Tải bản đầy đủ (.pdf) (737 trang)

Chi dan ky thuat cd ct st

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.6 MB, 737 trang )

MỤC LỤC CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phần

A

Mục

Số trang

CÁC YÊU CẦU CHUNG
01100
01200
01300
01400
01500
01600

B

Tên chỉ dẫn kỹ thuật

MỞ ĐẦU
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG
CHỈ DẪN CHUNG
PHỊNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG HAY TRẠM
THÍ NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM

16

HUY ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ



3
8

KHẢO SÁT VÀ LẬP BẢN VẼ THI CÔNG

14
20

9

01700

TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ ĐẢM BẢO GIAO
THÔNG

11

01800

BẢO HIỂM

3

CÁC YÊU CẦU VỀ MẶT XÂY LẮP
02100
02200
03100
03200


DỌN DẸP MẶT BẰNG, PHÁT QUANG
DỠ BỎ CHƯỚNG NGẠI VẬT
ĐÀO THÔNG THƯỜNG
ĐÀO HỐ MĨNG CƠNG TRÌNH

4
4
6
11

03210

ĐÀO BỎ VẬT LIỆU KHƠNG THÍCH HỢP

3

03300

LỚP ĐÁY MÓNG

5

03400
03500
03600

XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
VẬT LIỆU CHỌN LỌC
ĐÀO THAY ĐẤT


24
4
2

03700
03800
03810
03900

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
BẤC THẤM
BẢN THOÁT NƯỚC NGANG
ĐẮP GIA TẢI

6
3
3
3

03910
031000
031100
04100
04200

QUAN TRẮC
TRỤ ĐẤT XI MĂNG
ĐỆM CÁT GIA CỐ XI MĂNG
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG


7
11
5
14
12

04300

ĐÁ DĂM NƯỚC

12
-i


Phần

Mục

Tên chỉ dẫn kỹ thuật

Số trang

04400

CÁT GIA CỐ XI MĂNG ĐÁY MĨNG ĐƯỜNG

12

05100


LỚP NHỰA THẤM BÁM

13

05200
05300

LỚP NHỰA DÍNH BÁM
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT, BÊ TÔNG
NHỰA RỖNG

14
34

05500
05600
05610
06100
06200
07100

MẶT ĐƯỜNG BTXM
MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA
CÀY XỚI, TẠO NHÁM MẶT ĐƯỜNG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
THOÁT NƯỚC CẦU
BÊ TÔNG VÀ CÁC KẾT CẤU BÊ TÔNG

27

12
2
13
3
31

071100

BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC

9

07300

CỐT THÉP THƯỜNG

7

074100
07420

CỌC BÊ TÔNG KHOAN NHỒI
CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC

11
20

07500

GỐI CẦU


13

07600
07700
07800

CHỐNG THẤM
KHE CO GIÃN
TƯỜNG CHẮN BÊ TƠNG CỐT THÉP

7
10
2

07810

TƯỜNG CHẮN CĨ CỐT

13

07900
07910
08100

VỮA KHƠNG CO NGÓT
CÁC HẠNG MỤC KHÁC CỦA CẦU
KẾT CẤU THÉP VÀ KIM LOẠI

4

3
7

08200
08300
09100
09200

LAN CAN VÀ BIỂN TÊN CẦU
CÔNG TÁC SƠN KẾT CẤU THÉP
BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY
CỌC TIÊU, CỌC H VÀ CỘT KM

2
7
9
3

09300
09400

LAN CAN PHÒNG HỘ
SƠN KẺ MẶT ĐƯỜNG

3
8

09410
09420
09500

09600

ĐINH PHẢN QUANG
Ụ CHỐNG VA
LƯỚI CHỐNG CHÓI
TƯỜNG RÀO CHẮN

3
2
2
2

09700

TƯỜNG CHỐNG ỒN

2

010100

ĐÁ DĂM ĐỆM

2
- ii


Phần

C


Mục

Tên chỉ dẫn kỹ thuật

Số trang

010200

ĐẤT MÀU

3

010300

TRỒNG CỎ

3

10500

DẢI PHÂN CÁCH BTCT, VIÊN BÓ VỈA VÀ TẤM
ĐAN RÃNH

2

010600

GIA CỐ MÁI TA LUY

3


010700
010800
011100
011200
011400
012100

SƠN BÊ TÔNG
CỪ TRÀM
VỮA XÂY DỰNG
CÔNG TÁC XÂY GẠCH
CÔNG TÁC TRÁT VỮA
ĐIỆN CHIẾU SÁNG

2
2
3
4
3
14

012200

TÍN HIỆU GIAO THƠNG

7

013100


RÃNH CÁP

8

013200
013300

BỂ CÁP
MĨNG CỘT, GIÁ LONG MÔN

5
5

013400

ỐNG NHỰA HDPE

6

DANH MỤC TIÊU CHUẨN CỦA DỰ ÁN

- iii


PHẦN A
CÁC YÊU CẦU CHUNG


Chỉ dẫn kỹ thuật


Mục 01100 - Mở đầu

MỤC 01100 - MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
1. TỔNG QUÁT . ..................................................................................................................... 2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG . ........................................................................................................ 2
1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT . ............................................................. 5
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN . .............................................................................................................. 6
1.3.1. Tên dự án: ....................................................................................................................... 6
1.3.2. Địa điểm, phạm vi xây dựng: . ....................................................................................... 6
1.4. PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA GĨI THẦU ......................................................................... 7
1.5. QUY MƠ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHỦ
YẾU............................................................................................................................... 9
1.5.1. Quy mô đầu tư, tiêu chuẩn kỹ thuật ............................................................................. 9
1.5.2. Các giải pháp thiết kế chủ yếu . ................................................................................... 10
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . ............................................................................................ 17
3. NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT . ......................................... 17
4. CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG TÀI LIỆU NÀY. .......................................... 18

Trang 1/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

MỤC 01100 - MỞ ĐẦU
1. TỔNG QUÁT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực Nam của Việt Nam, là vùng đồng

bằng có tổng diện tích lớn nhất nước với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao so với mặt
bằng chung của cả nước. Theo đánh giá
chung, ĐồVùng Đồng bằng sông Cửu
Long là vùng cực Nam của Việt Nam, là
vùng đồng bằng có tổng diện tích lớn
nhất nước với tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao so với mặt bằng chung của cả nước.
Theo đánh giá chung, Đồng bằng sông
Cửu Long là khu vực có tốc độ tăng
trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
Vị trí DATP4
theo hướng tích cực, ln có chỉ số PCI
đứng trong nhóm đầu cả nước (Đồng
Tháp, Long An, Bến Tre, Vĩnh Long,
Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau ...), môi trường đầu tư, cải
cách thủ tục hành chính được cải thiện theo hướng minh bạch, thực chất. Tuy nhiên,
thu hút FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài) của nơi được coi là vựa lúa, trái cây và
thủy hải sản của Việt Nam còn ở mức thấp cả về dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký
(đứng thứ 4/6 vùng của cả nước). Một trong những khó khăn của vùng là hạ tầng giao
thơng, đặc biệt là mạng lưới đường bộ còn yếu kém, dẫn đến khó hấp dẫn thu hút đầu
tư. Đối với hạ tầng giao thông đường bộ, mặc dù đã được Chính phủ chú trọng đầu tư,
tuy nhiên do mật độ kênh rạch trong khu vực khá nhiều nên mạng lưới giao thông
đường bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của vùng; các trục
đường cao tốc có năng lực thơng hành lớn cịn rất hạn chế. Chính vì vậy, Thủ tướng
Chính phủ đã có quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 về việc Phê duyệt Quy
hoạch Vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó huy động nguồn lực để
ưu tiên đầu tư xây dựng mạng lưới đường bộ trong vùng, đặc biệt là các tuyến đường

cao tốc.
Đối với mạng lưới đường cao tốc của vùng, tuyến đường cao tốc Bắc – Nam
đóng vai trị hết sức quan trọng, là cầu nối toàn vùng với trung tâm kinh tế chính của
khu vực phía Nam là Thành phố Hồ Chí Minh. Do có vai trị quan trọng trong việc
phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long như đã nêu trên nên
trong những năm vừa qua Chính phủ đã ưu tiên xây dựng hồn chỉnh cao tốc Bắc –
Nam phía Đơng: Đoạn Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đã đưa vào khai thác,
đoạn Trung Lương – Mỹ Thuận dự kiến hoàn thành năm 2021, đoạn Mỹ Thuận – Cần
Thơ đang được triển khai xây dựng; Tuyến cao tốc từ Cần Thơ đi Cà Mau đã được phê
duyệt TKKT và khởi công từ tháng 01/2023.
Tuyến đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng thuộc hệ thống đường
cao tốc phía Nam và là một trong 2 tuyến trục ngang trong khu vực đồng bằng sông
Cửu Long. Đây cũng là tuyến kết nối 2 cao tốc trục dọc Cần Thơ – Cà Mau và Lộ Tẻ Trang 2/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Rạch Sỏi. Việc đầu tư xây dựng mới tuyến đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc
Trăng góp phần hồn chỉnh mạng lưới giao thông trong khu vực, kết nối các trung tâm
kinh tế, khu đô thị mới và đầu mối giao thông (các cửa khẩu quốc tế, cảng sông, cảng
biển...) trên địa bàn các tỉnh – thành phố như An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc
Trăng. Đồng thời, đáp ứng đáp ứng nhu cầu vận tải trên hành lang kinh tế Tây Bắc Đơng Nam, nâng cao an tồn giao thông trong khu vực, tạo điều kiện thúc đẩy phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phịng khu vực tây Nam Bộ nói
riêng và cả nước nói chung.
Như vậy đoạn tuyến cao tốc trục ngang Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng cần
được sớm nghiên cứu thực hiện nhằm góp phần hồn chỉnh tuyến các tuyến cao tốc
trục dọc và trục ngang của đất nước như quyết tâm của Đảng và Chính phủ đề ra.
Ngày 16/6/2022 Quốc hội đã có nghị quyết số 60/2022/QH2015 về việc phê

duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ
- Sóc Trăng giai đoạn 1. Đến nay, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc
- Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 cơ bản đã được các địa phương có tuyến đi qua phê
duyệt hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi; Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây
dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1 đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số
113/QĐ-UBND ngày 16/01/2023.ng bằng sông Cửu Long là khu vực có tốc độ tăng
trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, ln có chỉ số PCI đứng
trong nhóm đầu cả nước (Đồng Tháp, Long An, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau ...), mơi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành
chính được cải thiện theo hướng minh bạch, thực chất. Tuy nhiên, thu hút FDI (đầu tư
trực tiếp nước ngoài) của nơi được coi là vựa lúa, trái cây và thủy hải sản của Việt
Nam còn ở mức thấp cả về dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký (đứng thứ 4/6 vùng của
cả nước). Một trong những khó khăn của vùng là hạ tầng giao thông, đặc biệt là mạng
lưới đường bộ cịn yếu kém, dẫn đến khó hấp dẫn thu hút đầu tư. Đối với hạ tầng giao
thông đường bộ, mặc dù đã được Chính phủ chú trọng đầu tư, tuy nhiên do mật độ
kênh rạch trong khu vực khá nhiều nên mạng lưới giao thông đường bộ phát triển chưa
tương xứng với tiềm năng và lợi thế của vùng; các trục đường cao tốc có năng lực
thơng hành lớn cịn rất hạn chế. Chính vì vậy, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định
số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 về việc Phê duyệt Quy hoạch Vùng đồng bằng sông
Cửu Long thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050; trong đó huy động nguồn lực để ưu tiên đầu tư xây dựng
mạng lưới đường bộ trong vùng, đặc biệt là các tuyến đường cao tốc.
Đối với mạng lưới đường cao tốc của vùng, tuyến đường cao tốc Bắc – Nam
đóng vai trị hết sức quan trọng, là cầu nối tồn vùng với trung tâm kinh tế chính của
khu vực phía Nam là Thành phố Hồ Chí Minh. Do có vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long như đã nêu trên nên
trong những năm vừa qua Chính phủ đã ưu tiên xây dựng hoàn chỉnh cao tốc Bắc –
Nam phía Đơng: Đoạn Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đã đưa vào khai thác,

đoạn Trung Lương – Mỹ Thuận dự kiến hoàn thành năm 2021, đoạn Mỹ Thuận – Cần
Thơ đang được triển khai xây dựng; Tuyến cao tốc từ Cần Thơ đi Cà Mau đã được phê
duyệt TKKT và khởi công từ tháng 01/2023.
Tuyến đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng thuộc hệ thống
đường cao tốc phía Nam và là một trong 2 tuyến trục ngang trong khu vực đồng bằng
Trang 3/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

sông Cửu Long. Đây cũng là tuyến kết nối 2 cao tốc trục dọc Cần Thơ – Cà Mau và Lộ
Tẻ - Rạch Sỏi. Việc đầu tư xây dựng mới tuyến đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ –
Sóc Trăng góp phần hồn chỉnh mạng lưới giao thơng trong khu vực, kết nối các trung
tâm kinh tế, khu đô thị mới và đầu mối giao thông (các cửa khẩu quốc tế, cảng sông,
cảng biển...) trên địa bàn các tỉnh – thành phố như An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang,
Sóc Trăng. Đồng thời, đáp ứng đáp ứng nhu cầu vận tải trên hành lang kinh tế Tây Bắc
- Đông Nam, nâng cao an tồn giao thơng trong khu vực, tạo điều kiện thúc đẩy phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng khu vực tây Nam Bộ nói
riêng và cả nước nói chung.
Như vậy đoạn tuyến cao tốc trục ngang Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng cần
được sớm nghiên cứu thực hiện nhằm góp phần hoàn chỉnh tuyến các tuyến cao tốc
trục dọc và trục ngang của đất nước như quyết tâm của Đảng và Chính phủ đề ra.
Ngày 16/6/2022 Quốc hội đã có nghị quyết số 60/2022/QH2015 về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ
- Sóc Trăng giai đoạn 1. Đến nay, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc
- Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 cơ bản đã được các địa phương có tuyến đi qua phê
duyệt hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi; Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây
dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1 đã được Ủy ban

nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số
113/QĐ-UBND ngày 16/01/2023.

Điểm đầu (Giao
QL.91)

57,2km

DATP 1: (An Giang)

DATP 2: Cần Thơ

37,2km
DATP 3: Hậu Giang

36,9km

DATP 4: Sóc Trăng

58,4km

Điểm cuối (Giao
NSH)

Hình 1. Hướng tuyến cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng
Dự án thành phần 4 đoạn qua địa phận tỉnh Sóc Trăng được chia thành các phân
đoạn gồm:
- Đoạn 1: Thi công xây dựng đoạn tuyến Km131+300 – Km144+500 (bao gồm
Trang 4/Mục 01100



Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công);
- Đoạn 2: Thi công xây dựng đoạn tuyến Km144+500 – Km159+500 (bao gồm
khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công);
- Đoạn 3: Thi công xây dựng đoạn tuyến Km159+500 - Km174+000 (bao gồm
khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công) ;
- Đoạn 4: Thi công xây dựng đoạn tuyến Km174+000 – Km189+666,65 (bao
gồm khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công).
1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo
Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày
18/06/2020;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo
Luật số 62/2020/QH14;
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài

khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị quyết số 60/2022/QH15 ngày 16/06/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu
tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1;
Nghị quyết số 91/NQ-CP ngày 25/07/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết
số 60/2022/QH15 ngày 16/06/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư
xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật Đầu tư công;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/09/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Trang 5/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 về hợp đồng trong hoạt động xây
dựng;
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về Quản lý sử dụng
đất trồng lúa;
Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và

hàng năm;
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 về Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đầu tư công;
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc giao nhiệm vụ Chủ đầu tư Dự án thành phần 4
thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai
đoạn 1;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-BQLDA2 ngày 26/08/2022 của Ban QLDA 2 về
việc phê duyệt dự tốn chi phí chuẩn bị Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây
dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Căn cứ Quyết định số 3470/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND
tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án thành phần
4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng
giai đoạn 1;
Căn cứ báo cáo thẩm định số 3948/CQLXD-CCPN ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Cục Quản lý Đầu tư xây dựng về việc thẩm định Dự án thành phần 4 thuộc Dự án
đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của UBND
tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1;
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy
chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN

1.3.1. Tên dự án:
Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1.
1.3.2. Phạm vi dự án:
Trang 6/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

- Điểm đầu Km131+300, kết nối vào điểm cuối Dự án thành phần 3, thuộc thị trấn
Búng Tàu, tỉnh Hậu Giang;
- Điểm cuối Km189+666,65 giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu và đường dẫn vào
cảng Trần Đề (Quy hoạch) thuộc huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
Tổng chiều dài tuyến cao tốc 58,37km (đoạn qua tỉnh Hậu Giang dài 0,47km;
đoạn qua tỉnh Sóc Trăng dài 57,9km).
- Tuyến đường dẫn vào nút giao Quốc lộ 1: Từ vị trí nút giao giữa tuyến tránh
Quốc lộ 1 với đường Vành Đai II (theo quy hoạch) kết nối vào đường cao tốc tại
Km157+310 dài khoảng 3,3km.
- Tuyến đường dẫn vào cầu vượt Đường tỉnh 933C: Từ vị trí gần chùa Prek Koy
Thmey, điểm cuối tuyến kết nối lại vào Đường tỉnh 933C hiện hữu dài 3,2km
1.3.3. Phạm vi Gói thầu XL.04:
- Điểm đầu Km174+000, kết nối vào điểm cuối Gói thầu XL.03, thuộc xã Viên An
huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
- Điểm cuối Km189+666,66, kết nối vào đường QL Nam Sơng Hậu thuộc xã
Trung Bình, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
Tổng chiều dài tuyến cao tốc 15,66 Km.
1.4. PHẠM VI CƠNG VIỆC CỦA GĨI THẦU
Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ theo các Luật, quy định hiện hành:
Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng số; Luật Đấu thầu, Nghị định của Chính phủ về

quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng, các Thông tư hướng dẫn của Nghị định và các quy định khác
có liên quan.
1.4.1. Nhiệm vụ 1:
Khảo sát phục vụ lập thiết kế bản vẽ thi công
- Nội dung khảo sát bao gồm nhưng không giới hạn, Nhà thầu được đề nghị điều
chỉnh bổ sung nội dung để đảm bảo số liệu đầy đủ.
- Trước khi bắt đầu thực hiện nhà thầu cần rà sốt lại tồn bộ các nội dung hồ sơ
TKKT đã được Chủ đầu tư phê duyệt (bao gồm tất cả các hồ sơ khảo sát, thiết kế ở
bước TKKT và các pháp lý liên quan) để có báo cáo các thiếu sót, bất hợp lý và đề
xuất các giải pháp phù hợp với Chủ đầu tư, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thống
nhất.
- Nhà thầu phải lập nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy
định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021, trong đó nêu chi tiết về nội
dung, khối lượng các công việc khảo sát được thực hiện, các phương pháp đề xuất sẽ
được sử dụng cho khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn và các loại khác của khảo sát
thực địa, lập kế hoạch khảo sát xây dựng - Luật và Nghị định hiện hành về công tác
khảo sát và quản lý chất lượng xây dựng cơng trình. Sau khi hồn thành cơng tác khảo
sát, Nhà thầu sẽ lập một Báo cáo Kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Nghị
định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và các quy định hiện hành về công tác khảo sát
và quản lý chất lượng xây dựng cơng trình) có chứa tất cả các kết quả khảo sát, kế
hoạch, đo đạc dòng chảy hoặc thủy văn cũng như kết quả điều tra địa chất và các thí
nghiệm đất, và các kết quả khảo sát, thí nghiệm liên quan đến chuyên ngành điện để
Trang 7/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu


phục vụ cho công tác lập hồ sơ thiết kế... Các báo cáo và bản vẽ phải có một định dạng
phù hợp với các yêu cầu của các quy định hiện hành của Việt Nam.
1.4.2. Nhiệm vụ 2:
Lập thiết kế bản vẽ thi công
- Nội dung bao gồm nhưng không giới hạn, Nhà thầu được đề nghị điều chỉnh bổ
sung nội dung để đảm bảo phù hợp yêu cầu và đúng quy định hiện hành.
- Lập thiết kế bản vẽ thi công tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng, quy
định của các Nghị định, Thơng tư hướng dẫn có liên quan và phù hợp với hồ sơ thiết
kế kỹ thuật được Chủ đầu tư phê duyệt và các quy định khác có liên quan để trình cấp
thẩm quyền xem xét thẩm định và phê duyệt.
- Thiết kế BVTC được lập để đạt được mục tiêu của Dự án, phù hợp với cơng
trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các cơng trình khi đưa vào khai
thác, sử dụng. và triển khai thi công cũng như nghiệm thu thanh tốn. Các nội dung
thiết kế gồm có:
- Xem xét lại thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt, cập nhật những điều chỉnh mới
(nếu có) của khu vực có Dự án.
- Tiến hành lập thiết kế chi tiết, các dạng kết cấu cơng trình (mặt cắt đường, nút
giao, cống, cửa xả, đường gom, hoàn trả dân sinh…) hợp lý nhất, phù hợp với TKKT
được duyệt, cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy định về kiến trúc có xét đến các
điều kiện về vị trí và kinh tế.
- Tính tốn khối lượng, kiểm tra các bảng tính tốn kết cấu (nếu nghi ngờ), tính
tốn khối lượng, kết quả tính tốn thiết kế của kết cấu cơng trình, nền móng và lập hồ
sơ kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu chung.
1.4.3. Nhiệm vụ 3:
Thi công
- Nhà thầu phải cung cấp một chương trình và một báo cáo hỗ trợ cho việc thực
hiện các công việc, phù hợp với các yêu cầu ghi nhận tại các điều khoản của Điều kiện
Hợp đồng và như đã nói ở đây.
- Chương trình của Nhà thầu phải được định lượng bằng chi phí và nguồn lực.
Định lượng chi phí phải ghi rõ chi phí tính tốn hoặc ước tính cho mỗi mục, bằng với

tổng giá hợp đồng, trừ đi các khoản tiền tạm ứng.
- Các chi tiết và số lượng các hoạt động hợp nhất trong Chương trình của Nhà
thầu phải đầy đủ để quản lý tổng số các công việc và xác định các hạn chế, sự chậm trễ
và các hiệu ứng trên các công việc do các hoạt động phụ thuộc. Tất cả các hoạt động
phải được sắp xếp trong một cấu trúc phân tích cơng việc hợp lý, cho thấy công đoạn
và giai đoạn, và phải thể hiện rõ những đường dẫn quan trọng của mỗi bộ phận và /
hoặc cơng đoạn nào của các cơng trình. Tất cả các mô tả hoạt động sẽ là duy nhất, mỗi
mô tả các yếu tố rời rạc của công việc với thời gian thể hiện trong ngày theo lịch. Liên
quan đến các yêu cầu tác chi tiết và số lượng các hoạt động hợp nhất trong Chương
trình của Nhà thầu phải đầy đủ để quản lý tổng số các công việc và xác định các hạn
chế, sự chậm trễ và các hiệu ứng trên các công việc
+ Huy động và giải thể lực lượng của nhà thầu;
Trang 8/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

+ Tất cả các hoạt động thăm dò hiện trường;
+ Tất cả các hoạt động khảo sát thiết kế cắm mốc;
+ Tất cả các ngày tháng các mốc và sự kiện quan trọng;
+ Tất cả mọi thời điểm tiếp xúc giữa Nhà thầu, bất kỳ sự tiếp xúc nào giữa nhà
thầu và các nhà thầu phụ cho các cơng trình;
+ Tất cả các hồ sơ trình duyệt các vật liệu, máy móc và sự chuẩn bị và trình
duyệt thiết kế bản vẽ thi công hoặc biện pháp thi công;
+ Thời gian xem xét phê duyệt của Chủ đầu tư, và trình chủ đầu tư phê duyệt;
+ Tất cả các hoạt động liên quan đến đấu thầu, mua sắm, chế tạo và vận chuyển
các vật liệu và máy móc được đưa vào các cơng trình;
+ Tất cả các hoạt động liên quan đến việc mua sắm và vận chuyển tât cả các thiết

bị của Nhà thầu, cần thiết cho việc thực hiện các công việc, vào công trường;
+ Tất cả các hoạt động xây dựng đối với từng giai đoạn và thời kỳ của các công
việc, bao gồm công tác kiểm tra và vận hành thử để phát hiện các khuyết tật và thiếu
sót;
+ Tất cả các hoạt động (bao gồm cả công tác thí nghiệm theo quy định) kết hợp
với sự phê duyệt chấp thuận của vật liệu và thiết bị được đưa vào các cơng trình;
+ Tất cả các ngày lễ chung và ngày nghỉ của công trường;
+ Các hoạt động khác mà Chủ đầu tư có thể yêu cầu được theo dõi;
+ Các hoạt động khác có thể liên quan đến cơng tác giải phóng mặt bằng chậm
trễ cho đến ngày bàn giao mặt bằng của cơng trình theo các điều kiện cảu hợp đồng;
+ Các chương trình làm việc được trình nộp phải bao gồm cả bản in cũng như
bản điện tử
1.5. QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT
KẾ CHỦ YẾU
Căn cứ các Quyết định phê duyệt, quy mô đầu tư Dự án được mô tả bao gồm các
nội dung chủ yếu như sau:
1.5.1. Quy mô đầu tư, tiêu chuẩn kỹ thuật
1.5.1.1. Quy mô:
- Đường cao tốc: Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế
Vtk=100 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết
kế”. quy mô 6 làn xe bề rộng nền đường Bn = 32,25m;
- - Giai đoạn phân kỳ các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn
đường cao tốc cấp 100, quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN
“Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư
xây dựng”. Quy mô 4 làn xe hạn chế, bề rộng nền đường Bn = 17m; vận tốc khai thác
VTK = 80km/h;
- Tuyến nối: Đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế VTK = 80km/h;
- Đường ngang: Đường cấp III, IV đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054:2005;

Trang 9/Mục 01100



Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

- Đường gom: Đường giao thông nông thôn cấp B theo tiêu chuẩn TCVN 10380 2014.
1.5.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án tuân thủ theo Quyết định phê duyệt số
3470/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt danh
mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1.
1.5.2. Các giải pháp thiết kế chủ yếu
Giải pháp thiết kế chủ yếu theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 16/1/2023
của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư
xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1:
1.5.2.1. Bình đồ:
Tuyến cao tốc: Từ điểm cuối của Dự án thành phần 3 đoạn qua tỉnh Hậu Giang,
tuyến tiếp tục đi thẳng theo hướng Đông – Nam vượt qua Đường tỉnh 928B, kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp, sau đó tuyến đi vào địa phận tỉnh Sóc Trăng, vượt nút giao
Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp và giao cắt với Đường tỉnh 939 vượt qua kênh Trà Cú
Cạn trước khi giao cắt với Đường tỉnh 940, tiếp tục vượt kênh Tân Lập, rạch Tầm
Loan, Đường tỉnh 938 cùng với kênh Tam Sóc sau đó tuyến tiếp tục đi thẳng giao cắt
qua Quốc Lộ 1, vượt qua sông Ba Xuyên tiếp theo tuyến rẽ phải để tránh trụ điện
220kV và giao cắt với Đường tỉnh 935, tuyến tiếp tục đi song song với kênh Tiếp
Nhựt, sau đó rẽ phải để tránh khu dân cư đông đúc của thị trấn Lịch Hội Thượng và rẽ
trái để kết nối với Quốc lộ Nam Sơng Hậu tại vị trí đường dẫn dự kiến vào cảng Trần
Đề (theo quy hoạch cảng Trần Đề).
Tuyến đường dẫn vào nút giao Quốc lộ 1: Từ vị trí nút giao giữa tuyến tránh
Quốc lộ 1 với đường Vành Đai II (theo quy hoạch) tuyến đi thẳng theo hướng song

song với kênh 19/5 vượt qua kênh Bưng Cóc sau đó rẽ trái kết nối vào đường cao tốc
tại Km157+310.
Tuyến đường dẫn vào cầu vượt Đường tỉnh 933C: Từ vị trí gần chùa Prek Koy
Thmey tuyến đi thẳng khoảng 500m ra phía khu vực đồng ruộng thị trấn Lịch Hội
Thượng, sau đó tuyến rẽ phải đi song song với Đường tỉnh 933C, điểm cuối tuyến kết
nối lại vào Đường tỉnh 933C hiện hữu.

Trang 10/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Hướng tuyến Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng giai đoạn 1.
1.5.2.2. Trắc dọc:
- Tuyến cao tốc: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc cấp TCVN5729:2012 với
tốc độ thiết kế Vtk= 100Km/h, đảm bảo tĩnh không yêu cầu tại các vị trí đường cao tốc
giao cắt với hệ thống đường Quốc lộ, đường địa phương, yêu cầu về tĩnh không thông
thuyền và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đường cao tốc (có xét đến quy mơ đầu tư giai
đoạn hoàn chỉnh). Cao độ thiết kế mép nền đường giai đoạn hoàn chỉnh bảo đảm cao
hơn mực nước ngập theo tần xuất tính tốn H1% tối thiểu 0,5m và đáy cao độ kết cấu
áo đường cao hơn mực nước đọng thường xun ít nhất là 0,5m. Có xét đến biến đổi
khí hậu tại các vị trí vượt sông, kênh thông thuyền từ cấp V trở lên.
- Tuyến nối: Phù hợp với quy hoạch đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khớp nối phù hợp
với cao độ hệ thống đường dân sinh hiện trạng, quy hoạch các khu dân cư lân cận (nếu
có).
1.5.2.3. Trắc ngang:
a. Đường cao tốc:

- Mặt cắt ngang giai đoạn phân kỳ đầu tư với bề rộng Bnền=17m, bố trí lệch về
phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hồn chỉnh, trong đó: Mặt đường xe chạy
Bmặt=4x3,5m=14m; dải phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong
Batt=2x0,5m=1,0m; dải an toàn ngoài Batn=2x0,25m=0,5m; lề đất Blề=2x0,5m=1,0m.
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí với khoảng cách 4-5km/vị trí tuân thủ TCCS
42:2022/TCĐBVN, trong đó: Bề rộng đoạn dừng xe khẩn cấp Bdx=3,0m, bề rộng lề
đất Blề=0,75m, chiều dài đoạn dừng xe khẩn cấp L=170m, đoạn nhập làn dài 50m,
đoạn tách làn dài 50m.
b. Tuyến nối:
- Tuyến đường dẫn vào nút giao Quốc Lộ 1, đường đầu cầu vượt Đường tỉnh 940,
Đường tỉnh 935, Đường tỉnh 937: Đầu tư với quy mơ 02 làn xe Bnền=12,0m, trong đó,
mặt đường xe chạy Bmặt=2x3,5m=7,0m, lề gia cố Blgc=2x2=4,0m; lề đất
Blđ=2x0,5=1,0m.
Trang 11/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Tuyến đường dẫn vào cầu vượt Đường tỉnh 933C: Đầu tư với quy mơ 02 làn xe
Bnền=7,5m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=2x2,75m=5,5m, lề gia cố
Blgc=2x0,5=1,0m; lề đất Blđ=2x0,5=1,0m.
Đường đầu cầu vượt Đường tỉnh 939 và Đại Nôn – Tổng Cáng: Đầu tư với quy
mơ 02 làn xe Bnền=9,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=2x3,5m=7,0m, lề gia cố
Blgc=2x0,5=1,0m; lề đất Blđ=2x0,5=1,0m.
c. Đường gom, đường ngang, hoàn trả đường dân sinh:
- Đường gom: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B theo
TCVN 10380:2014, bề rộng nền đường Bnền =5,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy
Bmặt=3,5m, lề đất Blề=2x0,75m=1,5m.

- Đường hồn trả: Hồn trả theo quy mơ đường hiện trạng của địa phương.
1.5.2.4. Kết cấu mặt đường:
a. Đường cao tốc:
Kết cấu áo đường thiết kế cho cao tốc giai đoạn phân kỳ, Eyc ≥180MPa, thứ tự từ
trên xuống như sau:
- Lớp bê tông nhựa chặt C16 cải thiện dày 6cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2;
- Lớp bê tơng nhựa chặt 19 dày 6cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2;
- Lớp hỗn hợp nhựa bán rỗng 25 dày 10cm;
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn nhựa 0,8kg/ m2;
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I gia cố xi măng dày 16cm.
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày 18cm.
Tổng chiều dày kết cấu: 56cm.
Phía dưới là lớp nền thượng bằng cát gia cố xi măng đầm chặt K≥1,0 (đầm nén cải
tiến) dày 30cm, tiếp theo là lớp cát đắp dày 20 cm K≥0,98 (đầm nén cải tiến).
Kết cấu mặt đường dải dừng xe khẩn cấp tương tự như tuyến chính.
Trong thời gian phân kỳ chưa làm lớp tạo nhám trên cùng của kết cấu áo đường
phần xe chạy đường cao tốc như điều 9.3.1 TCCS 42:2022/TCĐBVN. Bề rộng các lớp
móng được mở rộng đảm bảo theo quy định;
b. Các nhánh rẽ nút giao liên thông:
Kết cấu mặt đường nhánh nút giao: Eyc ≥140Mpa thứ tự từ trên xuống dưới như
sau:
- Lớp bê tông nhựa chặt C16 cải thiện dày 6cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2;
- Lớp bê tơng nhựa chặt 19 dày 6cm;
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn nhựa 1,0kg/m2;
- Lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I dày 15cm;
- Lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại I dày 18cm.
- Tổng chiều dày kết cấu: 45cm.

Trang 12/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Phía dưới là lớp nền thượng bằng cát gia cố xi măng đầm chặt K≥1,0, dày 30cm.
c. Kết cấu mặt đường tuyến nối, đường ngang:
Kết cấu mặt đường ngang (áp dụng cho tuyến nối, các đường ngang cấp III và
cấp IV): Eyc ≥120Mpa, thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
- Láng nhựa 3 lớp, tiêu chuẩn 4,5kg/m2 dày 3,5cm;
- Lớp đá dăm nước dày 15cm;
- Cấp phối đá dăm loại II dày 30cm.
- Lớp nền thượng cát đầm chặt K98 dày 50cm (theo đầm nén tiêu chuẩn).
- Ngăn cách giữa lớp nền thượng và cấp phối đá dăm là 1 lớp vải địa kỹ thuật có
cường độ 25 kN/m2
- Tổng chiều dày kết cấu: 45cm.
d. Kết cấu mặt đường gom, vuốt nối dân sinh, đường hoàn trả:
Kết cấu mặt đường đường gom: Hệ thống đường gom dân sinh được thiết kế
theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại B, kết cấu áo đường như sau:
- Láng nhựa 2 lớp 3kg/m2 dày 2,5cm;
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn nhựa 1,0kg/m2;
- Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
Tổng chiều dày kết cấu: 30cm.
- Phía dưới là lớp nền thượng bằng cát đầm chặt K≥0,95, dày 30cm.
- Ngăn cách giữa lớp nền thượng và cấp phối đá dăm là 1 lớp vải địa kỹ thuật có
cường độ 25 kN/m2.
Kết cấu mặt đường dân sinh, đường hoàn trả:
- BTXM C20 dày 18cm;

- Lớp giấy dầu ngăn cách;
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm.
1.5.2.5. Nền đường cao tốc:
a. Nền đường đắp:
- Đắp bằng đất hoặc cát, mái ta luy nền đường với độ dốc 1/2, nền đường đầm
chặt K ≥ 0,95, CBR ≥ 5, lớp nền thượng bằng cát gia cố xi măng đầm chặt K≥1,0 (đầm
nén cải tiến) dày 30cm, có cường độ chịu nén tối thiểu 2Mpa, cường độ chịu ép chẻ tối
thiểu 0,25 Mpa (theo TCVN 10186:2014). Tiếp theo là lớp cát đầm chặt K≥0,98, dày
20cm (đầm nén cải tiến TCVN 12970:2020).
- Đối với các đoạn đắp cao (trên 6m), nền đường xem xét được đắp giật cấp, chiều
cao khoảng 6m, bố trí giữa các cấp bố trí bậc cơ rộng tối thiểu 2,0m, dốc 6% hướng ra
ngoài.
- Gia cố chống xói mái ta luy:
+ Các đoạn ngập nước thường xuyên, mái ta luy được gia cố tấm ốp kín bằng tấm
BTCT đúc sẵn kích thước 40x40x6cm trên lớp vữa xi măng đệm dày 2cm, kết hợp hệ
khung bằng BTCT 20Mpa, chân khay bằng bê tông 16MPa trên hệ cọc cừ tràm.
Trang 13/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

+ Đối với các đoạn nền đắp thơng thường: trồng cỏ chống xói.
b. Nền đường đào:
- Mái ta luy nền đường đào được thiết kế với độ dốc phù hợp với cấu tạo các lớp
địa chất, tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 5729: 2012 và đảm bảo ổn định mái dốc.
+ Độ dốc mái ta luy là 1/1,5 khi địa chất là đất;
- Lớp đất dày 30cm dưới kết cấu áo đường được cày, xới, đầm đảm bảo độ chặt và
CBR yêu cầu. Trường hợp sau khi cày xới, đầm lại không đảm bảo CBR thì phải đào,

thay đất.
Trong phạm vi Dự án chủ yếu là nền đắp.
1.5.2.5. Nút giao:
a. Nút giao liên thông:
- Tồn tuyến bố trí 06 nút giao, trong đó: xây dựng 04 nút giao liên thông khác
mức, 01 nút giao cùng mức và hoạch định 01 nút giao khác mức (chưa đầu tư trong
giai đoạn này), đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mơ giai đoạn hồn chỉnh:
+ Nút giao tuyến Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp (Km131+923): Xây dựng nút
giao theo dạng thức bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với tuyến Quản Lộ - Phụng
Hiệp.
+ Nút giao với Đường tỉnh 940 (Km141+475): Xây dựng nút giao theo dạng thức
bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với Đường tỉnh 940.
+ Nút giao với Quốc lộ 1 (Km157+310): Xây dựng nút giao theo dạng thức hoa
thị, giai đoạn 1 đầu tư dạng bán hoa thị kết nối vào thành phố Sóc Trăng.
+ Nút giao với Đường tỉnh 935 (Km167+740): Xây dựng nút giao theo dạng thức
bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với Đường tỉnh 935.
+ Nút giao với Đường tỉnh 935C: Chỉ hoạch định vị trí, chưa đầu tư trong giai
đoạn 1.
+ Nút giao cuối tuyến (Km189+667), giao cùng mức với tuyến Nam Sông Hậu
cuối tuyến: Xây dựng nút giao dạng ngã ba
- Quy mô các nhánh nút giao liên thông như sau:
+ Đối với các nhánh 1 chiều, 1 làn xe: Bề rộng nền đường Bnền= 8m, gồm: Mặt
đường xe chạy Bmặt= 4,0m; dải an toàn ngoài 2,0m; lề đất Blề đất= 2x1,0m= 2,0m.
+ Đối với các nhánh 2 chiều, 2 làn xe: Chiều rộng nhánh Bnền=14,5m; Bmặt =13,5m
(gồm làn cơ giới 2x3,5=7m, làn dừng xe khẩn cấp 2x2,0 = 4,0m, dải phân cách và dải
an toàn giữa 0,5+0,5x2 = 1,5m); lề đất 2x1,0m =2m.
b. Nút giao trực thơng:
- Được bố trí cầu vượt qua cao tốc hoặc hầm chui đi dưới tuyến cao tốc.
1.5.2.6. Đường gom, đường ngang:
Xây dựng hệ thống đường gom dân sinh và đường ngang bảo đảm hạn chế ảnh

hưởng đến việc đi lại của nhân dân, hạn chế chia cắt cộng đồng.
a. Trắc dọc: Thiết kế phù hợp với cấp đường hiện tại và các quy hoạch có liên quan.
Đối với đường gom thông thường, tần suất thiết kế P=10% đảm bảo H10% bằng cao
độ vai đường và có xem xét phù hợp với cao độ hiện trạng của khu vực.
b. Trắc ngang và kết cấu mặt đường:
Trang 14/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

- Đối với các đường thông thường: Bề rộng nền đường Bn/Bm= 5,0m/3,5m. Kết
cấu mặt đường gồm: Láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2, móng CPĐD loại I
dày 30cm.
- Đối với vị trí tuyến giao cắt với đường hiện hữu cần hồn trả có quy mơ tối thiểu
như đường gom và phù hợp với quy mô đường hiện hữu (Riêng tĩnh không tại vị trí
chui theo thỏa thuận với địa phương). Kết cấu mặt đường láng nhựa, bê tông nhựa
hoặc BTXM phù hợp với mặt đường hiện hữu.
c. Nền đường:
- Nền đường đắp: Đắp bằng đất hoặc cát, đầm chặt đảm bảo các yêu cầu của các
tiêu chuẩn hiện hành tùy theo cấp đường thiết kế; mái taluy nền đường có độ dốc
1/1,5.
- Nền đường đào: Mái ta luy nền đường đào được thiết kế với độ dốc phù hợp với
cấu tạo các lớp địa chất, độ dốc mái ta luy là 1/1. Trước khi thi công kết cấu mặt
đường, tiến hành kiểm tra độ chặt nền đường theo quy định. Trường hợp chưa đảm bảo
độ chặt, cày xới lu lèn lớp đất dày 30cm dưới đáy kết cấu áo đường đảm bảo độ chặt
yêu cầu theo cấp đường thiết kế.
d. Vuốt nối với đường dân sinh:
Giao cắt đường gom với đường ngang dân sinh được thiết kế vuốt nối giao bằng

có bán kính, chiều dài, kết cấu mặt đường vuốt nối phù hợp, êm thuận và an tồn giao
thơng.
1.5.2.7. Hầm chui:
- Hầm chui ngang đường được xây dựng để kết nối hệ thống giao thông khu vực.
- Trên đoạn tuyến đo đặc thù địa hình khu vực, đường giao thơng hiện hữu thường
nằm dọc các kênh nên các vị trí giao cắt này được thiết kế chui dưới cầu vượt kênh
hoặc thiết kế mố chui để đảm bảo giao thông cho người dân trong khu vực.
1.5.2.8. Hệ thống thoát nước:
a. Cống ngang đường:
- Xây dựng cống thoát nước ngang để thoát nước lưu vực và thủy lợi.
- Kết cấu cống:
+ Cống hộp đổ tại chỗ: Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân cống bằng
BTCT 30MPa đổ tại chỗ; đối với cống khơng thơng thuyền, móng cống bằng BTCT
20MPa đặt trên lớp đệm BTXM dày 10cm. Đối với các cống thông thuyền, móng cống
đặt trên lớp BTXM 16MPa dày 40cm, phía dưới được xử lý nền bằng trụ đất xi măng;
kết cấu gia cố mái ta luy tương tự như của nền đường.
+ Cống hộp đúc sẵn: Thân cống bằng BTCT đúc sẵn 25MPa, trên lớp BTXMdày
10cm. Tường đầu, tường cánh, sân cống bằng bê tơng 16MPa đổ tại chỗ. Móng cống,
sân cống gia cố đóng cừ tràm cừ tràm L=4m với mật độ 25 cây/m2; kết cấu gia cố mái
ta luy tương tự như của nền đường.
+ Cống tròn: Ống cống bằng BTCT đúc sẵn 25MPa, gối cống bằng BTCT
20MPa đúc sẵn trên lớp BTXM dày 10cm. Tường đầu, tường cánh, sân cống bằng
BTXM 16MPa đổ tại chỗ. Móng cống, sân cống gia cố đóng cừ tràm L=4m với mật độ
16 cây/m2; kết cấu gia cố mái ta luy tương tự như của nền đường.

Trang 15/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật


Mục 01100 - Mở đầu

+ Tất cả các vị trí cống trên tuyến cao tốc thiết kế đoạn chuyển tiếp giữa đường
và cống vật liệu dạng hạt phù hợp TCVN 9436: 2012 và tiêu chuẩn TCCS 41:
2022/TCĐBVN.
b. Rãnh dọc:
- Hệ thống rãnh biên nền đào, đắp thấp tuyến chính bên trái (phía phân kỳ), nền
đào đường gom, đường ngang, nhánh nút,... bố trí theo cấu tạo kết hợp tính tốn thủy
văn.
- Dải giữa đường cao tốc và đường gom được bố trí rãnh hình thang trên cơ sở
tính tốn thủy văn, với kích thước cơ bản rộng 1,2m; sâu 0,4m, taluy rãnh 1/1, độ dốc
tối thiểu 0,3% để thu nước mặt chảy vào hệ thống các cống ngang thoát ra khỏi khu
vực nền đường.
- Hạ lưu rãnh dọc thiết kế bố trí bậc nước, dốc nước … bằng BTXM 16MPa để
chống xói.
- Rãnh dọc đường gom (phía ngồi): Bố trí rãnh thốt nước đào trần, dạng hình
thang, kích thước BxH= (1,2x0,4)m (đối với những vị trí đắp thấp).
b. Gờ chắn nước mặt đường: Bố trí gờ chắn lề đường bằng BTXM 16MPa đổ tại chỗ
để dẫn nước mặt đường về vị trí thu nước trên mái ta luy dẫn về chân ta luy.
c. Hoàn trả kênh, mương: Đoạn nền đường lấn vào phạm vi dòng chảy (kênh, mương,
…) hiện trạng, để đảm bảo dòng chảy, thiết kế kênh, mương hồn trả với tiết diện đảm
bảo đủ thốt nước theo hiện trạng và tính tốn. Phạm vi cải mương phù hợp với thỏa
thuận của địa phương hoặc cơ quan quản lý kênh mương hiện tại. Kết cấu mái ta luy
mương bằng đất hoặc gia cố tùy theo hiện trạng và kết quả tính tốn thủy văn, chống
xói.
1.5.2.9. Hệ thống cơng trình di dời hạ tầng kỹ thuật: Bố trí hệ thống cơng trình phục
vụ cơng tác di dời hạ tầng kỹ thuật hai bên tuyến cao tốc, phù hợp với điều kiện thực tế
ở địa phương tuyến cao tốc đi qua.
1.5.2.10. Phần cầu: Xây dựng 46 cơng trình cầu, trong đó; 38 cầu trên tuyến cao tốc,
03 cầu trong nhánh nút giao, 04 cầu vượt trực thông qua cao tốc và 01 cầu trên đoạn

dẫn vào nút giao Quốc lộ 1.
1.5.2.11. Hệ thống chiếu sáng:
Bố trí hệ thống chiếu sáng thuộc phạm vi nút giao liên thông. Thiết kế chiếu sáng
tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị QCVN
07:2016/BXD, Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện và Tiêu chuẩn TCVN 5729:2012
với các nội dung chính như sau:
- Trụ đèn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng, móng cột bằng BTCT. Khoảng cách,
chiều cao cột đèn; độ vươn cần; cơng xuất bóng đèn được tính tốn, bố trí phù hợp,
đảm bảo các yêu cầu về chiếu sáng. Sử dụng bóng đèn LED.
- Nguồn cấp cho hệ thống chiếu sáng được đấu nối từ trạm biến áp. Các cáp điện
được chôn ngầm trong đất, độ chôn sâu của các đường ống theo bản vẽ thiết kế. Hệ
thống điều khiển theo các chế độ tiết kiệm (chiết giảm công suất theo giờ) hoặc chế độ
bình thường.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị an toàn kỹ thuật điện teo đúng quy định (tiếp đất bảo
vệ, aptomat chống giật, bảo vệ ngắn mạch và quá tải).
- Các vật tư, thiết bị phải đảm bảo chất lượng đáp ứng khai thác lâu dài và đảm
bảo các tiêu chí về an tồn theo quy định.
Trang 16/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

1.5.2.12. Hệ thống an tồn giao thơng:
- Dải phân cách giữa bằng BTCT lắp ghép. Bố trí điểm mở dải phân cách với
khoảng cách khoảng 4-5Km/vị trí.
- Bố trí đầy đủ vạch sơn, cọc tiêu, biển báo, hộ lan tơn sóng, … theo đúng quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT,
đảm bảo các yêu cầu an tồn giao thơng.

- Hàng rào trên cao tốc: Hệ thống hàng rào bằng thép gai bố trí dọc tuyến tại ranh
GPMB, đối với phạm vi có đường gom bố trí tại chân taluy đường gom phía giáp
đường cao tốc. Riêng vị trí khu đơng dân cư, nút giao liên thông, khu dịch vụ, trạm
dừng nghỉ, khu quản lý bố trí hàng rào B40.
1.5.2.13. Hệ thống giao thơng thơng minh (ITS):

- Thiết kế kỹ thuật hạng mục hạ tầng kỹ thuật hệ thống ITS (bao gồm hệ
thống rãnh đào chôn cáp, bể cáp kỹ thuật, móng giá long mơn, móng cột lắp đặt
hệ thống camera giám sát, ống bảo vệ cáp, …) cụ thể như sau:
- Hệ thống rãnh đào chôn cáp, bể cáp kỹ thuật: Hệ thống rãnh đào chơn
cáp và bể cáp kỹ thuật được bố trí dọc tuyến đường bộ cao tốc phía nền đường
hồn thiện. Bể cáp kỹ thuật bằng BTCT, bố trí với khoảng cách tối đa 270m. Sử
dụng hệ thống ống COD nhiều lõi trong một vỏ HDPE chịu lực cho vị trí đi dọc
tuyến; Đoạn băng đường sử dụng ống thép mạ kẽm DN90 bảo vệ cáp. Sử dụng
ống nhựa xoắn HDPE bảo vệ cáp điện từ bể cáp lên móng cột camara hay móng
giá long mơn.
- Móng cột giá long mơn, móng cột CCTV bằng BTCT và được bố trí ở taluy phía
nền đường hồn thiện và giai đoạn phân kỳ với khoảng cách khoảng 2km. Móng giá
long mơn được bố trí ở các điểm ra vào nút giao từ 500m đến 1000m đảm bảo tuân thủ
TCVN 10852:2015 “Biển báo giao thông điện tử trên đường cao tốc - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử”.
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật được viết thống nhất cho tổng thể các cơng việc có
liên quan đến cơng tác thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án thành phần 4 thuộc
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn
1. Trong quá trình triển khai, nếu phát sinh hạng mục tùy theo đặc điểm của từng hạng
mục cụ thể, có thể bổ sung chỉ dẫn cho phù hợp.
"Quy định và Chỉ dẫn kỹ thuật" này được soạn thảo dựa trên các tiêu chuẩn và quy
trình thi cơng và nghiệm thu có liên quan. Các phần việc chưa có tiêu chuẩn, quy trình
có thể tham khảo theo các quy định của AASHTO và ASTM.

3. NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Chỉ dẫn kỹ thuật được biên soạn thành các phần:
* Phần A - Các yêu cầu chung: là các vấn đề chung liên quan đến quản lý chất
lượng, bảo đảm giao thông và các hạng mục công việc ban đầu mà tất cả các Nhà thầu
đều phải thực hiện trước khi tiến hành xây dựng Dự án. Phần này có mã số từ 001 đến
006.
* Phần B - chỉ dẫn liên quan về yêu cầu kỹ thuật, hướng dẫn quan trọng về trình tự
thi cơng và nghiệm thu để xây dựng một dự án. Nội dung được biên soạn thành 06
phần riêng theo tính chất cơng việc và hạng mục công tác liên quan như sau:
Trang 17/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

- Công tác xây dựng nền đường.
- Cơng tác xây dựng móng đường.
- Công tác xây dựng mặt đường.
- Công tác xây dựng cầu
- Cơng tác xây dựng các cơng trình trên tuyến.
- Công tác xây dựng các các hạng mục khác.
4. CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG TÀI LIỆU NÀY
Để bổ sung nghĩa của các từ viết tắt được sử dụng trong Các Điều kiện Chung của
Hợp đồng và Phần mở đầu của Bảng Tiên lượng, những từ viết tắt sau được sử dụng
trong Các Chỉ dẫn kỹ thuật:
Kí hiệu viết tắt

Diễn giải


CBR

Hệ số chịu tải California

Cov.Pl.

Tấm phủ

Dia.

Đường kính

Diaph.

Tường ngăn

Drg. hoặc Dwg

Bản vẽ

Ea

Mỗi

Guss.

Miếng nối

HP


Mã lực (s)

Kg

Ki lô gam

Max

Tối đa

Min

Tối thiểu

mm

Milimet

No.

Số

P.C

Bê tông dự ứng lực

R.C

Bê tông Cốt thép


Sht. Spl

Nối, ghép

sq. cm hoặc cm2

Centimet vuông

sq. m hoặc m2

Mét vuông

T hoặc ton

Tấn (1,000 kg)

W hoặc Wt

Trọng lượng

QA

Đảm bảo Chất lượng

TOR

Điều khoản tham chiếu

AASHTO


Hiệp hội các chuyên gia đường bộ Liên Bang Hoa
Trang 18/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

Kỳ
ACI

Viện bê tông Hoa Kỳ

ANSI

Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ

ASTM

Hội thí nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ

FHWA

Hiệp hội đường cao tốc Liên bang Hoa Kỳ (Phiên
bản FP2003)

AWS

Hiệp hội kỹ thuật hàn Hoa Kỳ


BS

Tiêu chuẩn Anh quốc

ATLĐ -

An toàn lao động

BPGT -

Biện pháp giảm thiểu

BQLDA -

Ban QLDA dự án

CP -

Chính phủ Việt Nam

EIA/ĐTM -

Đánh giá tác động môi trường

ECOP -

Bộ quy tắc hành động môi trường

EMC -


Tư vấn giám sát độc lập môi trường

EMP -

Kế hoạch quản lý mơi trường

GPMB -

Giải phóng mặt bằng

GSCĐ -

Giám sát cộng đồng

KDC -

Khu dân cư

CT - HG

Cần Thơ – Hậu Giang

HG - CM

Hậu Giang – Cà Mau

QCVN -

Quy chuẩn Việt Nam


Bộ GTVT -

Bộ Giao thông vận tải

Sở TNMT -

Sở Tài nguyên và môi trường

TCVN -

Tiêu chuẩn Việt Nam

TĐC -

Tái định cư

TP -

Thành phố

UBND -

Ủy ban nhân dân

TVGS -

Tư vấn giám sát.

Và các thuật ngữ sau:
- Kỹ sư, kỹ sư tư vấn hay kỹ sư TVGS được hiểu là Tư vấn giám sát (TVGS).

- Chủ đầu tư được hiểu là Ban Quản lý dự án …
- Tiên lượng mời thầu được hiểu là bảng tiên lượng có trong hồ sơ mời thầu hoặc
hồ sơ yêu cầu do Chủ đầu tư ban hành.
Trang 19/Mục 01100


Chỉ dẫn kỹ thuật

Mục 01100 - Mở đầu

- Giá bỏ thầu được hiểu là biểu giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu
thi công.
Tất cả các đơn vị đo lường được dùng trong Các Chỉ dẫn kỹ thuật này và trong
Bảng tiên lượng mời thầu là theo tiêu chuẩn quốc tế (SI) về hệ thống các đơn vị đo
lường trọng lượng và đo đạc trừ khi có quy định khác.

Trang 20/Mục 01100


Mục 01200: Quy định về quản lý chất lượng công trình

MỤC 01200: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
(Thực hiện theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng)

A. HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình đã được phê duyệt chỉ được phép thay đổi
trong các trường hợp sau:
Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định 15/2021/NĐ-CP
a) Khi dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh có u cầu phải thay đổi

thiết kế.
b) Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình phát hiện thấy những yếu tố bất
hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, tiến độ thi
cơng xây dựng và hiệu quả đầu tư của dự án.
Trường hợp thay đổi thiết kế bản vẽ thi công mà không làm thay đổi thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế cơ sở được duyệt thì thực hiện theo quy định của pháp luật và các
quyết định phân cấp, ủy quyền.

B. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.

Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng

Chất lượng thi công xây dựng công trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua
sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị
được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi cơng xây dựng, chạy thử và nghiệm
thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm
thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
1. Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng. thực hiện việc quản lý công trường xây
dựng.
2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng trình xây dựng.
3. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu.
4. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
5. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu cơng trình và
kiểm định xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận cơng trình xây dựng (nếu có).
8. Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử
dụng.

9. Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có).
10. Lập và lưu trữ hồ sơ hồn thành cơng trình.
11. Hồn trả mặt bằng.
12. Bàn giao cơng trình xây dựng.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT

01200-1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×