năng lực KTĐG chưa trở thành bộ phận cấu thành mục

o

tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT; nội dung KTĐG chưa là một bộ phận hữu cơ hiện

G




hữu trong CTĐT; đào tạo năng lực KTĐG cho SV chưa trở thành một nội dung



trong tổ chức đào tạo GV. Vì vậy, việc đào tạo cho SV kiến thức, kỹ năng triển khai

tiế

n

hoạt động KTĐG KQHT là u cầu có tính cấp thiết về chun mơn giúp cho SV
có thể đáp ứng được ngay với thực tiễn nghề nghiệp.

án

Mỗi khóa đào tạo, SV trải qua từ 100 đến 150 lần thi và KTĐG ở các mức

Lu
ận

độ và yêu cầu khác nhau của gần 70 học phần. Nếu có biện pháp thích hợp để mỗi
giờ KTĐG SV không chỉ cần chứng minh KQHT, mà còn là điều kiện để được trang
bị kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ tổ chức, tiến hành hoạt động KTĐG đối với từng
mơn học thì chất lượng đào tạo của tồn khoa sẽ có một bước tiến đáng kể.
Nghiên cứu về GDTC trường học và hoạt động đào tạo đội ngũ GV TDTT đã
được nhiều tác giả quan tâm, xong cho đến nay chưa có cơng trình khoa học nào đặt
vấn đề nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV ngành GDTC.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên
chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”.



4
Mục đích nghiên cứu
Thơng qua đánh giá thực trạng năng lực KTĐG KQHT của SV chuyên
ngành GDTC nhằm phát hiện những hạn chế trong công tác đào tạo GV TDTT
của Trường ĐHSP Hà Nội 2, tìm ra nguyên nhân. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề
xuất biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV nhằm góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài xác định 03 mục tiêu nghiên

c

cứu sau:

c

dụ

chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2.

họ

Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng năng lực kiểm KTĐG KQHT của SV
Mục tiêu 2: Nghiên cứu lựa chọn biện pháp hình thành năng lực KTĐG



o


KQHT cho SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2.

G

Mục tiêu 3: Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả biện pháp hình thành năng



lực KTĐG KQHT cho SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2.

tiế

n

Giả thuyết khoa học của đề tài

Giả thuyết rằng, năng lực KTĐG KQHT của SV chuyên ngành GDTC

án

Trường ĐHSP Hà Nội 2 chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường và nhu cầu

Lu
ận

của thực tiễn đổi mới GDPT. Nguyên nhân cơ bản là do nội dung đào tạo và công
tác tổ chức đào tạo chưa trang bị cho SV năng lực về KTĐG KQHT.
Nếu có các biện pháp đảm bảo tính khoa học, tính khả thi, có giá trị hình


thành năng lực KTĐG KQHT cho SV, thì thực trạng nêu trên sẽ được khắc phục
và chất lượng đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2 sẽ được nâng cao.


5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Đào tạo giáo viên và đặc điểm đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi
mới giáo dục
1.1.1. Đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.1.1.1. Đào tạo giáo viên và quá trình đổi mới đào tạo giáo viên
Trải qua hơn 70 năm hình thành và phát triển, hệ thống nhà trường sư phạm
các cấp đã không ngừng được đổi mới và phát triển về nhiều mặt:

c

Quy mô đào tạo

họ

Đến năm 2016, cả nước có 34 Trường ĐHSP và khoa sư phạm trong các

dụ

c

trường đại học đa ngành, 42 Trường Cao đẳng sư phạm (CĐSP) và khoa sư phạm
đảm nhiệm công tác đào tạo GV cho tất cả các bậc học từ mầm non đến phổ thông




o

trung học. Số lượng và chức năng đào tạo của các Trường Trung cấp Sư phạm hầu

G

hết đã được chuyển giao sang các Trường CĐSP. Như vậy, từ năm 2014, đa số



GV các bậc học phổ thơng đều được đào tạo từ trình độ cao đẳng trở lên [21].

tiế

n

Thống kê của Bộ GD&ĐT cho thấy, tính đến năm 2019, cả nước có 163 cơ
sở đào tạo GV được phân bố trong hầu hết các tỉnh, thành cả nước nhằm cung cấp

án

kịp thời đội ngũ GV cho từng địa phương, đặc biệt là đối với bậc học Mầm non

Lu
ận

và Tiểu học [24].
Nhiệm vụ


Chuyên trách đảm nhiệm công tác đào tạo, rèn luyện đội ngũ nhà giáo, các

nhà khoa học giáo dục thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau trước yêu cầu phát
triển của sự nghiệp giáo dục toàn dân và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
Hình thành, định hướng phát triển nền giáo dục phù hợp với điều kiện và hoàn
cảnh của đất nước qua từng giai đoạn.
Từng bước đáp ứng yêu cầu đào tạo nâng cấp và chuẩn hóa trình độ chun
mơn cho đội ngũ GV của các nhà trường; đảm bảo sự phát triển bền vững về chất
lượng chuyên môn của hệ thống giáo dục nước nhà theo hướng hội nhập nền giáo
dục hiện đại, tiên tiến của châu lục và thế giới.


6
Nội dung và phương thức tổ chức đào tạo
Thực hiện chương trình Phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng
lực đội ngũ GV và cán bộ quản lý cơ sở GDPT, CTĐT GV và chương trình GDPT
có nhiều đổi mới để đáp ứng yêu cầu cải cách giáo dục theo định hướng khoa học,
hiện đại và phát triển; biên soạn giáo trình, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy
phục vụ hoạt động dạy và học của thầy và trị ở tất cả các cấp học.
Chủ trì đổi mới nội dung giáo dục, phương pháp dạy học, phương pháp tổ
chức giờ học và KTĐG góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục của

c

hệ thống GDPT.

họ

Phát huy ưu thế của đào tạo theo học chế tín chỉ; lấy tự học và phát triển


dụ

c

năng lực tự học cho SV sư phạm làm định hướng cơ bản cho cả quá trình đào tạo
của nhà trường; đổi mới và đa dạng hóa nội dung đào tạo theo hướng đáp ứng nhu



o

cầu xã hội, tăng cường tiềm lực đáp ứng của đội ngũ GV trước diễn biến đổi mới

G

của GDPT.



Tích cực hố q trình học tập của SV, thực sự đặt SV vào vị thế chủ thể

tiế

n

của hoạt động học tập, vừa tạo điều kiện, vừa đòi hỏi SV phải chủ động lĩnh hội
và tìm kiếm tri thức; tạo mọi điều kiện để SV có cơ hội rèn luyện năng lực nghề

án


nghiệp (NLNN) ngay trong quá trình đào tạo, đảm bảo cho SV sau khi ra trường

Lu
ận

sớm thích ứng với u cầu của thực tiễn lao động [3], [4].
Mơ hình đào tạo
Trên thế giới hiện tại có hai mơ hình đào tạo GV, đó là mơ hình đào tạo nối

tiếp và mơ hình đào tạo song song. Khác với nhiều nước trên thế giới - đào tạo
GV được tiếp nối sau khi SV đã tốt nghiệp các chuyên ngành đào tạo khác - ở Việt
Nam, đào tạo GV được thực hiện đồng thời giữa đào tạo chuyên ngành với đào
tạo nghiệp vụ sư phạm. Đặc biệt, GV bậc học Mầm non và Tiểu học, SV được đào
tạo tổng hợp nhiều lĩnh vực để có thể đảm nhiệm tồn bộ chương trình của bậc
học, cấp học [43], [63].
Hình thành một số Trường ĐHSP trọng điểm, một số Trường sư phạm chủ
chốt và các trường sư phạm vệ tinh phát triển từ hệ thống các Trường CĐSP địa


7
phương, mở rộng loại hình và chuyên ngành đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu về số
lượng GV các bộ môn mới và đặc thù của GDPT. Đào tạo lại, đào tạo nâng cấp
nhằm đáp ứng yêu cầu về chuẩn trình độ của GDPT.
1.1.1.2. Quan điểm đổi mới đào tạo giáo viên của Đảng và Nhà nước
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
VIII đã xác định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và
được xã hội tôn vinh. GV phải có đức có tài. Do đó phải củng cố và tập trung đầu
tư nâng cấp các trường sư phạm; khơng thu học phí và thực hiện chế độ học bổng

c


ưu đãi đối với HS, SV ngành sư phạm” [5].

họ

Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu

dụ

c

toàn quốc lần lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ: “Để đáp ứng yêu
cầu về con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước



o

trong thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố (CNH - HĐH), cần tạo chuyển biến

G

cơ bản, tồn diện về GD&ĐT, phát triển đội ngũ GV, coi trọng chất lượng và đạo



đức sư phạm” [6].

tiế


n

Nghị quyết số 37/2004/QH11 của Quốc hội khóa XI đã nhấn mạnh: “Tập
trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng

án

bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [60].

Lu
ận

Về xây dựng đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục, Chương trình phát

triển ngành sư phạm và các trường sư phạm từ năm 2011 đến năm 2020 của Bộ
GD&ĐT đã chỉ rõ: “Khuyến khích người giỏi làm nghề dạy học. Nhà nước có
chính sách thu hút những HS giỏi vào học trường sư phạm”; “Phát triển ngành sư
phạm Việt Nam tiên tiến, hiện đại, đủ năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ
GV, cán bộ quản lý giáo dục của hệ thống giáo dục mầm non, GDPT, giáo dục
thường xuyên và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2020. Xây dựng các
Trường ĐHSP trở thành các trung tâm sáng tạo, đổi mới căn bản và toàn diện của
ngành sư phạm cả nước” [11].
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ đã chỉ
rõ: Đổi mới phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ; đổi mới nội


8
dung, phương pháp đào tạo hướng vào năng lực giải quyết vấn đề, hướng vào thực
tiễn theo tinh thần tạo nghiệp, doanh nghiệp, bổ sung nội dung đào tạo hướng vào
hình thành những năng lực quốc tế” [69].

Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác
định: “Để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cần thiết phải đổi mới
mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh
giá kết quả học tập rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng,
trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” [7]. Nội dung cốt lõi của đổi mới

c

công tác đào tạo GV gồm:

họ

Đổi mới cách tiếp cận mục tiêu giáo dục.

dụ

c

Xây dựng một hệ thống giáo dục mở, xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
Phát huy quyền tự chủ.



o

Thực tiễn đổi mới giáo dục đại học cho thấy: Đào tạo theo học chế tín chỉ

G

và tích cực hố q trình học tập của SV đã tạo ra sự thay đổi căn bản về công tác




tổ chức đào tạo, SV được đặt vào vị thế chủ thể của hoạt động học tập, vừa được

tiế

n

tạo điều kiện, vừa phải đáp ứng yêu cầu chủ động lĩnh hội và tìm kiếm tri thức. Vì
vậy, địi hỏi giáo dục đại học cần phải:

án

Khơng chỉ là quá trình truyền thụ và thu nhận kiến thức, mà cịn là q trình

Lu
ận

rèn luyện năng lực nghề, đảm bảo SV sau khi ra trường sớm thích ứng với yêu cầu
của thực tiễn lao động.
Nội dung đào tạo và hệ thống kiến thức phải mang lại cho SV niềm tin với

chính những tri thức mà bản thân họ phải tiếp thu.
Đảm bảo tính đồng bộ: Giữa đổi mới phương pháp và điều kiện đáp ứng
yêu cầu của đổi mới phương pháp; giữa nguồn tài liệu với nhu cầu tự học, tự tìm
kiếm tri thức của SV; giữa yêu cầu đổi mới với sự tăng trưởng về trình độ của mỗi
giảng viên [36], [37], [50], [51], [52].
1.1.1.3. Đổi mới đào tạo giáo viên theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện
Thực tiễn giáo dục đã chứng minh: đổi mới ở nhà trường sư phạm ln gắn

bó chặt chẽ, hài hịa và song hành cùng đổi mới GDPT. Đổi mới trong các nhà


9
trường sư phạm là điều kiện để triển khai đổi mới GDPT và đổi mới GDPT luôn
là động lực, là nội dung của đổi mới sư phạm.
Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, tồn
diện GD&ĐT, Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII về đổi mới chương trình, sách
giáo khoa GDPT đã đồng thời chỉ rõ định hướng đổi mới đào tạo GV trước yêu
cầu của đổi mới GDPT [7], [61].
Đổi mới mục tiêu đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Mục tiêu đào tạo GV phải xuất phát từ đổi mới cách tiếp cận và thực hiện

c

mục tiêu giáo dục nói chung, GDPT nói riêng theo hướng phát triển phẩm chất và

họ

năng lực người học trên tinh thần đổi mới giáo dục toàn diện nhằm phát triển tốt

dụ

c

nhất tiềm năng của từng HS.

Mục tiêu của đào tạo GV là hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực




o

của SV đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của GV; có khả năng phát triển và

G

thích ứng với các điều kiện dạy học khác nhau.



Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo GV được xác định rõ ràng và cụ thể

tiế

n

hóa về các mặt cơ bản: Kiến thức, thái độ và kỹ năng cơ bản; kiến thức, thái độ và
kỹ năng nghề nghiệp mà SV cần đạt để hình thành một cách bền vững những phẩm

án

chất và năng lực đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực của xã hội cũng như khả năng

Lu
ận

học lên cao, học suốt đời và phát triển nghề nghiệp.
Chuẩn đầu ra của các nhà trường sư phạm thấp nhất cũng phải đạt mức tối


thiểu của chuẩn nghề nghiệp GV [18].
Đổi mới nội dung đào tạo theo hướng tiếp cận đổi mới nội dung giáo dục
phổ thông
Nội dung GDPT mới được xây dựng theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết
thực với cuộc sống, phù hợp với lứa tuổi, trình độ HS; được cấu tạo trên cơ sở bao
gồm các mơn học, mỗi mơn học hoặc một nhóm các môn học tạo thành một lĩnh
vực giáo dục. Các môn học hoặc lĩnh vực giáo dục được cấu trúc thành một hệ
thống chỉnh thể, thống nhất từ cấp tiểu học đến cấp Trung học phổ thông (THPT)
và được chia làm 2 loại môn: bắt buộc và tự chọn [23].


10
Nghiên cứu những đổi mới về nội dung và yêu cầu của GDPT cho thấy:
Trước đổi mới của GDPT, việc đổi mới nội dung đào tạo của các nhà trường sư
phạm là một tất yếu khách quan phản ánh nhu cầu của thực tiễn giáo dục. Do vậy
nội dung đào tạo trong các trường sư phạm xây dựng có sự điều chỉnh theo hướng
bám sát chương trình GDPT như: Kết hợp vừa tích hợp và phân hóa nội dung
trong chương trình; chương trình thiết kế theo hướng mở với nhiều học phần tự
chọn để SV có thể lựa chọn các học phần phù hợp với lựa chọn ngành nghề của
SV khi ra trường.

họ

c

Đổi mới GDPT khơng chỉ địi hỏi nhà trường sư phạm cần có sự đổi mới

c

về nội dung đào tạo mà còn làm thay đổi cả phương thức đào tạo truyền thống và


dụ

cách thức tuyển sinh [18].



o

Đổi mới chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận đổi mới phương pháp,

G

hình thức và tổ chức dạy học của giáo dục phổ thông



- Đổi mới về phương pháp dạy học:

tiế

n

Giáo dục phổ thơng trong một số năm qua đã có những chuyển biến mạnh
mẽ về phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS.

án

Chương trình GDPT mới tiếp tục đặt ra yêu cầu đổi mới mạnh mẽ về phương pháp


Lu
ận

dạy học của GV, điều đó địi hỏi các nhà trường sư phạm cần có một số đổi mới
mang tính căn bản sau:
Năng lực tự học của SV phải trở thành mục tiêu của quá trình đào tạo trong

nhà trường sư phạm; đào tạo năng lực tự học cho SV là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm của quá trình đào tạo GV.
Nhà trường sư phạm phải là nơi để SV được học tập thông qua những
phương pháp giảng dạy tiên tiến và hiện đại; là nơi SV được truyền dạy cách thức
sử dụng hợp lý và có hiệu quả các phương pháp dạy học tiên tiến và hiện đại mà
họ sẽ phải sử dụng trong thực tiễn GDPT.
- Đổi mới về hình thức tổ chức dạy học:


11
Chương trình GDPT mới khuyến khích và tạo điều kiện cho việc chuyển
hình thức tổ chức dạy học từ chủ yếu dạy học trên lớp sang đa dạng hóa hình thức
học tập, kết hợp chú trọng hoạt động tự học, học thông qua hoạt động xã hội, trải
nghiệm sáng tạo và nghiên cứu khoa học. Vì vậy, trong đào tạo của các nhà trường
sư phạm, ngoài việc cung cấp cho SV hình thức và phương pháp tổ chức giờ học
truyền thống, các hình thức tổ chức dạy học khác cần được thầy và trị quan tâm
khơng chỉ về nội dung và phương pháp triển khai, mà còn là điều kiện để trải
nghiệm và ứng dụng.

họ

c


Về bản chất, SV phải được học tập và trải nghiệm trong suốt thời gian được
đào tạo tại trường với các hình thức tổ chức dạy học khác nhau, điều đó địi hỏi

dụ

c

một sự thay đổi căn bản và toàn diện của mỗi nhà trường sư phạm để hình thành

o

NLNN cho SV.



- Đổi mới về sử dụng phương tiện dạy học:

G

Việc tăng cường hiệu quả của các phương tiện dạy học, đặc biệt là ứng dụng

n



công nghệ thông tin và truyền thông để hỗ trợ đổi mới và thiết kế nội dung, phương

tiế

pháp và hình thức tổ chức dạy học có ý nghĩa quan trọng đối với việc thực hiện


án

chương trình GDPT mới cũng như chương trình đào tạo GV.
Vì vậy, giảng viên trong các cơ sở đào tạo GV phải là những người tiên

Lu
ận

phong trong nghiên cứu, ứng dụng các phương tiện dạy học hiện đại trong thực hiện
chương trình; nhà trường sư phạm phải là nơi tiên phong và thường xuyên đổi mới
việc sử dụng các phương tiện dạy học, là môi trường giúp SV nhận thức được một
cách đầy đủ giá trị và ý nghĩa của phương tiện dạy học, đồ dùng dạy học.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá trong đào tạo giáo viên:
Đây được coi là giải pháp quan trọng mang tính đột phá trong đổi mới giáo
dục nói chung và trong đào tạo GV nói riêng. Đối với các cơ sở đào tạo GV, việc
đổi mới hoạt động KTĐG cần thiết phải đạt các yêu cầu sau:
Bản thân mỗi giảng viên cần có năng lực đánh giá hoạt động học tập của
SV sư phạm: Đánh giá đầu vào, đánh giá quá trình học tập và đánh giá đầu ra;


×