Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.83 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
-------------

NGUYỄN QUANG MINH

Lu
ận
n


th

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

ạc

TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI



n

uả

Q

CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM



nh
Ki
tế
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
-------------

NGUYỄN QUANG MINH

Lu

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

ận

TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI



n

CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

ạc


th

uả

Q
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

n


Mã số: 60.34.02.01

nh
Ki
tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng mình. Các số
liệu trong luận văn là trung thực, khách quan. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm
liên quan đến những gì đã trình bày trong luận văn
Tôi xin chân thành cảm ơn!
HỌC VIÊN


Lu
ận
n


th
ạc

Nguyễn Quang Minh


n

uả

Q

nh
Ki
tế


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........3


Lu

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG..............................3

ận

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng.......................................3



n

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng..................................6

ạc

th

1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng...........................................................................7
1.2. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG



MẠI.................................................................................................................12

Q

uả


1.2.1. Khái niệm thanh tốn thẻ.......................................................................12

n

1.2.2. Quy trình thanh tốn..............................................................................13



nh
Ki

1.2.3. Các rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ.............................................17
1.3. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TRONG NGÂN

tế

HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................21
1.3.1. Quan điểm về phát triển hoạt động thanh tốn thẻ................................21
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển hoạt động thanh toán thẻ.......22
1.3.3. Nhân tố tác động tới hoạt động thanh toán thẻ......................................26
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại..................................31
1.4.2. Bài học rút ra.........................................................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................34


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM..................................................................................35

2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................35
2.1.1 Một vài nét về Sở giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. .35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch Vietcombank.....................................36
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng

Lu

thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam...................................................37

ận

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO



DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG

n

th

VIỆT NAM.....................................................................................................41

ạc

2.2.1. Các sản phẩm thẻ triển khai tại Sở giao dịch ngân hàng thương mại




cổ phần Ngoại thương Việt Nam..................................................................41

Q

uả

2.2.2. Chính sách khách hàng trong dịch vụ thẻ của Sở giao dịch ngân hàng

n

thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.............................................48



nh
Ki

2.2.3. Quy trình thanh tốn thẻ tại Sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam.......................................................................49

tế

2.2.4. Phân tích tình hình hoạt động thanh tốn thẻ tại Sở giao dịch ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam......................................................................51
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM....................................................................................70
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................81



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM....................................................................................82
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.......................................82

Lu

3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch..............84

ận

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ



GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG

n

th

VIỆT NAM......................................................................................................85

ạc


3.2.1. Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại và



đồng bộ............................................................................................................85

Q

uả

3.2.2. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và máy ATM.......................86

n

3.2.3. Thực hiện tốt các biện pháp để hạn chế rủi ro, tạo niềm tin cho khách



nh
Ki

hàng.................................................................................................................89
3.2.4. Xây dựng chương trình Marketing hiệu quả và có chính sách chăm sóc

tế

khách hàng phù hợp.........................................................................................91
3.2.5. Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ 92
3.3. KIẾN NGHỊ..............................................................................................93

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.....................................93
3.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam...................................................94
3.3.3. Đề xuất đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.....................95
KẾT LUẬN....................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên văn

AMEX

Thẻ Vietcombank American Express

ATM

Máy rút tiền tự động

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Thiết bị điện tử đọc thẻ

EMV


Chuẩn quốc tế về thẻ chip
Máy thanh toán thẻ

ận

PIN

Lu

POS

Ngân hàng thương mại

n

Ngân hàng phát hành

ạc

th

NHPH



NHTM

Số mật mã cá nhân

Ngân hàng thanh toán


TMCP

Thương mại cổ phần

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

Vietcombank

Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam



NHTT

n

uả

Q



nh
Ki
tế



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biểu phí dịch vụ sử dụng thanh tốn thẻ........................................47
Bảng 2.2. Số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành........................................51
Bảng 2.3. Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế......................................52
Bảng 2.4. Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế............................................................55
Bảng 2.5. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế.........................................56
Bảng 2.6. Số lượng thẻ ghi nợ nội địa............................................................58

Lu

Bảng 2.7. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa..........................................59

ận

Bảng 2.8. Số máy ATM của Sở giao dịch từ năm 2011-2014........................60

n



Bảng 2.9. Số lượng máy POS của Sở giao dịch.............................................62

th

Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động thanh tốn thẻ.........................................63

ạc

Bảng 2.11. Tình hình rủi ro trong thanh tốn thẻ của Sở giao dịch giai đoạn




2012-2014........................................................................................................64

n

uả

Q

nh
Ki
tế


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh tốn thẻ quốc tế...................................................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ nội địa....................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam.............................................................................................36

Lu

DANH MỤC HÌNH

ận


Hình 2.1: Thẻ Vietcombank Connect 24........................................................41


n

th

Hình 2.2: Thẻ Vietcombank Aeon và thẻ Vietcombank Co-opmamart.........42

ạc

Hình 2.3: Thẻ Vietcombank American Express/Visa/Mastercard/UnionPay 43



Hình 2.4: Thẻ Vietcombank Visa Platinum và thẻ American Express..........44

Q

n

uả

Hình 2.5: Thẻ Vietcombank Visa/Mastercard/JCB/UnionPay.......................45



nh
Ki

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

tế


Biểu đồ 2.1: Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế..................................54
Biểu đồ 2.2: Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế của Sở giao dịch..........57
Biểu đồ 2.3: Doanh số sử dụng thẻ Connect 24 của Sở giao dịch..................59
Biểu đồ 2.4: Các loại hình giả mạo thẻ tại Sở giao dịch Vietcombank đã chấp
nhận thanh toán năm 2012-2014.....................................................................65


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng được nâng
cao, nhu cầu tiêu dùng cũng vì thế phát triển mạnh, qua đó nhu cầu thanh tốn
nhanh chóng và thuận tiện trở thành một yêu cầu của khách hàng đối với ngân
hàng. Điều này gây áp lực lên các ngân hàng đòi hỏi các ngân hàng phải nâng
cao chất lượng dịch vụ thanh tốn của mình nhằm cung cấp cho khách hàng

Lu

dịch vụ thanh toán tốt nhất. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thế

ận

giới và những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đã tạo



điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát triển và hồn

n


th

thiện phương thức thanh tốn của mình, trong đó phải kể đến sự ra đời và phát

ạc

triển của hình thức thanh toán bằng thẻ.



Việc thanh toán qua thẻ là rất thuận lợi như nhỏ gọn, thanh toán đơn

Q

uả

giản, dễ dàng ở nhiều nơi, linh hoạt trong chi tiêu, tương đối an tồn, phương

n

thức thanh tốn chun nghiệp, hiện đại với cơng nghệ thơng minh và nhiều



nh
Ki

tính năng ưu việt khác nữa. Việc sử dụng tiền mặt để thanh toán bộc lộ rất
nhiều hạn chế, do vậy việc sử dụng thẻ đã khắc phục được rất nhiều nhược


tế

điểm của việc thanh toán không dùng tiền mặt và thật sự đây là một phương
thức thanh tốn, lưu thơng ưu việt.
Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về thanh toán thẻ và thực trạng của
việc sử dụng thẻ trong thanh toán thay cho tiền mặt. Đồng thời với mong
muốn đi sâu tìm hiểu thực tế ứng dụng và phát triển hoạt động thanh toán thẻ
tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Do vậy em đã
lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” để làm đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình.
1


2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển hoạt động thanh toán thẻ
tại NHTM. Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động thanh toán thẻ tại Sở
giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Trên cơ sở đó, Luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
tiếp tục đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Lu

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân

ận

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.




Phạm vi nghiên cứu là “Hoạt động thanh toán thẻ” tại Sở giao dịch

n

th

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được đánh giá xem xét trong giai

ạc

đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.



4. Phương pháp nghiên cứu

Q

uả

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích logic

n

kết hợp với lý luận và tình hình thực tế hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao




nh
Ki

dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Đồng thời vận dụng phương
pháp tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích đánh giá

tế

để đánh giá và đề xuất các giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động thanh toán thẻ
tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại Sở Giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở Giao
dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
2


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng được ra đời tại Mỹ từ những năm đầu thế kỷ 20 xuất
phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên


Lu

uy tín của khách đối với các tiệm này. Thông thường, các chủ tiệm theo dõi

ận

khách một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà khách hàng sẽ phải thanh toán



n

và chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh

ạc

th

toán của người mua. Tuy nhiên, dần dần, nhiều người trong số các chủ tiệm
bán hàng hoá, dịch vụ này nhận thấy họ khơng có đủ khả năng cho khách



Q

hàng nợ và trả sau như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài

uả

chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ.


n

Năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu tiên



nh
Ki

cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh tốn trả chậm.
Cơng ty này phát hành những tấm kim loại có chứa các thơng tin in nổi nhằm

tế

nhận diện, phân biệt khách hàng, cung cấp, cập nhật dữ liệu về khách hàng
bao gồm các thông tin về tài khoản và thông tin về giao dịch thực hiện. Các tổ
chức khác dần nhận ra những giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của
Western Union và chỉ trong một vài năm sau đó, rất nhiều đơn vị như nhà ga,
khách sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp
dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình theo phương thức của Western
Union, trong đó, tập đồn xăng dầu của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu
tiên vào năm 1924, cho phép người dân sử dụng thẻ này để mua xăng dầu tại
các cửa hàng trên toàn quốc.
3


Vào năm 1950, Frank Mc Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân
người Mỹ, đồng thành lập ra Diners' Club sau một lần đi ăn ở nhà hàng và
quên đem theo tiền mặt. Chính việc phải cam kết thanh tốn sau đã gợi lên

một ý tưởng kinh doanh thẻ đối với Frank Mc Namara. Và tấm thẻ tín dụng
đầu tiên, được làm bằng chất liệu plastic đã được ra đời kể từ đó. Hai ơng đã
cung cấp cho bạn bè, đồng nghiệp của mình thẻ Diners Club, cho phép họ có
thể ghi nợ khi ăn, nghỉ tại một số nhà hàng, khách sạn ở New York và thanh
toán số tiền này định kỳ theo tháng mà không giới hạn số tiền được phép chi

Lu

tiêu và phải chịu một khoản lệ phí hằng năm là 5 USD. Những tiện ích của

ận

chiếc thẻ ngay lập tức gây được sự chú ý và đã chinh phục được một lượng



đông đảo khách hàng do họ có thể mua hàng trước mà khơng cần phải trả tiền

n

th

ngay. Còn đối với các nhà bán lẻ, tuy phải chịu mức chiết khấu 5% nhưng

ạc

doanh thu của họ tăng rất nhanh. Đến năm 1951, hơn 1 triệu USD được ghi




nợ, doanh số phát hành thẻ ngày càng tăng và cơng ty phát hành thẻ

Q

uả

DinersClub bắt đầu có lãi. Tiếp nối thành công của thẻ Diners club hàng loạt

n

các công ty thẻ như Trip Change, Golden Key, Esquire club … ra đời.



nh
Ki

Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express cũng tham
gia vào thị trường thẻ ngân hàng và đã thiết lập thành cơng tên tuổi của mình

tế

trong lĩnh vực mới mẻ này. Cũng giống như các đối thủ cạnh tranh của mình,
American Express chú trọng phát triển thẻ trong lĩnh vực giải trí và du lịch (T
& E) - một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và châu Âu trong
thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Đến trước năm 1970, khái niệm về thẻ tín dụng đã được nhiều người
biết đến và nhanh chóng được đón nhận. Năm 1966, Bank of America chính
thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các ngân hàng
khác thông qua việc ký các hợp đồng đại lý, chính thức bắt đầu giai đoạn tăng

tốc trong phát triển. Người dân đi du lịch nhiều hơn, trên đất Mỹ và ra nước
4


ngồi mà khơng cịn lo lắng tới việc phải có sẵn tiền để thanh tốn. Thẻ tín
dụng lúc này khơng chỉ mặc định dành cho những đối tượng giàu có và nổi
tiếng mà dần trở thành một phương tiện thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu
BankAmericard với một loạt sản phẩm có màu xanh, trắng, vàng đặc trưng
ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại
lý và cho các ngân hàng khác hưởng phí thanh tốn chuyển đổi, Bank of
America đã nhanh chóng tăng được lượng thẻ phát hành cũng như ký kết hợp
đồng chấp nhận thẻ với các ĐVCNT trên khắp nước Mỹ và mở rộng ra thế

Lu

giới. Tới năm 1977, thẻ của Bank of America thật sự được chấp nhận trên

ận

toàn cầu và thay vì tên BankAmericard, tên thẻ Visa ra đời với màu sắc đặc



trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.

n

th

Cũng vào năm 1966, ba nhóm ngân hàng lớn phía đơng nước Mỹ quyết


ạc

định hợp tác thành lập tập đồn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank



Card Association (ICA). Sau này, tên ICA được chuyển đổi thành

Q

uả

MasterCard. ICA ban hành các quy định về cấp phép giao dịch, thanh toán bù

n

trừ, các biện pháp marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan tới luật pháp


nh
Ki

nhằm vận hành công việc một cách hiệu quả.

Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi

tế

toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng BancoNational của Mexico.

Sau thời gian đó, ICA tìm kiếm đối tác tại thị trường châu Âu, cho ra đời thẻ
Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân
hàng của Nhật, nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á
này.
Tại Việt Nam, thẻ thanh toán lần đầu tiên được chấp nhận vào năm
1990, khi Vietcombank ký hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ Visa với chi nhánh
ngân hàng Pháp BFCE tại Singapore và phương thức thanh tốn mới này
chính thức du nhập và phát triển tại Việt Nam.
5


Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt trên khắp thế giới với các hình
thức, chủng loại đa dạng, phong phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những
nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của hai tổ chức
thẻ quốc tế Visa và MasterCard, trên thế giới cịn có hàng loạt các tổ chức thẻ
khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express,
Airplus, Maestro Eurocard, Visioncard... Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng
định xu thế phát triển tất yếu của thẻ thanh toán.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng

Lu

1.1.2.1. Khái niệm thẻ ngân hàng

ận

Cơ sở lý luận tiền tệ hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về thẻ




n

nhưng ta có thể hiểu một cách đơn giản sau: Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh

ạc

th

tốn do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình hoặc



Q

hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết giữa ngân hàng phát

uả

hành thẻ và chủ thẻ. Hố đơn thanh tốn thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ

n

đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ



nh
Ki


rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thơng qua ngân hàng thanh tốn thẻ và ngân hàng
phát hành thẻ. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ

tế

thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy chế phát hành, thanh toán, sử
dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ thẻ ngân hàng đưa ra khái niệm: Thẻ ngân
hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản được hai bên thoả thuận.
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có nhiều thay đổi làm
tăng độ an tồn và tính tiện dụng cho khách hàng. Thẻ dù do bất cứ tổ chức nào
6


phát hành đều được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa
trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng, có kích cỡ 84mm x 54mm x 0,76mm,
gồm hai mặt:
Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ
- Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi trên thẻ
và sẽ được in lại trên hoá đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại thẻ
mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.

Lu

- Ngày hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻ được lưu hành.


ận

- Họ và tên của chủ thẻ.



- Số mật mã đợt phát hành (chỉ có ở thẻ Amex).

n

th

Mặt sau của thẻ bao gồm:

ạc

- Dãy băng từ có khả năng lưu trữ những thơng tin bảo mật như: số thẻ,



ngày hiệu lực, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số PIN.

Q
uả

- Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ.

n

Ngồi ra thẻ cịn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của




nh
Ki

các tổ chức thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ…Các ngân hàng khi phát
hành thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính cơng nghệ cao để đảm bảo

tế

tính an toàn cho thẻ. Ngày nay, với những thành tựu của kỹ thuật vi điện tử,
một số loại thẻ được gắn thêm một con chip điện tử nhằm tăng khả năng ghi
nhớ thơng tin và tính bảo mật cho thẻ.
1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng
Thẻ được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau gồm: phân theo cơng
nghệ sản xuất, phân theo chủ thể phát hành, phân theo tính chất thanh toán thẻ,
phân theo phạm vi lãnh thổ, phân theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng.
* Theo cơng nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ xuất hiện đầu tiên, thực hiện dựa trên
7


kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thơng tin cần thiết.
Hiện nay khơng cịn được sử dụng nữa vì kỹ thuật q thơ sơ, dễ bị lợi dụng
làm giả.
Thẻ băng từ: Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với dải băng
từ chứa thơng tin được mã hố ở mặt sau của thẻ. Hiện tại, đây là loại thẻ
được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Cùng với kỹ thuật in chìm nhiều lớp biểu
tượng và hologram, cộng thêm in ảnh và chữ ký của khách hàng trên thẻ, các

tổ chức thẻ và ngân hàng phát hành thẻ đã làm cho loại thẻ này tăng thêm tính

Lu

bảo mật và an tồn trong khi sử dụng thẻ. Tuy nhiên, vẫn có một số nhược

ận

điểm sau:



+ Do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được nên khả năng bị lợi

n

th

dụng cao, người ta có thể đọc dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy tính.

ạc

+ Thẻ mang tính thơng tin cố định, khu vực chứa thông tin hẹp không



áp dụng các kỹ thuật mã đảm bảo an tồn. Do đó, những năm gần đây bị lợi

Q


uả

dụng lấy cắp tiền đặc biệt là ở thị trường Thái Lan.

n

Thẻ thông minh (Smart Card): Thẻ thông minh là thế hệ mới nhất của



nh
Ki

thẻ thanh tốn sử dụng cơng nghệ EMV, thể hiện sự kết hợp thành công
những ứng dụng hiện đại của công nghệ thơng tin trong lĩnh vực thẻ, đó là

tế

việc sử dụng chíp điện tử. Thơng thường, trên tấm thẻ thơng minh được gắn
chíp điện tử thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp thẻ thơng
minh có cả chíp điện tử và băng từ. Dựa trên kỹ thuật xử lý tin học, thẻ sẽ
được gắn chíp bộ nhớ và chíp xử số liệu có cấu trúc như một máy tính. Trong
đó, chíp bộ nhớ lưu trữ tồn bộ các thông tin cung cấp cho thẻ trong mỗi lần
sử dụng, cịn chíp xử lý số liệu có khả năng bổ sung, xố bỏ hoặc điều chỉnh
các thơng tin trong bộ nhớ hơn thẻ từ 80 lần.
* Theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại do ngân hàng phát hành giúp
8



khách hàng sử dụng một cách linh động tài khoản của mình tại ngân hàng
hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ được
sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu hiện nay, ví dụ như thẻ Visa,
MasterCard, JCB...
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch, giải trí
của các tập đồn kinh doanh lớn phát hành. Hiện nay, trên thế giới thẻ Diners
Club, American Express (gọi tắt là Amex) và thẻ JCB được sử dụng phổ biến
nhất. Ngồi ra, một số cơng ty lớn cũng phát hành thẻ riêng cho các đối tượng

Lu

cơng ty đó hướng theo mục đích kinh doanh của cơng ty.

ận

* Theo tính chất thanh tốn



Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng là một cơng cụ thanh tốn

n

th

khơng dùng tiền mặt, cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền

ạc

sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh tốn tiền mua hàng hóa,




dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả tiền cho ngân hàng phụ thuộc vào từng loại thẻ tín

Q

uả

dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào

n

ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn



nh
Ki

được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà
toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh tốn cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ

tế

chịu những khoản phí và lãi trả chậm. Khi tồn bộ số tiền phát sinh được hoàn
trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khơi phục như ban đầu.
Đây là tính chất “tuần hồn” (revolving) của thẻ tín dụng. Các tổ chức tài
chính như ngân hàng hay các cơng ty tài chính phát hành thẻ tín dụng cho
khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng.

Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên tổng hợp nhiều thơng tin
khác nhau như: thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ sẵn só đối với các tổ
chức tài chính, địa vị xã hội…của khách hàng. Do đó, mỗi khách hàng có
những hạn mức tín dụng khác nhau.
9


Cũng từ việc thẩm định và phân loại khách hàng mà các ngân hàng
cũng như các tổ chức tài chính đưa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng: ví
dụ thẻ tín dụng Visa, MasterCard có thẻ Vàng (Gold) và thẻ Chuẩn
(Classic/Standard)… Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình
thẻ tín dụng của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận
thẻ (gọi là đơn vị chấp nhận thẻ) để thanh tốn.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Với đặc tính thuận tiện, thẻ ATM đã nhanh
chóng trở thành sản phẩm rất phổ biến, đặc biệt có tốc độ tăng trưởng cao tại

Lu

các thị trường đang phát triển. Tuy nhiên, sử dụng thẻ ATM, chủ thẻ chỉ có

ận

thể tiếp cận với tài khoản của mình từ những máy rút tiền tự động. Đây là một



hạn chế bởi tài khoản cá nhân chưa được tận dụng triệt để trong thanh tốn

n


th

hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Chính vì lý do này, thẻ ghi nợ

ạc

ra đời. Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh tốn



khơng dùng tiền mặt. Tuy nhiên, nói về mức độ có thể thay thế tiền mặt, thẻ

Q

uả

ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội hơn thẻ tín dụng. Điều này có được bởi tính

n

chất của thẻ ghi nợ. Bất cứ khách hàng nào có tài khoản mở tại ngân hàng đều



nh
Ki

có thẻ phát hành thẻ ghi nợ hoặc trong trường hợp chưa có tài khoản, khách
hàng muốn phát hành thẻ ghi nợ thì bản thân thẻ ghi nợ này sẽ gắn liền với


tế

một tài khoản của khách hàng. Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng tiếp cận với
số dư trong tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh tốn
hàng hóa, dịch vụ tài các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc thực hiện các giao dịch
liên quan tới tài khoản tại máy rút tiền tự động ATM. Như vậy, mức chi tiêu
của chủ thẻ chỉ phụ thuộc vào số dư trong tài khoản. Ngân hàng giữ vai trị
cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân
hàng và khách hàng khơng diễn ra q trình cho vay, khơng có việc phân loại
khách hàng để được hưởng hạn mức tín dụng nên khách hàng chỉ cần có tài
khoản tại ngân hàng đề có thể tiếp cận tới sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng.
10


Thẻ ATM: Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho
phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự
động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự
động ATM. Bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê,
xem các thông tin quảng cáo... Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép chủ
thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM và tự mình thực
hiện các dịch vụ ngân hàng khác. Sự tiện lợi là đặc điểm quan trọng nhất của
thẻ ATM. Bằng cách nhập mã số cá nhân (PIN), chủ thẻ có thể tiếp cận tài

Lu

khoản cá nhân của mình tại ngân hàng mọi nơi, mọi lúc, 24/24h mỗi ngày và

ận

7 ngày trong tuần. Điều này có nghĩa là cùng với thẻ ATM, hệ thống ATM đã




cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ khả năng giao dịch ngoài giờ làm việc,

n

th

ngoài trụ sở của ngân hàng và khả năng tự phục vụ. Theo thời gian, các tổ

ạc

chức đã tự động kết nối hệ thống ATM với nhau tạo nên một mạng ATM khu



vực, cho phép khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại nhiều máy ATM hơn.

Q

uả

Hiện nay hai hẹ thống ATM lớn nhất trên thế giới là CIRRUS của

n

MasterCard và PLUS của Visa, sẵn sàng cho phép thẻ của các ngân hàng và




nh
Ki

những tổ chức tín dụng khác kế nối, tạo nên một mạng lưới rộng khắp toàn
cầu.

tế

* Theo tiêu thức lãnh thổ

Thẻ nội địa: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành
để giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Thẻ nội địa có thể được sử
dụng để giao dịch tại nước ngồi thơng qua kết nối của tổ chức chuyển mạch
thẻ tại Việt Nam với tổ chức chuyển mạch thẻ tại nước ngoài.
Thẻ quốc tế: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ ở nước ngoài phát hành
và giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam hoặc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam
liên kết với tổ chức thẻ quốc tế phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ
Việt Nam.
11


* Theo hạn mức tín dụng:
Thẻ Bạch kim: Là sản phẩm thẻ có hạn mức tín dụng cao nhất, phục vụ
cho các đối tượng là doanh nhân thành đạt. Thẻ tích hợp nhiều ưu đãi về dịch
vụ ngân hàng, hàng không, bảo hiểm, chơi Golf…
Thẻ Vàng: Là sản phẩm thẻ có hạn mức tín dụng cao, phục vụ cho các
đối tượng có nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này hiện nay thường phát hành cho
các khách hàng có thu nhập cao, có khả năng tài chính lành mạnh. Thẻ có hạn
mức tín dụng lớn hơn thẻ chuẩn.


Lu

Thẻ Chuẩn: Là sản phẩm thẻ có hạn mức tín dụng thấp hơn thẻ Vàng.

ận

Đây là loại thẻ được phát hành và sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.



* Theo mục đích sử dụng

n

th

Thẻ kinh doanh: Là loại thẻ được phát hành cho nhân viên của công ty

ạc

sử dụng, nhằm giúp cho công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào các công



việc chung của nhân viên. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, công ty sẽ

Q

uả


được cung cấp những thông tin quản lý một cách tóm tắt và chi tiết về việc

n

chi tiêu của từng nhân viên, từng bộ phận trong cơng ty.



nh
Ki

Thẻ du lịch và giải trí: Là loại thẻ do các công ty tư nhân phát hành để
phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.

tế

Mặc dù được phân thành nhiều loại khác nhau nhưng các loại thẻ trên
đều có đặc điểm chung là dùng để thanh tốn, chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ.
Vì vậy, chúng được gọi là thẻ thanh tốn.
1.2. HOẠT ĐỘNG THANH TỐN THẺ TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm thanh toán thẻ
Thanh toán thẻ là việc các Ngân hàng, các công ty, các cửa hàng…
cung cấp một mạng lưới chấp nhận thanh tốn thơng qua một phương tiện là
thẻ thanh toán thay cho việc thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
12


Hoạt động thanh toán thẻ tại các Ngân hàng thương mại gồm hai thành

phần chính là: Hoạt động thanh tốn thẻ do chính ngân hàng mình phát hành
và hoạt động thanh toán thẻ cho các tổ chức phát hành khác (trong trường hợp
này ngân hàng đóng vai trị là đại lý thanh toán).
Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng chủ yếu được thực hiện:
- Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng đơn vị chấp nhận
thẻ.
- Quản lý hoạt động của mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ.

Lu

- Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho đơn vị chấp nhận

ận

thẻ.



- Cung cấp dịch vụ khách hàng.

n

th

- Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên các đơn vị

ạc

chấp nhận thẻ.




- Cung cấp trang thiết bị, vật tư phục vụ cho cơng tác thanh tốn thẻ.

Q
n

uả

1.2.2. Quy trình thanh tốn

tế

8
sa
o

4- gửi dữ
liệu

9
th
an
h
to
án

6- gửi dữ liệu

Ngân hàng phát

hành

Đơn vị chấp
nhận thẻ

7- báo nợ

3
tạ
m
ứn
g

nh
Ki

1- mua hàng hóa dịch vụ

2hó
a
đơ
n
gi
ao
dị
ch



Chủ thẻ


Tổ chức thẻ
quốc tế

5 - báo có

Ngân hàng thanh
tốn

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán thẻ quốc tế
13


(1): Chủ thẻ mua hàng hoá và dịch vụ tại ĐVCNT
(2): ĐVCNT thơng báo, chuyển hố đơn giao dịch cho Ngân hàng
thanh toán
(3): Sau khi nộp hoá đơn giao dịch cho Ngân hàng thanh toán khoảng
từ 1 đến 3 ngày, Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho ĐVCNT theo hố
đơn giao dịch (sau khi đã trừ phí chiết khấu)
(4): Ngân hàng thanh toán gửi dữ liệu về các hoá đơn thanh tốn cho Tổ
chức thẻ quốc tế thơng qua mạng số liệu điện tử truyền thông quốc tế của Tổ

Lu

chức thẻ quốc tế.

ận

(5): TCTQT báo có cho Ngân hàng thanh toán theo dữ liệu về các hoá




đơn thanh toán nhận được (sau khi đã trừ phí)

n

th

(6): TCTQT gửi dữ liệu về các hố đơn thanh tốn cho NHPH thơng

ạc

qua mạng số liệu điện tử truyền thông quốc tế của TCTQT.



(7): Đồng thời, TCTQT báo nợ cho NHPH theo dữ liệu về các hoá đơn

uả

Q

thanh toán.

n

(8): NHPH in sao kê các giao dịch của chủ thẻ và gửi bản sao kê cho


nh

Ki

chủ thẻ

(9): Chủ thẻ thanh toán hàng hoá, dịch vụ theo sao kê cho NHPH trong

tế

thời gian do NHPH qui định.

Khách hàng sau khi mua thẻ có thể sử dụng ngay thẻ đó để mua hàng
hố, dịch vụ tại các ĐVCNT. Khách hàng xuất trình thẻ, ĐVCNT sẽ tiến hành
kiểm tra tính hợp lệ của thẻ. Sau khi kiểm tra xong, ĐVCNT sẽ lập hóa đơn
thanh tốn và u cầu chủ thẻ ký vào đó. ĐVCNT sẽ so sánh chữ ký đó với
chữ ký mẫu trên thẻ. Hố đơn thường được lập thành 4 liên, khách hàng giữ 1
liên, ĐVCNT giữ 1 liên, còn lại 2 liên sẽ được nộp lại cho ngân hàng. Sau
một khoảng thời gian nhất định (thường là một tuần) các ĐVCNT sẽ lập bản
kê cho từng loại thẻ để nộp ngân hàng đề nghị thanh toán.
14


(2)

Chủ thẻ

Đơn vị chấp nhận
thẻ

(3)
(1)


(4)

(7)

Ngân hàng phát
hành

(6)
Ngân hàng thanh
toán

(5)

Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ nội địa

Lu

(1): NHPH phát hành thẻ theo yêu cầu của Chủ thẻ.

ận

(2): Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán khi mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại

n



các ĐVCNT.


ạc

th

(3): ĐVCNT cung cấp hàng hoá, dich vụ cho chủ thẻ.
(4): ĐVCNT gửi hoá đơn thanh toán cho NHTT.



(5): Ngân hàng thanh toán báo Nợ cho NHPH.

Q

uả

(6): Ngân hàng thanh tốn báo Có cho ĐVCNT.

n

(7): NHPH gửi sao kê hàng tháng cho chủ thẻ và ghi Nợ vào tài khoản



nh
Ki

đã đăng kí của chủ thẻ. Hàng tháng vào ngày sao kê (tùy từng loại thẻ và tùy
từng ngân hàng sẽ có quy định về ngày sao kê khác nhau), NHPH in chi tiết

tế


các giao dịch đã phát sinh trong kỳ của thẻ tín dụng và gửi sao kê cho chủ thẻ.
Chủ thẻ có trách nhiệm phải thanh tốn tối thiểu 10% tổng số dư nợ thẻ tín
dụng trên sao kê bao gồm dư nợ kỳ trước và tổng số phát sinh trong kỳ kể cả
phí, lãi phát sinh (nếu có). Chủ thẻ có thể trực tiếp đến ngân hàng hoạc ủy
quyền cho ngân hàng tự động trích Nợ tài khoản của mình để thanh tốn sao
kê hàng tháng. Hai ngày sau khi hết hạn thanh toán sao kê, nếu chủ thẻ khơng
thực hiện việc thanh tốn cho Ngân hàng hoặc trên tài khoản của chủ thẻ
khơng có tiền thì ngân hàng phát hành sẽ thơng báo, u cầu chủ thẻ thanh
tốn ngay, đồng thời cập nhật thơng tin về chủ thẻ vào danh sách thẻ quá hạn.
15


- Thanh toán:
Tại ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hố đơn và bảng kê, ngân hàng
phải tiến hành tính hợp lệ của các thơng tin trên hố đơn. Nếu khơng có vấn
đề gì thì ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào tài
khoản của ĐVCNT. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận
được hoá đơn và chứng từ của ĐVCNT.
Sau đó ngân hàng thanh tốn tổng hợp dữ liệu gửi đến trung tâm xử lý
dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp). Nếu NHTT không được nối mạng

Lu

trực tiếp thì gửi hố đơn, chứng từ đến ngân hàng mà mình làm đại lý thanh

ận

tốn




Trung tâm sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bù trừ giữa các

n

th

ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành, đồng thời thực hiện báo có và

ạc

báo nợ trực tiếp cho các ngân hàng thành viên. Việc xử lý bù trừ, thanh tốn



được thực hiện thơng qua ngân hàng thanh tốn và ngân hàng bù trừ.

Q

uả

Ngân hàng phát hành khi nhận thông tin, dữ liệu sẽ tiến hành thanh

n

toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo cho chủ




nh
Ki

thẻ các khoản chủ thẻ đã sử dụng và u cầu chủ thẻ thanh tốn (đối với thẻ
tín dụng).

tế

Cùng với phát hành, hoạt động thanh tốn thẻ đóng vai trò quyết định
đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ của
một ngân hàng khơng chỉ là thu lợi nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên
giá trị giao dịch thanh tốn bằng thẻ từ các ĐVCNT mà còn là mong muốn
cung cấp cho khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh, tạo cơ sở thuận lợi cho việc
sử dụng thẻ. Đối với TCTQT và các thành viên, việc khuyến khích hoạt động
thanh tốn thẻ thơng qua mở rộng ĐVCNT có ý nghĩa rất quan trọng.
Thứ nhất: Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở
rộng trên một thị trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ một
16


×