XE VIOS: RL4BT923299505768
1.1. Sơ đồ truyền lực:
1.1.1. Động cơ:
Nguyên lý: Khi động cơ làm việc, xăng từ thùng được bơm xăng hút
lên chảy vào buồng phao của bộ chế hịa khí. Ở kì nạp, piston đi
xuống tạo độ chân khơng trong xi lanh, khơng khí được hút qua bầu
lọc khí rồi qua bộ chế hịa khí, tại đây chúng hút xăng trong buồng
phao, hịa trộn tạo thành hịa khí ngay trên đường ống nạp rồi đi vào
xylanh.
Động cơ: 1NZFE
CYLINDER HEAD AND CYLINDER BLOCK(Nắp máy và thân xy lanh)
Mã
112120M012
Tên tiếng anh,
Việt
Nắp đậy mặt
máy
COVER, CYLINDER
HEAD
11201210
50
Nắp máy
1111521050
Gioăng nắp quy
lát
COVER SUB-ASSY,
CYLINDER HEAD
GASKET, CYLINDER
HEAD
112130M0
10
GASKET, CYLINDER
HEAD COVER
Gioăng dàn cị
Hình ảnh
121800H0
20
Nắp đổ dầu máy
động cơ
CAP SUB-ASSY, OIL
FILLER
1110121033
HEAD SUB-ASSY,
CYLINDER
Nắp quy lát
90080430
27
GASKET(FOR OIL FILLER
CAP)
Gioăng cao su
11122210
10
BUSH, EXHAUST VALVE
GUIDE
9091905024
SENSOR, CAM
POSITION
Cảm biến trục cam
1533021011
VALVE ASSY, CAMSHAFT
TIMING OIL CONTROL
Van điều khiển
nhớt trục cam
9091009087
PLUG, WATER DRAIN
COCK
Vòi xả dầu các –
te
9091009107
COCK SUB-ASSY,
WATER DRAIN
11452210
30
GUIDE, OIL LEVEL GAGE
1530121040
GAGE SUB-ASSY, OIL
LEVEL
Que thăm dầu
121110M0
10
PAN SUB-ASSY, OIL
1136121011
COVER, FLYWHEEL
HOUSING UNDER
121020M010
PAN SUB-ASSY, OIL
Thân các -te
Đáy các – te
9034112012
PLUG SUB-ASSY,
DRAIN
Ốc xả dầu
MOUNTING (Cao su chân máy)
1230521330
INSULATOR SUB-ASSY,
ENGINE MOUNTING
Chân máy thủy lực
123630M010
ROD, ENGINE MOVING
CONTROL
Chân máy số 8
1237221131
INSULATOR, ENGINE
MOUNTING, LH(FOR
TRANSVERSE
ENGINE)
Chân máy
CRANKSHAFT & PISTON (Trục khuỷu và piston)
131010M040
PISTON SUB-ASSY, W/
PIN
Piston
1320129735
ROD SUB-ASSY,
CONNECTING
Tay biên
130110M020
RING SET, PISTON
Xéc măng
1320421022
BEARING SET,
CONNECTING ROD
Bạc tay biên
1170421020
BEARING SET,
CRANKSHAFT
Bạc trục khuỷu
1340721031
DAMPER SUB-ASSY,
CRANKSHAFT
Buly
1340121020
CRANKSHAFT
Trục khuỷu
1340521030
FLYWHEEL SUB-ASSY
Bánh đà
1352322020
GEAR OR SPROCKET,
CAMSHAFT TIMING
Bánh răng trục cam
CAMSHAFT & VALVE (Trục cam và cơ cấu phân phối khí)
1350221031
CAMSHAFT
Trục cam xả
1350121030
CAMSHAFT
Trục cam nạp
1305021041
GEAR ASSY,
CAMSHAFT TIMING
Bánh răng cam
1375122040
LIFTER, VALVE
Con đội
9091303031
LOCK, VALVE SPRING
RETAINER
Móng ngựa
1374122021
RETAINER, VALVE
SPRING
Giá đỡ móng ngựa
1371521010
VALVE, EXHAUST
Xuppap xả
1371121010
VALVE, INTAKE
Xuppap nạp
135400M020
TENSIONER ASSY,
CHAIN
Tăng sên cam
135590M0
10
SLIPPER, CHAIN
TENSIONER
Tỳ xích cam cong
135060M0
20
CHAIN SUB-ASSY
Xích cam
135610M0
10
DAMPER, CHAIN
VIBRATION
Tỳ xích cam
thẳng
1.1.1.2. Hệ thống làm mát:
Nguyên lí: Hệ thống làm mát trên ô tô hoạt động bằng cách vận
chuyển nước làm mát tuần hoàn xung quanh thân máy và nắp quy
lát. Khi động cơ nóng lên, van hằng nhiệt sẽ mở để nước làm mát
tuần hoàn qua thân máy, nó sẽ lấy nhiệt ra khỏi động cơ. Nước nóng
sau đó sẽ được đẩy về két nước làm mát, nước sẽ được chia nhỏ vào
các ống nhỏ bên trong két nước và được làm mát bằng sức gió do
quạt làm mát tạo ra đồng thời cùng với gió khi ô tô chuyển động để
làm mát nước. Khi nước nóng được làm mát, nó sẽ tiếp tục tuần hồn
trở lại vào bên trong động cơ để tiếp tục chu kỳ tuần hoàn liên tục
nhờ vào hoạt động của bơm nước.
ST
T
Mã
Tên tiếng
anh, Việt
Hình ảnh
1
16100091
80
PUMP ASSY,
ENGINE WATER
Máy bơm nước
2
164000M0 RADIATOR
ASSY
60
Két nước làm
mát
3
164170C180
PLUG, RADIATOR
DRAIN COCK
4
163610M0
50
FAN
Quạt
Có tác dụng tăng tốc độ khơng khí lưu
thơng qua két nước để nước chảy qua
két nước được làm mát nhanh hơn.
5
165720M040
HOSE, RADIATOR
6
164010H060
CAP SUB-ASSY,
RADIATOR
9091603093
Thermostat
Van hàng nhiệt
853150D100
Jar Assy,
Windshield
Washer
Bình nước phụ
1.1.1.3. Hệ thống bơi trơn
Nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn:
Khi động cơ làm việc, dầu từ các te được bơm hút qua phao lọc dầu,
qua ống dẫn đến bầu lọc thô vào ống dẫn dầu chính. Từ ống dẫn dầu
chính, dầu sẽ theo các ống dẫn dầu nhánh đi bôi trơn cho cổ trục
cam, trục đòn mở và bạc cổ trục chính rồi qua lỗ và rãnh ở trong trục
khuỷu (trục khuỷu rỗng) để bôi trơn bạc đầu to thanh truyền và các
cổ trục còn lại của trục khuỷu. Mặt khác,dầu cũng từ cổ biên, qua lỗ
dẫn nhỏ theo rãnh dọc ở thân thanh truyền lên bôi trơn chốt
pittông.Ở đầu to thanh truyền của một số động cơ có khoan lỗ phun
dầu đặt nghiêng một góc 40 – 45 độ so với đường tâm của thanh
truyền. Khi lỗ phun dầu này trùng hoặc nối thơng với lỗ dầu ở cổ
biên, thì dầu được phun hay té lên để bôi trơn xi lanh, cam và con
đội…Sau khi bôi trơn tất cả các bề mặt làm việc của chi tiết, dầu lại
chảy về các te, nghĩa là khi động cơ làm việc, dầu sẽ lưu động tuần
hồn liên tục trong hệ thống bơi trơn.Cũng từ đường dầu chính có
một lượng dầu nhỏ khoảng 10 – 15% qua bầu lọc tinh. Tại đây những
tạp chất có kích thước nhỏ được giữ lại nên dầu được lọc sạch sau đó
về lại các te.
Áp lực nhớt, loại nhớt
Mã
Tên tiếng anh, Việt
Hình ảnh
151000M010
PUMP ASSY, OIL
Nắp đậy bơm dầu
1510421022
STRAINER SUB-ASSY, OIL
Vòi bơm dầu đáy
các te
9090404004
UNION (FOR OIL FILTER)
9091510003
FILTER SUB-ASSY, OIL
Lọc dầu
1.1.1.4. Nạp hòa khí:
Nguyên lý hoạt động :
Hệ thống đánh lửa trên ô tô hoạt động theo nguyên lý khá phức tạp
như sau:
Nhiên liệu và khơng khí sẽ bị đốt cháy trong xi lanh làm nhiệt độ
tăng cao. Đồng thời khí được đốt cháy sẽ trở thành khí thải tạo ra áp
suất lớn trong xi lanh, đẩy piston đi lùi xuống.
Nếu như muốn tăng công suất hoạt động và momen cho động cơ thì
người dùng phải tăng áp suất trong xi lanh. Vì thế, hiệu quả hoạt
động chỉ cao khi áp suất lớn và điều này có được khi các tia lửa điện
đốt cháy khơng khí.
Nhiên liệu muốn được đốt cháy hồn tồn thì hệ thống đánh lửa phải
tạo ra tia lửa điện trước khi piston rơi vào điểm chết trên của kỳ nén
cho tới thời điểm piston đi xuống. Nếu muốn tăng cơng suất hoạt
động thì phải tăng áp suất. Vì thế, thời điểm đánh lửa rất quan trọng.
Nếu muốn tốc độ động cơ cao thì thời điểm đánh lửa phải sớm.
Khi thời điểm đánh lửa bị muộn đi (gần thời điểm piston đi đến điểm
chết trên hơn) thì các chất độc hại trong khí xả có thể được giảm
thiểu tối đa. Nhiệt độ thấp hơn cũng sẽ làm cho lượng ơ-xít ni-tơ
trong ống xả giảm, thời điểm đánh lửa muộn làm cho tiếng gõ của
máy cũng giảm.
Mã
Tên tiếng anh,
Việt
9091902240
COIL ASSY, IGNITION
Mô bin đánh lửa
Hình ảnh
9091901176
PLUG, SPARK
Bugi đánh lửa
2380721090
PIPE SUB-ASSY, FUEL
DELIVERY
Thanh ray nhiên liệu
239010M010
TUBE SUB-ASSY, FUEL
ống dẫn nhiên liệu
2389121010
SPACER, FUEL
DELIVERY
Phân phối nhiên liệu
220300M010
BODY ASSY,
THROTTLE W/MOTOR
Bướm ga
232090M010
INJECTOR ASSY, FUEL
Kim phun
1788021091
HOSE, AIR CLEANER,
177510M020
INLET, AIR CLEANER,
ống hút gió
178010M020
ELEMENT SUB-ASSY,
AIR
CLEANER FILTER
Lọc gió
1777121050
BRACKET, AIR
CLEANER
177000M030
CLEANER ASSY, AIR
Hộp đựng lọc gió
1717321020
GASKET, EXHAUST
MANIFOLD TO HEAD
1717721030
GASKET, INTAKE
MANIFOLD TO HEAD
Gioăng cổ hút