Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng kế toán chi phí chương 1 hoàng huy cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.61 KB, 20 trang )

10/24/2016

Chương 1
Tổng quan kế tốn chi phí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN

Mục tiêu học tập
• Giải thích được khái niệm kế tốn chi phí và thơng
tin của kế tốn chi phí cung cấp.
• Trình bày vai trị của kế tốn chi phí trong q
trình quản trị doanh nghiệp.
• Giải thích ý nghĩa của thơng tin kế tốn chi phí.
• Trình bày các hệ thống kế tốn chi phí trong các
quy trình sản xuất của một doanh nghiệp.

1


10/24/2016

Nội dung
• Khái niệm về kế tốn chi phí và thơng tin cung cấp
của các lĩnh vực kế tốn.
• Vai trị của kế tốn chi phí trong quản trị doanh
nghiệp.
• Kế tốn chi phí và các quyết định quản trị quản
trọng.
• Ý nghĩa của thơng tin chi phí.
• Hệ thống kế tốn chi phí trong các quy trình sản
xuất.



Khái niệm kế tốn chi phí

• Kế tốn chi phí là một trong những bộ phận của hệ thống
kế toán liên quan đến việc ghi nhận, phân loại và tổng hợp
chi phí của các đối tượng khác nhau để có thể cung cấp
thông tin cho các nhà quản lý ra các quyết định quản trị và
cho đối tượng bên ngoài.

2


10/24/2016

Thơng tin các lĩnh vực kế tốn
Kế tốn tài chính

Kế tốn quản trị

Kế tốn chi phí

• Tập trung vào cung
cấp thơng tin cho đối
tượng bên ngồi.

• Tập trung vào cung
cấp thơng tin cho đối
tượng bên trong.

• Cung cấp thơng tin

cho cả kế tốn quản trị
và kế tốn tài chính.

• Đo lường và báo
cáo dữ liệu chủ yếu là
tài chính thơng qua
BCTC.

• Đo lường và báo
cáo thơng tin tài chính
và phi tài chính thơng
qua BCKTQT để nhà
quản trị ra quyết định.

• Đo lường và báo
cáo dữ liệu tài chính và
phi tài chính cho KTTC
và KTQT.

Thơng tin các lĩnh vực kế tốn

KẾ TỐN

KẾ TỐN
TÀI CHÍNH

KẾ TỐN CHI
PHI

KẾ TỐN

QUẢN TRỊ

3


10/24/2016

Thơng tin kế tốn chi phí trên
BCTC

Thơng tin kế tốn chi phí trên
BCTC

4


10/24/2016

Thơng tin kế tốn chi phí trên
BCTC

Thơng tin kế tốn chi phí trên
báo cáo kế tốn quản trị
Khoản mục

Nước
uống

Hàng tươi
sống


Thực phẩm
đóng hộp

Tổng

Doanh thu

26,450

70,020

40,330

136,800

Giá vốn hàng bán

20,000

50,000

30,000

100,000

Chi phí chai hồn trả

400


-

-

-

1,200

2,800

1,200

5,200

Chi phí giao nhận

800

5,840

1,760

8,400

Chi phí quản lý kho

360

3,600


1,800

5,760

Chi phí dịch vụ khách hàng

840

7,360

2,040

10,240

23,600

69,600

36,800

130,000

Chi phí đặt hàng

Tổng chi phí
Lãi hoạt động
Tỷ lệ lãi

2,850


420

3,530

6,800

10.77%

0.60%

8.75%

4.97%

5


10/24/2016

Phản hồi

Kế tốn chi phí và quản trị
doanh nghiệp
Chức năng quản trị

Hệ thống KTCP và KTQT

Kế hoạch

Ngân sách

Hệ thống

Kiểm soát

KTCP và KTQT

Đánh giá
việc thực hiện

Báo cáo
việc thực hiện

Kế hoạch và kiểm sốt
Kế hoạch là gì ?

Cài đặt mục tiêu

Dự đốn kết quả

Làm sao để đạt
được mục tiêu

6


10/24/2016

Kế hoạch và kiểm sốt
Ngân sách là gì ?


Chuyển hố kế
hoạch hành động
thành số liệu định
lượng

Sự phối hợp và
thực hiện theo
kế hoạch

Ví dụ 1
DN sản xuất sản phẩm A, trong kỳ thơng tin về chi phí
ngun vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau:
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu X là 2kg/sp, đơn giá
mua định mức là 10.000 đ/kg.
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu Y là 4kg/sp, đơn giá
mua định mức là 6.000 đ/kg.
Nếu DN dự kiến sản lượng sản xuất trong kỳ tới là 2.000
sp A thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp dự toán là bao
nhiêu?

7


10/24/2016

Kế hoạch và kiểm sốt
Kiểm sốt là gì ?

Thủ tục đo lường
kết quả thực tế để

so sánh với những
tiêu chuẩn

Phát hiện ngun
nhân các chênh
lệch

Ví dụ 2
Với thơng tin ở ví dụ 1, kết quả sản xuất thực tế trong kỳ
như nhau:
- Lượng nguyên vật liệu X là 4.500 kg, đơn giá mua là
10.000 đ/kg.
- Lượng nguyên vật liệu Y là 7.800 kg, đơn giá mua là
6.000 đ/kg.
- Sản lượng sản xuất là 2.000 sp.
Yêu cầu: hãy xác định chi phí NVLTT thực tế phát sinh và
nhận xét.

8


10/24/2016

Kế hoạch và kiểm sốt
Báo cáo việc
thực hiện là gì ?

Những báo cáo trình
bày kết quả thực tế
so với ngân sách


Phản hồi là gì ?

Nhà quản lý kiểm tra việc thực
hiện ở q khứ và hệ thống
hố tồn bộ các cách khác
nhau để làm quyết định cho
tương lai tốt hơn

Ví dụ 3
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau đây
thuộc chức năng quản trị nào?
- DN đặt mục tiêu sản lượng sản xuất trong kỳ tới tăng lên
20% so với kỳ trước.
- Sản lượng sản xuất mục tiêu là 10.000 SP, kế tốn ước tính
chi phí sản xuất trong kỳ tới là 150 triệu đồng.
- Kế toán thiết kế các chứng từ, sổ để theo dõi chi phí thực tế
và so chúng với chi phí kế hoạch.
- Kế toán xác định nguyên nhân chủ yếu phát sinh chênh
lệch giữa chi phí thực tế và chi phí kế hoạch là do việc sử
dụng vật tư lãng phí.
- Sau khi tìm hiểu ngun nhân lãng phí vật tư, DN tổ chức
khố huấn luyện tay nghề cho cơng nhân.

9


10/24/2016

Kế tốn chi phí và các quyết

định quản trị quan trọng
Tập trung vào khách hàng

Các phân tích
chuỗi giá trị

Các nhân tố quan trọng:
Chi phí và hiệu quả,
Thời gian, chất lượng,
sự đổi mới

Liên tục phát triển

các tiêu chuẩn

Tập trung vào khách hàng

Các nhà quản lý luôn đối diện với những thay đổi,
đó là tìm kiếm nguồn lực thích hợp để
thoả mãn khách hàng từ đó thu hút khách hàng
và giữ chân khách hàng

10


10/24/2016

Các nhân tố quan trọng cho
thành công
Những nhân tố này tác động trực tiếp đến sự tồn tại

và phát triển kinh tế của doanh nghiệp
Chi phí (Cost) – các doanh
nghiệp liên tục gia tăng áp lực
là cắt giảm chi phí

Kiểm sốt chi phí
Từ kế tốn chi phí
đến quản trị chi phí: hệ
thống định mức chi phí,
quản trị chi phí ABC/
ABM, chi phí mục tiêu,
chi phí Kaizen …

-

Các nhân tố quan trọng cho
thành công
Những nhân tố này tác động trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển kinh tế của doanh nghiệp
Chất lượng (Quality) –
các khách hàng luôn
mong đợi chất lượng
ngày càng cao

- Chi phí chất lượng: bên trong,
bên ngồi

11



10/24/2016

Các nhân tố quan trọng cho
thành công
Thời gian (Time) – các doanh nghiệp
đặt dưới áp lực hoàn thành
sản phẩm, dịch vụ nhanh hơn
và giao hàng đúng hẹn.
Đổi mới (Innovation) – có một thừa
nhận là liên tục đổi mới
sản phẩm, dịch vụ là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp
thành công liên tục.

Liên tục phát triển và các
tiêu chuẩn
Liên tục phát triển được tạo ra bởi các đối thủ cạnh tranh
và không có điểm kết thúc cho mức độ cao hơn về
tiêu chuẩn ở bất cứ doanh nghiệp nào.

12


10/24/2016

Phân tích chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị (value chain) là kết quả của của các bộ phận
chức năng mang lại tính hữu ích cho sản phẩm, dịch vụ

Từ giá trị (value) được sử dụng vì tính hữu ích của sản phẩm,

dịch vụ được gia tăng, vì vậy nó mang lại giá trị
cho khách hàng.
Hợp nhất và liên kết các nỗ lực của tất cả các bộ phận
chức năng để gia tăng việc phát triển năng lực của mỗi
đơn vị kinh doanh.

Chuỗi giá trị
R&D
Nghiên cứu và phát triển

Design
Thiết kế

Production
Sản xuất

Kế toán chi phí và kế tốn quản trị
Marketing

Distribution

Tiếp thị

Phân phối

Service
Dịch vụ

13



10/24/2016

Chuỗi giá trị
Nghiên cứu và phát triển
Là quá trình được tiến hành để
tạo ra và thử nghiệm thông qua
những ý tưởng liên quan đến các
sản phẩm, dịch vụ mới.

Chuỗi giá trị
Thiết kế
Đó là một kế hoạch chi tiết về thiết kế
sản phẩm và thiết kế sản xuất.

14


10/24/2016

Chuỗi giá trị
Sản xuất
Đó là việc liên kết các nguồn lực
để sản xuất ra một sản phẩm,
dịch vụ.

Chuỗi giá trị
Tiếp thị
Đây là cách mà các công ty quảng bá
và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho

khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng.

15


10/24/2016

Chuỗi giá trị
Phân phối
Quá trình giao sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng

Chuỗi giá trị
Dịch vụ
Đó là các hoạt động phục vụ sau bán hàng
dành cho các khách hàng

16


10/24/2016

Ví dụ 4
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau sẽ
ảnh hưởng đến chuỗi giá trị (bộ phận chức năng) nào?
- DN yêu cầu tinh giản kiểu dáng của sản phẩm để cho chi
phí sản phẩm thấp hơn.
- DN sản xuất sản phẩm mới thì cần nhiều chuyên gia nghiên
cứu và chi phí khá cao, liệu thị trường có chấp nhận.
- Bộ phận sản xuất phải tiết kiệm vật tư hơn nữa để chi phí
thực tế thấp hơn chi phí kế hoạch.

- Chi phí quảng cáo cho sản phẩm mới khá cao, có nên tính
cho các sản phẩm truyền thống.
- DN phân tích chi phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm để phân bổ
chi phí cho các dịng sản phẩm.

Ý nghĩa thơng tin chi phí








Đánh giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trên BCTC.
Gúp doanh nghiệp ra các quyết định liên quan đến giá bán.
Kiểm sốt chi phí và cắt giảm chi phí.
Kiểm sốt các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Đánh giá việc thực hiện của các bộ phận, trung tâm, cá
nhân trong doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng sinh lời của sản phẩm, dòng sản phẩm
trong ngắn hạn và dài hạn.
Các quyết định quản trị khác.

17


10/24/2016


Ví dụ 5
• Đánh giá hàng tồn kho và giá vốn hàng
bán trên BCTC.
DN sản xuất sản phẩm A, trong kỳ chi phí phát sinh như sau:
- Chi phí NVLTT là 100 triệu đồng
- Chi phí nhân cơng trực tiếp là 40 triệu đồng
- Chi phí sản xuất chung là 20 triệu đồng
- Chi phí bán hàng là 10 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng
Số lượng sản xuất là 1.000 sp, DN tiêu thụ được 70% giá trị
sản phẩm đã sản xuất. DN sản xuất khơng có sản phẩm dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ,
Yêu cầu: hãy xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn
hàng bán trên BCTC.

Ví dụ 6
• Ra các quyết định liên quan đến giá bán.
Với thông tin đã cho ở ví dụ 5, và khơng có khoản chi
phí nào khác. DN muốn lợi nhuận mỗi sản phẩm là
20.000 đ/sp.
Yêu cầu: hãy cho biết giá bán sản phẩm khoảng bao
nhiêu để có lời.

18


10/24/2016

Ví dụ 7
• Kiểm sốt chi phí và cắt giảm chi phí.

Với thơng tin đã cho ở ví dụ 5, DN thực hiện so sánh
với chi phí sản xuất định mức chuẩn của DN. Chi phí
định mức sản xuất là 150.000 đ/sp.
Yêu cầu: hãy xác chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực
tế và chi phí sản xuất định mức là bao nhiêu và đánh
giá chênh lệch.

Ví dụ 8
• Kiểm sốt các hoạt động trong q trình
sản xuất kinh doanh
Tại cơng ty sản xuất A có các hoạt động chính sau đây:
Hoạt động di chuyển nguyên vật liệu từ kho sang nhà xưởng, di
chuyển thành phẩm vào kho, di chuyển sản phẩm lên xe để bán.
Hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hoạt động chạy móc thiết bị
Hoạt động bảo trì máy móc thiết bị
Hoạt động giao hàng
Hoạt động tiếp thị
Hoạt động dịch vụ khách hàng
Nhà quản lý muốn các hoạt động cần phải tiết kiệm chi phí hơn nữa và
cắt bỏ những hoạt động không cần thiết.

19


10/24/2016

Ví dụ 9
• Đánh giá việc thực hiện của các bộ phận,
trung tâm, cá nhân trong doanh nghiệp.

Tại công ty sản xuất có hai bộ phận A và B, trong kỳ có thơng
tin sau:
- Doanh thu của bộ phận A là 100 triệu đồng
- Doanh thu của bộ phận B là 200 triệu đồng
- Chi phí của bộ phận A là 60 triệu đồng
- Chi phí của bộ phận B là 120 triệu đồng
- Chi phí chung của hai bộ phận là 60 triệu đồng
Nhà quản lý bộ phận A và B thoả thuận phân bổ chi phí chung
theo doanh thu.
Yêu cầu: tính lợi nhuận của từng bộ phận

Các hệ thống kế tốn chi phí
• Hệ thống kế tốn chi phí theo cơng việc;
• Hệ thống kế tốn chi phí theo quá trình.

20



×