Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

Luật Ngân Hàng.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.39 KB, 134 trang )

Luật Ngân hàng – EL25
Đáp án có chữ S là sai
1. Các nguyên tắc pháp lý trong quan hệ cho vay giữa TCTD với
khách hàng bao gồm:
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng; nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng
thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
2. Cấu trúc hệ thống ngân hang Việt Nam hiện nay có các chủ thể
nào?
Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức hoạt động ngân hàng
3. Chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước:
Được lập ở 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
4. Chính sách tiền tệ quốc gia là:
sai
Bộ phận của chính sách kinh tế – tài chính của Nhà nước nhằm
ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, giúp những người dân
nghèo có cơng ăn việc làm ổn định và tiếp cận được với nguồn vốn
tín dụng của các Ngân hàng
5. Cho thuê tài chính:
Chọn một câu trả lời:
Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
6. Chủ thể ký kết hợp đồng tín dụng bao gồm:
Chủ thể cho vay là các TCTD được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam, đáp ứng được điều kiện để trở thành chủ thể cho vay; chủ
thể đi vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước
ngồi có nhu cầu vay vốn, có đủ điều kiện vay vốn theo quy định
của pháp luật
7. Chủ thể nào chịu trách nhiệm về việc kiểm soát đặc biệt đối với
TCTD khi chính TCTD đó khơng thể giải quyết được khó khăn của
mình?
Ngân hàng Nhà nước


8. Chức năng của hệ thống pháp luật ngân hàng?
Cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh
trong lĩnh vực ngân hàng
9. Công cụ để Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia bao gồm
Tái cấp vốn, lãi suất, dự trữ bắt buộc, tỷ giá hối đối, nghiệp vụ
thị trường mở và các cơng cụ khác
10. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm:
Trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại diện và các tổ chức trực
thuộc


11. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng là cơng ty cổ phần
bao gồm:
Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt và
Tổng giám đốc (Giám đốc)
12. Cơ sở thiết lập hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước như
hiện nay:
sai
Đáp ứng chức năng quản lý nhà nước
13. Dấu hiêu nhận biết ngân hàng Trung ương
Tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
14. Dấu mốc quan trọng của sự phát triển hệ thống pháp luật ngân
hàng Việt Nam là sự ra đời của văn bản pháp luật nào sau đây?
Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp
tác xã tín dụng và Cơng ty tài chính năm 1990
15. Dịch vụ thanh tốn khơng bao gồm các hình thức:
Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt giữa người chi trả và người
thụ hưởng
16. Để chuyên biệt hóa hoạt động cũng như tạo điều kiện phát sinh

thêm nhiều lợi nhuận, phân chia lợi ích, Ngân hàng A chuyển đổi
thành hai Ngân hàng với hai phương hướng hoạt động khác nhau.
Hoạt động tổ chức lại Ngân hàng A này được gọi là:
sai
Tách Tổ chức tín dụng
17. Để tiến hành hoạt động kinh doanh vàng miếng, TCTD không
phải đáp ứng điều kiện sau:
Có nhân viên được đào tạo nghiệp vụ kinh doanh vàng
Bao gồm tất cả các phương án
18. Để trở thành chủ thể đi vay, khách hàng không phải đáp ứng
điều kiện sau:
Có người đứng ra bảo lãnh cho khoản vay của mình tại TCTD
19. Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn là gì?
sai
Tiền gửi khơng kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi
TCTD đóng cửa, trong khi tiền gửi có ký hạn có thể rút được bất
cứ lúc nào khi TCTD mở cửa
20. Điểm khác biệt cơ bản nào giữa Ngân hàng thương mại và Ngân
hàng chính sách?
Mục tiêu hoạt động
21. Điều khoản thường lệ trong hợp đồng tín dụng:
Là các điều khoản mà các bên thỏa thuận hoặc khơng thỏa
thuận thì hợp đồng vẫn phát sinh hiệu lực
22. Định nghĩa hoạt động ngân hàng thường được pháp luật các
quốc gia trên thế giới xây dựng theo phương pháp:


Liệt kê những hoạt động mà quốc gia đó chấp nhận coi là hoạt
động ngân hàng

23. Đối tượng được huy động vốn thông qua vay vốn của Ngân hàng
Nhà nước:
sai
Tất cả các loại hình TCTD theo quy định của pháp luật
24. Đối tượng kinh doanh của hoạt động ngân hàng là:
Tiền tệ
25. Gia hạn nợ vay là:
sai
Việc TCTD chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi
vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không
thay đổi
26. Giải thể TCTD không thể xảy ra trong trường hợp:
Sau khi chấm dứt kiểm soát đặc biệt, TCTD vẫn lâm vào tình
trạng phá sản
27. Giấy tờ có giá do TCTD phát hành bao gồm:
sai
Cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
28. Hãng taxi X đầu tư 200 xe ô tô 04 chỗ ngồi để mở rộng hoạt
động kinh doanh. Để có nguồn vốn thực hiện hoạt động đầu tư vào
lĩnh vực khác, hãng taxi X đến công ty cho thuê tài chính M cấp tín
dụng dưới hình thức cho th tài chính cho mình, theo đó, CTCTTC M
sẽ mua 200 xe ô tô 04 chỗ ngồi của hãng taxi X, sau đó cho hãng
taxi X th lại. Đây là hình thức cho thuê tài chính nào?
Mua và cho thuê lại
29. Hiện nay TCTD có thể thực hiện những hình thức kinh doanh
ngoại hối cơ bản nào?
Giao dịch hối đoái, thanh toán và hỗ trợ đầu tư bằng ngoại hối,
huy động vốn bằng ngoại tệ, cấp tín dụng bằng ngoại tệ
30. Hình thức thanh tốn thơng qua thư tín dụng có thể sử dụng

trong những tình huống nào?
Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa khơng tín
nhiệm lẫn nhau
31. Hoạt động chiết khấu GTCG của TCTD được thực hiện dưới hình
thức pháp lý là
Hợp đồng chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác
32. Hoạt động chiết khấu GTCG của TCTD khác gì với hoạt động
chiết khấu GTCG của NHNN?
Mục đích thực hiện hoạt động khác nhau
33. Hoạt động giám sát hệ thống ngân hàng của Ngân hàng Nhà
nước:
Thuộc về chức năng của Ngân hàng Trung ương
34. Hoạt động ngân hàng mang đặc trưng nào sau đây?


Hoạt động ngân hàng có tính chun mơn nghiệp vụ cao
35. Hoạt động ngân hàng thường được thể hiện ra bởi một, hoặc một
số các hoạt động nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
Nhận tiền gửi từ công chúng; cấp tín dụng; cung cấp dịch vụ hỗ
trợ thanh tốn; chuyển đổi tiền tệ; các nghiệp vụ khác
36. Hoạt động ngoại hối của các tổ chức tín dụng được phép theo
quy định của pháp luật hiện hành là:
Hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối
của TCTD được phép với người cư trú, người không cư trú trong giao
dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác liên quan đến
ngoại hối trên thị trường trong nước và quốc tế
37. Hoạt động phát hành tiền:
Chỉ do duy nhất Ngân hàng Nhà nước thực hiện

38. Hoạt động quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối của Ngân
hàng Nhà nước không bao gồm hoạt động:
Kinh doanh vàng
39. Hoạt động thanh tra ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước:
Nhằm phát hiện và xử lý, ngăn chặn và phòng ngừa các hành
vi vi phạm pháp luật ngân hàng
40. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nhà nước khơng được thực
hiện trong trường hợp sau:
sai
Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Tổ chức tín dụng
41. Hội đồng thành viên tồn tại ở mơ hình tổ chức tín dụng là:
Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên
42. Hợp đồng cấp bảo lãnh khơng có đặc điểm sau:
Thể hiện cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín
dụng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng
được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
43. Hợp đồng tín dụng:
Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng với các tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện do luật định, theo đó tổ chức tín dụng
ứng trước một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời gian nhất
định, theo mục đích đã thỏa thuận với điều kiện có hồn trả dựa trên
sự tín nhiệm
44. Hợp đồng tín dụng được coi là có hiệu lực kể từ thời điểm giao
kết nếu thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau:
Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực
hành vi; Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của
pháp luật; Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý trí



của các bên, khơng có sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký
kết.
45. Huy động vốn bằng vay vốn của các TCTD, tổ chức tài chính
khác:
Là giao dịch mà TCTD thực hiện giao hoặc cam kết giao cho
TCTD khác một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi
46. Luật các TCTD có những quy định nào về an tồn đối với hoạt
động của NHTM?
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự trịng rủi ro và duy
trì các tỷ lệ an tồn theo quy định
47. Mơ hình hệ thống ngân hàng một cấp tồn tại tới năm nào?
1990
48. Ngân hàng Nhà nước cho các TCTD vay vốn thông qua phương
thức
Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
49. Ngân hàng Nhà nước thực hiện tái cấp vốn cho các Tổ chức tín
dụng khơng thơng qua hình thức nào sau đây?
.
Cho thuê tài chính
50. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các vị trí pháp lý như sau:
Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
51. Nghiệp vụ nào sau đây không phải là hoạt động ngân hàng?
Nhận thừa kế tài sản
52. Nhận định nào cho thấy ý nghĩa đầy đủ nhất của dịch vụ thanh
toán qua tài khoản trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong
hoạt động của khách hàng và ngân hàng?

Giúp tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt, thúc đẩy thanh tốn
và chu chuyển hàng hóa nhanh; giúp hoạt động thanh tốn của
khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an tồn, thuận tiện; giúp
Ngân hàng có thêm nguồn vốn thực hiện hoạt động kinh doanh, mở
rộng khả năng cung ứng tín dụng cho nền kinh tế
53. Nhận định nào đúng về Bảo hiểm tiền gửi?
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt
động khơng vì mục tiêu lợi nhuận
54. Nhận định nào khơng chính xác đối với các hoạt động kinh doanh
khác của TCTD?
TCTD được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác nếu có
nhu cầu
55. Nhận định nào không phản ánh đúng hoạt động cho vay của
TCTD?
Hình thức pháp lý của quan hệ cho vay là hợp đồng cho vay
56. Nhận định nào sau đây khơng đúng về hình thức huy động vốn
bằng vay của các TCTD khác của TCTD?
TCTD thực hiện cho vay, đi vay bằng đồng Việt Nam, bằng
ngoại tệ và bằng vàng


57. Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động huy động vốn
thông qua vay của NHNN?
GTCG được cầm cố có thể là GTCG do TCTD đề nghị vay phát
hành
58. Nhận định nào sau đây không đúng về tiền gửi tiết kiệm?
Là khoản tiền đang chờ thanh tốn, khơng phải tiền mà khách
hàng để dành, nên khách hàng gửi tiền có thể rút ra hoặc sử dụng
để thanh tốn bất kỳ lúc nào theo yêu cầu
59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước gồm có:

Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng
60. NHNN xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với TCTD trong
trường hợp nào sau đây?
TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn
định của hệ thống các TCTD
61. Nội dung nào cho thấy sự khác biệt giữa cơng ty tài chính và
ngân hàng?
Cơng ty tài chính khơng được huy động tiền gửi của cá nhân và
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
62. Nội dung nào sau đây không đúng về tài khoản thanh toán?
Trạng thái hoạt động của tài khoản vẫn duy trì ngay cả khi chủ
tài khoản để số dư tài khoản thấp hơn mức tối thiểu do tổ chức
thanh toán quy định
63. Nội dung nào sau đây phản ánh tính chất của hoạt động ngân
hàng?
Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao
64. Pháp luật ngân hàng là:
Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
65. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu khơng chính xác về vai
trị của nghiệp vụ huy động vốn của TCTD đối với công chúng?
Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh
phân phối và tiết kiệm tiền
66. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu khơng chính xác về vai
trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của TCTD?
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, TCTD có thể đo lường
được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với TCTD, từ
đó, TCTD không phải lo sợ thiếu vốn hoạt động
67. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác
nhất về những hoạt động mà ngân hàng thương mại được phép thực

hiện theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng?
sai
Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh tốn, ngân quỹ, các hoạt
động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền
tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất
động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác
và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt


động
ngân
hàng
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh tốn, ngân
quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia
thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh
doanh bất động sản
68. Phương thức chiết khấu GTCG gồm:
sai
Chiết khấu tồn bộ thời hạn cịn lại của GTCG, chiết khấu có
bảo lưu quyền truy địi
69. Phương tiện thanh toán do chủ tài khoản lập theo mẫu của tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán nơi mở tài khoản tiến hành thu hộ số tiền nhất định mà
mình được thụ hưởng do đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên trả
tiền được gọi là:
Ủy nhiệm thu
70. Quyền huy động vốn bằng nhận tiền gửi đối với từng TCTD như
sau:
TCTD là ngân hàng được nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác, phát hành

chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài
71. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam:
Qua hai mơ hình: mơ hình ngân hàng một cấp và mơ hình ngân
hàng hai cấp
72. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát
hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản
tiền gửi?
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có
nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ
73. Tại sao hợp đồng tín dụng phải được thể hiện bằng văn bản?
Ghi nhận được đầy đủ nội dung thỏa thuận của các bên chủ
thể, tạo ra bằng chứng cụ thể giàng buộc các bên thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận; là căn cứ pháp lý để giải quyết
tranh chấp nếu có
74. TCTD được phép sử dụng nguồn vốn sau để thực hiện hoạt động
góp vốn, mua cổ phần:
sai
Vốn tự có và vốn huy động
75. TCTD nhận tiền gửi của khách hàng khơng phải có trách nhiệm
sau:
Bảo quản tiền gửi của khách hàng đến khi khách hàng đến rút
tiền về
76. Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức tối đa Tổ chức Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam chi trả cho người gửi tiền trong trường hợp
TCTD tham gia bảo hiểm tiền gửi khơng có khả năng thanh tốn
khoản tiền gửi là:


50 triệu

77. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước
không được phép:
Kinh doanh tiền tệ
78. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước tổ
chức hệ thống thanh toán và thực hiện các hoạt động dịch vụ thanh
toán sau:
Tổ chức hệ thống thanh toán liên ngân hàng; mở tài khoản và
thực hiện các giao dịch cho các tổ chức tín dụng…
79. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục phát hành thẻ
thanh toán gồm những bước cơ bản như sau:
Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ lập và gửi đến Ngân hàng
phát hành thẻ giấy đề nghị phát hành thẻ thanh toán, Ngân hàng
phát hành thẻ kiểm tra thủ tục lập chứng từ và điều kiện sử dụng
thẻ của khách hàng, sau đó tiến hành cấp thẻ cho khách hàng
80. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tổ chức tín dụng là cơng
ty trách nhiệm hữu hạn là:
Tổ chức tín dụng được thành lập dưới hình thức cơng ty trách
nhiệm hữu hạn, theo đó phần vốn của TCTD khơng được chia thành
từng phần bằng nhau và không được phát hành cổ phần
81. Theo quy định của pháp luật, TCTD được huy động vốn thơng
qua các hình thức sau:
Nhận tiền gửi, vay vốn giữa các TCTD, vay vốn của Ngân hàng
Nhà nước
82. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động
ngân hàng là:
Việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn
qua tài khoản
83. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong
tình huống nào?

Trong thanh tốn hàng hóa, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để
chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
84. Thể thức thanh tốn bằng ủy nhiệm thu có thể sử dụng trong
những tình huống nào?
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng
dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc trong trường hợp thanh toán
dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ
như điện, nước, điện thoại…
85. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước không phải là:
Người lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước cùng với Hội
đồng quản trị của Ngân hàng Nhà nước
86. Tiền đề ra đời hoạt động ngân hàng bao gồm:
Đáp ứng nhu cầu trao đổi tiền giữa các tầng lớp dân cư, đáp
ứng nhu cầu được bảo quản và giữ gìn tài sản, đáp ứng sự ln
chuyển dịng vốn giữa nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn


87. Tiền gửi được bảo hiểm là:
sai
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của cá nhân gửi tại tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền
gửi khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng
88. Tính thanh tốn trọn vẹn và không hủy ngang của hợp đồng cho
thuê tài chính được thể hiện như thế nào?
khách hàng thuê phải trả đầy đủ tiền thuê theo thỏa thuận bao
gồm nợ gốc và lãi thuê, các bên trong hợp đồng cho th tài chính
khơng được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng trừ một số trường
hợp theo quy định của pháp luật
89. Tổ chức nào sau đây được thực hiện dịch vụ thanh tốn

Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng là ngân hàng, tổ chức
khác được phép thực hiện dịch vụ thanh toán qua tài khoản theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
90. Tổ chức thực hiện các ủy nhiệm thanh toán giữa người chi trả và
người thụ hưởng gọi là:
Trung gian thanh toán
91. Tổ chức tín dụng khơng thể thiết lập dưới mơ hình doanh nghiệp
nào sau đây?
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
92. Tổ chức tín dụng là:
Doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động
ngân hàng
93. Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp mang đặc điểm đặc
trưng sau:
Ln có tư cách pháp nhân
94. Tờ Séc khơng được chấp nhận thanh toán nếu:
Chọn một câu trả lời:
Séc có lệnh đình chỉ thanh tốn
95. Trong cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng
Thường bao gồm: trụ sở chính, các chi nhánh, văn phịng đại
diện và đơn vị sự nghiệp trực thuộc
96. Trong thanh toán bằng ủy nhiệm thu, trường hợp người thụ
hưởng và người trả tiền mở tài khoản tại một ngân hàng thì sau khi
nhận được ủy nhiệm thu kèm theo hoá đơn chứng từ giao hàng,
cung ứng dịch vụ do người thụ hưởng nộp vào, ngân hàng phải:
Kiểm tra tính hợp lệ của ủy nhiệm thu, kiểm tra việc người trả
tiền và người thụ hưởng đã có thỏa thuận thanh tốn bằng ủy nhiệm
thu hay chưa, nếu đủ điều kiện thực hiện thì ghi ngày tháng nhận
chứng từ lên tất cả các liên ủy nhiệm thu, ký nhận chứng từ đối với
khách hàng và tiến hành thanh tốn

97. Ưu điểm của mơ hình tổ chức tín dụng hợp tác xã như sau:


Khuyến khích phát triển các khoản tiết kiệm nhỏ, giảm chi phí
cấp tín dụng do bộ máy quản trị gọn nhẹ, linh hoạt
98. Văn bản pháp luật nào sau đây là nguồn của pháp luật Ngân
hàng?
Chọn một câu trả lời:
Luật Ngân hàng Nhà nước
99. Văn phòng đại diện của Ngân hàng Nhà nước:
Khơng có tư cách pháp nhân
100. Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh được gọi là:
sai
Bảo
lãnh
thực
hiện
hợp
đồng
Bảo lãnh đối ứng
101. Việc Tổ chức tín dụng tạm thời dừng giao dịch đối với tài khoản
(một phần hoặc toàn bộ số dư tài khoản) theo yêu cầu của chủ tài
khoản hoặc theo thỏa thuận giữa các bên gọi là:
Tạm khóa tài khoản
102. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động
ngân hàng ở Việt Nam?
Chọn một câu trả lời:
Nhu cầu của doanh nghiệp X

Câu hỏi 1: Cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay có các
chủ thể nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân hàng Nhà nước
b. Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức hoạt động ngân hàng
c. Doanh nghiệp
d. Ngân hàng thương mại
Đáp án đúng là: Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức hoạt động
ngân hàng
Tham khảo: Mục 1.1.2 trong Giáo trình


Câu hỏi 2: Nội dung nào sau đây phản ánh tính chất của hoạt
động ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao
b. Hoạt động ngân hàng không tiềm ẩn rủi ro
c. Hoạt động ngân hàng dễ dàng thực hiện
d. Hoạt động ngân hàng chứa đựng tính rủi ro giống như các hoạt
động kinh doanh khác
Đáp án đúng là: Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi
ro cao
Tham khảo: Mục 1.1.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 3: Văn bản pháp luật nào sau đây là nguồn của pháp
luật Ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
a. Luật Ngân hàng Nhà nước
b. Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp
c. Bộ luật Lao động
d. Luật Hơn nhân và gia đình

Đáp án đúng là: Luật Ngân hàng Nhà nước
Tham khảo: Mục 1.2.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 4: Chức năng của hệ thống pháp luật ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
a. Ổn định nền kinh tế – xã hội Việt Nam
b. Bảo vệ hoạt động ngân hàng
c. Tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện hoạt động kinh doanh
ngân hàng
d. Cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh
trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp án đúng là: Cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp có thể
phát sinh trong lĩnh vực ngân hàng


Tham khảo: Mục 1.2.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 5: Hoạt động ngân hàng mang đặc trưng nào sau
đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Bất kỳ chủ thể nào có nguyện vọng cũng có thể thực hiện hoạt
động ngân hàng
b. Bộ Cơng thương là cơ quan quản lý nhà nước đối với chủ thể
thực hiện hoạt động ngân hàng
c. Đối tượng kinh doanh của hoạt động ngân hàng là hàng hóa,
dịch vụ
d. Hoạt động ngân hàng có tính chun mơn nghiệp vụ cao
Đáp án đúng là: Hoạt động ngân hàng có tính chun mơn nghiệp
vụ cao
Tham khảo: Mục 1.1.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 6: Đối tượng kinh doanh của hoạt động ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời:

a. Tiền tệ
b. Hàng hóa
c. Đồ dùng gia đình
d. Dịch vụ
Đáp án đúng là: Tiền tệ
Tham khảo: Mục 1.1.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 7: Pháp luật ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời:
a. Tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các
chủ thể pháp luật trong lĩnh vực dân sự
b. Các quy tắc xử sự giữa các cá nhân với nhau
c. Các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ thương mại
d. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng


Đáp án đúng là: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
Tham khảo: Mục 1.2.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 8: Phương pháp điều chỉnh của pháp luật ngân hàng
là:
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp mệnh lệnh – quyền uy và phương pháp bình đẳng
thỏa thuận
b. Phương pháp mệnh lệnh – quyền uy
c. Phương pháp mệnh lệnh quyền uy và phương pháp hỗ trợ,
động viên
d. Phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Đáp án đúng là: Phương pháp mệnh lệnh – quyền uy và phương
pháp bình đẳng thỏa thuận

Tham khảo: Mục 1.2.1 trong Giáo trình
Câu hỏi 9: Mơ hình hệ thống ngân hàng một cấp tồn tại tới
năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. 2010
b. 1951
c. 1990
d. 1975
Đáp án đúng là: 1990
Tham khảo: Mục 1.1.2 trong Giáo trình
Câu hỏi 10
Nội dung nào sau đây phản ánh dấu hiệu của hệ thống ngân hàng
hai cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngân hàng nhà nước cũng kinh doanh tiền tệ


b. Tổ chức hoạt động ngân hàng thực hiện quản lý nhà nước
c. Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý nhà nước
trong lĩnh vực ngân hàng
d. Không phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý
nhà nước
Đáp án đúng là: Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và
quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Tham khảo: Mục 1.1.2 trong Giáo trình
Câu hỏi 1
Việc xây dựng mơ hình hệ thống ngân hàng hai cấp có ưu điểm gì
so với mơ hình hệ thống ngân hàng một cấp được áp dụng trước
năm 1990 ở Việt Nam?
Chọn một câu trả lời:

a. Có hai chủ thể được đảm nhiệm thực hiện hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực ngân hàng là tổ chức tín dụng và ngân hàng
nhà nước
b. Người dân được thực hiện các hoạt động ngân hàng tại Ngân
hàng nhà nước
c. Ngân hàng nhà nước được đảm nhiệm phần lớn hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực then chốt
d. Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý nhà nước
trong lĩnh vực ngân hàng
Đáp án đúng là: Phân định rõ chức năng kinh doanh tiền tệ và
quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
Vì: Ở mơ hình hệ thống ngân hàng một cấp, cả nền kinh tế chỉ có
một ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước là NHNN Việt Nam. Theo mơ
hình ngân hàng hai cấp, NHNN khơng cịn thực hiện hoạt động ngân
hàng với tư cách là hoạt động kinh doanh nữa. Chính vì thế, ưu điểm
của hệ thống hai cấp là đã phân định rõ chức năng kinh doanh tiền
tệ và quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng. Mơ hình này là phù
hợp với thể chế kinh tế thị trường hiện nay.
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam của
Viện đại học Mở Hà Nội, trang 10,11.
Câu hỏi 2


Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của
Luật Ngân hàng?
Chọn một câu trả lời:
a. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về ngân hàng
b. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về tín dụng
c. Quan hệ xã hội trong tuyển dụng nhân viên ngân hàng
d. Quan hệ xã hội trong quản lý nhà nước về tiền tệ

Đáp án đúng là: Quan hệ xã hội trong tuyển dụng nhân viên ngân
hàng
Vì: Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh trong
hoạt động quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục 12.1. Khái niệm hệ thống pháp luật ngân
hàng Việt Nam. Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam,Trường Đại học
Mở Hà Nội, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2015
Câu hỏi 3
Chủ thể nào sau đây KHÔNG nằm trong hệ thống ngân hàng ở
nước ta hiện nay?
Chọn một câu trả lời:
a. Tổ chức tài chính vi mơ Tình Thương M7
b. Ngân hàng Sacombank
c. Cơng ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
d. Qũy tín dụng nhân dân phường Quang Trung
Đáp án đúng là: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Vì: Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010, tổ chức tín dụng
là doanh nghiệp thực hiện hoạt động ngân hàng, trong khi đó cơng
ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà sản xuất bánh kẹo.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện
nay. Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam,Trường Đại học Mở Hà Nội,
Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2015


Câu hỏi 4
Pháp luật ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời:
a. Các quy tắc xử sự giữa các cá nhân với nhau
b. Tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa
các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực dân sự

c. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
d. Các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ thương mại
Đáp án đúng là: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
Vì theo định nghĩa, pháp luật ngân hàng là tổng hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp
luật trong lĩnh vực ngân hàng
Tham khảo: Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam, Viện Đại học mở
Hà Nội, trang 16
Câu hỏi 5
Phương pháp điều chỉnh của pháp luật ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp mệnh lệnh quyền uy và phương pháp bình đẳng
thỏa thuận
b. Phương pháp bắt buộc
c. Phương pháp đàm phán
d. Phương pháp trả tiền
Đáp án đúng là: Phương pháp mệnh lệnh quyền quy và phương
pháp bình đẳng thỏa thuận
Vì: Phương pháp mệnh lệnh – quyền uy được áp dụng trong
trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các hoạt
động quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng. Còn phương pháp
bình đẳng thỏa thuận áp dụng trong các giao dịch thuộc lĩnh vực
ngân hàng theo đó các chủ thể của quan hệ pháp luật bình đẳng với
nhau về địa vị pháp lý, cùng thỏa thuẩn để thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình


Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Khái niệm hệ thống pháp luật ngân

hàng Việt Nam. Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam,Trường Đại học
Mở Hà Nội, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2015
Câu hỏi 6
Mơ hình hệ thống ngân hàng một cấp tồn tại tới năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. 2010
b. 1951
c. 1975
d. 1990
Đáp án đúng là: 1990
Vì: Mơ hình một cấp ra đời năm 1951 và tồn tại đến năm 1990.
Pháp lệnh ngân hàng nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng,
hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính năm 1990 đã xác lập hệ
thống mơ hình ngân hàng 2 cấp.
Tham khảo: Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam, Viện Đại học mở
Hà Nội, trang 11
Câu hỏi 7
Hoạt động ngân hàng mang đặc trưng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Bất kỳ chủ thể nào có nguyện vọng cũng có thể thực hiện hoạt
động ngân hàng
b. Hoạt động ngân hàng có tính chun mơn nghiệp vụ cao
c. Hoạt động ngân hàng mang đặc trưng nào sau đây?
d. Đối tượng kinh doanh của hoạt động ngân hàng là hàng hóa,
dịch vụ
Đáp án đúng là: Hoạt động ngân hàng có tính chun mơn nghiệp
vụ cao
Vì: đặc thù của hoạt động ngân hàng là nhiều rủi ro và liên quan
đến lĩnh vực tiền tệ cho nên lĩnh vực này thường được pháp luật u
cầu tính chun mơn nghiệp vụ cao



Tham khảo: Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam, Viện Đại học mở
Hà Nội, trang 9
Câu hỏi 8
Phương pháp điều chỉnh pháp luật bình đẳng, thỏa thuận được áp
dụng trong trường hợp nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xử phạt
các ngân hàng khi có vi phạm
b. Trong trường hợp Ngân hàng nhà nước cấp giấy phép thành
lập các tổ chức tín dụng
c. Trong trường hợp các tổ chức tín dụng thực hiện các giao dịch
ngân hàng với khách hàng
d. Trong trường hợp ngân hàng nhà nước tiến hành kiểm tra,
thanh tra hoạt động ngân hàng tại các tổ chức tín dụng
Đáp án đúng là: Trong trường hợp các tổ chức tín dụng thực hiện
các giao dịch ngân hàng với khách hàng
Vì: Phương pháp bình đẳng thỏa thuận được áp dụng trong các
giao dịch thuộc lĩnh vực ngân hàng, theo đó, các chủ thể của quan
hệ pháp luật bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý, cùng thỏa thuận
để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Như vậy, trong các
trường hợp trên, chỉ trường hợp: Các tổ chức tín dụng thực hiện các
giao dịch ngân hàng với khách hàng là áp dụng phương pháp điều
chỉnh phảp luật là bình đẳng, thỏa thuận
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam của
Viện đại học Mở Hà Nội, trang 17
Câu hỏi 9
Trong các chủ thể sau đây, chủ thể nào được kinh doanh hoạt
động ngân hàng?

Chọn một câu trả lời:
a. Công ty chuyển phát nhanh Thành Tín
b. Cơng ty TNHH vận tải Thành Nam
c. Cơng ty cổ phần xây dựng Thanh Long
d. Quỹ tín dụng nhân dân xã Hồng Lam
Đáp án đúng là: Quỹ tín dụng nhân dân xã Hồng Lam


Vì: Theo Điều 8 Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì: “ Tổ chức có
đủ điều kiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thì
được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức khơng phải là tổ chức tín dụng
thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua,
bán lại chứng khốn của cơng ty chứng khốn”
Như vậy, trong các tổ chức trên, chỉ cso quỹ tín dụng nhân dân xã
Hồng Lam là tổ chức tín dụng, các tổ chức khác khơng phải là tổ
chức tín dụng và tổ chức khác được thực hiện hoạt động ngân hàng
nên sẽ không được thực hiện hoạt động này
Tham khảo: Điều 8 Luật các tổ chức tín dụng 2010,
Câu hỏi 10
Cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay gồm mấy cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. 1 cấp là ngân hàng nhà nước Việt Nam
b. 4 cấp gồm: Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước và
Kho bạc nhà nước
c. 3 cấp gồm: Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước và ngân hàng
thương mại
d. 2 cấp bao gồm: Ngân hàng nhà nước và Tổ chức hoạt động
ngân hàng

Đáp án đúng là: 2 cấp bao gồm: Ngân hàng nhà nước và Tổ chức
hoạt động ngân hàng
Vì: Hiện nay hệ thống ngân hàng bao gồm 2 cấp với việc phân
định rõ giữa chức năng kinh doanh tiền tệ và quản lý nhà nước trong
lĩnh vực ngân hàng. Các chủ thể bao gồm: Ngân hàng nhà nước và
tổ chức hoạt động ngân hàng. Các tổ chức này bao gồm tổ chức tín
dụng và tổ chức có hoạt động ngân hàng
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật ngân hàng, trường Đại học
Luật Hà Nội, trang 11,12.
Câu hỏi 1: Phương pháp điều chỉnh pháp luật bình đẳng, thỏa
thuận được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?


Chọn một câu trả lời:
a. Trong trường hợp các tổ chức tín dụng thực hiện các giao dịch
ngân hàng với khách hàng
b. Trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xử phạt
các ngân hàng khi có vi phạm
c. Trong trường hợp ngân hàng nhà nước tiến hành kiểm tra,
thanh tra hoạt động ngân hàng tại các tổ chức tín dụng
d. Trong trường hợp Ngân hàng nhà nước cấp giấy phép thành
lập các tổ chức tín dụng
Đáp án đúng là: Trong trường hợp các tổ chức tín dụng thực hiện
các giao dịch ngân hàng với khách hàng
Vì: Phương pháp bình đẳng thỏa thuận được áp dụng trong các
giao dịch thuộc lĩnh vực ngân hàng, theo đó, các chủ thể của quan
hệ pháp luật bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý, cùng thỏa thuận
để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Như vậy, trong các
trường hợp trên, chỉ trường hợp: Các tổ chức tín dụng thực hiện các
giao dịch ngân hàng với khách hàng là áp dụng phương pháp điều

chỉnh phảp luật là bình đẳng, thỏa thuận
Tham khảo: Chương 1 Giáo trình Luật ngân hàng Việt Nam của
Viện đại học Mở Hà Nội, trang 17
Câu hỏi 2
Pháp luật ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời:
a. Các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ thương mại
b. Các quy tắc xử sự giữa các cá nhân với nhau
c. Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
d. Tổng hợp các quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa
các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực dân sự
Đáp án đúng là: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng
Vì theo định nghĩa, pháp luật ngân hàng là tổng hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các chủ thể pháp
luật trong lĩnh vực ngân hàng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×