Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Chi Nhánh Chiến Thắng – Công Ty Tnhh Mtv.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.16 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

----***----

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài :
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CÔNG TY TNHH MTV – 19/5 BỘ CƠNG AN

Họ và tên sinh viên
Lớp

: Hồng Văn Thành
: Kế toán K43

Mã số SV

:TC432854

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Trần Quang Chung

Hà Nội - 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



----***----

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài :
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CÔNG TY TNHH MTV – 19/5 BỘ CƠNG AN

Họ và tên sinh viên
Lớp

: Hồng Văn Thành
: Kế toán K43

Mã số SV

:TC432854

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Trần Quang Chung

Hà Nội - 2015



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU

iv

1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG – CÔNG TY TNHH –
MTV 19/5 – BỘ CÔNG AN

3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của chi nhánh Chiến Thắng – Công ty TNHH
MTV 19/5 – Bộ Công An...............................................................................3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại chi nhánh Chiến Thắng Thắng –
Công ty TNHH MTV 19/5 – Bộ Cơng An.....................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CÔNG TY TNHH – MTV 19/5 – BỘ CƠNG AN. 9
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại chi nhánh Chiến Thắng................................9
2.1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
2.1.1.1 Nội dung

10


2.1.1.2 Tài khoản sử dụng10
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

11

2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp

17

2.1.2. Kế tốn nhân công trực tiếp. 19
2.1.2.1 Nội dung

19

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng21
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

21

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp

26

2.1.3. Kế tốn tập hợp chi phí SXC 27
2.1.3.1 Nội dung

27

2.1.3.2 Tài khoản sử dụng27

Hoàng Văn Thành – KT K43
i


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

28

2.1.3.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp

39

2.1.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang

40

2.1.4.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang

40

2.1.4.2 Tổng hợp chi phí tính sản xuất chung 40
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại chi nhánh Chiến Thắng........42
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 42
2.2.2 Quy trình tính giá thành


43

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG CÔNG TY
TNHH – MTV – 19/5 – BỘ CÔNG AN

46

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại Chi nhánh Chiến Thắng và phương hướng hoàn thiện...........................46
3.1.1 Ưu điểm 46
3.1.2 Nhược điểm

47

3.2 Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại chi
nhánh Chiến Thắng......................................................................................49
KẾT LUẬN 53

Hoàng Văn Thành – KT K43
ii


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

BCA
BHXH
BHYT
BHTN
CPSX
CCDC

SXC
SXKD
SPDD
CPTL
CPTLP
DN
GTGT

KPCĐ
KKTX
KKĐK
KTTT
NVL
NVLTT
NCTT
PX
QATĐ
TSCĐ
SP

Bộ công an
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí sản xuất
Cơng cụ dụng cụ
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Sản phẩm dở dang
Chi phí tiền lương

Chi phí tiền lương phụ
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hợp đồng
Kinh phí cơng đồn
Kê khai thường xun
Kiểm kê định kỳ
Kinh tế thị trường
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Phân xưởng
Quần áo thu đông
Tài sản cố định
Sản phẩm

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của chi nhánh Chiến Thắng......4
Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của chi nhánh Chiến thắng..............................6
Bảng 2.1: Bảng kê xuất NVL, công cụ - dụng cụ:....................................12
Bảng 2.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.......................................................13
Bảng 2.3: sổ chi tiết TK 621........................................................................15
Bảng 2.4 Sổ cái 621.....................................................................................18
Hoàng Văn Thành – KT K43
iii


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Bảng 2.5: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.........21
Bảng 2.6: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp...............................24
Bảng 2.7 Sổ chi tiết TK 622........................................................................25
Bảng 2.8: Sổ cái TK 622.............................................................................26
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 627.2...................................................................29
Bảng 2.10 Sổ chi tiết 627.3 (Trích).............................................................32
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 627.4..................................................................34
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 627.7..................................................................36
Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 627.8..................................................................38
Bảng 2.14 Sổ cái TK 627.............................................................................39
Bảng 2.15: Sổ cái TK 154...........................................................................41
Bảng 2.16: Bảng tính giá thành sản phẩm................................................44
Bảng 2.17 Sổ cái TK 155 (trích).................................................................45

Hồng Văn Thành – KT K43
iv


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Sau năm 1986, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế
nước ta đã có những thay đổi đáng kể, nước ta xóa bỏ nền kinh tế quan liêu
bao cấp sang nền KTTT mở có sự quản lý của Đảng và Nhà nước. Trong nền
KTTT khơng có chế độ bao cấp, địi hỏi các DN phải tự chủ trước những hoạt
động của mình, các DN phải tự lấy thu bù chi tức là phải lấy thu nhập của
mình bù đắp cho những chi phí bỏ ra và mang lại lợi nhuận.

Trong cơng tác kế tốn nói chung thì kế tốn tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm là một phần quan trọng vì mục tiêu dặt ra của các nhà quản lý
là không ngừng tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm, một mặt nâng cao
đời sống của nhân dân lao động tăng thu nhập, mặt khác đảm bảo sự tồn tại và
củng cố vị thế của DN trong cạnh tranh. Để thực hiện mục tiêu này, DN cần
tổ chức công tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm chính xác,
kịp thời, đúng đối tượng, đúng phương pháp và đúng chế độ quy định. Nhận
thức được vấn đề này trong thời gian thực tập tại chi nhánh Chiến Thắng trực
thuộc Công ty TNHH - MTV - 19/5 - BCA, em đi sâu tìm hiểu thực tế cơng
tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh.
Là sinh viên ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, xuất phát từ lý luận và
thực tiễn em mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn tập hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Chiến Thắng” làm đề tài cho chuyên đề
thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài phần “Lời mở đầu” và
“Kết luận” gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG-CƠNG TY TNHH
- MTV 19/5 - BỘ CƠNG AN.
Hồng Văn Thành – KT K43
1


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CÔNG TY TNHH – MTV 19/5 – BỘ CÔNG AN.

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CÔNG TY TNHH – MTV 19/5 – BỘ CƠNG AN.

Hồng Văn Thành – KT K43
2


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CHI NHÁNH CHIẾN THẮNG –
CƠNG TY TNHH – MTV 19/5 – BỘ CÔNG AN
1.1. Đặc điểm sản phẩm của chi nhánh Chiến Thắng – Công ty TNHH
MTV 19/5 – Bộ Công An
Chi nhánh Chiến Thắng là doanh nghiệp nhà nước hoạt động cơng ích
trực thuộc Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật – Bộ công an có chức năng :
- Sản xuất, gia cơng hàng qn trang trong ngành như : quần áo quân
phục, tăng võng màn, quần áo mưa, quần áo phạm nhân,ba lô,màn tuyn,…
- Sản xuất và gia công hàng may mặc tham gia thị trường phục vụ dân
sinh và tham gia xuất khẩu khi được Bộ giao hạn ngạch. Vì vậy hoạt động sản
xuất kinh doanh của chi nhánh mang tính chinh trị, khơng mang tính cạnh
tranh như các doanh nghiệp khác trên thị trường. Đến năm 2010 chi nhánh đã
đáp ứng được 100% sản phẩm của ngành.
Cho đến nay doanh thu sản xuất hàng thị trường chiếm một số lượng
không nhỏ trong tổng doanh thu của chi nhánh. Ví dụ năm 2013 doanh thu
hàng thị trường là 12 tỷ đồng chiếm 20% trong tổng doanh thu.
Chi nhánh Chiến Thắng có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên lục.

Sản phẩm hoàn thành trải qua nhiều công đoạn chế biến khác nhau, sản phẩm
của giai đoạn này là nguyên liệu chính của giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên các
giai đoạn này lại không tổ chức thành các bộ phân riêng biệt mà sản phẩm lại
chia thành nhiều bộ phận chi tiết như: thân, tay, cổ ,… mới ghép thành sản
phẩm hoàn chỉnh của từng giai đoạn. Do điều kiện sản xuất và đặc điểm của
chi nhánh nên đối tượng tập hợp CPSX được xác định là từng loại sản phẩm
của từng lô hàng hay từng đơn dặt hàng.

Hoàng Văn Thành – KT K43
3


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Do hình thức sản xuất chia theo từng cơng đoạn khác nhau: cắt, may,
là, đóng gói,…và các cơng đoạn này diễn ra một cách liên tục nên SPDD của
chi nhánh được hình thành ở từng cơng đoạn ngay trong bộ phận và tại từng
bộ phận khác nhau. Tuy nhiên sau công đoạn thiết kế, đo đạc và cắt vải trong
quá trình sản xuất các sản phẩm dở dang thường bao gồm tồn bộ thành phần
NVL chính để hình thành nên sản phẩm đó nên giá trị của SPDD thường được
tính theo 100% giá trị NVL chính kết tinh trong sản phẩm.
Sản phẩm hoàn thành nhập kho ở chi nhánh Chiến Thắng là các sản
phẩm may hoàn chỉnh như: quần áo thu đông, quần áo xuân hè,… Mỗi mặt
hàng bao gồm nhiều kích cỡ khác nhau về đơn giá gia cơng. Do vậy đối tượng
tính giá thành của chi nhánh Chiến Thắng là từng loại sản phẩm hoàn thành
nhập kho.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại chi nhánh Chiến Thắng
Thắng – Công ty TNHH MTV 19/5 – Bộ Công An

Chi nhánh Chiến Thắng là đơn vị chuyên gia cơng hàng may mặc theo
quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, liên tục từ cắt, may, là, KCS, đóng
gói, đóng thùng bằng các máy móc chuyên dùng với số lượng sản phẩm tương
đối lớn từ nguyên liệu chính là vải. Các phân xưởng sản xuất theo dây chuyền
công nghệ khép kín.
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của chi nhánh Chiến Thắng.

Nguyên
vật liệu

Giai

Giai

đoạn

đoạn

cắt

may

Giai
đoạn là

Giai
đoạn
KCS

Giai

đoạn

Nhập

đóng

kho

gói

Tại mỗi PX bao gồm các tổ: tổ may, tổ cắt, tổ là, tổ đóng gói,…mỗi tổ
đảm nhiệm một chức năng của q trình hồn thiện sản phẩm.Với các tổ có số
Hồng Văn Thành – KT K43
4


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

lượng cơng nhân lớn như tổ may, để có kiểm sốt q trình hoạt động cũng
như đảm bảo hiệu quả hoạt động của bộ phận công nhân viên trong tổ các tổ
này sẽ chia thành nhiều nhóm nhỏ. Ở các tổ làm chung như tổ cắt, tổ là,…sẽ
có một nhóm trưởng, nhóm trưởng nhận cơng việc được phân cơng và phân
chia công việc đồng thời theo dõi và chấm công cho từng người trong tổ, hàng
ngày báo lại cho nhân viên thống kê phân xưởng hoặc quản đốc để tính lương,
đánh giá hoạt động sản xuất và đề xuất khen thưởng cá nhân và tập thể. Số
người trong mỗi nhóm nhỏ được quản đốc PX phân chia, chỉ định phù hợp
với công việc được giao. Mỗi tổ sản xuất được giao khoán một số lượng sản
phẩm nhất định, dựa vào định mức được xây dựng bởi bộ phân kỹ thuật. Hàng

tháng lập thi đua khen thưởng cho các nhóm đạt thành tích cao trong sản xuất.
1.3. Quản lý CPSX của chi nhánh Chiến Thắng
- Chi nhánh Chiến Thắng là đơn vị hoạch toán phụ thuộc, tổ chức quản lý theo

kiểu trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Ban giám đốc. Ngồi ra cịn các
phịng ban có nhiệm vụ đơn đốc kiểm tra thực hiện các kế hoạch, tiến độ sản
xuất, các quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật.

Hoàng Văn Thành – KT K43
5


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của chi nhánh Chiến thắng

Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc chi nhánh

Phịng

Phịng

hành


tài

Phịng

Phịng

Các

chính

chính

kế

kỹ

phân

tổng

kế

hoạch

thuật

xưởng

hợp


tốn

vật tư

Kho

Chú giải : Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ cung cấp số liệu:
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban,bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban trong chi nhánh.
+ Giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban, chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về kết
quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Hoàng Văn Thành – KT K43
6


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, điều hành một số
lĩnh vực theo sự phân công của giám đốc. Ngồi ra cịn giúp giám đốc giải
quyết một số công tác khi giám đốc ủy quyền. Chi nhánh có 2 phó giám đốc.
Phó giám đốc 1: Phụ trách phòng Kế hoạch vật tư, phòng Kỹ thuật và
kinh doanh hàng khai thác.
Phó giám đốc 2: Phụ trách phịng Hành chính tổng hợp, Nhà ăn, Bảo
vệ, Y tế và Vệ sinh cơng nghiệp.
+ Phịng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ thưc hiện công tác tổ
chức cán bộ, lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, cơng tác

hành chính quản trị của chi nhánh,…
+ Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện cơng tác
kế tốn và quản lý tài chính của chi nhánh theo quy định của nhà nước và
cùng Phòng kế hoạch vật tư lập kế hoạch, dự toán giá thành sản phẩm, giám
sát kiểm tra việc tính giá thành sản phẩm, thanh tốn và báo cáo quyết tốn tài
chính.
+ Phịng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, điều hành sản xuất kinh doanh ở các phân xưởng. Cùng Phịng tài
chính kế tốn lập dự tốn giá thành sản phẩm và quản lý về vật tư.
+ Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu thiết kế mẫu, xây dựng định mức kỹ
thuật cho mỗi sản phẩm và xây dựng định mức kỹ thuật nội bộ để làm cơ sở
tính giá thành sản phẩm. Thường xuyên kiểm tra định mức thời gian sản xuất
sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu,…
+ Các phân xưởng là bộ phận sản xuất chính vì vậy nhiệm vụ các phân
xưởng là khác nhau, tùy thuộc vào cơng đoạn sản xuất sản phẩm nhưng nhiệm
Hồng Văn Thành – KT K43
7


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

vụ chung của các phân xưởng là hợp tác cùng nhau dể sản xuất ra những sản
phẩm hoàn thành theo tiêu chuẩn kỹ thuật và khối lượng trên giao.
* Tổng số người làm việc hiện tại : 551 người.
* Cán bộ gián tiếp sản xuất:

26 người.


* Công nhân trực tiếp sản xuất:

525 người..

Nhận định được tầm quan trọng của CPSX ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất chi nhánh đã tiến hành các cơng tác nhằm kiểm sốt CPSX, tiết kiệm chi
phí, giảm giá thành sản phẩm… Cơng tác quản lý CPSX được thực hiện tại
các phòng ban cụ thể.
Tại các PX các nhân viên thuộc bộ phận kiểm tra, kiểm sốt sẽ giám sát
q trình sản xuất, báo cáo tỉ lệ hao hụt và báo cáo về tiêu hao chi phí vật tư,
chi phí nhân cơng thực tế, đồng thời so sánh với định mức ban hành của
phòng Kỹ thuật từ đó đánh giá việc quản lý chi phí trong kỳ.

Hoàng Văn Thành – KT K43
8


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CHI
NHÁNH CHIẾN THẮNG – CÔNG TY TNHH – MTV 19/5 –
BỘ CÔNG AN.
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại chi nhánh Chiến Thắng
Chi nhánh Chiến Thắng là đơn vị mang đặc thù của ngành Cơng An vì
vậy việc tổ chức sản xuất của chi nhánh có ý nghĩa thực tế nhiệm vụ chính trị
được giao là chính. Tuy nhiên Cơng ty vẫn yêu cầu chi nhánh phải quản lý
vốn, tài sản nhằm đạt mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ được giao đồng thời sản

xuất ngày càng phát triển mở rộng để đáp ứng yêu cầu chính quy hiện đại của
ngành.
Mặt khác trong loại hình sản xuất gia cơng hàng may mặc cho khách
hàng là BCA có rất nhiều điểm khác biệt so với loại hình sản xuất khác. Điểm
khác biệt lớn nhất và rõ nét nhất là yếu tố CPSX mà điểm nổi bật là chi phí
NVL chính khơng được tập hợp và hạch toán mà chỉ theo dõi về mặt số lượng
hay hiện vật. Bởi đối với loại mặt hàng này khách hàng BCA mang đến giao
tại Công ty, khi có lệnh sản xuất Cơng ty xuất NVL chính xuống cho chi
nhánh. Đối với vật liệu phụ Cơng ty khốn cho chi nhánh tự tổ chức mua nên
chi nhánh tự hạch toán lãi lỗ.
CPSX của chi nhánh Chiến Thắng được phân loại theo mục đích và
cơng dụng của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí NVL trực tiếp: Chỉ tính NVL phụ do chi nhánh tự mua, do
đơn vị nhận may gia công nên NVL chính do bên gia cơng cung cấp cịn NVL
phụ mua về phần lớn được nhập kho, sau đó căn cứ vào nhu cầu để xuất kho.

Hoàng Văn Thành – KT K43
9


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Nguyên vật liệu được chi nhánh dùng trong sản xuất là những vật liệu
được Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật - BCA đặt hàng riêng với các công ty dệt
lụa Nam Định và Cơng ty 28, chứ khơng có bán sẵn trên thị trường. Ví dụ vải
tropical, gabađin, vải lót, vải áo mưa, vải peeco, … Khi có kế hoạch sản xuất
nguyên vật liệu được nhập từ các công ty dệt chuyển đến kho của Công ty, rồi
tiếp tục được giao cho chi nhánh để đưa vào sản xuất. Ngoải ra các loại

nguyên phụ liệu như: chỉ khuy, khóa, móc, mác, ken, chun …được chi nhánh
tự đặt mua.
- Chi phí NCTT: Bao gồm tồn bộ lương chính, lương phụ, tiền
thưởng và các khoản trích trên tiền lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất
theo quy định.
- Chi phí SXC: Bao gồm chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
SXC tại chi nhánh.
2.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
NVL trực tiếp gồm NVL chính trực tiếp và NVL phụ trực tiếp ngồi ra
cịn có NVL mua về không nhập kho mà xuất dùng luôn. Vì vậy chứng từ sử
dụng để tập hợp chi phí NVLTT tại đơn vị là các phiếu xuất kho, bản kê xuất
NVL, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền mặt.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Để ghi chép phản ánh tập hợp phân bổ chi phí NVL trực tiếp kế tốn sử
dụng TK 621- Chi phí NVLTT: Chi phí NVL trực tiếp tại đơn vị được tập
hợp cả quy trình cơng nghệ và theo dõi chi tiết từng đơn đặt hàng.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ. Tài khoản 621 có thể mở chi tiết cho từng đối tượng và
khơng có số dư cuối kỳ.

Hồng Văn Thành – KT K43
10


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Nội dung, kết cấu tài khoản 621 :

Bên Nợ : - Phản ánh chi phí thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có : - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho.
- Phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154).
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Để có một sản phẩm may hồn chỉnh thì phải có rất nhiều loại NVL
khác nhau. NVL chính của chi nhánh bao gồm các loại vải do bên gia công
cung cấp tại kho Công ty. Khi NVL được nhập vào kho của công ty thì kế
tốn chỉ quản lý về mặt số lượng theo từng hợp đồng gia cơng và khi có lệnh
sản xuất sẽ chuyển về kho chi nhánh. Từ đó NVL chính sẽ được phục vụ theo
kế hoạch sản xuất kế tốn chi nhánh khơng hạch tốn vốn thực tế của NVL
chính dùng cho sản xuất trong kỳ vào khoản mục chi phí NVLTT. Đối với
NVL phụ của chi nhánh có các loại như: mex, chỉ, khuy, nhãn mác,…Ở chi
nhánh Chiến Thắng chi phí NVL trực tiếp tham gia sản xuất bao gồm:
+ TK 152.1 – chi phí NVL chính (vải các loại…)
+ TK 152.2 – chi phí NVL phụ (chỉ, khóa, mác…)
+ TK 152.3 – phụ tùng thay thế (kim, ổ máy, dao, …)
Do NVL chính khơng được tập hợp vào chi phí tính giá thành nên phần
hạch tốn chi phí NVL chính trực tiếp em khơng trình bày mà tập trung vào phần
hạch toán NVL phụ trực tiếp phục vụ cho việc tập hợp chi phí tính giá thành.
-Hạch tốn NVL phụ trực tiếp:

Hồng Văn Thành – KT K43
11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

NVL phụ của chi nhánh tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá
thành sản phảm nhưng là vật liệu không thể thiếu và làm tăng thêm giá trị sản
phẩm. Kế toán NVL phụ căn cứ cào kế hoạch xuất kho của phòng Kế hoạch
Vật tư chuyển sang để làm phiếu xuất kho của thủ kho chuyển lên. Kế toán
kiểm tra hợp lệ làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Bảng 2.1: Bảng kê xuất NVL, cơng cụ - dụng cụ:
XÍ NGHIỆP CHIẾN THẮNG

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
XUẤT NVL (TRÍCH)

Phịng kế tốn

Số 108
Từ ngày 1/7/2014 đến 30/9/2014

Nội dung : Xuất kho NVL
TK ghi có: TK154 – NVL
Số CT
Ngày
XK004 5/7/2014

Đơn vị tính: 1000 Đ

Diễn giải
Xn PX1- nhận

CT có

152.2

TK nợ CT nợ
621
621PX1

Số tiền
35.582

152.2

621

621PX1

18.808

may đo H44
Trà PX2- nhận vật 152.2

627

621PX2

25194

vật tư QATĐ HĐ
XK005 10/7/2014

may đo H44

Xuân PX1- nhận
vật tư QATĐ HĐ

XK006 15/7/2014

tư QATĐ HĐ
may đo H44
Tổng cộng

512.080
Ngày…tháng…năm 2014

Người ghi sổ

Kế tốn trưởng

Hồng Văn Thành – KT K43
12


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Bảng 2.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
XÍ NGHIỆP CHIẾN THẮNG

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Phịng kế tốn


Số 108
Nội dung xuất kho NVL
Đơn vị tính: 1000 Đ
Số tiền

Số TT

TK ghi nợ

Tên TK

1

621

Chi phí NVLTT

2

627

Chi phí SXC

50.420

3

641


Chi phí bán hàng

13.866

4

642

Chi phí quản lý DN

15.912

429.964

Tổng cộng

510.162
Ngày…tháng…năm 2014

Người ghi sổ

Kế tốn trưởng

Hoàng Văn Thành – KT K43
13



×