Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

2 dung sai trụ trơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 38 trang )

MÔN HỌC
DUNG SAI – ĐO LƯỜNG
Bài 2: Hệ thống dung sai lắp ghép
bề mặt trơn


1. Khái niệm hệ thống dung
sai lắp ghép (HTDSLG)
Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các qui
định về dung sai lắp ghép và được thành lập
theo một quy luật nhất định.


2. Quy định về dung sai kích thước
Dung sai của kích thước được chọn tuỳ thuộc vào độ chính
xác yêu cầu và độ lớn của kích thước
T = axi

3


+Cấp chính xác a:Tiêu chuẩn quy định - 20 Cấp chính
xác khác nhau, ký hiệu là:
IT01, IT0, IT1, IT2, IT3, IT4, IT5,…, IT18.
Ví dụ

IT6 a=10 , IT7 a=16, IT8 a=25

Từ cấp IT1 - IT16 được sử dụng phổ biến hiện nay, trong đó:

-IT1÷IT4 dùng cho mẫu chuẩn và dụng cụ đo


-IT5÷IT6 chi tiết chính xác
-IT7÷ IT9 dùng trong cơ khí thơng dụng
-IT10÷IT12 các kích thước khơng lắp ghép


5


6


7


Hệ thống lắp
ghép


3.2 Hệ thống lắp ghép
Hệ thống lỗ : Hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền dung
sai lỗ là cố định, còn muốn được các kiểu lắp khác nhau (lắp
chặt, trung gian hay lỏng)  thay đổi vị trí miền dung sai trục
so với kích thước danh nghĩa DN = dN

Miền dung sai lỗ cơ bản ký hiệu
CuuDuongThanCong.com

/>

cu

u

du
on
g

th
a

n

co
ng

.c

om

Lắp ghép theo hệ thống
lỗ

CuuDuongThanCong.com

/>

cu
u

du
on

g

th
a

n

co
ng

.c

om

Hệ thống Lỗ

CuuDuongThanCong.com

/>

b. Hệ thống trục

cu
u

du
on
g

th

a

n

co
ng

.c

om

Hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền dung sai trục là cố
định, cịn muốn được các kiểu lắp khác nhau (lắp chặt, trung
gian hay lỏng)  thay đổi vị trí miền dung sai lỗ so với kích
thước danh nghĩa DN = dN

Miền dung sai lỗ cơ bản ký hiệu
CuuDuongThanCong.com

/>

cu
u

du
on
g

th
a


n

co
ng

.c

om

Lắp ghép theo hệ thống
trục

CuuDuongThanCong.com

/>

cu
u

du
on
g

th
a

n

co

ng

.c

om

Hệ thống
Trục

CuuDuongThanCong.com

/>

Miền dung sai và sai lệch cơ
bản
● Ví dụ, để tạo mối ghép trụ
trơn từ chi tiết trục và bạc
(Hình 2.1) có kích thước
danh nghĩa d = D = 60 mm,
độ chính xác cấp 7. Tra bảng
trị số dung sai, ta có
● ITd = ITD = 30mm = 0,03mm.


cu
u

du
on
g


th
a

n

co
ng

.c

om

SAI LỆCH CƠ BẢN sai lệch xác định vị trí miền dung sai so với
kích thước danh nghĩa.
+ Miền dung sai nằm ở phía trên đường kích thước danh nghĩa
sai lệch cơ bản (SLCB) là sai lệch giới hạn dưới của chúng,
+ Miền dung sai nằm ở phía dưới đường kích thước danh nghĩa 
SLCB là sai lệch giới hạn trên của chúng.

CuuDuongThanCong.com

/>

Muốn có mối ghép chặt ta phải bố trí miền dung sai của trục
mằn ở phía trên miền dung sai của lỗ (Hình 2.2). Muốn có mối
ghép lỏng ta phải bố trí miền dung sai của trục nằm ở phía dưới
miền dung sai của lỗ (Hình 2.3).

17



TCVN quy định 27 cách bố trí miền dung sai (so
với kích thước danh nghĩa) cho kích trục, và 27 miền
dung sai cho kích thước lỗ.
Miền dung sai của kích thước trục được ký hiệu bằng chữ
in thường: a, b, c, cd, d, e, ef, f, g, h, j, js, k, m, n, p, r, s, t,
u, v, x, y, z, za, zb, zc
Miền dung sai của kích thước lỗ được ký hiệu bằng chữ in hoa:
A, B, C, CD, D, E, EF, F, G, H, J, JS, K, M, N, P, R, S, T,
U, V, X, Y, Z, ZA, ZB, ZC
18


19


20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×