Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện sơn động, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.51 KB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU VĂN MÀO

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN NƯỚC SẠCH CỦA HỘ DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Bùi Thị Gia

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
-

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.


-

Tơi xin cam đoan rằng mọi sự cộng tác, giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn

này đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Văn Mào

i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc và
các thầy cô giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Thị Gia đã
giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn sự chia sẻ những khó khăn và sự
giúp đỡ của các anh, chị, các chú, các bác trong UBND huyện Sơn Động,
các Phịng, Ban, Đồn thể huyện Sơn Động, Ủy ban nhân dân các xã Quế
Sơn, An Lập và các xã, thị trấn trong huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ,
cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tơi hồn thành luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
và người thân đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi
trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Văn Mào

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................i
Lời cảm ơn............................................................................................................................................ii
Mục lục....................................................................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................................................vi
Danh mục hình và đồ thị.............................................................................................................vii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................................viii
Trích yếu luận văn...........................................................................................................................ix
Thesis abstract……………………………………………………….………………….xi

Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................3


1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................................3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................4
1.4.

Đóng góp mới của luận văn........................................................................................4

1.5.

Kết cấu nội dung luận văn...........................................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân ..........5
2.1.

Cơ sở lý luận về tiếp cận nước sạch của hộ dân...................................5

2.1.1.

Một số khái niệm..........................................................................................................5

2.1.2. Vai trò của nước sạch....................................................................................................9
2.1.3. Nội dung nghiên cứu tiếp cận nước sạch của hộ dân ...........................10
2.1.4.


Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân
15

2.2.

Cơ sở thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân.................................18

2.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận nước sạch của người dân các nước trên thế giới 18
2.2.2. Tiếp cận nước sạch của người dân ở Việt Nam.........................................24
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu thực tiễn về tiếp cận nước sạch
của hộ dân...........................................................................................................................32
Phần 3. Địa bàn và phương pháp nghiên cứu..............................................................34

iii


3.1.

Địa bàn nghiên cứu..................................................................................................34

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên.....................................................................................................34

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................39

3.2.


Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................45

3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................45
3.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu......................................................................46
3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................46
3.2.4. Chọn mẫu nghiên cứu.................................................................................................47
3.2.5.

Phương pháp phân tích số liệu........................................................................50

3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................51
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận........................................................................52
4.1.

Khái quát tình hình sử dụng nước (trong sinh hoạt) của hộ dân trên địa

bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang...............................................................52
4.1.1. Các nguồn nước sinh hoạt của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động
52

4.1.2. Chất lượng các cơng trình cung cấp nước và chất lượng nước .....58
4.1.3. Thực trạng sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân.......................................59
4.2

Thực trạng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động,

tỉnh Bắc Giang..................................................................................................................59
4.2.1. Thực trạng tiếp cận nguồn cung nước sạch.................................................59
4.2.2. Thực trạng sử dụng nước sạch của hộ dân..................................................61
4.2.3.


Thực trạng tiếp cận thông tin tuyên truyền về nước sạch.............64

4.2.4. Thực trạng nhận thức của người dân về nước sạch..............................66
4.2.5. Thực trạng sự sẵn lòng chi trả để tiếp cận nước sạch của hộ dân qua điều
tra..............................................................................................................................................68
4.2.6. Đánh giá thực trạng tiếp cận nước sạch.........................................................72
4.3.

Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân . .70

4.3.1. Thu nhập của hộ dân....................................................................................................70
4.3.2. Trình độ học vấn..............................................................................................................72
4.3.3. Nghề nghiệp của hộ dân............................................................................................73
4.3.4. Cơ cấu thể chế, năng lực chỉ đạo điều hành, quản lý Nhà nước về nước
sạch.........................................................................................................................................74
4.3.5. Chi phí lắp đặt, sử dụng nước sạch của hộ dân.........................................76

iv


4.4.

Định hướng và giải pháp tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn

huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.........................................................................78
4.4.1.

Định hướng tăng cường tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện


Sơn Động, tỉnh Bắc Giang........................................................................................78
4.4.2. Giải pháp tăng cường tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang........................................................................................80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị..................................................................................................86
5.1.

Kết luận.................................................................................................................................86

5.2.

Kiến nghị..............................................................................................................................87

5.2.1. Đề xuất đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức xã hội . 87
5.2.2. Đề xuất đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước sạch ............................88
Tài liệu tham khảo..........................................................................................................................90
Phụ lục...................................................................................................................................................94

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn cấp nước theo Tiêu chuẩn xây dựng 33-85...................13
Bảng 2.2. Tỷ lệ % dân số trên thế giới sử dụng nguồn nước uống sạch năm 2014. 19
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch & VSMT
năm 2014........................................................................................................................26
Bảng 2.4. Khả năng tiếp cận nước sạch ở các tỉnh mục tiêu..............................27
Bảng 3.1. Diện tích đất đai của huyện Sơn Động........................................................38
Bảng 3.2. Dân số và lao động của các xã huyện Sơn Động năm 2016..........40
Bảng 3.3. Tổng hợp một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế......................................43
Bảng 3.4. Bảng thu thập số liệu phỏng vấn....................................................................48

Bảng 3.5. Thông tin cơ bản về chủ hộ điều tra.............................................................49
Bảng 4.1. Số cơng trình cung cấp nước sạch và hợp vệ sinh............................58
Bảng 4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động
năm 2016........................................................................................................................59
Bảng 4.3. Tỉ lệ hộ dân sử dụng sước sạch của huyện Sơn Động năm 2015
61

Bảng 4.4. Tình hình sử dụng nước sạch của hộ dân qua điều tra (n=90)....62
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng kết hợp các nguồn nước của hộ dân qua điều tra (n=90)
63

Bảng 4.6. Đánh giá chung chất lượng nguồn nước dùng ở gia đình .............63
Bảng 4.7. Tiếp cận thơng tin tun truyền nước sạch của hộ dân..................64
Bảng 4.8. Tỷ lệ người dân kể được số lượng tiêu chí nước sạch...................66
Bảng 4.9. Tỷ lệ hộ dân kể được số lượng nguồn nước sạch..............................66
Bảng 4.10. Tỷ lệ hộ kể được tên từng bệnh gây ra do sử dụng nước không sạch qua

điều tra.............................................................................................................................67
Bảng 4.11. Tỷ lệ hộ gia đình có xử lý nước qua điều tra......................................68
Bảng 4.12. Mức sẵn lòng chi trả của người dân về sử dụng nước sạch trong sinh hoạt

tại huyện Sơn Động.................................................................................................69
Bảng 4.13. Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân theo thu nhập ................................71
Bảng 4.14. Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân theo trình độ học vấn ...............73
Bảng 4.15. Mức sẵn lòng chi trả theo nghề nghiệp ..................................................74
Bảng 4.16. Đánh giá chi phí lắp đặt, giá nước máy so với mức sống của hộ dân
.....................................................................................................................................................................78


vi



DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sự bằng lịng chi trả của người dân.............................................................14
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Sơn Động.........................................37
Hình 4.1.

Khái qt nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu trên địa bàn huyện

Sơn Động hiện nay

57

Đồ thị 4.1. Kênh tuyên truyền nước sạch cho hộ dân.............................................64

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BYT

Bộ Y tế

CN

Cơng nghiệp


CLNSHNT

Chất lượng nước sinh hoạt nơng thơn

CTMTQGNS&VSMT

Chương trình mục tiêu Quốc gia-Nước sạch& Vệ

CVM

Phương pháp tạo dựng thị trường

DV

Dịch vụ

ĐH-CĐ

Đại học- Cao đẳng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

HVS


Hợp vệ sinh

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

NN

Nông nghiệp

P

Giá cả

PTNT

Phát triển nông thôn

Q

Sản lượng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT-GD-TT

Thông tin- Giáo dục- Truyền thơng

WTP

Willingness To Pay - Sự bằng lịng trả

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

UBND

Uỷ ban nhân dân

sinh môi trường

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Chu Văn Mào


2.
Tên luận văn: “Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch của
hộ nông dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”.
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp
4.

Mã số: 60 62 01 15

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nước sạch là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hàng ngày của mọi người
và đang trở thành đòi hỏi cấp bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho nhân dân cũng như trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Đến cuối năm 2015, cả nước vẫn còn trên 60% dân số nơng thơn chưa có
nước sạch để dùng. Nước mặt ở các sông, hồ, suối, ao đã nhiễm bẩn, nhiễm mặn.
Tình hình khơ hạn, thiếu nước sản xuất đang diễn ra gay gắt.
Nguồn nước ngầm ở tỉnh Bắc Giang nói chung, ở huyện Sơn Động nói riêng và
đặc biệt một số xã trên địa bàn huyện đang bị ô nhiễm nặng. Kết quả khảo sát chất lượng
nước cho thấy trong 14 chỉ tiêu xét nghiệm chỉ có 3 chỉ số không vi phạm là độ đục,
Pecmangannat và Florua, cịn lại 11 chỉ số đều có vi phạm ở mức độ khác nhau, nặng
nhất là nhiễm Colifom với 47,2% số mẫu bị nhiễm/tổng số mẫu xét nghiệm. Trong những
năm qua tỷ lệ người dân bị mắc các loại bệnh do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm trong
ăn uống và sinh hoạt trên địa bàn huyện hàng năm vẫn cịn ở mức cao. Hiện nay trên
tồn huyện đã và đang triển khai thực hiện chương trình nơng thơn mới tại các xã, bình
quân mỗi xã đã đạt 10/19 tiêu chí, tuy nhiên vẫn chưa có xã nào đạt được tiêu chí 17 về
mơi trường. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc thực hiện đề tài “Giải pháp tăng cường khả
năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” là
cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm nhằm tăng cường khả năng tiếp cận
nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Mục tiêu của nghiên cứu là Đánh giá thực trạng tiếp cận nước sạch và đề xuất

giải pháp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận của hộ
dân đối với nước sạch, theo đó đối tượng được khảo sát bao gồm: (1) Hộ dân ở các xã
đã có nước sạch và chưa có nước sạch; (2) Cán bộ chính quyền cấp xã, huyện, cán bộ
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; (3) Cán bộ các tổ chức xã hội
như Đoàn thanh nhiên, hội Nông dân, hội Phụ nữ, hội Cựu chiến binh.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để
đưa ra các phân tích, nhận định. Trong đó, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn các
cơng trình nghiên cứu của các tác giả đi trước nghiên cứu về vấn đề nước sạch và tiếp

ix


cận nước sạch của hộ dân, những báo cáo, văn bản pháp luật của Nhà nước cũng như của
huyện Sơn Động và tỉnh Bắc Giang. Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra 90 hộ dân và 15
cán bộ có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích
kinh tế như: Phương pháp tạo lập thị trường, Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh
để phân tích, đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nước sạch của hộ dân trên dịa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Qua đánh giá thực trạng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang cho thấy tỷ lệ hộ dân sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
của huyện là 86%, trong đó nguồn nước sử dụng dùng trong sinh hoạt của hộ dân
chủ yếu vẫn là từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ, tỷ lệ hộ dân sử dụng nguồn nước
máy chỉ đạt 37,22%. Bình quân cứ 12,6 hộ thì có 01 hộ có giếng đào; 1,28 hộ thì có
01 hộ có giếng khoan, 1,23 hộ thì có 01 hộ có bể, bình chứa nước mưa. Tuy nhiên
chất lượng nước mặt tại nhiều nơi trên địa bàn huyện Sơn Động bị ô nhiễm. Đặc biệt
khi vào mùa khô, nước mặt bị ô nhiễm nặng bởi BOD, COD và tổng colifomrm.
Đa số các đoàn thể chỉ tuyên truyền về nước sạch trong các cuộc họp và đa số là
tuyên truyền miệng, thiếu hình ảnh tun truyền, chưa có những chuyên đề riêng để trực

tiếp tuyên truyền cho người dân, khơng có người có chun mơn để phổ biến sâu cho
người dân. Do đó, nhận thức của hộ về nước sạch còn hạn chế, các hộ dân được khảo
sát chỉ kể được tối đa 03 nguồn nước, có hộ chưa đúng về nguồn nước sạch.

Số hộ bằng lòng chi trả ở mức 2.000đ/m3 chiếm tỷ lệ khá cao 15,56%,
đây là những hộ có điều kiện kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn, và kiếm sống
chủ yếu nhờ vào làm nơng nghiệp. Tổng số hộ bằng lòng chi trả ở mức từ
4.000đ/m3 trở xuống chiếm tỷ lệ 76,67%. Chỉ có số ít hộ dân khi được phỏng
vấn chấp nhận mức giá 6.000đ/m3 trở lên, chiếm tỷ lệ 7,78%.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sách của hộ nông dân
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang bao gồm: (1) Thu nhập của hộ dân; (2) Trình độ học
vấn; (3) Nghề nghiệp của hộ dân; (4) Cơ cấu thể chế, năng lực chỉ đạo điều hành,
quản lý Nhà nước về nước sạch; (5) Chi phí lắp đặt, sử dụng nước sạch của hộ dân.
Từ kết quả nghiên cứu này, chúng tôi đề xuất ra những giải pháp tăng cường khả
năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang thời
gian tới như sau: Tập chung cao vào các hộ nghèo; Lồng ghép các nội dung và hoạt
động thông tin, giáo dục, truyền thông; Công tác tuyên truyển phải được tiến hành sâu
rộng, đặc biệt chú trọng tập trung vào cấp xã và thôn; Xem xét sự khác biệt; Chú trọng
đến vấn đề giới; Cần sự tham gia của nhiều ngành vào công tác tuyên truyền, giáo dục;
Đảm bảo có đủ ngân sách cho cơng tác tun truyền, giáo dục; Cần có chính sách về giá
nước hợp lý; Khuyến khích đầu tư, xây dựng các cơng trình cấp nước tập trung; Hỗ trợ
hộ dân xây dựng các cơng trình cấp nước nhỏ lẻ.

x


THESIS ABSTRACT
1.

Author: Chu Văn Mào


2.
Thesis: “Solutions to strengthen safe water accessibility of farmer
households in Son Dong district, Bac Giang province”
3. Major: Agricultural Economics
4.

Code: 60.62.01.15

Institution: Vietnam National University of Agriculture
Safe water is a vital demand in daily life and is becoming neccessary
requirement to protect health and to improve living standard in the ear of
industrialization and modernization. Till 2015, there is 60% of rural population
living without safe water. Water in river, lakes, ponds, and streams is polluted
and salted. Drought and lack of water for production is becoming popular.
Underground water in Bac Giang generally, and Son Dong district
specifically, especially in several communes, is highly polluted. Survey in quality of
water shows that among 14 indicators, there is only 3 indicators not violated level of
mixture Pecmangannat and Florua, other 11 indicators are violated at different
levels, the most serious indicator is at Colifom infection with 47,2% infected of total
samples. Recent years, proportion of infected residents caused by polluted water
source in living is still very high. The district has been operating new rural program
in communes, and those communes reach 10/19 indicators of new rural on average
however there is no any commune reaching 17

th

indicator of environment. Base on

that reality, conducting the thesis “Solutions to strengthen safe water accessibility

of farmer households in Son Dong district, Bac Giang province” is scientifically and
realistically significant to strengthen accessibility of household to safe water in Son
Dong district, Bac Giang province.
Research objectives are to assess status of accessibility to safe water and to
recommend solutions to strengthen acessibility of households to safe water in Son
Dong district, Bac Giang province. Research content is accessibility of household to
safe water, survey aims to: (1) Households in communes which have safe water and
no safe water service; (2) Staff in communal governments, district government,
Centre of Safe water and Rural hygiene, Environment; (3) Staff in social
organizations such á Youth Union, Farmer Union, Women Union, Veteran Union.
In this research, I used flexibly primary data and secondary data in analysis and
discussion. Secondary data was collected from researches, studies related to safe water
and accessibility to safe water, reports, legal documents of the State as well as Bac
Giang and Son Dong governments. Primary data was collected from survey with

xi


90 households and 15 staff related to research topic. Thesis uses analysis
methods such as: CVM, descriptive statistics, statistic comparison to
analyze and to assess factors effecting on accessibility of households to
safe water in Son Dong district, Bac Giang province.
Base on assessment of accessibility of households to safe water in Son Dong
district, Bac Giang province, there is 86% of household using hygiene water, mostly from
small water supply site, proportion of households using water from water plants is
approximately 37,22%. There is 01 driven well among 12,6 households, 01 well among
1,28 households and 01 raining water tank among 1,23 households on average. However,
quality of on-ground water in Son Dong district is polluted. Especially in dry season, onground water is polluted highly by BOD, COD and total colifomrm.

Communication for safe water is mostly in village and communal

meetings with lack of visual progapanda, no specific topic of safe water to
promote for people, lack of professional experts to communicate to people.
Therefore, perception of household to safe water is limited, people only know
maximum 03 water sources, there is some households not understand well.
Proportion of households willing to pay 2.000đ/m3 is quite high with 15,56%,
these households are poor economic condition and their main livelihood is agriculture.
Proportion of households willing to pay 4.000đ/m3 and below is approximately 76,67%.
There is a little households to accept 6.000đ/m3 and above, approximately 7,78%.

Factors effecting on accessibility of households to safe water in Son Dong
district, Bac Giang province includes: (1) Household income; (2) Level of literacy; (3)
Household occupation; (4) Institutional mechanism, State management and
conducting efficiency on safe water; (5) Installing cost, and price of safe water.
Base on this research, I recommend solutions to strengthen accessibility of
hosueholds to safe water in Son Dong district, Bac Giang province in future: Focusing
on poor households; Integrating safe water information to local communication
activities; Communication activities should be expanded to communal level and village
level; considering the differences; focusing on gender issues; participation of different
sectors in communication and education; to guarantee budget for communication and
eduction; reasonable pricing of safe water; to encourage investment in building common
water plants; to support household in builidng small water plant.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước sạch là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hàng ngày của mọi
người và đang trở thành đòi hỏi cấp bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải
thiện điều kiện sinh hoạt cho nhân dân cũng như trong sự nghiệp cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, sử dụng nước sạch luôn được Đảng và
Nhà nước rất quan tâm chú trọng. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính
sách để thực hiện mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
(VSMT) nông thôn như Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 về việc
phê duyệt “Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và VSMT nơng thơn đến năm
2020”, trong đó đề cập những chỉ tiêu cần đạt được đến năm 2010 là 80% dân số
nông thôn sẽ được sử dụng nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt 60 lít nước
sạch/người/ngày và 70% hộ gia đình nơng thơn có nhà tiêu hợp vệ sinh. Từ đó,
các cơng trình cấp nước sạch được đầu tư xây dựng ở nhiều nơi, người dân đã
được tiếp cận với các nguồn nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống.

Đến cuối năm 2015, vẫn còn trên 60% dân số nơng thơn chưa có nước
sạch để dùng. Nước mặt ở các sông, hồ, suối, ao đã nhiễm bẩn, nhiễm mặn.
Tình hình khơ hạn, thiếu nước sản xuất đang diễn ra gay gắt. Theo tin của
Ban Chỉ đạo quốc gia về Chương trình Nước sạch và vệ sinh mơi trường cho
thấy, cả nước có khoảng 43.729 hộ (215.720 người) thiếu nước sinh hoạt.
Trong đó Đắk Lắk 12.580 hộ (126.610 người), Gia Lai 6.752 hộ (33.760 người),
Ninh Thuận 11.720 hộ (58.600 người). Tại các vùng núi, vùng thưa dân, tỷ lệ
hộ sử dụng nước sạch chỉ đạt con số rất thấp. Bắc Kạn năm 1997 mới chỉ có
11% dân số được sử dụng nước sạch, con số này mới chỉ tăng lên đến 24%
vào năm 2002. Tại các tỉnh Đồng Tháp, Tây Ninh, con số này cũng chỉ dừng
ở mức 25% và 28%. Trong tồn quốc có trên 60% hộ gia đình chưa có nhà
tiêu hợp vệ sinh. Đó là những điều mà Chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn cịn chưa đạt được (Trung tâm Quốc
gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, 2015).
Sơn Động là huyện vùng cao của tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm tỉnh lỵ
80 km về phía Đơng bắc, dân số 72.417 người, trong đó dân tộc thiểu số chiếm
hơn 51% dân số tồn huyện, trình độ dân trí khơng đồng đều (UBND huyện Sơn
Động, 2016). Với đặc điểm của huyện vùng cao, số hộ nghèo sống ở khu vực


1


nông thôn chiếm tỷ lệ cao. Ý thức, hành vi về mơi trường cịn nhiều hạn chế,
việc tiếp cận nước sạch của các hộ dân cịn gặp nhiều khó khăn, vấn đề nước
sạch có những dấu hiệu đáng báo động như tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn QCVN:02:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế còn thấp, trong
khi tỷ lệ người dân sử dụng giếng khoan cao nhưng chất lượng nước chưa đảm
bảo (Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Bắc Giang, 2015).
Nguồn nước ngầm ở tỉnh Bắc Giang nói chung, ở huyện Sơn Động nói
riêng và đặc biệt một số xã trên địa bàn huyện đang bị ô nhiễm nặng. Theo điều
tra của Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn của tỉnh năm 2015 đã cho
tiến hành lấy các mẫu nước đại diện cho các vùng trong tỉnh, phân tích 345 mẫu
nước theo Bộ chỉ số của tỉnh Bắc Giang bao gồm 14 chỉ tiêu xét nghiệm. Kết quả
cho thấy trong số 14 chỉ tiêu xét nghiệm chỉ có 3 chỉ số khơng vi phạm là độ
đục, Pecmangannat và Florua, cịn lại 11 chỉ số đều có vi phạm ở mức độ khác
nhau, nặng nhất là nhiễm Colifom với 47,2% số mẫu bị nhiễm/tổng số mẫu xét
nghiệm, tập trung cao nhất ở thành phố Bắc Giang 90,9% số mẫu bị nhiễm và
huyện Sơn Động 80%. Tiếp đến là nhiễm Clorua với mức 31.6% số mẫu. Cụ thể
cao nhất ở thành phố Bắc Giang với 77,3% số mẫu bị nhiễm, huyện Sơn Động
62.8%. Bị nhiễm nhiều thứ 3 là chỉ số mùi vị mà chủ yếu là vị mặn với mức
chung toàn tỉnh là 26,95%. Một số xã trên địa bàn huyện có nguồn nước ngầm bị
ô

nhiễm nặng như xã An Châu nước ở đây nhiễm sắt nặng, hàm lượng vôi trong

nước cao (Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Bắc Giang, 2015).

Huyện có 03 trạm cấp nước tập trung do Nhà nước đầu tư trên địa
bàn 03 xã, thị trấn gồm: An Châu, An Lập và Thị trấn Thanh Sơn, Ngồi ra

cịn 27 trạm cấp nước nhỏ lẻ tại các xã trong huyện, tỷ lệ hộ dân trên địa
bàn huyện được tiếp cận nước máy từ 03 trạm cấp nước tập trung và các
trạm cấp nước nhỏ lẻ trên còn rất thấp: có 7.013 hộ trên tổng số 18.841
hộ, chiếm tỷ lệ 37,22% (UBND huyện Sơn Động, 2016).
Tỷ lệ người dân bị mắc các loại bệnh do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm
trong ăn uống và sinh hoạt trên địa bàn huyện hàng năm vẫn còn ở mức cao. Theo
thống kê của Sở y tế tỉnh Bắc Giang hàng năm huyện Sơn Động vẫn có hơn 10.000
lượt người đến khám chữa bệnh liên quan đến việc sử dụng nước sinh hoạt (bệnh
tiêu chảy, giun sán, mắt hột, ngoài da, phụ khoa…) đã ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
của người dân (Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bắc Giang, 2015).

Hiện nay trên toàn huyện đã và đang triển khai thực hiện chương trình
nơng thơn mới tại các xã, bình quân mỗi xã đã đạt 10/19 tiêu chí, tuy nhiên vẫn

2


chưa có xã nào đạt được tiêu chí 17 về môi trường (khu vực nông thôn 90%
hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuần Quốc gia;
100% các xã có cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về mơi trường, khơng có các
hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát triển mơi trường
xanh, sạch, đẹp; nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; chất thải được
thu gom và xử ký theo quy định) (UBND huyện Sơn Động, 2016).
Để phân tích các thực trạng nêu trên, trả lời cho các câu hỏi nghiên
cứu? Các hộ dân có được dùng nước sạch khơng? Có biết về nước sạch
khơng? Có mong muốn sử dụng nước sạch khơng? Có sẵn sàng chi trả để
được dùng nước sạch không? Đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao tỷ lệ tiếp cận nước sạch của hộ dân, đạt được các mục tiêu theo chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và VSMT nông thôn đến năm 2020, chúng

tôi thực hiện đề tài “Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch của
hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nước sạch và
tiếp cận nước sạch của hộ dân.
-

Đánh giá thực trạng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện

Sơn Động, tỉnh Bắc Giang và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước
sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nước
sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự tiếp cận nước sạch của hộ
dân. Đối tượng điều tra thu thập tài liệu, số liệu gồm:

-

Hộ dân ở các xã đã có nước sạch và chưa có nước sạch.


3


Cán bộ chính quyền cấp xã, huyện, cán bộ Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
Cán bộ các tổ chức xã hội như Đoàn thanh nhiên, hội Nông
dân, hội Phụ nữ, hội Cựu chiến binh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Sự tiếp cận nước sạch và giải pháp tăng cường khả
năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Phạm vi về không gian: Trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thống kê về tiếp cận
nước sạch của hộ dân từ năm 2014 - 2016 và số liệu điều tra năm 2016.

1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm về
Khái niệm nước sạch, tiêu chuẩn nước sạch, nước hợp vệ sinh, nguồn nước
sạch, tiếp cận nước sạch, khả năng tiếp cận nước sạch. Luận văn cũng đã
bàn luận về vai trò của nước sạch và những nội dung nghiên cứu tiếp cận
nước sạch của hộ dân. Đồng thời làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân cũng như cơ sở thực tiễn về tiếp
cận nước sạch của người dân thông qua việc khái quát hóa kinh nghiệm tiếp
cận nước sạch của người dân ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam.

Căn cứ vào cơ sở lý luận đó, kết hợp với kết quả nghiên cứu trên
địa bạn huyện Sơn Động, đề tài đã làm rõ được thực trạng và các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sạch của người dân huyện Sơn
Động. Đây là cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp nhằm tăng

cường khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn
Động, tỉnh Bắc Giang phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao.

1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN
Kết cấu nội dung của Luận văn bao gồm các phần sau:
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
Phần 5. Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN
NƯỚC SẠCH CỦA HỘ DÂN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN NƯỚC SẠCH CỦA HỘ DÂN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm nước sạch
Nước sạch là nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp
chất hữu cơ, kim loại và các ions hòa tan với một vi lượng rất nhỏ.
Theo Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21
tháng 6 năm 2012: Nước sạch là nước dùng cho sinh hoạt và nước ăn
uống đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới thì “Nước sạch là nước phải trong,
khơng có màu, khơng có mùi vị lạ gây khó chịu cho người sử dụng,
không chứa các mầm bệnh và các chất độc hại”. Để có một nguồn nước
sạch phải lấy nước để xét nghiệm theo tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch của

Bộ Y tế Việt Nam ban hành theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) do Bộ Trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. Quy chuẩn
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai
thác, kinh doanh nước sinh hoạt (Các cơ sở cung cấp nước) và các cá
nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước
sử dụng cho mục đích sinh hoạt thơng thường khơng sử dụng để ăn uống trực
tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm.

2.1.1.2. Khái niệm tiêu chuẩn nước sạch
Nước sạch quy định trong tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch sinh hoạt là nước
dùng cho các mục đích sinh hoạt cá nhân và gia đình sử dụng làm nước ăn uống.

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các hình thức cấp nước sạch
hộ gia đình, các trạm cấp nước tập trung phục vụ tối đa 500 người
và các hình thức cấp nước sạch khác (Phụ lục 1).

5


2.1.1.3. Khái niệm nước hợp vệ sinh
Được quy định tại Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 10
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là
nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi xử lý thoả mãn các điều kiện
trong, không màu, không mùi, không vị (Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL).

Định nghĩa này cịn định tính, cần kết hợp với những quan sát
theo hướng dẫn sau đây:
-


Nước máy hợp vệ sinh: Là nước từ các cơng trình cấp nước tập

trung (tự chảy, bơm dẫn) có đường ống cung cấp nước cho nhiều hộ gia đình
thoả mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị.

-

Giếng đào hợp vệ sinh:

+
Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc
nguồn gây ơ nhiễm khác ít nhất 10m.
+
Thành giếng cao tối thiểu 0,6m hoặc được xây bằng gạch,
đá và thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất.
+

Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

-

Giếng khoan hợp vệ sinh:

+
Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc
nguồn gây ô nhiễm khác.
+

-


Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

Các nguồn nước hợp vệ sinh khác:

+
Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất
thải của người hoặc động vật, hố chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc chất
thải cơng nghiệp, làng nghề.
+
Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà
bằng bê tông (sau khi đã xả bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa,
lu chứa được rửa sạch trước khi thu hứng.
+
Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và
núi đất không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật hoặc
các chất thải công nghiệp, làng nghề.
Theo tài liệu hướng dẫn điền thông tin đánh giá Bộ chỉ số theo
dõi nước sạch và vệ sinh nông thôn của Bộ Nông nghiệp & PTNN:

6



×