Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tkc q3 chuong 22 he thong dieu hoa khong khi va thong gio (rev3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.11 KB, 26 trang )

Chương

22
HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ

Tháng 10/2017
Thực hiện:

Nguyễn Văn Hướng

Kiểm tra:

Đồn Trung Tín

Ngày

Ký tên


MỤC LỤC
1.
1.1.
1.2.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
3.
3.1.
3.2.
4.



TỔNG QUAN ..............................................................................................................1
Tổng quan về công nghệ ..............................................................................................1
Sự cần thiết ...................................................................................................................1
TIÊU CHÍ THIẾT KẾ..................................................................................................3
Thơng số thiết kế ..........................................................................................................3
Tiêu chuẩn áp dụng ......................................................................................................6
Phần mềm tính tốn ......................................................................................................7
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ................................................7
Phân tích lựa chọn hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió ....................................7
Các u cầu kỹ thuật cho hệ thống ĐHKK & TG ......................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

1.
1.1.

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

TỔNG QUAN
Tổng quan về cơng nghệ

Trong q trình sản xuất và sinh hoạt sẽ sinh ra các chất độc hại và nhiệt thừa, ẩm thừa
làm cho các thông số khí hậu trong khơng gian làm việc đó sẽ thay đổi, mặt khác nồng
độ ôxi cần thiết cho con người giảm, do đó hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
(ĐHKK&TG) sẽ được trang bị để giải quyết các vấn đề này.
Bản chất của q trình điều hồ khơng khí (ĐHKK) là tạo ra và duy trì các thơng số vi

khí hậu của khơng khí trong phịng bằng cách thổi vào phịng khơng khí sạch đã qua
xử lý. Q trình xử lý khơng khí của hệ thống bao gồm xử lý tất cả các mặt, cụ thể như
sau: xử lý về nhiệt độ (làm lạnh hoặc gia nhiệt), xử lý độ ẩm (làm ẩm hoặc làm khô),
khử bụi trong khơng khí, thải các chất độc hại hoặc dễ gây cháy nổ, thải khí CO2 và bổ
sung khí O2, đảm bảo tốc độ lưu động khơng khí trong phịng ở mức cho phép, đảm
bảo độ ồn trong phòng dưới độ ồn cho phép.
Q trình thơng gió (TG) thực chất là q trình thải khơng khí trong phịng đã bị ô
nhiễm bởi nhiệt thừa, ẩm thừa và các chất độc hại và cấp lại bằng khơng khí tươi ở bên
ngồi trời để duy trì nhiệt độ, độ ẩm và lượng khí O2 cần thiết con người bên trong
phịng.
Hệ thống điều hịa khơng khí sẽ được trang bị tại các khu vực có u cầu cao về các
điều kiện khơng khí bên trong như những phòng sử dụng cho các thiết bị điện tử với
độ chính xác cao hoặc những phịng chứa thiết bị được khuyến cáo trước về nhiệt độ
và độ ẩm từ nhà sản xuất, những phòng thường xuyên có mặt của con người.
Hệ thống thơng gió (TG) sẽ được trang bị cho những khu vực có yêu cầu khơng q
cao về điều kiện khơng khí và nhiệt độ.
Tùy vào đặc điểm, chức năng và yêu cầu của từng khu vực để thiết kế hệ thống
ĐHKK&TG phù hợp (trang bị riêng lẽ hệ thống ĐHKK hoặc hệ thống TG hoặc trang
bị kết hợp hệ thống cà ĐHKK và TG).
1.2.

Sự cần thiết

Trong nhà máy nhiệt điện, tại các khu vực có nhân viên làm việc liên tục hoặc khu vực
có lắp đặt thiết bị có u cầu cao về mơi trường làm việc như khống chế nhiệt độ, độ
ẩm hay độ sạch của khơng khí thì phải được trang bị hệ thống ĐHKK&TG nhằm tạo
môi trường làm việc sạch sẽ, an toàn cho con người và loại bỏ nhiệt thải độc hại hoặc
dễ gây cháy nổ từ thiết bị để các thiết bị có thể đảm bảo làm việc ổn định, tin cậy và
tuổi thọ cao hơn. Các hạng mục/toà nhà cần thiết kế hệ thống ĐHKK&TG cho nhà
máy nhiệt điện được trình bày như bảng sau:

Thiết kế
Stt

Hạng mục (phịng)

1

Gian tuabin

Cấp Thơng
Ngăn
ĐHKK
nhiệt gió
khói

Loại
bụi

bỏ Ghi chú



Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 1 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2


Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Thiết kế
Stt

Hạng mục (phịng)

2

Phịng
tuabin

3

điều

Cấp Thơng
Ngăn
ĐHKK
nhiệt gió
khói

Loại
bụi

bỏ Ghi chú








Phịng kích từ







4

Phịng đấu điện ra



4

Các thiết bị điện tử cho
Nhà điều khiển trung tâm







5


Phòng điều khiển trung tâm
trong Nhà điều khiển trung
tâm







6

Nhà hành chính







7

Phịng rơle điều khiển








8

Gian xuất nhập





9

Silơ than





10

Tháp chuyển than





11

Nhà kho và xưởng sửa
chữa






12

Trạm xử lý nước hoá chất





13

Trạm sản xuất hydrô



14

Trạm khử clo cho nước làm
mát tuần hồn



15

Trạm bơm nước làm sạch
và phịng lọc bụi tĩnh điện






16

Gian điều khiển băng tải
than





17

Trạm bơm hỗn hợp và
phòng điều khiển





Phòng
điều
khiển sẽ

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 2 / 24


khiển

gian




Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Thiết kế
Stt

Hạng mục (phịng)

Cấp Thơng
Ngăn
ĐHKK
nhiệt gió
khói

Loại
bụi

bỏ Ghi chú
được
trang bị

ĐHKK

18

Garage xe chữa cháy



21

Phịng quạt sục khí



22

Trạm bơm dầu



23

Phịng bảo trì thang máy





24


Căngtin





25

Phịng ngủ vận hành viên





2.

TIÊU CHÍ THIẾT KẾ

2.1.

Thơng số thiết kế

2.1.1. Thơng số tính tốn khơng khí ngồi trời
Thơng số thiết kế điều kiện khơng khí ngồi trời dựa theo khuyến nghị của ASHRAE
hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam.
2.1.2. Thơng số tính tốn khơng khí bên trong
Trong nhà máy điện, dựa vào đặc điểm, chức năng và yêu cầu kỹ thuật cho từng hạng
mục, các thơng số tính tốn khơng khí bên trong sẽ được cho cho phù hợp. Có thể
tham khảo khuyến nghị của ASHREA, quy định trong tài liệu Ashrae Handbook 2011
– HVAC Application – Chapter 27 – Table 1 Design Criteria for Coal-fired Power

Plant như trính dẫn ở bảng sau:

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 3 / 24

Rev.3


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Ngồi ra, việc chọn thơng số tính tốn khơng khí bên trong cũng có thể dựa theo
TCVN 5687 – 2010 và phụ lục A của tiêu chuẩn này.
1. Thông số nhiệt độ, độ ẩm, sự điều áp và lưu lượng thơng gió
Trong khơng gian điều hịa khơng khí, các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm và lưu
lượng thơng gió được quy định như sau:
 Nhiệt độ bầu khơ:

25-32ºC DB

 Độ ẩm tương đối:

Phịng làm việc: khơng quy định
Phịng điều khiển: 55± 5%

 Lưu lượng thơng gió (ACH- Bội số tuần hồn khơng khí):

được điều chỉnh tùy theo đặc tính từng khu vực).

10 (có thể

 Trong khơng gian thơng gió: Những khơng gian được thiết kế để nhiệt độ
sẽ khơng cao hơn 5ºC so với khơng khí ngồi trời.
Ngồi ra, việc thơng gió cần phải đảm bảo thêm các yêu cầu sau :
 Lượng khí tươi tối thiểu cho khu vực có con người là 15 lít/giây/người và
lưu lượng khơng khí tươi tối thiểu là khơng nhỏ hơn 5% tổng lưu lượng
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 4 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

khơng khí cấp vào phịng, sẽ chọn l sẽ chọn giá trị nào lớn hơn trong hai
yêu cầu trên.
 Hệ thống điều áp (tăng áp) sẽ được trang bị cho cho những khu vực được
yêu cầu để ngăn chặn bụi. Mỗi phòng của những tòa nhà trang bị hệ thống
điều hòa trung tâm sẽ được tăng áp (25Pa) để tránh bụi xâm nhập từ bên
ngoài vào để bảo vệ các thiết bị điện
 Hệ thống thơng gió sự cố để hút khói và điều áp được trang bị ở khu vực
cầu thang bộ, thang máy và lối thoát hiểm nhằm tạo ra và duy trì sự chênh
áp để ngăn cản việc xâm nhập của khói, khí độc trong trường hợp xảy ra
hỏa hoàn, cho người trong vùng cháy đó có thể thốt hiểm hoặc tìm nơi

trú ẩn an toàn.
2. Độ ồn
Quy định độ ồn của hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió được đề xuất
khơng vượt quá giá trị đề cập trong bảng bên dưới (trong trường hợp chỉ có hệ
thống ĐHKK&TG này hoạt động, các hệ thống khác không hoạt động)
Điều kiện yêu cầu

Độ ồn tại ranh giới khu vực
điều hòa (trên mặt đất)

Đơn vị

Giá trị

dB(A)

70 (từ 06:00 giờ đến
21:00 giờ)

Ghi chú

55 (từ 21:00 giờ đến 06:00
giờ)
Độ ồn từ khoảng cách 1 m
từ thiết bị

dB(A)

85


dB(A)

65

Độ ồn tại nơi làm việc, nhà
điều khiển trung tâm, văn
phòng làm việc
Các bộ suy giảm âm sẽ được cung cấp trong hệ thống ống gió theo yêu cầu để đạt
được mức ồn trên. Mức ồn phải được đo ở 1,2 m so với mặt sàn và trong lúc nhà
máy, thiết bị hoặc hệ thống khác không hoạt động.
3. Vận tốc khơng khí đi trong ống gió
Vận tốc khơng khí trong ống gió của hệ thống điều hịa khơng khí sẽ ứng với tốc
độ thấp. Có thể tham khảo giá trị tốc độ khơng khí theo như đề nghị trong tiêu
chuẩn ASHREA như sau:

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 5 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Mục

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Vân tốc khuyến
cáo


Vận tốc tối đa
(m/s)

Ghi chú

(m/s)

Ống gió cấp

Ống gió hồi

2.2.

Ống gió chính

5~7

10.2

Ống gió nhánh

4~5

9

Ống gió chính

4~7


10.2

Ống gió nhánh

2~4

9

Tiêu chuẩn áp dụng

2.2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
 TCVN 5687 – 2010: Thơng gió – Điều hịa khơng khí – Tiêu chuẩn thiết kế
 TCVN 4088 – 1985: Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
 TCVN 232 – 1999: Điều hịa khơng khí và thơng gió – Lắp đặt và nghiệm thu
2.2.2. Tiêu chuẩn nước ngoài
 Tiêu chuẩn ASHRAE : American Society of Heating, Refrigerating and Air
Conditioning Engineers, Inc.
 Tiêu chuẩn SMACNA : Sheet Metal and Air Conditioning Contractors’ National
Association, Inc.
 Tiêu chuẩn Australia AS1668.2 – 1991: The use of mechanical ventilation and airconditioning in buildings – Part 2: Mechanical ventilation for acceptable indoor-air
quality;
 Tiêu chuẩn Australia AS1668.2 – 1991: The use of mechanical ventilation and airconditioning in buildings – Part 2: Mechanical ventilation for acceptable indoor-air
quality – Commentary (Supplement to AS 1668.2 – 1991);
 Technical Handbook (3rd edition) published by The Australia Institute of
Refrigeration, Air Conditioning and Heating (Inc.) (AIRAH) ;
 Ashrae Standard ANSI/ASHRAE 62.1-2007 – Ventilation for Acceptable Inddor
Air Quality
 Ashrae Hanbook – Fundamental;
 Ashrae Hanbook – Refrigerantion;
 Ashrae Hanbook – HVAC Applications

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 6 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2



Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Tiêu chuẩn AMCA : Air Moving and Conditioning Association

 Tiêu chuẩn AHRI : Air Conditioning, Heating, and Refrigeration Institute
 Tiêu chuẩn NFPA : National Fire Protection Association
2.3.

Phần mềm tính tốn

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp và phần mềm tính tốn phụ tải như: phương pháp
truyền thống, phương pháp Carrier, phần mềm tính tải HAP của hãng Carrier, phần
mềm tính tải Trace 700 của hãng Trane, phần mềm tính tải Camel,…Nhìn chung các
phương pháp và các phần mềm đều cho người sử dụng những kết quả khá gần nhau.
Tùy theo kinh nghiệm hay quan điểm mà mỗi nhà thiết kế tự chọn cho mình một phần
mềm để tính tốn.
3.
3.1.


PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Phân tích lựa chọn hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió

3.1.1. Hệ thống điều hịa khơng khí
1. Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí
Các hệ thống điều hịa khơng khí được sử dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt
và sản xuất như sau:
Hệ thống điều hịa khơng khí cục bộ: gồm các loại máy điều hòa cửa sổ, máy điều
hịa 2 hay nhiều cụm có cơng suất lạnh đến 7 kW (24000Btu/h).
Hệ thống điều hịa khơng khí tổ hợp gọn (unitary package air conditioning
system): là các loại máy hoặc hệ thống điều hịa cỡ trung bình, bố trí gọn thành
các tổ hợp thiết bị có cơng suất lạnh từ 3 đến 100 tấn lạnh (từ 7 – 350kW), dàn
bay hơi làm lạnh khơng khí trực tiếp, dàn ngưng giải nhiệt gió hoặc giải nhiệt
nước, có 1 hoặc nhiều cụm, có hoặc khơng có ống gió, chủ yếu dùng cho điều
hịa cơng nghệ hoặc thương nghiệp.
Hệ thống điều hịa trung tâm nước: là loại hệ thống điều hòa gián tiếp bằng nước
lạnh với máy làm lạnh nước (water chiller) và các dàn lạnh FCU, AHU khô hoặc
ướt, công suất lạnh từ 100 tấn lạnh (350kW) trở lên, giải nhiệt bằng gió hoặc
bằng nước.
Máy điều hịa phịng (room air conditioner – RAC): là các loại máy điều hịa nhỏ,
cơng suất lạnh dưới 7 kW (24000 Btu/h), dàn ngưng giải nhiệt gió, dàn bay hơi
làm lạnh khơng khí trực tiếp, 1 hoặc 2 chiều loại cửa sổ (window) hoặc tách rời
(split).
Máy điều hòa nguyên cụm (packaged air conditioner): là máy điều hòa mà tất cả
các thiết bị được lắp gọn thành một tổ hợp duy nhất như máy điều hòa cửa sổ
hoặc máy điều hòa lắp mái, máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước.
Máy điều hòa nhiều cụm (multi-system split air conditioner): là máy điều hịa có
một cụm dàn nóng với nhiều cụm dàn lạnh bố trí cho các phịng khác nhau.
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017


Trang 7 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Máy điều hòa lắp mái (Roof-top air conditioner): là máy điều hòa nguyên cụm
được thiết kế để đặt trên mái bằng, mái hiên hoặc ban cơng, thường có ống phân
phối và ống gió hồi, dùng cho thương mại hoặc công nghệ, công suất lạnh đến
100 kW, 1 chiều hoặc 2 chiều.
Máy điều hòa VRV (variable refrigerant volume – VRV air conditioner) hay VRF
(Variable Refrigerant Flow): là máy điều hịa gồm 1 cụm dàn nóng và nhiều cụm
dàn lạnh (từ 8 – 64 dàn lạnh). Đây là tên thương mại của thiết bị do hang Daikin
sản xuất. Chiều dài đường ống tác nhân lạnh/gas lạnh có thể lên đến 150m, chênh
lệch độ cao tối đa giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến 50m, chênh lệch độ cao tối
đa giữa các dàn lạnh là 15m, công suất động cơ dàn nóng lớn nhất là 54HP.
Máy điều hịa giải nhiệt gió (air-cooled air conditioner): là máy điều hịa có dàn
ngưng được làm mát bằng khơng khí.
Máy điều hịa giải nhiệt nước (water-cooled air conditioner): là máy điều hịa có
bình ngưng được làm mát bằng khơng khí.
2. Lựa chọn hệ thống điều hịa khơng khí
Việc lựa chọn hệ thống điều hịa thích hợp cho cơng trình là rất quan trọng, phải
đáp ứng các yêu cầu về mặt thẩm mỹ, kỹ thuật, môi trường, sự thuận tiện khi vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa, độ an toàn, tin cậy, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế cao.
Với đặc thù của Nhà máy Nhiệt điện, hệ thống điều hịa khơng khí sẽ được lựa
chọn theo các phương án sau:
 Hệ thống điều hịa khơng khí cục bộ chủ yếu sử dụng cho cho các phòng

riêng biệt, khi hệ số sử dụng đồng thời tương đối thấp
 Hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm, hệ thống điều hòa nguyên cụm sẽ
được áp dụng cho các tòa nhà như: Nhà điều khiển trung tâm, nhà điều
khiển hệ thống EP & ASH & FGD…
Ngoài ra, việc lựa chọn loại hệ thống còn phải được xem xét đến các yêu cầu về
biện pháp an toàn của tiêu chuẩn NFPA (National Fire Protection Association),
tiêu chuẩn OSHA (the Occupational Safety and Health Administration) và tiêu
chuẩn ANSI (American National Standards Institute).
3.1.2. Hệ thống thơng gió
1. Phân loại hệ thống thơng gió
a) Theo hướng chuyển động của gió
Thơng gió kiểu thổi: Thổi khơng khí sạch vào phịng và khơng khí trong phịng
thải ra bên ngồi qua các khe hở của phịng nhờ chênh lệch cột áp. Phương pháp
thơng gió kiểu thổi có ưu điểm là có thể cấp gió đến các vị trí cần thiết, nơi tập
trung nhiều người, hoặc nhiều nhiệt thừa, ẩm thừa, tốc độ gió luân chuyển thường
lớn. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là áp suất trong phịng là dương
nên gió tràn ra mọi hướng, do đó có thể tràn vào các khu vực khơng mong muốn.
Hệ thống này sẽ được trang bị các quạt cấp khơng khí với cửa thải khí
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 8 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Thơng gió kiểu hút : Hút xả khơng khí bị ơ nhiễm ra khỏi phịng và khơng khí bên

ngồi tràn vào phịng theo các khe hở hoặc cửa lấy gió tươi nhờ chênh lệch cột
áp.
Thơng gió kiểu hút xả có ưu điểm là có thể hút trực tiếp khơng khí ơ nhiễm tại
nơi
phát sinh, khơng cho phát tán ra trong phịng, lưu lượng thơng gió nhờ vậy khơng
u cầu quá lớn, nhưng hiệu quả cao. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược
điểm là gió tuần hồn trong phịng rất thấp, hầu như khơng có sự tuần hồn đáng
kể, mặt khác khơng khí tràn vào phịng tương đối tự do, do đó khơng kiểm sốt
được chất lượng gió vào phịng, khơng khí từ những vị trí khơng mong muốn có
thể tràn vào.
Hệ thống này sẽ được trang bị các quạt thải khơng khí với cửa lấy khí khơng khí
tươi.
Thơng gió kết hợp : Kết hợp cả hút xả lẫn thổi vào phòng, đây là phương pháp
hiệu quả nhất. Thơng gió kết hợp giữa hút xả và thổi gồm hệ thống quạt hút và
thổi. Vì vậy có thể chủ động hút khơng khí ơ nhiễm tại những vị trí phát sinh chất
độc và cấp vào những vị trí yêu cầu gió tươi lớn nhất. Phương pháp này có tất cả
các ưu điểm của hai phương pháp nêu trên, nhưng loại trừ các nhược điểm của
hai kiểu cấp gió đó. Tuy nhiên phương pháp kết hợp có nhược điểm là chi phí
đầu tư cao hơn
Hệ thống này sẽ được trang bị kết hợp các quạt thải khơng khí, quạt cấp khơng
khí tươi với cửa thải khí và cửa lấy khơng khí tươi.
b) Theo động lực tạo ra thơng gió
Thơng gió tự nhiên: Việc trao đổi khơng khí trong nhà và ngoài trời nhờ chênh
lệch cột áp. Thường cột áp được tạo ra do chênh lệch nhiệt độ giữa bên ngoài và
bên trong, dịng gió tạo nên. Phương pháp này thường được áp dụng cho nhưng
nơi có u cầu khơng cao về điều kiện khí hậu, lượng phát thải nhiệt thấp, khơng
có hoặc có ít chất gây ơ nhiễm.
Thơng gió cưỡng bức: Phương pháp này sử dụng quạt để cung cấp hoặc thải
khơng khí hoặc kết hợp để tạo đối lưu cưỡng bức cho khơng khí để tăng hiệu quả
thải nhiệt cho thiết bị và môi trường tốt cho người làm việc. Phương pháp này

thường được áp dụng cho những khu vực có lượng nhiệt thải từ thiết bị lớn,
những khu vực cần giảm chất gây ô nhiễm và những khu vực u cầu đáp ứng
khơng khí tươi.
2. Lựa chọn hệ thống thơng gió
Việc lựa chọn hệ thống thơng gió phải phù hợp với đặc điểm, cơng dụng của các
phịng, đồng thời có kể đến tính chất của các nguồn tỏa nhiệt, tỏa ẩm và các chất
độc hại hoặc dễ gây cháy nổ.
Trong Nhà máy Nhiệt điện, hệ thống thơng gió kiểu hút hoặc kiểu hỗn hợp sẽ
được áp dụng cho các phịng, tịa nhà. Ví dụ: Ở nhà tuabin, hệ thống thơng gió
kiểu hút với các quạt thải gắn mái và các cửa lấy khơng khí tươi
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 9 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Hệ thống thơng gió (ngoại trừ toilet) tác động qua lại với hệ thống điều hịa
khơng khí được thiết kế để có thể điều khiển. Đầu vào và đầu ra được thiết kế ở
các vị trí để tránh tuần hồn lại khơng khí nóng hoặc bụi ơ nhiễm.
Bên cạnh đó, đối với những khu vực hành lang, cầu thang bộ và thang máy, phải
được trang bị thêm hệ thống thơng gió sự cố để thải khói và điều áp khi xảy ra
hỏa hoạn như sau:
 Hệ thống thải khói ở khu vực hành lang để đảm bảo an tồn cho người từ
trong nhà thốt ra ngồi vào giai đoạn đầu khi đám cháy xảy ra ở một
phòng bất kỳ trong cùng một tịa nhà. Nhiệm vụ thải khói phải do một hệ

thống hút thải cơ khí riêng biệt đảm nhiệm.
 Hệ thống cấp gió ngồi vào khu vực cầu thang bộ, thang máy để tạo áp
suất dương khi có cháy. Lưu lượng gió ngồi cấp vào khu vực thốt nạn
cho mục đích bảo vệ chống khói phải được tính tốn để đảm bảo áp suất
dương khơng nhỏ hơn 20 Pa.
Một số hướng dẫn cho việc lựa chọn hệ thống thơng gió cho các hạng mục
chính của Nhà máy Nhiệt điện như sau:
Khu vực lò hơi:
 Khu vực vòi đốt: Khu vực vòi đốt bao gồm cả khu vực người vận hành và
điều khiển phải được cấp gió tươi ngồi trời. Việc cấp gió có thể được
thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống ống gió và miệng thổi hoặc dùng
quạt thổi gắn trực tiếp trên tường. Giá trị hệ số trao đổi gió (air change per
hour - ACH) có thể dùng khoảng 60 ACH.
 Băng tải than: Việc cần phải quan tâm đầu tiên là kiểm soát bụi, khí phát
sinh và phịng chống cháy. Bụi phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường
và ảnh hưởng đến sức khỏe người vận hành cũng như gây nguy cơ cháy
nổ. Có thể kiểm sốt bụi bằng hệ thống phun sương hoặc hút bụi tải điểm
chuyển tiếp.
Việc thơng gió có thể áp dụng thơng gió tự nhiên hoặc cưỡng bức để loại
bỏ nhiệt phát sinh từ động cơ, các thiết bị khác cũng như khí (thường là
metan). Thơng thường, lưu lượng thơng gió là khoảng 2 ÷ 5 ACH.
Nếu sử dụng thiết bị thu bụi thì cần phải xem xét đến tiết diện hút gió vào.
Nếu các lỗ mở khơng đủ thì phải trang bị thêm quạt cấp và quạt cấp này
phải được liên động với hệ thống quạt thu bụi.
Tham khảo thêm Tiêu chuẩn NFPA 120 về các biện pháp an toàn cho hệ
thống băng tải
Khu vực tuabin:
 Gian tuabin: Việc thơng gió có thể được tổ chức bằng cách trang bị các
quạt thơng gió phía trên mái và các cửa lấy lấy gió tươi


Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 10 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

 Phòng máy biến áp: Phòng máy biến áp thường được đặt ở tầng phụ giữa
nhà tuabin và lị hơi, để ngăn bụi thì khơng nên đặt cửa lấy gió của phịng
này ở phía lị hơi.
 Phịng tủ phân phối và thiết bị đóng cắt: Gió cấp cho phịng này phải
tương đối sạch, do đó phải trang bị lọc gió với hiệu suất 30% tại cửa lấy
gió.
Phịng điều khiển trung tâm:
 Phòng điều khiển: Hệ thống điều hòa cho phòng được thiết kế cho nhân
viên vận hành và có xem xét đến điều kiện làm việc của các thiết bị điện
trong phịng. Thơng thường phịng này được điều hịa bằng hệ thống điều
hịa trung tâm chính xác.
 Phịng acquy: Nhiệt độ phịng thích hợp cho acquy kiểu ướt (wet-cell
battery) là khoảng 25°C. Phòng được thiết kế để hạn chế nguy cơ cháy nổ
do khí hydro phát sinh. Việc thiết kế hệ thống phải tham khảo thêm tiêu
chuẩn NFPA 70.
Nồng độ hydro trong khơng khí trong phịng khơng được vượt q 1%.
Nếu chưa có đầy đủ thơng tin về phịng này thì có thể thiết kế hệ thống với
hệ số ACH khoảng 2 ÷ 4 ACH.
Hệ thống vận chuyển và nghiền than:

 Thơng gió cho băng tải và động cơ máy nghiền than: Thông thường, nhiệt
thải ra từ động cơ và các thiết bị khác sẽ được thải ra ngồi bằng quạt hút,
khơng khí ngồi trời sẽ cấp vào bằng cửa lấy gió ở vận tốc thích hợp.
 Điều hịa và thơng gió cho nhà điều khiển và thiết bị điện: Nhà điều khiển
và thiết bị điện thường được đặt gần kho than; do đó, hệ thống phải được
thiết kế với áp suất dương và gió tươi phải được lọc trước khi cấp vào
phịng. Bộ lọc gió nên sử dụng loại qn tính (inertial filter) vì có hiệu
suất và thời gian thay lọc lâu hơn.
Đối với phòng điện gần khu vực có nguy cơ cháy nổ do bụi thì phải được
thiết kế theo tiêu chuẩn NFPA 496.
 Băng tải than: Thơng thường các băng tải (loại kín – enclosed type) có kết
cấu bao che khơng được kín nên việc thơng gió là khơng cần thiết.
3.1.3. Lựa chọn cấu hình cho hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Trong nhà máy nhiệt điện, hệ thống điều hịa và thơng gió việc liên tục ngày-đêm và
quanh năm phục vụ cho điều kiện tiện nghi vi khí hậu bên trong nhà và đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật khác. Do đó cấu hình của hệ thống điều hịa phải được thiết kế với ít
nhất 2 máy ĐHKK. Khi 1 máy gặp sự cố, các máy còn lại phải đủ khả năng bảo đảm
điều kiện vi khí hậu bên trong nhà và khơng thấp hơn 75% tổng cơng suất u cầu.
Ngồi ra, đối với những hạng mục quan trọng thì yêu cầu bắt buộc là phải trang bị máy
dự phòng (stand by), để khi xảy ra sự cố đối với một máy đang đang làm việc (duty),
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 11 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện


máy dự phòng sẽ hoạt động thay thế đảm bảo tổng công suất của hệ thống đạt 100%
công suất yêu cầu của hệ thống.
Đối với hệ thống thông gió cho các khu vực quan trọng, cần được thiết kế với ít nhất 2
quạt thổi và/hoặc 2 quạt hút với lưu lượng mỗi quạt không nhỏ hơn 50% lưu lượng
thơng gió.
Việc lựa chọn cấu hình cho hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cần xem xét
thêm yếu tố kinh tế và kỹ thuật, độ an toàn và khả năng vận hành linh hoạt và ổn định
của hệ thống.
Trong nhà máy nhiệt điện, cấu hình thiết kế cho hệ thống điều hồn khơng khí và
thơng gió cưỡng bức được đề xuât như bảng bên dưới (Tham khảo Nhà máy Nhiệt
điện Vĩnh Tân 4). Trong một số trường hợp sẽ được thay đổi để phù hợp với điều kiện
cụ thể:
Khu vực

Trang bị

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

TG

Quạt thải gắn mái

Quạt thải gắn mái
(N+1) và cửa lấy gió
tươi

1. Nhà tuabin


Gian tuabin

Phịng lấy mẫu / Phòng
tủ cấp nguồn động cơ
CPP / Phòng máy cắt
trung thế động cơ /
Phịng kích từ / Phịng tủ
cấp nguồn động cơ /
Phòng máy cắt trung thế
dùng chung

Máy điều hòa cục
bộ
ĐHKK&TG

(Cho mỗi phòng) +
Quạt thải (Cho Máy điều hòa cục bộ:
75% * 2
phòng lấy mẫu)
Quạt thải: 100% * 1
Máy điều hịa cục
bộ

Phịng điều khiển máy
nén khí / Phịng điều
khiển CPP / Phòng điện

ĐHKK&TG


Phòng thiết bị điện tử

ĐHKK

(cho mỗi phòng) +
Máy điều hòa cục bộ:
quạt thải
100% * 2
(cho mỗi phòng)
Quạt thải: 100% * 1
Máy điều hòa cục Điều hòa cục bộ: 100%
bộ
*2

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 12 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Khu vực

Trang bị

Thiết bị


Cấu hình thiết bị

Phịng chứa khí chữa
cháy

TG

Quạt thải

Quạt thải: 100% * 1

Khu vực cầu thang

Điều áp khi xảy
ra hỏa hoạn

Quạt tăng áp

Quạt điều áp: 100% *
1

2. Nhà điều khiển trung tâm

Hành lang / Khóa khí /
Văn phịng / Phịng máy
tính / Phịng thơng tin
liên lạc / Phịng điều
khiển chính / Phịng thiết
bị điện tử / Phòng hệ

thống đo đếm / Phòng
họp / Gian thang máy /
Phòng nội bộ
Phòng HVAC / Phòng hệ
thống DC&UPS / Phòng
thiết bị đóng cắt

Phịng tắm / Phịng tủ
khóa / Phịng nghỉ ngơi

ĐHKK

AHU/ACCU-01

AHU + ACCU: 100%
*2

ĐHKK

AHU/ACCU-02

AHU + ACCU: 75% *
2

AHU/ACCU-01

AHU + ACCU: 100%
*2

ĐHKK


+QUẠT THẢI

AHU/ACCU-01
Phòng ắc quy

ĐHKK&TG

Phòng cáp

TG

Quạt thải: 100% * 1

AHU + ACCU: 100%
*2

+ Máy điều hòa Máy điều hòa cục bộ:
cục bộ + Quạt thải 100% * 2 Quạt thải:
100% * 2
Quạt cấp + Quạt
thải

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Quạt cấp + Quạt thải:
100% * 1

Trang 13 / 24



Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Khu vực

Trang bị

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

Phịng chứa khí FM200

TG

Quạt thải

Quạt thải: 100% * 1

Phịng máy của thang
máy

TG

Quạt thải


Quạt thải: 100% * 1

Phòng hâm nước

TG

Quạt thải

Quạt thải: 100% * 1

Khu vực cầu thang

Điều áp khi xảy
ra hỏa hoạn

Quạt tăng áp

Quạt tăng áp: 100% *
1

Hành lang

Hút khói

Quạt hút khói

Quạt hút khói: 100% *
1

3. Nhà bơm nước làm mát

Phịng bơm nước làm
mát

Thơng gió

Quạt thải gắn mái

Quạt thải gắn mái:
16.7% * 6 (Tổng:
100% * 1)

4. Hệ thống sản xuất Clo & Nhà để hóa chất

Phịng clo hóa / Phịng
chứa khí clo

TG

Phịng tủ điều khiển

ĐHKK&TG

Quạt thải gắn mái Quạt thải mái: 50% * 2
(cho mỗi phòng)

(Tổng: 100% * 1)

Máy điều hòa cục
bộ + Quạt thải
Điều hòa cục bọ: 100%

*2
Quạt thải: 100% * 1

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 14 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Khu vực

Trang bị

Phịng thiết bị đóng cắt

ĐHKK

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

Máy điều hịa cục Điều hịa cục bộ: 75% *
bộ
2


5. Nhà bơm dầu Diesel

Nhà bơm & Khu vực bồn
dầu xả

TG

Quạt thải gắn mái

Quạt thải mái: 50% * 2
(Tổng: 100% * 1)

6. Nhà bơm nước chữa cháy

Phòng bơm nước chữa
cháy

TG

Quạt thải gắn mái Quạt thải mái: 100% *
2
Quạt thải mái: 50% * 2
(Chế độ tăng áp)

7. Hệ thống xử lý nước/ nhà để hóa chất

Phịng xử lý nước

ĐHKK


Quạt thải gắn mái Quạt thải mái: 25% * 4
(Tổng: 100% * 1)

Phịng chứa khí chữa
cháy

TG

Phịng điều khiển

ĐHKK

Máy điều hịa cục Điều hòa cục bộ: 100%
bộ
*2

Phòng tủ cấp nguồn động


ĐHKK

Máy điều hòa cục Điều hịa khơng khí cục
bộ
bộ: 75% * 2

Quạt thải

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017


Quạt thải: 100% * 1

Trang 15 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Khu vực

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Trang bị

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

ĐHKK

Máy điều hòa cục
Điều hòa cục bộ: 100%
bộ (cho mỗi
*1
phòng) + Quạt
thải (cho mỗi
Quạt thải: 100% * 1 )
phòng)

WC


ĐHKK&TG

Máy điều hòa cục
bộ (cho mỗi
phòng) + Quạt Điều hòa cục bộ: 100%
*1
thải gắn mái (cho
cả hai phòng)
Quạt thải: 100% * 1

Phòng bơm

TG

Phòng chứa / Phịng hóa
chất xử lý nước / Phịng
thiết bị phân tích mẫu
than / Phịng chuẩn bị
mẫu than

Quạt cấp + Quạt
thải

Quạt cấp + Quạt thải:
100% * 1

8. Nhà tái sinh nước khử khống / Nhà chứa hóa chất

Phịng tủ điều khiển


ĐHKK&TG

Máy điều hòa cục
bộ+ Quạt thải Điều hòa cục bộ: 100%
*2
Quạt thải: 100% * 1

Phòng tủ cấp nguồn động


ĐHKK

Khu vực tái sinh nước
khử khống

TG

Máy điều hịa cục Điều hịa cục bộ: 75% *
bộ
2

Quạt thải gắn mái

Quạt thải: 50% * 2
(Tổng: 100% * 1)

9. Nhà đóng bánh bùn của hệ thống xử lý nước thải
Khu vực đóng bánh


TG

Quạt thải gắn mái

Quạt thải: 50% * 2
(Tổng: 100% * 1)

10. Nhà điện và điều khiển hệ thống CHS
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 16 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Khu vực

Trang bị

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

Phịng cáp

TG


Quạt cấp + Quạt
thải

Quạt cấp + Quạt thải:
100% * 1

Phòng điện

ĐHKK

Máy điều hòa cục
bộ

Điều hòa cục bộ

Phòng điều khiển

ĐHKK

Máy điều hòa cục Điều hòa cục bộ: 100%
bộ
*2

12. CHS L.E.B
Phòng cáp

TG

Quạt cấp + Quạt

thải

Quạt cấp + Quạt thải:
100% * 1

Phòng điện

ĐHKK

Máy điều hòa cục
bộ

Điều hòa cục bộ:
75%*2

13. Nhà điều khiển hệ thống ESP & ASH & FGD
Phịng chứa bình khí
chữa cháy, Phịng chứa

TG

Phòng cáp

TG

Quạt cấp + Quạt
thải

Quạt cấp + Quạt thải:
100% * 1


Phòng điều khiển FGD &
ESP & ASH / Văn phòng
/ Hành lang

ĐHKK

RTU-01

RTU: 100% * 2

Phòng điện FGD / Phòng
điện ESP & ASH

ĐHKK

RTU-02

RTU: 75% * 2

WC

ĐHKK&TG

RTU-01 + Quạt
thải (cho mỗi
phòng)

RTU: 100% * 2 Quạt
thải: 100% * 1


Khu vực cầu thang

Điều áp khi xảy
ra hỏa hoạn

Quạt tăng áp

Quạt điều áp: 100% *
1

Quạt thải

Quạt thải: 100% * 1

(cho mỗi phòng)

14. Nhà bảo vệ
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 17 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Khu vực

Văn phòng / Phòng

khách / Phịng bảo vệ

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Trang bị

ĐHKK&TG

Thiết bị

Cấu hình thiết bị

Máy điều hịa cục
Điều hịa cục bộ: 100%
bộ
*1
(cho mỗi phòng) +
Quạt thải: 100% *
Quạt thải
(cho mỗi phòng)

WC

ĐHKK&TG

Máy điều hòa cục Điều hòa cục bộ: 100%
*1
bộ + Quạt thải
Quạt thải: 100% * 1


15. Nhà phụ của nhà điều khiển trung tâm
Nhà ở tập thể / Văn
phòng / Phòng họp / ,
Phòng tài liệu

Phòng nghỉ ngơi / phịng
tủ khóa

ĐHKK

Máy điều hịa cục
Điều hịa cục bộ: 100%
bộ (cho mỗi
*1
phòng)

ĐHKK&TG

Máy điều hòa cục
bộ (cho mỗi
phòng) + quạt thải
(chỉ cho phòng
Điều hòa cục bộ: 100%
nghỉ ngơi)
*1
Quạt thải: 100% * 1
Quạt thải (cho mỗi Quạt thải: 100% * 1
phòng)

Phòng tắm


TG

Phòng thiết bị

ĐHKK

Máy điều hòa cục Điều hòa cục bộ: 100%
bộ
*1

Hành lanh / Sảnh

ĐHKK

Máy điều hòa cục Điều hòa cục bộ: 100%
bộ
*1

Phòng chứa / Phòng hâm
nước

TG

Phòng chứa / Phòng
dụng cụ

TG

Quạt thải (cho cả

hai phòng)

Quạt thải: 100% * 1

Quạt thải (cho mỗi Quạt thải: 100% * 1
phòng)

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 18 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Khu vực

Trang bị

Phòng giặt ủi

ĐHKK&TG

Phòng để thực phẩm

ĐHKK&TG

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện


Thiết bị

Cấu hình thiết bị

Máy điều hịa cục Điều hịa cục bộ: 100%
*1
bộ + Quạt thải
Quạt thải: 100% * 1

Máy điều hòa cục
bộ + Quạt thải Điều hòa cục bộ: 100%
*1
Quạt thải: 100% * 1

Khu vực cầu thang

Điều áp khi xảy
ra hỏa hoạn

Quạt tăng áp

Quạt điều áp: 100% *
1

N: Số lượng máy để đạt tổng công suất 100%
AHU: Bộ xử lý nhiệt ẩm của hệ thống điều hòa trung tâm (dàn lạnh)
ACCU: Dàn ngưng giải nhiệt bằng khơng khí (dàn nóng)
RTU: Điều hòa nguyên cụm loại kiểu lắp mái (rooftop unit)
3.2.


Các yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống ĐHKK & TG

3.2.1. Môi chất lạnh
Theo Nghị định thư Montreal (Montreal Protocol) về các chất làm suy giảm tầng ozon,
Việt Nam là nước đang phát triển có mức tiêu thụ các chất phá hủy tầng ozon nhỏ hơn
0.3kg/đầu người/năm nên hạn định loại trừ các chất phá hủy tầng ozon được chậm lại.
Cụ thể như sau:
1/1/2010

Loại trừ 100% lượng tiêu thụ CFC, halon và carbon
tetrachloride
Giảm 70% lượng tiêu thụ methyl chloroform

1/1/2015

Loại trừ 100% lượng tiêu thụ methyl chloroform

1/1/2016

Giữ nguyên lượng tiêu thụ HCFC ở mức năm 2015

1/1/2040

Loại trừ 100% lượng tiêu thụ HCFC (R22, R123…).
Các thiết bị đã nạp sẵn HCFC được vận hành đến hết tuổi thọ
máy.

Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017


Trang 19 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Việc nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ozon phải tuân theo Thông tư
liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/7/2005 về việc Hướng dẫn quản lý
nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập – tái xuất các chất làm suy giảm tầng ozon theo quy
định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozon.
Theo Thông tư này, các chất làm suy giảm tầng ozon sẽ không được cấp phép nhập
khẩu kể từ năm 2010
Một số loại môi chất lạnh được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực điều hịa khơng khí:
 Freon 22: R22 - được dùng rất phổ biến trong máy điều hòa nhiệt độ,
trong các máy lạnh năng suất trung bình. R22 có tính chất nhiệt động
tương đối tốt nên trước kia được dùng rộng rãi. Khi nồng độ không cao,
R22 không độc với con người. Tuy nhiên do ga này cũng có hại cho tầng
Ozon, tuy mức độ khơng lớn nên đối với nước ta cho phép sử dụng đến
năm 2040 và các máy đang sử dụng có thể dùng cho đến khi hết tuổi thọ
của máy.
 Freon 134a: R134a - là ga lạnh thay thế cho R12, có các tính chất gần
giống với R12, khơng cháy nổ, khơng ăn mịn với phần lớn kim loại, được
dùng trong tủ lạnh gia đình, điều hịa ơ tơ v.v.... Tuy nhiên R134a có tác
dụng làm nóng trái đất nên hiện nay quan niệm sử dụng R134a chưa thống
nhất.
 Freon 143a : R143a - khơng độc khơng ăn mịn phần lớn các vật liệu,
nhưng dễ cháy nổ. R143a thường dùng trong các hỗn hợp (R507, R404A).
 Freon 410A - Là hỗn hợp của hai Freon không đồng sôi, gồm 50% R32 và

50% R125. Đây là môi chất đang được sử dụng phổ biến trong các máy
điều hịa nhiệt độ hiện nay vì mơi chất này không phá hủy tầng ozon. Khi
sử dụng môi chất này cần chú ý: Áp suất ngưng của R410A lớn hơn
khoảng 1.6 lần so với R22 nên ống đồng cần dày hơn để không bị nổ.
R410A không cháy, không độc hại, bền vững hóa học và khơng ăn mịn
phần lớn các vật liệu.
Các mơi chất lạnh được khuyến khích sử dụng hiện này là R407C, R410A
3.2.2. Đường ống dẫn không khí
Các đường ống dẫn khơng khí và các phụ kiện được làm bằng thép mạ kẽm theo tiêu
chuẩn SMACNA.
Ống dẫn mềm được bọc lớp cách nhiệt bông thủy tinh với độ dày 25mm.
Khớp nối mềm sẽ được trang bị để ngăn việc truyền và tạo ra rung động.
Các cửa thăm sẽ được trang bị cho hệ thống ống dẫn không khí để phục vụ cho việc
làm sạch, kiểm tra và bảo trì.
Các lỗ kiểm tra sẽ được bố trí ở những vị trí cần thiết cho việc chạy thử và cân bằng hệ
thống.
Chiều dài của mỗi ống nối mềm như dưới đây để đảm bảo rằng các ống khi kết nối
phải mở rộng hoàn toàn và là chiều dài tối thiểu. Các ống mềm trong các mức 1,2 và 3
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 20 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

sẽ có chiều dài tối thiểu 1.5m để cho phép linh hoạt trong việc di dời chúng. Các ống

mềm có chiều dài khơng vượt q 2.5m. Các đường ống được lắp đặt mà không gây ra
sự cản trở dịng khơng khí và được treo trên trần nhà bằng các đai rộng 20mm và
khoảng cách giữa các đai không quá 0.5m trong các phòng khách và 1.5 m đối với các
nơi khác.
Khoảng cách giữa các giá đỡ cho ống dẫn khơng khí sẽ phù hợp với loại và kích thước
của đường ống.
3.2.3. Các khớp nối ống mềm
Các khớp nối ống mềm phải là vật liệu chống cháy, được lắp đặt tại tất cả các nơi kết
nối thiết ống, và các nơi chỉ rõ trên bản vẽ. Vật liệu sẽ là vải thủy tinh được phủ 2 lớp
cao su tổng hợp cung cấp cho thiết bị đáp ứng được yêu cầu của Tài liệu thiết kế hoặc
hơn.
3.2.4. Van chặn lửa (fire damper) và các bộ dị khói
Các tấm chắn lửa được trang bị các nơi có ống đi qua sàn hoặc tường. Chúng có cùng
một tiêu chuẩn chịu lửa như các vách ngăn, nơi mà chúng được lắp đặt. Thời gian chịu
lửa của các tấm này khơng ít hơn 2 giờ.
Tấm ngăn cháy thông thường được làm bằng thép mạ kẽm hoặc thép không gỉ và
không bị biến dang. Phải đảm bảo việc đóng kín khi các tấm ngăn cháy này được đóng
lại. Bình thường nó sẽ được giữ ở trạng thái mở bằng liên kêt dễ bị nóng chày.
Các thiết bị dị khói sẽ được trang bị trên các đường ống cấp và hồi khơng khí.
3.2.5. Cách nhiệt ống gió
Tất cả các đường ống cấp khơng khí lạnh trong khu vực điều hịa khơng khí và đường
ống hồi về phải được bọc cách nhiệt.
Toàn bộ việc chuẩn bị và sơn bề mặt phải được thực hiện trước khi bọc cách nhiệt. Vật
liệu cách nhiệt là bông thủy tinh.Vật liệu cách nhiệt phải có độ dẫn nhiệt tối đa 0.04
W/m2.0C và thực hiện theo tiêu chuẩn ASHRAE.Vật liệu cách nhiệt các ống bên
ngồi có chiều dày khơng q 50mm và cách nhiệt các ống bên trong không quá
25mm.Việc chèn tránh đọng sương sẽ được trang bị và liên tục tại mỗi điểm cuối của
lớp cách nhiệt hoặc trục của tấm chắn và cửa thăm. Cửa thăm sẽ có dạng mặt bích, mặt
ngồi của cửa thăm sẽ được bọc hồn tồn bằng một lớp cách nhiệt. Kích thước của
cửa thăm khơng nhỏ hơn 300x300mm và mở ở phía trong.

3.2.6. Các bộ lọc
Tốc độ tối đa của khơng khí trong bất kì bộ lọc không vượt quá 2.5 m/sec hoặc con số
khuyến cáo của nhà sản xuất.
Kích cỡ và kiểu của bộ lọc sẽ được lựa chọn dựa trên yêu cầu của khu vực cần điều
hịa khơng khí và thiết bị.
Hiệu suất tối thiểu của các bộ lọc sẽ được ghi rõ trong bảng dưới đây:
Các phịng có u cầu đặc về lọc bụi
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hòa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

95%
Trang 21 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

Các phịng có u cầu trong việc lọc bụi

90%

Các phòng khác

85%

Bộ cảm biến chênh lệch áp suất sẽ được lắp đặt trên mỗi bộ lọc để thoi dõi trình trạng
hoạt động của bộ lọc. Nếu bộ lọc bị bẩn, một tín hiệu sẽ được gửi tới bảng điều khiển.
Độ chênh áp của bộ lọc sẽ không nhỏ hơn 6khf/m2 khi ở tình trạng sạch và khi bị bám

bẩn không nhỏ hơn 18 kgf/m2.
3.2.7. Quạt
Các quạt sẽ được trang bị bộ giảm thanh, bộ chống rung động và ống nối mềm tới ống
dẫn khí.
Các quạt ly tâm được gắn trên các rãnh khung thép cán có đế tựa.
Các quạt hướng trục có vỏ dài được đặt trên rãnh thép mềm hoặc giá đỡ.
3.2.8. Hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm
Hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm cho nhà điều khiển trung tâm sẽ được trang bị
những thiết bị dưới đây:
 Các bộ xử lý nhiệt ẩm AHU.
 Các dàn ngưng giải nhiệt bằng khơng khí ACCU.
 Hệ thống quạt và đường ống.
Hệ thống điều hịa khơng khí trang bị cho phòng điều khiển trung tâm sẽ được bố trí
và lắp đặt 1 cách an tồn dù cho trong trường hợp hệ thống điều hịa khơng khí gặp sự
cố nguy hiểm.
Điều hịa khơng khí kiểu làm mát bằng khơng khí sẽ được trang bị cho nhà điều khiển
trung tâm để tạo mơi trường làm việc thích hợp cho con người và thiết bị trong tòa
nhà. Hệ thống điều hịa khơng khí của tịa nhà này bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết
để duy trì nhiệt độ và độ ẩm yêu cầu trong tòa nhà.
Các phần tử bên trong của hệ thống điều hịa khơng khí cần được lắp đặ ở các vị trí
thích hợp như trên các bức tường. Các phần tử bên ngoài nên được lắp đặt ở các vị trí
thơng thống, mặt trước của chúng không được gần quá với các chướng ngại vật, nếu
có bất kì vật cản nào thì khoảng cách tới các đơn vị này không được nhỏ hơn 600mm,
mặt sau và mặt bên cũng cần phải có khơng gian trống (ít nhất là 200mm từ các bức
tường). Việc lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí phải tn theo các hướng dẫn cụ thể
của những nhà cung cấp thiết bị điều hịa khơng khí.
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió là nguồn xoay
chiều 400V, 3 pha, 50 Hz hoặc nguồn AC 220V. Các mạch điều khiển sẽ nhận năng
lượng từ nguồn này.


Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 22 / 24


Tổng Công Ty Phát Điện 3
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2

Thiết kế chuẩn cơng trình Nhà máy Nhiệt điện

3.2.9. Hệ thống điều hịa khơng khí cục bộ
Các dàn ngưng giải nhiệt bằng khơng khí và các bộ ngưng tụ của hệ thống điều hịa
khơng khí sẽ được lựa chọn để cung cấp năng suất giải nhiệt danh định với nhiệt độ
giải nhiệt không quá 50ºC khi nhiệt độ khơng khí đầu vào là 35ºC.
Các đơn vị sẽ bao gồm một/hai máy nén rotary, máy nén xoắn ốc hoặc máy nén
píttơng loại kín hoặc nửa kín, dàn ngưng, quạt dàn ngưng và động cơ, cuộn dây làm
lạnh trực tiếp, các quạt hút, các bộ lọc khơng khí, van giãn nở, các thiết bị điều chỉnh
và các thiết bị an tồn trong nhà để có thể chịu được mọi thời tiết và vỏ kim loại để
tránh các tác động.
Máy điều hịa cục bộ có khả năng hoạt động bỏ qua chức năng làm lạnh để có thể cung
cấp việc tuần hồn khơng khí khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bên ngồi gần đạt với
thơng số khơng khí u cầu trong phịng.
3.2.10.Hệ thống điều hịa khơng khí ngun cụm
Hệ thống điều hịa khơng khí ngun cụm sẽ được thiết kế cho vị trí lắp đặt ở trên mái
nhà như ở nhà điều khiển cho hệ thống ESP & FGD& ASH. Nó sẽ được lắp đặt hồn
chỉnh tại nhà máy sản xuất, nạp sẵn môi chất lạnh và được vân chuyển nguyên cụm
đến nơi lắp đặt.
Vỏ bao gồm một khung hàn được làm từ các phần của cuộn thép tấm với các tấm thấm
nước được bảo vệ tại chỗ bằng các chất chống gỉ. Toàn bộ vỏ bọc sẽ được xây dựng từ

các vật liệu chống ăn mòn và chịu thời tiết đảm bảo tuẩn suất bảo trì là hơn 5 năm một
lần. Thép không mạ kẽm không được sử dụng ngay cả khi được sơn.
Vỏ bọc sẽ được cách nhiệt bằng bằng lớp bông thủy tinh dày 25mm, được cố định vào
bên trong các tấm bằng các vật liệu bằng băng keo chuyên dụng hoặc chất liệu chống
cháy.
Máy nén của hệ thống điều hòa nguyên cụm thường là loại bán kín với các thân được
sản xuất bằng gang đúc hoặc bằng thép hàn. Phần thân máy nén và thùng bánh xe phải
là bộ tách rời và phải có vỏ bọc thân xe, vỏ bọc vỏ bọc cuối và chân xả. Van hút và xả
phải là loại vòng hoặc loại lau được sản xuất từ thép hợp kim chất lượng cao và phù
hợp với hoạt động liên tục ở áp suất và nhiệt độ đầu được khử với chất làm lạnh được
sử dụng.
3.2.11.Cấp nguồn điện, đo lường, điều khiển và tự động hóa
Nguồn điện cấp cho các hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió phải được xếp loại
ngang cấp với hệ thống cấp điện cho mạng cơng nghệ và mạng kỹ thuật của cơng
trình.
Nguồn điện cấp cho hệ thống thơng gió sự cố và cấp cho hệ bảo vệ chống khóicần
được xếp vào cấp 1. Trong trường hợp không thể thực hiện cấp điện cho các hộ tiêu
thụ cấp 1 lấy từ hai nguồn điện không phụ thuộc, thì cho phép thực hiện khâu cấp điện
lấy từ hai máy biến thế khác nhau của một trạm biến thế chứa hai biến thế, hoặc lấy từ
hai trạm biến thế liền kề - loại mỗi trạm có một máy biến thế. Trong trường hợp này
trạm phải được đấu với hai đường cấp điện khác nhau, đặt trên các tuyến khác nhau và
phải có thiết bị chuyển mạch dự phịng tự động, thường nằm ở phía hạ thế.
Quyển 3, Chương 22 – Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió
Ấn bản 3, tháng 10/2017

Trang 23 / 24


×