Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá sự tham gia của các hợp tác xã trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.1 KB, 160 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

̃

NGUYÊN CÔNG LONG

ĐÁNH GIÁSỰTHAM GIA CỦA CÁC HƠP ̣TÁC XÃ
TRONG

́

CHƯƠNG TRÌNH MUC̣ TIÊU QC GIA XÂY
DƯNG̣ NÔNG THÔN MỚI ỞHUYỆN THUÂṆ
THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

8620115

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Đỗ Kim Chung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Long

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS Đỗ Kim Chung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Chi
cục Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.


Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Long

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................vi
Danh mục bảng.............................................................................................................................vii
Trích yếu luận văn.........................................................................................................................ix
Thesis abstract................................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................................3

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể................................................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn.............................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong
chương trınh̀ mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới..............................5
2.1.

Cơ sở lý luận về sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ̀nh mục

tiêu quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới......................................................................5
2.1.1.

Kháiniêṃ sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ̀nh mục tiêu
quốc gia xây dưng ̣ nơng thơn mới...............................................................................5


2.1.2.

Vai trịcủa hợp tác xã tham gia vào chương trı̀nh muctiêu
quốc gia xây
̣
dưng ̣ nông thôn mới.......................................................................................................9

2.1.3.

Đăcđiểm
của sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ǹ h muc ̣
̣
tiêu quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới....................................................................13

2.1.4.

Nôịdung sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ̀nh muctiêu
̣
quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới............................................................................15

2.1.5.

Các yếu tố̉nha hưởng đến sựtham gia của các hợp tác xã trong chương
trıǹ h muctiêu
quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới..................................................25
̣

iii



2.2.

Cơ sởthưctiêñ
về sựtham gia của các hợp tác xã trong chương trı ǹ h
̣
muc ̣tiêu quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới............................................................31

2.2.1.

Kinh nghiệm thực hiện xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới. 31

2.2.2.

Kinh nghiêṃ của các huyêṇ.......................................................................................34

2.2.3.

Bàihockinh
nghiêṃ đối vớihuyêṇThuâṇThành, tı̉nh Bắc Ninh............................38
̣

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................40
3.1.

Phương pháp tiếp cận...................................................................................................40

3.2.

Đặc điểm địa bàn và chọn điểm nghiên cứu...........................................................40


3.2.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.....................................................................................40

3.2.2.

Chọn điểm nghiên cứu.................................................................................................51

3.3.

Thu thập số liệu.............................................................................................................55

3.3.1.

Thu thập số liệu thứ cấp..............................................................................................55

3.3.2.

Thu thập số liệu mới.....................................................................................................55

3.4.

Chỉ tiêu phân tích..........................................................................................................56

3.5.

Phương pháp phân tıch́ số liêụ...................................................................................57

3.5.1.


Phương pháp phân tổ thống kê..................................................................................57

3.5.2.

Phương pháp thống kê kinh tế...................................................................................57

3.5.3.

Phương pháp thống kê mô tả......................................................................................58

3.6.

Phương pháp xử lý số liêụ..........................................................................................58

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..........................................................................59
4.1.

Thưc ̣ trang ̣ sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı̀nh muc ̣tiêu
quốc gia xây dưng ̣ NTM ởhuyêṇThuâṇThành.......................................................59

4.1.1.

Hợp tác xã tham gia xây dưng ̣ quy hoạch nông thôn mới ởhuyêṇ
ThuâṇThành...................................................................................................................59

4.1.2.

Hợp tác xã tham gia phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập
cho người dân ở huyện Thuận Thành......................................................................64


4.1.3.

Hợp tác xã tham gia vào phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ởhuyêṇ
ThuâṇThành...................................................................................................................68

4.1.4.

Hợp tác xã tham gia vào giảiquyết vấn đềc ̣viêlàm và an sinh xã hội ở
huyêṇThuâṇThành........................................................................................................74

4.1.5.

Hợp tác xã tham gia vào bảo vê ̣môi trường ởhuyêṇThuâṇThành....................77

4.1.6.

Hợp tác xã tham gia vào hê ̣thống chıń h tri, ̣giữ vững quốc phòng, an
ninh và trật tự xã hội ởhuyêṇThuâṇThành..............................................................80

iv


4.1.7.

Kết quả sự tham gia của các HTX vào xây dựng nông thôn mới ởhuyêṇ
ThuâṇThành

83


4.1.8.

Những tồn tại, hạn chế.................................................................................................84

4.2.

Các yếu tố̉nha hưởng đến sựtham gia của các HTX trong chương trı ǹ h
muctiêu
quốc gia xây dưng ̣ NTM ởhuyêṇThuâṇThành 86
̣

4.2.1.

Nguồn lưc ̣ tàichıń h.......................................................................................................86

4.2.2.

Năng lưc ̣của ban giám đốc HTX...............................................................................88

4.2.3.

Ýthức của xa ṽ iên.........................................................................................................92

4.2.4.

Quy chế, chı́nh sách của HTX trong xây dựng nông thôn mới..........................94

4.2.5.

Sự quan tâm của lanh̃ đao,̣ đảng viên.......................................................................95


4.3.

Giảipháp tăng cường sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ǹ h

muc ̣tiêu quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới ởhuyêṇThuâṇThành, tı̉nh
Bắc Ninh
4.3.1.

98

Tăng cường sự tham gia của các hợp tác xã vào xây dưng ̣ Quy hoạch
nông thôn mới ở huyện Thuận Thành 98

4.3.2.

Đẩy mạnh sự tham gia của các HTX vào phát triển sản xuất, kinh
doanh, nâng cao thu nhập cho người dân ở huyện Thuận Thành

4.3.3.

99

Tuyên truyền, vận động sự tham gia, đóng góp của HTX vào phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội ở huyện Thuận Thành 100

4.3.4.

Tăng cường sự tham gia của các HTX vào giải quyết vấn đề việc làm
cho người dân, giảm nghèo và an sinh xã hội ở huyện Thuận Thành


4.3.5.

Nâng cao trách nhiệm sự tham gia của các HTX vào bảo vê ̣cảnh quan,
môi trường ở huyện Thuận Thành

4.3.6.

102
103

Tăng cường sự tham gia của các HTX vào hê ̣thống chıń h tri, g̣ iữ vững
trật tự an ninh – xã hội ở huyện Thuận Thành 105

Phần 5. Kết luận và kiến nghị..............................................................................................107
5.1.

Kết luận.........................................................................................................................107

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................108

Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................110
Phụ lục..........................................................................................................................................112

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NQ

Nghị quyết

NTM

Nơng thơn mới

SXKD


Sản xuất kinh doanh

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thuận Thành năm 2018 ...........................42
Bảng 3.2. Hiện trạng cơ cấu kinh tế huyện Thuận Thành ..................................................44
Bảng 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.....................................................................45
Bảng 3.5. Hiện trạng chăn ni huyện Thuận Thành .........................................................46
Bảng 3.6. Diện tích, sản lượng thủy sản huyện Thuận Thành ..........................................47
Bảng 3.7. Các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp....................................................................53
Bảng 3.8. Các hợp tác xã chuyên ngành nông nghiệp........................................................54
Bảng 3.9. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu.................................................................................55
Bảng 4.1. Tiến trình lập kế hoạch xây dựng nơng thôn mới ở huyện Thuận
Thành 59
Bảng 4.2. Tỷ lệ các hợp tác xã tham gia cuộc họp ở huyện Thuận Thành ....................60
Bảng 4.3. Đaịdiêṇhợp tác xã tham gia xây dưng ̣ kế hoacḥ nông thôn mới ở
huyêṇThuâṇThành

62

Bảng 4.4. Đaịdiêṇcác hợp tác xã tham gia vào công tác quy hoạch ở huyện
Thuận Thành 63
Bảng 4.5. Các hợp tác xã tham gia vào các hoaṭđông ̣ pháttriển sản xuất, kinh
doanh ở huyện Thuận Thành

64

Bảng 4.6. Các hợp tác xã tham gia các lớp ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất ở

huyện Thuận Thành

65

Bảng 4.7. Các hoaṭđông ̣ làm kinh tế của các hợp tác xã ởhuyêṇThuâṇThành
năm 2018

66

Bảng 4.8. Tıǹ h hı̀nh hoaṭđông ̣ sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã trên địa
bàn huyện Thuận Thành giai đoạn 2016-2018 68
Bảng 4.9. Các hợp tác xã tham gia đóng góp xây dựng đường giao thông ở
huyện Thuận Thành

69

Bảng 4.10. Các hợp tác xã đóng góp xây dựng Trường học ở huyện Thuận Thành ....70
Bảng 4.11. Các HTX góp cơng lao động xây dựng cơng trình điện nơng thơn ở
huyện Thuận Thành

71

Bảng 4.12. Các hợp tác xã đóng góp xây dựng cơng trình trạm y tế, nhà văn hóa,
chợ ở huyện Thuận Thành

vii

72



Bảng 4.13. Các hợp tác xã tham gia công tác quản lý và sử dụng các cơng trình
ở huyện Thuận Thành 73
Bảng 4.14. Các hợp tác xã tham gia làm tốt hay chưa làm tốt các cơng trình ở
huyện Thuận Thành

74

Bảng 4.15. Các hợp tác xã tham gia các chương trình hỗ trợ, lớp tập huấn ở
huyêṇThuâṇThành

75

Bảng 4.16. Các hợp tác xã tham gia giải quyết vấn đề việc làm ởhuyêṇThuâṇ
Thành 75
Bảng 4.17. Các hợp tác xã tham gia bảo hiểm an sinh xã hội ởhuyêṇThuâṇ
Thành 76
Bảng 4.18. Các hợp tác xã tham gia thu gom, xửlýrác thảichất thảiởhuyêṇ
ThuâṇThành

77

Bảng 4.19. Các hợp tác xã tham gia công trı̀nh sửdung ̣ nước sacḥ ởhuyêṇ
ThuâṇThành

78

Bảng 4.20. Các hợp tác xã tham gia xây dưng ̣ nghıã trang theo đúng quy đinḥ ở
huyêṇThuâṇThành

79


Bảng 4.21. Các HTX tham gia công tác bảo vệ môi trường nông thôn ởhuyêṇ
ThuâṇThành

80

Bảng 4.22. Các hợp tác xã tham gia vào Hệ thống chính trị ởhuyêṇ Thuâṇ
Thành 81
Bảng 4.23. Các hợp tác xã tham gia Quốc phòng an ninh ởhuyêṇThuâṇThành ............82
Bảng 4.24. Ảnh hưởng của nguồn lực tài chính đến sự tham gia đóng góp của
các thành viên hợp tác xã vào xây dựng nông thôn mới ở huyện
Thuận Thành 87
Bảng 4.25. Trình độ của ban giám đốc hợp tác xã ở huyện Thuận Thành ......................89
Bảng 4.26. Bảng tổng hợp kết quả phân loại, xếp hạng hoạt động của các hợp tác


91

Bảng 4.27. Ý thức tham gia xã viên ảnh hưởng đến đóng góp vào xây dựng
đường giao thơng và trường học nông thôn mới ở huyện Thuận
Thành 92

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Cơng Long
Tên Luận văn: Đánh giá sự tham gia của các hợp tác xã trong chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thôn mới ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp


Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt
Nam Mục đích nghiên cứu
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được triển khai sâu
rộng trên địa bàn huyện Thuận Thành, cơ sở hạ tầng đã được cải thiện. Các hợp tác xã trên
địa bàn đã đóng góp tích cực vào chương trình xây dựng nơng thơn mới khơng chỉ là các
hoạt động cụ thể mà còn trực tiếp tạo ra việc làm tại chỗ, tăng thu nhập cho người dân địa
phương. Mơ hình này cần tạo điều kiện hoạt động và nhân rộng để phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội của địa phương và rút ra được một số kinh nghiệm cho địa phương
khác, xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Đánh giá sự tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ǹ h muc ̣tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới ở huyện Thuâṇ Thành tỉnh Bắc Ninh”.
Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành đề tài, trước tiên tôi đã tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã
hội của địa bàn. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn điểm,
chọn mẫu nghiên cứu; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tích số liệu;
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. Đề tài tiến hành điều tra 185 mẫu gồm 146 mâũ thuôc 31
̣
hơp ̣ tác xa ṽ à 39 mẫu cán bộ phụ trách quản lý nhà nước về HTX ởhuyện ThuâṇThành
tỉnh Bắc Ninh.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu, tơi đã rút ra được một số kết quả:
Trong thời điểm hiện nay thì việc xây dựng nơng thơn mới là một chủ trương
đúng của Đảng và Nhà nước với các nội dung chính: (1) Làm tốt cơng tác quy hoạch;
(2) Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; (3) Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất, nâng cao
thu nhập cho người dân; (4) Phát triển văn hóa xã hội - môi trường; (5) Củng cố và
xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh tại cơ sở là rất phù hợp, do đó đã nhận

được sự đồng tình, nhất trí của cán bộ và nhân dân địa phương.
Sự tham gia của các HTX tại địa phương trên các lĩnh vực trong xây dựng mơ hình
nơng thơn mới từ: (1) Tham gia công tác tuyên truyền; (2) Tham gia ý kiến tại các

ix


cuộc hội thảo bàn về chiến lược phát triển; (3) Tham gia lập kế hoạch và xây dựng
quy hoạch; (4) Tham gia các mơ hình sản xuất, các cuộc tập huấn khoa học - kỹ thuật;
(5) Tham gia đóng góp tiền của, công sức và tài sản; (6) Tham gia giám sát; (7) Tham
gia quản lý và sử dụng tài sản hình thành trong q trình xây dựng mơ hình nơng thơn
mới là những hoạt động có ý nghĩa quan trọng mang tính xuyên suất và quyết định đến
sự thành công của xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
Sư ̣tham gia của các HTX là nhân tố quyết định thành cơng. Sự hỗ trợ của Nhà
nước có hiệu quả thiết thực cho người dân chỉ khi người dân tin, dân vui, dân tự giác,
tự nguyện hăng hái thi đua cùng nhau góp sức, góp cơng và tài sản của mình để thực
hiện thì mới thành cơng.
Đến hết năm 2016, trong tổng số 17 xãcủa huyêṇ Thuâṇ Thành có10 xa đ̃ aṭ 19/19
tiêu chı ń ơng thơn mới; Có 1 xã đaṭ16/19 tiêu chı ́;1 xa ̃đạt 15/19 tiêu chı;́3 xa ̃ đaṭ14/19
tiêu chı́vàcó 2 xã đaṭ13/19 tiêu chı.́Đến hết năm 2017, 1 ̃xađṭ18/19; 1 xa ̃ đạt 16/19 tiêu
chí; 2 xã đạt 15/19 tiêu chı́;1 xa ̃đaṭ14/19 tiêu chı́;1 xa ̃đaṭ13/19 tiêu chı́;có11 xa đ̃ a ̣t
19/19 tiêu chı́các xa ̃cịn la ị .
Các khó khăn, vướng mắc và hạn chế sư ̣tham gia của các HTX trong xây dựng
nông thôn mới như: Nguồn lưctàichı
ban
̣
̣
́nh, ýthức của xa ̃viên, trình độ năng lưc của
giám đốc HTX, quy chế chính sách của HTX trong xây dưng ̣ nông thôn mới, sư q̣ uan
tâm của lãnh đao,̣ đảng viên,…

Từ các khó khăn, vướng mắc đó, tơi đã đưa ra giải pháp tăng cường sư ṭ ham gia của
các HTX trong xây dựng nông thôn mới: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục
về trách nhiệm của HTX trong xây dựng cộng đồng chung, những lợi ích từ việc xây
dựng nơng thơn mới, những lợi ích cụ thể họ được hưởng, bảo vệ những tài sản do
chính cơng sức, tiền của mà họ đóng góp.

x


THESIS ABSTRACT
Name of student: Nguyen Cong Long
Major: Agricultural Economics

Code: 8620115

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Thesis title: Evaluation of the participation of cooperatives in the national target
program on building new rural in Thuan Thanh district, Bac Ninh province.
Research purposes
The national target program on building new rural has been implemented
extensively in Thuan Thanh district. The cooperatives have actively contributed to the
program of building new rural, not only specific activities but also create jobs on the spot,
increasing income for local people. This model should facilitate the operation and
replication to serve the cause of socio-economic development of the locality and draw
some experiences for other localities. I carry out this study from the practical issues.

Research Methods
In order to conduct the research, firstly I have studied the natural
characteristics and socio-economic characteristics of the area. I used in research
methods: point selection, sample selection; The method of data collection; Data

analysis method; Research indicator system. The subject of the survey was 185
samples including 146 samples from 31 cooperatives and 39 samples in charge of
State management of cooperatives in Thuan Thanh district, Bac Ninh province.
Main results and conclusions
At present, the construction of new countryside is a proper policy of the Party and
State with the following main contents: (1) good planning; (2) Socio-economic
infrastructure; (3) economic development, production organization, income generation;

(4)
Development of social and environmental culture; (5) Strengthening and building a
strong social and political system at the grassroots level.
Involvement of local cooperatives in the field of new rural model development
from (1) Participation in propaganda activities; (2) Commenting on workshops on
development strategies; (3) Participate in planning and planning; (4) Participation in
production models, scientific-technical training; (5) Participate in contributions of
money, labor and assets; (6) Participate in monitoring; (7) Participation in the
management and use of assets formed during the construction of new rural.

xi


Participation of cooperatives is the key to success. The support of the State is
practically effective for the people only when the people believe, the people happy,
the people volunteering voluntarily eager to emulate together contribute their
contributions, contributions, and assets to implement new success.
By 2016, out of 17 communes in Thuan Thanh district, 10 communes were
reaching 19/19 new rural criteria; 1 commune has 16/19 criteria; 1 commune has
15/19 criteria; 3 communes met 14/19 criteria and 2 communes reached 13/19 criteria.
By 2017, one commune was reaching 18/19; 1 commune has 16/19 criteria; 2
communes reached 15/19 criteria; 1 commune received 14/19 criteria; 1 commune has

13/19 criteria; 11 communes have reached 19/19 criteria of remaining communes.
Difficulties and constraints of participation of cooperatives in new rural
development such as financial resources, members' sense, the capacity of the
cooperative board, policy regulations of co-operatives in building new countryside, the
interest of leaders, party members, ...
From the difficulties and obstacles, I have proposed solutions to increase the
participation of cooperatives in building new rural: Strengthening the propaganda on
the responsibility of cooperatives in building community, the benefits of building new
rural, the specific benefits, they contributed the money...

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chủ trương CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn được quán triệt tại Nghị
quyết 26/NQ- TW hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khố X về
nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn; Hướng tới xây dựng nông thôn mới, xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể
về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng. Chính phủ đã ban
hành một số văn bản pháp luật quy định và hướng dẫn triển khai hoạt động này.
Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về
“Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 -2020” và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về “Phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020”chỉ rõ mục tiêu của chương trình: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn

phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch”.
Để cụ thể hóa mục tiêu đó, Thủ tướng đã ban hành Bộ tiêu Chí quốc gia về
xã nơng thơn mới tại các Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 06/4/2009; số 342/QĐTTg ngày 20/3/2013; số 1600/QĐ-TTg ngày 17/10/2016. Trong đó có tiêu chí số
13 về Tổ chức sản xuất (tên cũ là Hình thức tổ chức sản xuất). Yêu cầu của tiêu chí
nêu rõ được tầm quan trọng của Hợp tác xã (HTX) trong xây dựng nơng thơn mới,
cụ thể: “Xã có HTX hoạt động theo đúng quy định của Luật HTX năm 2012”. Bên
cạnh đó, HTX cịn đóng vai trị gián tiếp trong thực hiện các tiêu chí: tiêu chí số 10
về thu nhập, tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm.
Do vậy, để các xã đạt chuẩn nơng thơn mới thì các HTX đóng vai trị rất quan
trọng.
Trong những năm qua, kinh tế HTX đã có bước phát triển mới về số lượng,
hiệu quả hoạt động được nâng cao, với đủ các loại hình dịch vụ thúc đẩy sản xuất
kinh doanh ở khu vực nông thôn phát triển. Các HTX nông nghiệp đã phát huy

1


được vai trò tập hợp, vận động, thay đổi cách nghĩ, cách làm cho bà con nơng dân,
ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sản xuất và
nhất là đã thực hiện tốt việc liên doanh, liên kết, bảo đảm đầu ra ổn định cho nông
sản. Trên một số lĩnh vực, HTX đã mở rộng sản xuất, tạo thêm nhiều ngành nghề,
phát triển kinh doanh tổng hợp, đầu tư trang thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh, đóng góp một phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước; đồng thời
tham gia các hoạt động xã hội trên địa bàn dân cư, xóa đói, giảm nghèo ở địa
phương, giải quyết nhu cầu, lợi ích chính đáng của xã viên và người lao động, như
đóng bảo hiểm xã hội, thực hiện tốt cơng tác an tồn vệ sinh lao động - phòng,
chống cháy nổ theo quy định của Nhà nước. Bên cạnh đó, có khơng ít HTX nhanh
chóng thích nghi với cơ chế thị trường, tạo sự liên kết, hợp tác với nhau và với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế cho xã viên, góp phần làm
thay đổi căn bản đời sống của người dân và bộ mặt nông thôn trong xây dựng

NTM.
Thuâṇ Thành là huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Ninh, việc phát triển
các ngành nghề truyền thống, các ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ đã
thúc đẩy tình hình kinh tế - xã hội huyện Thuâṇ Thành dần đi vào ổn định và có
chiều hướng tăng trưởng tốt trong những năm gần đây. Chương trình muc ̣ tiêu
quốc gia xây dựng NTM đã được triển khai sâu rộng trên địa bàn huyện, cơ sở hạ
tầng đã được cải thiện. Các HTX trên địa bàn đã đóng góp tích cực vào chương
trình xây dựng nơng thơn mới khơng chỉ là các hoạt động cụ thể mà còn trực tiếp
tạo ra việc làm tại chỗ, tăng thu nhập cho người dân địa phương. Mơ hình này cần
tạo điều kiện hoạt động và nhân rộng để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội của địa phương. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đánh giá sự tham gia của
các HTX trong chương trı̀nh muc ̣tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại địa
phương để đánh giá hiện trạng và xây dựng giải pháp phù hợp. Do vậy, việc đánh
giá sự tham gia của các HTX vào chương trình muc ̣ tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới là rất thiết thực.
Là cán bộ đang cơng tác tại Phịng kinh tếhơp ̣ tác vàtrang traịtı̉nh Bắc Ninh,
từ những thực tiễn cần thiết của vấn đề, tôi đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu
đềtài: “Đánh giá sự tham gia của các hợp tác xã trong chương trı ̀nh muc ̣tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới ở huyện Thuâṇ Thành tỉnh Bắc Ninh”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sởđánh giá, phân tích sự tham gia của các HTX trong Chương trı̀nh
muc ̣tiêu quốc gia xây dưng ̣ NTM gắn với các đối tương ̣ vàlĩnh vưc ̣ liên quan,
từđóđềxuất giải pháp nhằm tăng cường vai tròvànâng cao chất lương ̣ tham gia của
các HTX trong chương trı̀nh mục tiêu quốc gia xây dưng ̣ NTM trên điạbàn
huyêṇThuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hê ̣thống hóa cơ sởlýluâṇvàthưc ̣tiễn vềsư ̣tham gia của các HTX
trong Chương trınh̀ muc ̣tiêu quốc gia xây dựng NTM.
Đánh giá thực trang ̣ sư ̣tham gia của các HTX trong Chương trınh̀ mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM gắn với bô ̣tiêu chí xây dưng ̣ nơng thơn mới hiêṇhành
trên điạbàn huyêṇThuâṇThành, tınh̉ Bắc Ninh.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của các HTX trong Chương trình mục
NTM gắn với bô ̣tiêu chı́xây dưng ̣ nông thôn mới hiêṇhành trên điạbàn
huyêṇThuận Thành, tınh̉ Bắc Ninh.
Đềxuất giải pháp tăng cường sư ̣tham gia của các HTX trong Chương trı̀nh
muc ̣tiêu quốc gia xây dưng ̣ NTM trên điạbàn huyêṇThuận Thành, tınh̉ Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sự tham gia của các HTX trong Chương trınh̀ muc ̣tiêu quốc gia
xây dựng NTM trên đi ̣ànbahuyê ̣n Thuận Thành, tınh̉ Bắc Ninh gắńivơcác chủ
thểvàlĩnh vưc ̣kinh tếxa ̃hôịliên quan.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phaṃ vi vềthời gian: Số liệu thứ cấp giai đoaṇtừ2016 – 2018; số liệu sơ cấp
điều tra năm 2018; các giải pháp áp dụng đến năm 2025
Phaṃ vi vềkhông gian: HuyêṇThuâṇThành, tınh̉ Bắc Ninh.
Phaṃ vi vềnôịdung: Nghiên cứu sư ̣tham gia của các HTX trong Chương
trınh̀ muc ̣tiêu quốc gia xây dưng ̣ NTM gắn với bô ̣tiêu chı́xây dưng ̣ NTM hiêṇ hành
vàcác chủthểliên quan từđóđề xuất ̉giapháp tăng cường sự tham gia của

3


các HTX trong Chương trı̀nh muc ̣ tiêu quốc gia xây dưng ̣ NTM trên điạbàn
huyêṇThuâṇThành, tınh̉ Bắc Ninh.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN

Đóng góp về lý luận, đề tài cũng góp phần hệ thống hóa một số lý luận về sự
tham gia các HTX trong xây dựng nông thôn mới, đưa ra được một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự tham gia của các HTX trong xây dựng NTM, đề xuất một số giải
pháp góp phần phát huy sự tham gia của các HTX một cách tích cực trong chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.
Đóng góp về thực tiễn, đề tài luận văn này đã đánh giá được sự tham gia và
tầm quan trọng của các HTX trong việc huy động sự đóng góp của các thành viên
HTX xây dựng nơng thơn mới, việc xây dựng nông thôn mới không phải là việc
của nhà nước mà là nhà nước và toàn thể nhân dân cùng làm. Người dân chính là
các xã viên trong HTX chính là những người trực tiếp được thụ hưởng từ chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, nhà nước đóng vai trị định hướng và hỗ
trợ nguồn kinh phí.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰTHAM
GIA CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DƯNG̣ NÔNG THÔN MỚI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰTHAM GIA CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DƯNG̣ NƠNG THƠN MỚI
2.1.1. Khái niêṃ sư ̣tham gia của các hợp tác xã trong chương trınh̀ mục tiêu
quốc gia xây dưng ̣ nông thôn mới
i) Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp
HTX là phương thức tất yếu trong lao động sản xuất và các hoạt động kinh
tế, gắn liền với sự phát triển kinh tế và bị ràng buộc, quy định bởi sự tiến triển
trong q trình xã hội hố của hoạt động kinh tế của con người và phải thích ứng
với tiến trình phát triển kinh tế đó. HTX phải tạo ra xung lực tăng năng suất lao
động và đạt hiệu quả kinh tế cao.

Xuất phát từ thực tiễn nước ta kinh tế HTX tồn tại và phát triển dưới nhiều
hình thức đa dạng, từ thấp đến cao. Chẳng hạn, có những HTX trở thành lĩnh vực
hoạt động chính của các thành viên. Có những HTX chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu
chung về một hay một số dịch vụ trong quá trình sản xuất hoặc chuyên sản xuất
kinh doanh một sản phẩm nhất định, thành viên tham gia chỉ đóng góp một phần
vốn và lao động, hộ gia đình vẫn là đơn vị kinh tế tự chủ. HTX là kết quả liên kết
theo chiều dọc, chiều ngang hoặc hỗn hợp, không bị giới hạn bởi địa giới hành
chính và lĩnh vực kinh doanh. Mỗi người lao động, mỗi hộ gia đình có thể tham
gia đồng thời vào nhiều loại hình kinh tế hợp tác. HTX có tý cách pháp nhân có
thể nhân danh mình huy động vốn, lao động... ở bên ngồi dưới nhiều hình thức
khác nhau để phục vụ sản xuất, kinh doanh (Luật HTX Việt Nam 2003).
Theo điều 1, Luật HTX Việt Nam (2003) thì: “HTX là một tổ chức kinh tế
tập thể, do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có
nhu cầu lợi ích chung tự nguyện, góp vốn, góp sức lập ra theo qui định của luật
này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. Tóm lại, theo
cách hiểu đơn giản: HTX là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có
nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng góp vớn, góp

5


sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sớng, góp phần phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
Sự liên kết tự nguyện giữa các chủ thể kinh tế là nền tảng cơ bản hình thành
HTX. Sự liên kết được thực hiện ở tất cả các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Từ
đó hình thành HTX ở hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân trong đó

phải kể đến sự liên kết tự nguyện trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và hình thành
các HTX nơng nghiệp.
Cũng giống như bất cứ q trình sản xuất nào trong nền kinh tế thị trường,
hoạt động sản xuất nông nghiệp đều diễn ra các khâu như: bắt đầu từ việc nghiên
cứu xác định nhu cầu thị trường, đến việc chuẩn bị và kết hợp các yếu tố đầu vào
trong quá trình sản xuất, kết thúc bằng việc phân phối sản phẩm để thu tiền về (lợi
nhuận). Chính vì thế là đơn vị sản xuất kinh doanh tự chủ và độc lập, các HTX
nông nghiệp vẫn phải tiến hành đầy đủ các khâu trong quá trình kinh doanh nhằm
mang lại lợi ích cho mình. Tuy vậy, khi tham gia vào thị trường để nâng cao sức
cạnh tranh thì HTX phải phát huy thế mạnh của mình từ sự liên kết và hợp tác. Do
đó, xét về mặt tổ chức sản xuất các HTX sẽ phân chia các khâu của qúa trình sản
xuất để tiến hành chuyên mơn hố sản xuất và kinh doanh. Trên cơ sở chun mơn
hố sẽ hình thành một hệ thống các HTX nơng nghiệp, trong đó bao gồm các HTX
thực hiện một hoặc một số khâu hoặc tồn bộ q trình sản xuất để tạo ra lương
thực - thực phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường. Vì vậy, có thể có các HTX tiến
hành nghiên cứu, dự báo thị trường nông sản-thực phẩm, HTX cung ứng các yếu
tố phục vụ sản xuất như: vốn, máy móc thiết bị, điện, nước, phân bón, thuốc trừ
sâu... và các HTX phục vụ việc bán hàng và phân phối hàng hố thậm chí cả các
HTX cung cấp lao động (Hồ Văn Vĩnh, 2005).
Như vậy, ta có thể hiểu: HTX nơng nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ do
nông dân và những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể
và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ
hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình xã viên và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh ngành
nghề ở nông thôn phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp.
ii) Mơ hình hợp tác xã ở Việt Nam hiện nay

6



Hợp tác xã kiểu mới: Hợp tác xã kiểu mới là loại hình hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật hiện hành, Luật hợp tác xã
năm 2012 quy định: “HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý HTX ” (Luật Dương Gia, 2015).
Hợp tác xã kiểu mới có một số đặc trưng cơ bản sau:
Về thành viên tham gia HTX: Thành viên bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình
và pháp nhân (người lao động, cán bộ, công chức, các hộ sản xuất kinh doanh...).
Về quan hệ sở hữu: Sở hữu tập thể và sở hữu cá nhân của các thành viên
được phân định rõ ràng.
Về quản lý trong HTX: Quan hệ HTX và các thành viên là quan hệ bình
đẳng, thoả thuận, tự nguyện, cùng có lợi và cùng chịu rủi ro trong SX - KD. Thành
viên tham gia quyết định những công việc quan trọng của HTX như sửa đổi Điều
lệ HTX, tổ chức lại HTX, quyết định cơ cấu tổ chức quản lý HTX, xác định
phương án SX - KD, phương án phân phối thu nhập trong HTX... Nguyên tắc bầu
cử và biểu quyết được thực hiện bình đẳng, mỗi thành viên một phiếu bầu, khơng
phân biệt vốn góp ít hay nhiều.
Về quan hệ phân phới: Hình thức phân phối được thực hiện trên ngun tắc
cơng bằng, cùng có lợi, vừa theo lao động, vừa theo vốn góp và theo mức độ tham
gia dịch vụ.
Về cơ chế quản lý đối với HTX: Là một tổ chức kinh tế độc lập, tự chủ, có
đầy đủ tư cách pháp nhân trong cơ chế thị trường, bình đẳng trước pháp luật với
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tự quyết định, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động SX - KD, dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ chức
kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác, cũng như phân chia lỗ lãi, bảo đảm
hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước và trách nhiệm đối với thành viên. Nhà
nước tôn trọng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động SX - KD, dịch

vụ của HTX, không can thiệp trực tiếp vào các hoạt động của HTX.
Về quy mô và phạm vi hoạt động: Quy mô và phạm vị hoạt động trong nơng
nghiệp khơng cịn bị giới hạn như trước. Mỗi HTX có thể hoạt động ở nhiều lĩnh
vực, ngành nghề khác nhau, không giới hạn địa giới hành chính. Các HTX có thể
liên kết thành liên hiệp HTX. Mỗi thành viên có thể tham gia nhiều

7



×