Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DỨA NGUYÊN LIỆU GIỮA CÁC HỘ DÂN XÃ QUANG SƠN, TX TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.78 KB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DỨA
NGUYÊN LIỆU GIỮA CÁC HỘ DÂN XÃ QUANG SƠN,
TX TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH VỚI CƠNG TY
CỞ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
DỨA ĐỒNG GIAO”

Tên sinh viên
Giáo viên hướng dẫn
Lớp
Chuyên nghành đạo tạo
Khoa
Niên khóa

: Lê Hồng Nhung
: PGS.TS Nguyễn Mậu Dũng
: KTB – K55
: Kinh tế
: Kinh tế và Phát triển nông thôn
: 2010 – 2014

HÀ NỘI, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là


trung thực.
Em xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong khoa luận này đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Lê Hồng Nhung

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em
còn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo rất tận tình của thầy giáo, cùng
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy, cô giáo
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, những người đã trang bị cho em kiến
thức cơ bản và định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Em
đặc biệt biết ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng, người đã dành thời
gian quý báu nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu đến khi
hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các phịng, ban của Cơng
ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao, Đội trưởng đội sản xuất Trại
vòng và Bãi Sải; Ban lãnh đạo UBND xã Quang Sơn và các hộ nông dân
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận với thực tế hoạt động kinh
doanh tại cơ sở tại Thị xã Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và các bạn bè đã động viên,
giúp đỡ em trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014

Sinh viên
Lê Hồng Nhung

3


TÓM TẮT
Việt Nam là một nước phát triển chủ yếu dựa vào ngành nơng nghiệp,
nhưng sản xuất cịn lạc hậu, lối sản xuất nhỏ lẻ manh mún, thêm vào đó chất
lượng sản phẩm chưa cao nên khả năng tiêu thụ còn hạn chế . Trong những
năm gần đây, sản xuất nông nghiệp ở Việt nam đã và đang đối diện với rất
nhiều khó khắn thách thức, đặc biệt là sự bất ổn của thị trường tiêu thụ sản
phẩm. tình trạng “ được mùa rớt giá” diễn ra với nhiều loại nơng sản. Chính
vì vậy, tăng cường mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông sản được xác định là vấn đề then chốt để phát triển sản xuất nông nghiệp
hiệu quả, nâng cao giá trị của nơng sản thơng qua chế biến, góp phần cải thiện
đời sống cho người dân, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế biến
nông sản phát triển bền vững với nguồn cung nguyên liệu ổn định.
Xã Quang Sơn là một xã miền núi có diện tích lớn nhất trên đại bàn
T.X Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã và đang phát triển theo hướng liên kết
thông qua hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với Công ty CPTPXK Đồng Giao
trong nhiều năm qua đã đạt hiệu quả kinh tế đáng khích lệ. Trong mới liên
kết này CT đóng vai trò cung cấp vốn,vật tư , kỹ thuật trồng, chăm sóc cho
các hộ dân và bao tiêu tồn bộ sản phẩm đã ký kết trong hợp đồng. Các hộ
dân sản xuất trên dất của CT, phải tuân thủ định hướng sản xuất và bán dứa
nguyên liệu cho CT. Tuy nhiên trong quá trình liên kết đã phát sinh nhiều bất
cấp, nhất là vấn đề vi phạm các diều khoản HĐ của cả hai phía chính vì thực
tiễn đó mà chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tình hình
thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa nguyên liệu
giữa hộ dân xã Quang Sơn, TX Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình với cơng ty cở

phần thực phẩm x́t khẩu dứa Đờng Giao”.
Mục đích của nghiên cứu này là nhằm tìm hiểu thực trạng, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ liên kết trong sản xuất

i


dứa nguyên liệu của các hộ dân với Công ty CPTPXK dứa Đồng Giao. Kết
qủa nghiên cứu cho thấy Công ty và hộ dân liên kết sản xuất dứa nguyên
liệu thơng qua hợp dồngđược ký kêt hàng năm trong đó xác định rõ sản
lượng giao khoán, giá bán sản phẩm trong từng vụ, diện tích dứa cần trồng
mới. Mặc dù sản lượng thu mua dứa nguyên liệu của Công ty trong năm
2013 vượt 2% so với sản lượng giao khoán nhưng tình trạng hộ khơng hồn
thành hợp đồng gaio khốn vẫn chiếm 6,6%. Nhiên cứu này cũng đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ liên kết giữa các hộ dân và
công ty trong thời gian tới. Các giải pháp này bao gồm tăng cường tuyên
truyền nâng cao nhận thức của hộ dân về lợi ích và trách nhiệm thực hiện
hợp đồng, tăng cường hỗ trợ vật tư cho hộ dân, điều chỉnh một số điều khoản
về giá cả trong hợp đồng, đảm bảo thanh toán cho hộ dân đúng hạn, nâng cao
vai trị của chính quyền đại phương vfa nhà nước trong liên kết thông qua
hợp đồng.
Bố cục và nội dung của đề tài được trình bày như sau:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................2
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................3
TÓM TẮT.........................................................................................................i
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................4
1.3.1 Đối tượng..............................................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................4
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT TRONG SX VÀ TIÊU THỤ DỨA
NGUYÊN LIỆU...............................................................................................5
2.1. Cơ sở lý luận về tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ dứa nguyên liệu....................................................................................5
2.1.1. Khái niệm và vai trò của hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nơng
sản..................................................................................................................5
2.1.2. Nội dung đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và
tiêu thụ dứa nguyên liệu .............................................................................11
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện hợp đồng...................19
2.2. Cơ sở thực tiễn về tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và tiêu
thụ nông sản ở các nước trên thế giới và ở VN...............................................22


iii


2.2.1 Tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông sản ở
các nước trên thế giới .................................................................................22
2.2.2 Tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông sản ở
Việt Nam ....................................................................................................26
2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về tăng cường thực hiện hợp đồng liên
kết trong SX và tiêu thụ nông sản...............................................................30
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................33
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................33
3.1.1 Khái quát q trình hình thành và phát triển của cơng ty DOVECO. 33
3.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý......................................................................34
3.1.2. Khái quát tình hình cơ bản của xã Quang Sơn..................................35
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................35
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu.............................................................36
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu :...............................................................39
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................39
3.2.4. Phương pháp thống kê kinh tế...........................................................40
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................42
4.1. Khái quát về hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ dứa nguyên liệu giữa
công ty với hộ dân trên địa bàn xã Quang Sơn...............................................42
4.1.1 Khái quát về nội dung hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa
công ty với hộ dân trên địa bàn xã Quang Sơn...........................................42
4.1.2 Khái quát về tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất dứa
nguyên liệu trên địa bàn xã Quang Sơn.......................................................45
4.2 Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thụ dứa nguyên liệu thông qua hợp
đồng giữa công ty DOVECO và hộ dân xã Quang Sơn..................................47
4.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ diều tra..................................................47

4.2.2 Tình hình ký kết hợp đồng với Cơng ty của hộ điều tra ....................48
4.3 Đánh giá tình hình thực hiện đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ dứa
nguyên liệu giữa Công ty DOVECO và hộ dân xã Quang Sơn..................50
4.3.4 Đánh giá tình hình hỗ trợ kỹ thuật trồng và chăm sóc của Cơng ty
DOVECO trên địa bàn xã Quang Sơn.........................................................62
4.3.5 Đánh giá tình hình thực hiện thu mua dứa nguyên liệu theo hợp đồng
của công ty DOVECO với các hộ dân xã Quang Sơn.................................64
4.3.7 Đánh giá về tình hình thanh tốn của cơng ty với các hộ dân trên địa
bàn xã Quang Sơn.......................................................................................75

iv


4.3.8 Kết quả đạt được trong liên kết SX và tiêu thụ giữa DOVECO và hộ
dân xã Quang Sơn......................................................................................76
4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện hợp đồng liên kết
giữa CT DOVECO và các hộ dân Xã Quang Sơn...........................................78
4.4.1 Sự biến động giá bán dứa trên thị trường...........................................78
4.4.2 Chế tài giá và cơ chế thanh tốn của Cơng ty DOVECO...................79
4.4.3 Nhận thức của hộ dân khi tham gia liên kết.......................................80
4.4.4 Công tác quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng.................................82
4.4.5 Các yếu tố khác..................................................................................83
4.5. Giải pháp tăng cường thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ
dứa giữa CT DOVECO và hộ dân xã Quang Sơn...........................................84
4.5.1 Nghiên cứu bổ sung và điều chỉnh một số diều khoản trong hợp đồng
liên kết ........................................................................................................84
4.5.2 Đảm bảo thanh toán tiền dứa nguyên liệu cho hộ dân đúng thời hạn
.....................................................................................................................85
4.5.3 Tăng cưỡng hỗ trợ vật tư cho các hộ nơng dân..................................85
4.5.4 Có phương án chia sẻ rủi ro giữa hai bên...........................................85

4.5.5 Tăng cường sự liên kết giữa doanh nghiệp và nhà khoa học.............86
4.5.6 Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các hộ dân về trách nhiệm thực
hiên hợp đồng..............................................................................................87
4.5.7. Nâng cao vai trị cúa cấp chính quyền điạ phươngtrong liên kết
thơngqua hợp đồng......................................................................................87
4.5.8 Nâng cao vai trị của Nhà nước trong liên kết thông qua hợp đồng...88
V. Kết Luận và kiến nghị..............................................................................90
5.1 Kết luận.....................................................................................................90
5.2 Kiến nghị...................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................93
PHỤ LỤC.......................................................................................................96

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các hình thức hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa doanh
nghiệp và các hộ nông dân..............................................................................9
Bảng 3.1 Tình hình cơ bản của xã Quang Sơn năm 2012..........................35
Bảng 4.1. Nội dung cơ bản của hợp đồng giao khoán sử dụng đất...........44
Bảng 4.2 Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao khoán SXNN
(năm 2013)......................................................................................................45
Bảng 4.3 Tình hình thực hiên hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ dứa
nguyên liệu xã Quang Sơn............................................................................46
Bảng 4.4 Thông tin chung các hộ điều tra năm 2013.................................47
Bảng 4.5. Thời điểm ký kết hợp đồng giao khoán sản lượng....................48
Bảng 4.7 Tình hình thực hiện trồng mới theo hợp đồng............................51
Bảng 4.8 Chi phí bình quân đầu tư trên 1 ha dứa trồng mới....................52
Bảng 4.9 Tình hình hỗ trợ vật tư ứng trước cho dứa trồng mới...............53

Bảng 4.10 Tình hình cung ứng phân bón theo hợp đồng...........................55
Bảng 4.11 Ý kiến đánh giá của hộ về tình hình cung ứng phân bón của
cơng ty ...........................................................................................................56
Bảng 4.12 Cung ứng vật tư đối với dứa kinh doanh trên 1 ha..................59
Bảng 4.13 Tình hình thực hiện sản lượng giao khoán theo hợp đồng......60
Bảng 4.14 Tình hình tiêu thụ dứa của các hộ dân xã Quang Sơn.............61
Bảng 4.15 Ý kiến đánh giá về sản lượng giao khoán theo hợp đồng........62

vi


Bảng 4.16 Tổ chức tập huấn cho các hộ tham gia sản xuất dứa nguyên
liệu...................................................................................................................63
Bảng 4.17 Ý kiến đánh giá của hộ về biện pháp hỗ trợ kỹ thuật trồng,
chăm sóc cơng ty (%)....................................................................................64
Bảng 4.18 Mức hỗ trợ vận chuyển của công ty DOVECO theo hợp đồng
.........................................................................................................................67
Bảng 4.19 Ý kiến đánh giá về phương thức thu mua và hỗ trợ vận chuyển
.........................................................................................................................67
Bảng 4.20 Giá thu mua dứa nguyên liệu của công ty CPTPXK Đồng Giao
.........................................................................................................................69
Bảng 4.21 Ý kiến đánh giá của hộ về giá thu mua dứa theo hợp đồng.....69
Bảng 4.22 Số lượng hộ vi phạm hợp đồng...................................................72
Bảng 4.23 Ý kiến đánh giá của hộ về cơ chế thanh toán trong hợp đồng
(%)..................................................................................................................75
Bảng 4.24 Kết quả kinh tế của các hộ tham gia liên kết trên địa bàn xã
Quang Sơn 2013.............................................................................................77
Bảng 4.25 Đánh giá yếu tố thời gian ký kết ảnh hưởng đến mức độ vi
phạm hợp đồng..............................................................................................81
Bảng 4.26 Đánh giá yếu tố trình độ văn hóa ảnh hưởng đến mức độ vi

phạm hợp đồng..............................................................................................82

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Công ty CPTPXK Đồng Giao..................34
Sơ đồ 4.1 Cơ chế liên kết trong hình thức giao khốn đất của công ty cho
hộ dân.............................................................................................................43
Biểu đồ 4.1 Giá bán Dứa của các hộ nông dân ở xã Quang Sơn năm 2013
.........................................................................................................................70

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CNH, HĐH
Công ty CPTPXK
HTX
DN
Tr.đ
GAP
HĐBT
HĐSX
KT – XH
UBND
LK

TX. Tam Điệp
TNBQ/LĐ
SX – TT
SXNN
ĐVT
TB
BQ

Hợp đồng
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Triệu đồng
Good Agricultural Practices
Hợp đồng bao tiêu
Hợp đồng sản xuất
Kinh tế – xã hội
Ủy ban nhân dân
Liên kết
Thị xã Tam Điệp
Thu nhập bình quân trên 1 lao đợng
Sản x́t – tiêu thụ
Sản xuất nơng nghiệp
Đơn vị tính
Trung bình
Bình quân

ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã và
đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là sự khơng ổn
định của thị trường tiêu thụ sản phẩm. Ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn cịn
đang là nền nơng nghiệp nhỏ, manh mún, sản xuất theo kiểu truyền thống.
Tình trạng “ được mùa rớt giá” diễn ra thường xuyên đối với nhiều loại nơng
sản. Chính vì vậy, tăng cường mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông sản được xác định là một trong những khâu then chốt để phát
triển sản xuất nơng nghiệp hiệu quả, góp phần cải thiện đời sống cho người
nông dân đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế biến nông sản
phát triển bền vững dựa trên nền cung cấp nguyên liệu ổn định. Điều này
được cụ thể hóa bằng quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng hóa thơng qua hợp đồng và nhiều
các văn bản pháp quy khác như Chỉ thị 25/2008/CT-TTg về việc tăng cường
chỉ đạo tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng; Chỉ thị 1965/CT-BNN-TT năm
2013 về việc đẩy mạnh liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo mơ hình cánh
đồng mẫu lớn.
Cơng ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao là một trong những
đơn vị đi đầu trong xuất khẩu sản phẩm nơng sản nói chung và sản phẩm dứa
nói riêng. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, công ty đã và đang
xây dựng hồn thiện quan hệ liên kết thơng qua hợp đồng với các hộ nông
dân trong sản xuất dứa nguyên liệu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
đảm bảo cung cấp đủ sản lượng dứa nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu chế biến
của cơng ty, đồng thời góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp của các hộ
nông dân phát triển ổn định. Có thể nói, việc liên kết với các hộ nông dân

1



trong thời gian qua đã góp phần khơng nhỏ trong việc ổn định nguồn cung
nguyên liệu, nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động chế biến của công ty.
Tuy vậy, khơng ít vấn đề đã và đang phát sinh trong quá trình thực hiện liên
kết, đặc biệt là tình trạng vi phạm các điều khoản liên kết, tình trạng bán sản
phẩm ra ngồi thị trường. Vì vậy, câu hỏi đặt ra ở đây là “ Tại sao có nhiều
hộ dân lại phá vỡ hợp đồng bán sản phẩm ra ngồi?”. “ Tại sao CT ln
chậm trễ trong thanh tốn ?”, “ Tại sao mặc dù đã ký kết hợp đồng sản xuất
và tiêu thụ nhưng cả hai phía đều có vi phạm ở các mức độ khác nhau?”.
Làm thế nào để tăng cường trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham gia
liên kết, hạn chế tình trạng vi phạm hợp đồng liên kết là vấn đề hết sức quan
trọng đối với cơng ty. Vì vậy nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu
thực trạng mối quan hệ liên kết, từ đó đề xuất các giải pháp mối quan hệ liên
kết trong sản xuất dứa nguyên liệu của hộ nông dân với công ty CPXK Đồng
Giao trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tiễn trên em tiến hành nghiên cứu đề tài : “Nghiên
cứu tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa
nguyên liệu giữa hộ dân xã Quang Sơn, TX Tam Điệp, tỉnh Ninh Bìnhvới
cơng ty cở phần thực phẩm x́t khẩu dứa Đồng Giao”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu tình hình thực hiện hợp đồng
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa nguyên liệu giữa các hộ dân và cơng ty
DOVECO, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thưc hiện hợp đồng
liên kết của hộ dân và công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về tình hình thực hiện hợp đồng liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản


2


- Đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm dứa nguyên liệu giữa hộ dân và cơng ty DOVECO
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện hợp đồng liên
kết trong SX và tiệu thụ dứa nguyên liệu giữa hộ dân và công ty DOVECO
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hợp đồng liên kết
giữa hộ dân và công ty DOVECO.

3


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ Dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Quang Sơn với công ty Cổ phần
thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu tình hình nhận giao khoán sử dụng đất vào mục đích
sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trồng dứa, tình hình thực hiện
hợp đồng giữa hộ dân và cơng ty DOVECO, sản lượng dứa nguyên liệu sản
xuất và nhập vào nhà máy hàng năm.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tổ sản xuất xã Quang Sơn, TX Tam
Điệp, Tỉnh Ninh Bình và Cơng Ty cổ phần TPXK Đồng Giao.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
Số liệu chủ yếu trong đề tài được lấy qua 3 năm ( từ năm 2011 – 2013)
Đề tài được nghiên cứu từ tháng 24/1/2014 – tháng 3/6/2014.


4


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT TRONG SX VÀ TIÊU THỤ DỨA
NGUYÊN LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận về tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ dứa nguyên liệu.
2.1.1. Khái niệm và vai trò của hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông
sản
a. Khái niệm hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông sản
Theo Điều 1 Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế của Việt Nam định nghĩa về
hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản như sau:
Hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản là sự thỏa thuận
bằng văn bản tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công
việc sản xuất, trao đổi hàng hóa dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định
rõ ràng và quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xác định và thực hiện kế hoạch
của mình.
b. Vai trò của hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông sản
Hợp đồng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản là sự thỏa thuận
giữa các chủ thể kinh doanh trên nguyên tắc tự nguyện, dưới sự bảo trợ của
pháp luật. Thông qua các hợp đồng liên kết SX và tiêu thụ, Nhà nước, mà đại
diện là các cơ quan pháp luật sử dụng luật pháp để bảo vệ lợi ích chính đáng
của các bên liên quan và lợi ích chung của toàn xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, việc trao đổi, mua bán sản phẩm hàng hóa
dịch vụ giữa các đơn vị, tổ chức được thực hiện tự do thông qua quan hệ cung
cầu. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các quan hệ liên kết sản xuất và tiêu
thụ, do các đơn vị chưa có độ tin cậy lẫn nhau nên cần phải thực hiện các giao

dịch thông qua hợp đồng liên kết SX và tiêu thụ với các điều khoản cụ thể và
được pháp luật thừa nhận. Thông qua việc ký kết hợp các hợp đồng, các chủ
thể kinh doanh có căn cứ vững chắc để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh

5


doanh của mình. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể
thực hiện tốt nếu như các hợp đồng mua bán nguyên liệu, vật tư, sản phẩm
một cách suôn sẻ.
Hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ là sự cụ thể hóa, chi tiết hóa kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng khâu, quá trình sản
xuất, hay từng địa điểm cụ thể. Sau khi hợp đồng được ký kết, hai bên đều
yên tâm tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng kế hoạch đã định, do có
những ràng buộc chặt chẽ theo từng điều khoản, nội dung của hợp đồng.
Chính vì vậy, hợp đồng kinh tế có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mọi
doanh nghiệp.
Khi một trong các điều khoản của hợp đồng bị vi phạm, các bên đều có
thể đề nghị pháp luật can thiệp để bảo vệ lợi ích của mình. Các điều khoản
thỏa thuận trong hợp đồng đều thể hiện sự bình đẳng về mặt lợi ích kinh tế và
trách nhiệm pháp lý của mỗi bên. Vì vậy hợp đồng kinh tế là căn cứ quan
trọng. Mang tính pháp lý để các bên tham gia đạt được mục tiêu cao nhất.
Hợp đồng liên kết SX và tiêu thụ là căn cứ pháp lý để đảm bảo quyền
và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia ký kết và làm cơ sở để cơ quan pháp
luật xét xử khi có tranh chấp.
Liên kết SX và tiêu thụ thông qua hợp đồng là một hình thức đảm bảo
đem lại lợi ích chắc chắn cho các bên liên quan, loại bỏ vai trò của các tầng
lớp mua bán trung gian nên trực tiếp bảo vệ được người sản xuất, nhất là
người nghèo khi mua sản phẩm. Liên kết SX và tiêu thụ thông qua hợp đồng
giữa doanh nghiệp chế biến và hộ nơng dân cho phép xóa bỏ độc quyền đối

với các doanh nghiệp trong việc cấp, ép giá khi mua sản phẩm của người
nông dân. Mặt khác, thực hiện liên kết thông qua hợp đồng tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp chế biến có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định để phân
phối với sản phẩm của mình trên thị trường trong nước và quốc tế .
Thực hiện liên kết thông qua hợp đồng giúp cho các cơ sở chế biến.
xuất khẩu có điều kiện để mở rộng quy mơ hoạt động do có sự đảm bảo ổn

6


định về số lượng, chất lượng và tiến độ của nguyên liệu nông sản cung cấp
cho sản xuất.
Như vậy, việc thực hiện hợp đồng liên kết SX và tiêu thụ sẽ đưa lại
những lợi ích cho cả hai bên, tạo nên cơ hội để đầu tư theo chiều sâu, áp dụng
đồng bộ công nghệ, kỹ thuật mới để phát triển sản xuất một cách bền vững.
Việc tăng khả năng tiếp cận các cơng nghệ, kỹ thuật mới cịn giúp người nơng
dân giải phóng được sức lao động, cho phép giảm giá thành và tăng khả năng
cạnh tranh của hàng nông sản. Đây là hướng tích cực và có nhiều triển vọng
giúp cho hàng triệu hộ nông dân sản xuất nhỏ chưa có điều kiện tích lũy đất
đai có điều kiện áp dụng công nghệ mới trong sản xuất, đồng thời cũng là chìa
khóa mở lối thốt cho thị trường nơng sản Việt Nam.
Nhờ chuyển tổ chức sản xuất từ liên kết ngang (người sản xuất/người
thu gom/người chế biến/người kinh doanh lớn xuất khẩu…) sang hình thức
liên kết dọc theo ngành hàng (sản xuất – chế biến – tiêu thụ) (Đỗ Kim
Chung,1999). Liên kết kinh tế thông qua hợp đồng giữa người sản xuất
nguyên liệu và doanh nghiệp chế biến đem lại tác dụng to lớn sau:
- Chuyển một phần lợi nhuận của người mua bán trung gian hoặc công ty
kinh doanh sang cho người sản xuất, trực tiếp đầu tư phát triển vùng nguyên liệu .
- Chia sẻ một phần rủi ro trong sản xuất nông nghiệp sang cho các cơ
sở chế biến, tiêu thụ tham gia gánh chịu, người sản xuất nông nghiệp sang cho

các cơ sở chế biến, tiêu thụ tham gia gánh chịu, người sản xuất nông nghiệp
chỉ còn chịu rủi ro trong khâu sản xuất nguyên liệu.
- Nối kết thông tin hai chiều giữa thị trường tiêu dùng với người sản
xuất, nhờ đó sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, vệ
sinh an tồn thực phẩm do thị trường địi hỏi, trên cơ sở đó tăng được khả
năng cạnh tranh và nâng cao được giá trị sản phẩm.
- Thông qua hợp đồng sẽ tập trung được nhiều hộ sản xuất tiểu nông nhỏ lẻ
thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung với chất lượng đồng đều và ổn định.

7


- Gắn kết được công nghiệp chế biến và hoạt động kinh doanh dịch vụ
với địa bàn kinh tế nông thơn, góp phần quan trọng chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nơng thơn theo hướng đa dạng hóa, cơng nghiệp hóa, thúc đẩy liên kết nông
nghiệp – công nghiệp phát triển.
- Thông qua liên kết, các đơn vị kinh tế, các tổ chức có điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ hộ nơng dân, giúp cho các nhóm hộ, hợp tác phát triển, tạo ra những
khả năng để phát triển năng lực nội tại của kinh tế hộ, đồng thời tạo lập môi
trường kinh tế - xã hội cho kinh tế nông nghiệp, nơng thơn phát triển.
Có thể tóm tắt những lợi ích của quá trình thực hiện hợp đồng liên kết
SX và tiêu thụ đối với các bên tham gia qua những nội dung chủ yếu sau đây:
-

Đối với người sản xuất nguyên liệu đặc biệt là hộ nông dân:

+ Đảm bảo ổn định được thị trường tiêu thụ giảm rủi ro về giá cả đối
với nông sản sản xuất ra.
+ Được hỗ trợ về giống, vốn, kỹ thuật và các thông tin về thị trường
nên khắc phục được nhiều hạn chế của hộ nông dân, đồng thời tạo điều kiện

cho hộ tiếp cận được với công nghệ và kỹ thuật sản xuất tiên tiến.
+ Ổn định và phát triển được sản xuất, tăng thu nhập, xóa đói giảm
nghèo cho một bộ phận hộ nơng dân ở các vùng khó khăn.
- Đối với các doanh nghiệp chế biến nông sản:
+ Đảm bảo có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định với chất lượng cao,
đồng đều, đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật của sản xuất nên có thể mở rộng
được quy mơ hoạt động, tăng được chất lượng sản phẩm đầu ra.
+ Do có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định, nên các đơn vị giảm chi
phí thu mua nguyên liệu, tạo ra nhiều khả năng hạ giá thành và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
+ Giảm thiểu được các rủi ro nên các doanh nghiệp có thể lập được kế
hoạch sản xuất kinh doanh lâu dài, ổn định và phát triển sản xuất bền vững.
c. Các hình thức của hợp đồng liên kết trong SX và tiêu thụ nông sản

8


Hiện nay ở nước ta có 4 hình thức hợp đồng chủ yếu. Mỗi hình thức
chứa đựng những đặc điểm riêng theo yêu cầu thu hút nguyên liệu của Công
ty về đảm bảo hình thành vùng nguyên liệu ổn định cho doanh nghiệp. Xét
trên phương diện HĐSX, cả 4 hình thức đều phản ánh tinh chất và mức độ
quan hệ giữa các doanh nghiệp với hộ sản xuất nguyên liệu. Khi chủ động về
đất, vườn cây và vốn thì doanh nghiệp nắm ưu thế trong hợp đồng, có quyền
nhiều hơn trong các điều kiện ràng buộc của hợp đồng với hộ nông dân về
cung ứng nguyên liệu cho chế biến.
Bảng 2.1 Các hình thức hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa doanh
nghiệp và các hộ nông dân
Hình thức hợp đồng
Đặc điểm chính
Hình thức HĐSX I: - Về cơ bản là giao khoán trồng cây lâu năm trên đất CT hoặc

Công ty hợp đồng với giao đất để sản xuât sản phẩm theo yêu cầu của CT.
hộ sản xuất nhận - Nội dung chính của hợp đồng là CT giao đất cho hộ sản xuất
khoán trên đất của theo hình thức giao khoán sản phẩm.
công ty
- CT cam kết cung cấp vật tư cho sản xuất, hướng dẫn kỹ thuật
cho hộ sản xuất.
Hình thức HĐSX II: - Hộ nông dân sử dụng đất của hộ để sản xuất sản phẩm theo
Công ty hợp đồng với hợp đồng với doanh nghiệp.
hộ sản xuất về đầu tư - CT cung ứng trước phân bón, giống, thuốc bảo vệ thực vật,
và thu mua sản phẩm tiền vốn… cho hộ sản xuất và đảm bảo bao tiêu sản phẩm khi
thu hoạch.
- CT cam kết cung cấp vật tư cho sản xuất, hướng dẫn kĩ thuật
cho hộ sản xuất.
Hình thức HĐSX - Hộ nông dân sử dụng đất của họ để sản xuất sản phẩm theo
III: Công ty hợp đồng HĐ với doanh nghiệp.
về bán vật tư và thu - CT bán vật tư cho hộ và thu mua nguyên liệu.
mua sản phẩm
- CT bán vật tư cho sản xuất, hướng dẫn kĩ thuật cho hộ sản
xuất
Hình thức HĐSX - Có thể kí hợp đồng hoặc chỉ là các thỏa thuận đơn giản giữa
IV: Công ty hợp đồng CT với hộ nông dân. Tính ràng buộc của điều khoản hợp đồng
mua sản phẩm với hộ yếu nên dễ bị vi phạm. Hình thức này vừa được áp dụng bởi các
sản xuất tự do
công ty tư nhân hoặc các công ty có quy mô nhỏ.
-CT chỉ thu mua sản phẩm của hộ nông dân, trả tiền mặt,
không hỗ trợ “ đầu vào” cho nông dân.
- Người dân có thể bán nguyên liệu cho bất kì CT nào
Nguồn: PGS.TS.Lê Hữu Ảnh, 2013

9



*Nội dung các điều khoản của hợp đồng:
- Hợp đồng SX và tiêu thụ nơng sản hàng hóa phải được ký với người
sản xuất ngay từ đầu vụ sản xuất, đầu năm hoặc đầu chu kỳ sản xuất.
- Hợp đồng sau khi ký kết là cơ sở pháp lý để gắn trách nhiệm và nghĩa
vụ của các bên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp giữa người sản xuất nguyên
liệu và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chế biến và xuất khẩu theo các
quy định của hợp đồng.
Theo QĐ 80/2002/TTg thì hợp đồng SX và tiêu thụ nơng sản ký giữa
các doanh nghiệp với người sản xuất theo các hình thức:
+ Ứng trước vốn , vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại nông
sản hàng hóa
+ Bán vật tư mua lại nơng sản hàng hóa
+ Trực tiếp tiêu thụ nơng sản hàng hóa
+ Liên kết sản xuất: Hộ nông dân sử đúng giá trị quyền sử dụng đất để
góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp hoặc cho doanh
nghiệp thuê đất, sau đó nơng sản được sản xuất trên đất đã góp cổ phần, liên
doanh liên kết hoặc cho thuê và bán lại nông sản cho doanh nghiệp, tạo sự
gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp.
*Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
- Hợp đồng SX và tiêu thụ nông sản phải đảm bảo nội dung và hình
thức theo quy định của pháp luật.
+ Hợp đồng SX và tiêu thụ nông sản được UBND xã xác nhận hoặc
phong công chứng huyện chứng thực.
+Doanh nghiệp và người sản xuất có trách nhiệm thực hiện đúng các
cam kết trong hợp đồng; bên nào không thực hiện đúng nội dung đã ký mà
gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.
+ Các bên ký kết hợp đồng cùng nhau thỏa thuận xử lý các rủi ro về
thiên tai, đột biến về giá cả thị trường và các nguyên nhân bất khả kháng khác


10


theo nguyên tắc cùng chia sẻ rủi ro và được Nhà nước xem xét hỗ trợ một
phần thiệt hại theo quy định của pháp luật.
+ Các doanh nghiệp không được tranh mua nơng sản hàng hóa của
nơng dân mà doanh nghiệp khác đã đầu tư phát triển sản xuất. Không được ký
hợp đồng tiêu thụ nơng sản hàng hóa mà người sản xuất đã ký hợp đồng với
doanh nghiệp khác. Người sản xuất chỉ được bán nơng sản hàng hóa sản xuất
theo hợp đồng cho doanh nghiệp khác khi doanh nghiệp đã đầu tư hoặc ký
hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa từ chối khơng mua hoặc mua khơng hết
nơng sản hàng hóa của mình.
+ Khi có tranh chấp về hợp đồng thì UBND xã có trách nhiệm phối hợp
với Hội Nông dân Việt Nam cùng cấp và Hiệp hội ngành hàng tổ chức và tạo
điều kiện để hai bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải.Trường hợp
thương lượng hịa giải khơng đạt được kết quả thì các bên đưa vụ tranh chấp
ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
2.1.2. Nội dung đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong SX và
tiêu thụ dứa nguyên liệu
2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật trong sản xuất dứa nguyên liệu và sự cần
thiết phải liên kết SX và tiêu thụ giữa cơ sở chế biến và người sản xuất
nguyên liệu
Phát triển công nghiệp chế biến dứa đông lạnh phải luôn gắn với việc
phát triển vùng nguyên liệu một cách ổn định và bền vững. Đây là vấn đề
được đặt lên hàng đầu của cả ngành công nghiệp chế biến. Một mặt, khai thác
được nội lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn, xây
dựng mối liên kết liên minh kinh tế bền vững, củng cố quan hệ sản xuất mới ở
nông thôn. Mặt khác, nó góp phần thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tận
dụng đất đai, hình thành các vùng sản xuất tập trung, bố trí lại lao động nơng

thơn, giải quyết công ăn việc làm và ổn định cuộc sống của người dân nông
thôn.

11


Sản xuất dứa của các hộ dân và chế biến dứa đông lạnh của các nhà
máy luôn gắn kết và mang tính quyết định lẫn nhau. Cơng ty muốn tồn tại
được phải có ngun liệu dứa, cịn hộ dân trồng dứa cần có nơi tiêu thụ sản
phẩm.
Q trình sản xuất dứa đơng lạnh là q trình sản xuất mang tính cơng
nghiệp, nó địi hỏi cơng nghệ cao, sản xuất có tính liên tục. Số lượng và chất
lượng sản phẩm đầu ra phụ thuộc vào công nghệ sản xuất, số lượng cũng như
chất lượng đầu vào. Nếu nguyên liệu được cung cấp kịp thời,đảm bảo cả số
lượng và chất lượng sẽ góp phần giúp nhà máy chế biến dứa phát triển nhanh.
Quá trình sản xuất dứa nguyên liệu là hoạt động sản xuất nông nghiệp
với những đặc điểm riêng, nổi bật là đặc điểm sinh học của đối tượng sản
xuất. Sinh vật có q trình sinh trưởng và phát triển theo các quy luật riêng
của chúng đồng thời lại chịu tác động từ ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu,
mơi trường. Vì vậy, năng suất cũng như chất lượng sản phẩm nơng nghiệp
phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc, mức độ thâm canh, kỹ thuật canh tác,
giống, điều kiện tự nhiên…
Đây là hai lĩnh vực sản xuất khác nhau về tính chất cũng như về quy
trình cơng nghệ sản xuất, nó có những mâu thuẫn giữa u cầu sản xuất cơng
nghiệp, liên tục, công nghệ cao của sản xuất chế biến dứa đông lạnh xuất
khẩu với sản xuất nông nghiệp của nguyên liệu dứa. Tuy vậy, đây lại là hai
quá trình sản xuất có tính chất quyết định lẫn nhau.
Vì một lý do nào đó, nơng dân khơng cung cấp đủ ngun liệu thì nhà
máy chế biến sẽ gặp khó khăn: cơng suất nhà máy khơng được sử dụng hết,
chi phí chế biến tăng cao, dẫn đến thua thiệt, thậm chí phải đóng cửa. Ngược

lại, sản phẩm chế biến khơng tiêu thụ được, nhà máy chế biến ngừng hoạt
động, hạ giá hoặc đơn phương không thực hiện cam kết thu mua nguyên liệu,
nông dân sẽ lỗ vốn.

12


Cây dứa là cây lâu năm có chu kỳ sản xuất một năm rưỡi với 2 loại dứa
chính là Cayen và Queen. Dứa Cayen được thu hoạch sau 1 năm rưỡi, khơng
có vụ 2; cịn dứa Queen thu hoạch sau một năm và có 2 vụ. Sau khi thu hoạch
dứa vụ 2 thì các hộ dân tiến hành cải tạo làm đất trồng cây ngắn ngày như rau,
đậu, lạc trong 1 vụ để hạn chế sâu bệnh cho vụ dứa tiếp theo sau đó sẽ trồng vụ
dứa mới. Dứa là cây có sản phẩm thu hoạch có khối lượng sinh khối lớn, cần
phải gieo trồng đúng kỹ thuật, xử lý dứa chín đúng thời vụ và chi phí đầu tư cho
một vụ sản xuất mới như làm đất, chồi, phân bón, đất đèn,…là khơng nhỏ.
Chính vì sản xuất dứa u cầu đầu tư như vậy mà một số vùng kinh tế
rất khó khăn, người dân có thu nhập thấp nên rất cần sự hỗ trợ về giống, vốn
đầu tư ứng trước của các nhà máy chế biến. Khoản đầu tư này người trồng
dứa sẽ hoàn trả bằng sản phẩm dứa sản xuất ra. Điều này tạo ra mối quan hệ
lâu dài trong sản xuất và cung ứng dứa nguyên liệu giữa các hộ dân và doanh
nghiệp chế biến.
Trong nhưng năm qua, chính sách phát triển kinh tế hộ gia đình của
Đảng và Nhà nước ta trong nông nghiệp đã mang lại những thành cơng nhất
định. Kinh tế hộ gia đình đã góp phần quan trọng trong việc bảo đảm an ninh
lương thực quốc gia, cung cấp nông sản cho xã hội và nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến. Một bộ phận nơng dân đã chuyển sang sản xuất hàng hóa,
phát triển lên một bước mới dưới hình thức kinh tế trang trại, bước đầu làm ăn
có hiệu quả.
Nhưng kinh tế hộ nông dân nước ta hiện nay quy mô nhỏ bé, trình độ
sản xuất cịn lạc hậu, năng lực tài chính yếu và trình độ văn hóa, kinh doanh

thấp, thậm chí, cịn hàng vạn hộ nơng dân du canh, du cư, nghèo đói, mù chữ,
chưa biếtsản xuất nơng nghiệp hàng hóa. Trên thị trường tiêu thụ, kinh tế hộ
nơng dân bị chèn ép, cạnh tranh với nhiều thủ đoạn không lành mạnh. Vì vậy
các hộ dân có xu hướng liên kết với các doanh nghiệp dưới nhiều hình thức
khác nhau đẻ làm ăn có hiệu quả hơn.

13


×